Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư quy định về kê đơn thuốc điều trị ngoại trú
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Y tế |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Nội dung tóm lược
Thông tư này bổ sung, sửa đổi mẫu đơn thuốc tại Phụ lục số 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú và mẫu đơn thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT; Bổ sung Điều 10 Thông tư số 52/2017/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú...
Tải Thông tư
BỘ Y TẾ -------- Số: /2021/TT-BYT DỰ THẢO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ |
Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hoá dược, thuốc dược liệu, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú và Thông tư số 18/2018/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hoá dược, thuốc dược liệu, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú
--------------
Căn cứ Luật số 105/2016/QH13ngày 06 tháng 4 năm 2016 về dược;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định 749/QĐ-TTg ngày 3 tháng 6 năm 2020 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc “Phê duyệt chương trình chuyển đổi số Quốc Gia đến năm 2025 định hướng đến năm 2030”.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, và Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú và Thông tư số 18/2018/TT-BYT của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về về đơn thuốc và kê đơn thuốc hoá dược, thuốc dược liệu, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú.
Điều 1. Bổ sung, sửa đổi mẫu đơn thuốc tại Phụ lục số 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú và mẫu đơn thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hoá dược, thuốc dược liệu, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú, như sau:
“1. Phụ lục I: Mẫu đơn thuốc.
2. Phụ lục III: Mẫu đơn thuốc N (Mẫu đơn thuốc gây nghiện).
3. Phụ lục III: Mẫu đơn thuốc H (Mẫu đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất).”
Điều 2. Bổ sung Điều 10 Thông tư số 52/2017/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú như sau:
“3. Người kê đơn thuốc thực hiện kê đơn bằng phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh và đảm bảo theo chuẩn đơn thuốc điện tử được quy định tại Thông tư số .... /2021/TT-BYT của Bộ Y tế về quy định tiêu chí kỹ thuật đơn thuốc điện tử.”.
Điều 3. Bổ sung Khoản 3 Điều 14 Thông tư số 52/2017/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú như sau:
đ) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải bảo đảm việc gửi báo cáo đơn thuốc trực tuyến lên hệ thống thông tin quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn của Bộ y tế.
e) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc gửi đơn thuốc điện tử tới người bệnh đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và bảo mật theo quy định tại Thông tư số .... /2021/TT-BYT của Bộ Y tế về quy định tiêu chí kỹ thuật đơn thuốc điện tử.”.
g) Các cơ sở cung ứng thuốc thực hiện việc tiếp nhận đơn thuốc từ hệ thống để bán thuốc theo đơn, gửi báo cáo đơn thuốc đã bán, lưu đơn thuốc đã bán về hệ thống thông tin quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn và các hệ thống khác của Bộ y tế.
Điều 4. Bổ sung Điều 15 Thông tư số 52/2017/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú như sau:
“3. Đối với cơ sở khám bệnh chữa bệnh:
a) Kể từ ngày 01/7/2021 các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước phải thực hiện báo cáo đơn thuốc kê tại các cơ sở lên hệ thống quản lý thông tin kê đơn và bán thuốc kê đơn.
b) Kể từ ngày 01/01/2022 các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác phải thực hiện báo cáo đơn thuốc kê tại các cơ sở lên hệ thống quản lý thông tin kê đơn và bán thuốc kê đơn.
c) Kể từ ngày 1/10/2021 các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước phải thực hiện gửi đơn thuốc điện tử tới với người bệnh.
d) Kể từ ngày 1/3/2022 các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác phải thực hiện gửi đơn thuốc điện tử tới với người bệnh.
4. Đối với cơ sở bán lẻ thuốc:
a) Kể từ ngày 01/7/2021 các nhà thuốc sau khi bán thuốc theo đơn phải chuyển đơn thuốc lên lên hệ thống quản lý thông tin kê đơn và bán thuốc kê đơn.
b) Kể từ ngày 01/01/2022 các cơ sở bán lẻ thuốc khác sau khi bán thuốc theo đơn phải chuyển đơn thuốc lên lên hệ thống quản lý thông tin kê đơn và bán thuốc kê đơn.
5. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2021./.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Ủy ban các VĐXH của QH (để giám sát); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Y tế các Bộ, Ngành; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - VP Bộ, TTra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc BYT; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Cổng Thông tin điện tử BYT; - Lưu: VT, PC, KCB (02). | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long |
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị ……….. Điện thoại ………… ĐƠN THUỐC Họ tên ………… Ngày sinh: …. nam/nữ …. Số điện thoại liên hệ: ................................... Họ tên người giám hộ (nếu người bệnh dưới 72 tháng tuổi): ……………….... Mối quan hệ người giám Hộ: Bố/Mẹ/ Người giám hộ: ............Số điện thoại người giám hộ: ......... CMND/Căn cước công dân số:...................... Địa chỉ ………………………………………. Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) ……………… Chẩn đoán……………………………………. Thuốc điều trị:
Lời dặn: |
HƯỚNG DẪN PHỤ LỤC I 1. Giấy trắng, chữ Time New Roman cỡ 14, màu đen. 2. Tuổi: ghi tuổi của người bệnh, với trẻ < 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi; 3. Đơn được sử dụng kê đơn thuốc (trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần). 4. Điện thoại liên hệ: ghi điện thoại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc và điện thoại của người bệnh. 5. Lời dặn: - Chế độ dinh dưỡng và chế độ sinh hoạt làm việc - Hẹn tái khám (nếu cần). | |
| Ngày ….. tháng …. năm 20….. | |
Khám lại xin mang theo đơn này. | ||
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN THUỐC “N”
(Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BYT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị……………….. Điện thoại…………………. |
Số ……. | Tên đơn vị ………. Điện thoại……………… |
Số ……. | |||
ĐƠN THUỐC “N” (Bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) Họ tên: ……………………………………….. Ngày sinh: …………….nam/nữ…………… Địa chỉ:……………………………………… Số điện thoại: .................................................. Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………… Chẩn đoán:…………………………………… Đợt……(từ ngày…./…./20….. đến hết ngày .../.../20...) Thuốc điều trị: | ĐƠN THUỐC “N” (Bản lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc) Họ tên: ……………………………………….. Ngày sinh: …………….nam/nữ…………… Địa chỉ:……………………………………… Số điện thoại: .................................................. Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………… Chẩn đoán:…………………………………… Đợt……(từ ngày…./…./20….. đến hết ngày .../.../20...) Thuốc điều trị: | |||||
| Ngày tháng năm 20... |
| Ngày tháng năm 20... | |||
|
| Người nhận thuốc |
| |||
Tên đơn vị ……….. Điện thoại ………… |
Số…….. | HƯỚNG DẪN PHỤ LỤC II: ĐƠN THUỐC “N” 1. Sử dụng để kê đơn thuốc gây nghiện. 2. Chữ Time New Roman màu đen, cỡ 14. Điện thoại liên hệ: ghi điện thoại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc và điện thoại của người bệnh. | |
ĐƠN THUỐC “N” (Bản giao cho người bệnh) Họ tên: ………………………………………. Ngày sinh: ………. nam/nữ………………... Địa chỉ:……………………………………….. Số điện thoại: ................................................... Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có):……………… Chẩn đoán:…………………………………. Đợt…….(từ ngày…./…../20….. đến hết ngày .../.../20...) Thuốc điều trị: | |||
| Ngày ….. tháng …. năm 20….. | ||
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN THUỐC “H”
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BYT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị……………….. Điện thoại…………………. |
Số ……. | Tên đơn vị ………. Điện thoại……………… |
Số ……. | |||
ĐƠN THUỐC “H” (Bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) Họ tên: ……………………………………….. Ngày sinh: …………….nam/nữ…………… Địa chỉ:……………………………………… Số điện thoại: .................................................. Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………… Chẩn đoán:…………………………………… Thuốc điều trị: | ĐƠN THUỐC “H” (Bản lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc) Họ tên: ……………………………………….. Ngày sinh: …………….nam/nữ…………… Địa chỉ:……………………………………… Số điện thoại: ................................................... Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………… Chẩn đoán:…………………………………… Thuốc điều trị: | |||||
| Ngày tháng năm 20... |
| Ngày tháng năm 20... | |||
|
| Người nhận thuốc |
| |||
Tên đơn vị ……….. Điện thoại ………… |
Số…….. | HƯỚNG DẪN PHỤ LỤC III: ĐƠN THUỐC “H” 1. Sử dụng để kê đơn thuốc hướng tâm thần và thuốc tiền chất. 2. Chữ Time New Roman màu đen, cỡ 14. 3. Điện thoại liên hệ: ghi điện thoại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc và điện thoại của người bệnh. | |
ĐƠN THUỐC “H” (Bản giao cho người bệnh) Họ tên: ………………………………………. Ngày sinh: …………nam/nữ………………... Địa chỉ:……………………………………….. Số điện thoại: ................................................... Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có):……………… Chẩn đoán:…………………………………. Thuốc điều trị:
| |||
| Ngày ….. tháng …. năm 20….. | ||