Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Yên Bái phân cấp quản lý ATTP thuộc ngành Công Thương

thuộc tính Quyết định 04/2017/QĐ-UBND

Quyết định 04/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Tạ Văn Long
Ngày ban hành:27/02/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
----------
Số: 04/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Yên Bái, ngày 27 tháng 02 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/HQ13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 45/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 266/TTr-SCT ngày 21 tháng 02 năm 2017.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 

 Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phô;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Yên Bái, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX, SCT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



(Đã ký)

 
Tạ Văn Long
 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
----------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
 
 
 
QUY ĐỊNH
Phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 2 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
 
Quy định này phân cấp công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công thương.
b) Các tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không cần điều kiện bảo quản đặc biệt trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương.
c) Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các đối tượng sau:
1. Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.
2. Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định.
3. Buôn bán hàng rong (là đối tượng kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định).
4. Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định (là các hộ kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu việc sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ để duy trì về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố bảo quản khác theo yêu cầu của nhà sản xuất nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm).
5. Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của các huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn đối với các đối tượng được phân cấp quản lý theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Tổ chức cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn các đối tượng quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 của Quy định nàythực hiện ký cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo đảm an toàn theo quy định.
4. Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông, nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đối với cộng đồng, ý thức của người tiêu dùng thực phẩm.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý tại Quy định này.
6. Phân công một đơn vị làm đầu mối để tham mưu triển khai thực hiện Quy định này theo thẩm quyền, đồng thời theo dõi, tổng hợp và thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp huyện; gửi thông tin liên hệ của đơn vị đầu mối về Sở Công Thương để theo dõi.
7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 6), hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) và đột xuất về tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý tại Quy định này; gửi báo cáo về Sở Công Thương để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn, triển khai, đôn đốc và giám sát Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm theo Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; tuyên truyền, phổ biến Quy định này đến các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo bằng văn bản về Sở Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết theo quy định.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với những Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đã được Sở Công Thương cấp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đây đang còn hiệu lực, được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn quy định.
2. Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này./.
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



(Đã ký)

 
Tạ Văn Long
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất