Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư sửa đổi danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng phải sử dụng vắc xin
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Y tế | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Nội dung tóm lược
Thông tư này sửa đổi danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc theo quy định tại điểm 3 và điểm 5 khoản 1 Điều 1 Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành.Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ -----------
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- |
Số: /2020/TT-BYT DỰ THẢO | Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 38/2017/TT-BYT
ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc
--------------
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc
Điều 1. Sửa đổi bổ sung điểm 3 và điểm 5 khoản 1 Điều 1 Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc như sau:
TT | Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại Việt Nam | Vắc xin, đối tượng, lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng | ||
---|---|---|---|---|
Vắc xin | Đối tượng sử dụng | Lịch tiêm/uống | ||
3 | Bệnh bạch hầu
| Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
Trẻ em dưới 2 tuổi | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi | |||
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu giảm liều | Trẻ em dưới 8 tuổi | Tiêm nhắc lại cho trẻ khi đủ 7 tuổi | ||
5 | Bệnh uốn ván | Vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
Trẻ em dưới 2 tuổi | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi | |||
Trẻ em dưới 8 tuổi | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi
| |||
Vắc xin uốn ván đơn giá | Phụ nữ có thai | 1. Đối với người chưa tiêm hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin hoặc chưa tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản: - Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu; - Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 và trước khi sinh tối thiểu 2 tuần; - Lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 6 tháng sau lần 2; - Lần 4: kỳ có thai lần sau và ít nhất 1 năm sau lần 3; - Lần 5: kỳ có thai lần sau và ít nhất 1 năm sau lần 4. 2. Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản: - Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu; - Lần 2: ít nhất một tháng sau lần 1 và trước khi sinh tối thiểu 2 tuần; - Lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 1 năm sau lần 2. 3. Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 1 liều nhắc lại: - Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu; - Lần 2: kỳ có thai lần sau và ít nhất 1 năm sau lần 1. 4. Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 2 liều nhắc lại: Tiêm sớm 1 lần khi có thai lần đầu. |
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2020.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT); - Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo); - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Vụ, Cục, VPB, Thanh tra Bộ, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các Bộ, ngành; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW - TTYTDP/KSBT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu : VT, DP (03b), PC (02b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên |
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!