Dự thảo Thông tư về thẩm định nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin y tế
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thông tin-Truyền thông |
Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Y tế |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra các dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ có nội dung ứng dụng công nghệ thông tin y tế sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác (dưới hình thức tài chính hoặc tài sản công nghệ thông tin).Tải Thông tư
BỘ Y TẾ Số: /2018/TT-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ THẢO | Hà Nội, ngày tháng năm 2018 |
THÔNG TƯ
Quy định thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra
dự án ứng dụng công nghệ thông tin y tế
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về việc hướng dân thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin y tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra các dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ có nội dung ứng dụng công nghệ thông tin y tế sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác (dưới hình thức tài chính hoặc tài sản công nghệ thông tin).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin y tế trong các cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị sự nghiệp y tế.
Điều 2. Phân loại dự án
1. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin y tế
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin y tế được phân loại theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư công năm 2014.
2. Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin y tế
Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin y tế sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác nhưng không yêu cầu phải lập dự án, được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 8 tháng 9 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án.
3. Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế
Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
4. Dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế
Dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
5. Các dự án đầu tư khác có nội dung ứng dụng công nghệ thông tin y tế
Căn cứ tính chất, quy mô của phần ứng dụng công nghệ thông tin trong các dự án đầu tư khác (dự án xây dựng công trình và dự án không có xây dựng công trình), người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án quyết định việc quản lý phần ứng dụng công nghệ thông tin như một hạng mục thuộc dự án hoặc tách thành dự án công nghệ thông tin độc lập.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng pháp luật
Ngoài việc áp dụng các quy định tại Thông tư này, việc thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra dự án ứng dụng công nghệ thông tin y tế phải thực hiện các quy định của pháp luật về Luật Đầu tư công, Luật Công nghệ thông tin và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Chương II
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG, KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Y TẾ
Điều 4. Nguyên tắc thẩm định
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển các lĩnh vực của ngành y tế; chương trình, kế hoạch của Bộ Y tế và các cơ quan quản lý nhà nước về y tế ở địa phương.
2. Tuân thủ kiến trúc, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin và y tế, đảm bảo tính hệ thống, đáp ứng các yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng. Đối với các nội dung chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, căn cứ theo các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, điều kiện làm việc thực tế để xây dựng giải pháp kỹ thuật - công nghệ và phải thuyết minh rõ ràng.
3. Các dự án không được đầu tư trùng lặp. Các hạng mục, nội dung của dự án phải đủ điều kiện để xác định khối lượng và dự toán kinh phí. Dự toán kinh phí phải tuân thủ các định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá theo quy định hiện hành.
4. Trường hợp cần thiết, đơn vị đầu mối thẩm định dự án có thể lấy ý kiến các cơ quan để thẩm định hoặc thuê các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để tư vấn thẩm định dự án.
Điều 5. Các bước thẩm định
1. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin y tế
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án:
- Thẩm định thiết kế sơ bộ;
- Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư dự án.
b) Giai đoạn thực hiện dự án:
Thẩm định thiết kế thi công và tổng dự toán.
2. Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin y tế
Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết.
3. Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế
Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
4. Dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế
Thẩm định dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
5. Các dự án khác có nội dung ứng dụng công nghệ thông tin y tế
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án:
Thẩm định thiết kế sơ bộ đối với hợp phần công nghệ thông tin y tế có giá trị từ 3 tỷ đồng trở lên trước khi phê duyệt dự án.
b) Giai đoạn thực hiện dự án:
- Thẩm định thiết kế thi công và dự toán đối với hợp phần công nghệ thông tin y tế có giá trị từ 3 tỷ đồng trở lên, trước khi phê duyệt thiết kế thi công của toàn bộ dự án;
- Thẩm định đề cương và dự toán đối với hợp phần công nghệ thông tin có giá trị dưới 3 tỷ đồng, trước khi phê duyệt thiết kế thi công của toàn bộ dự án.
6. Đối với các hoạt động mua sắm các sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế để duy trì hoạt động thường xuyên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 về quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
Điều 6. Nội dung thẩm định
1. Thẩm định Thiết kế sơ bộ
a) Sự phù hợp của thiết kế sơ bộ với các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ thông tin và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của bộ, ngành, địa phương;
b) Sự phù hợp của thiết kế sơ bộ với quy hoạch, kiến trúc, chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế và các cơ quan quản lý nhà nước về y tế ở địa phương;
c) Bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chí về ứng dụng công nghệ thông tin y tế do Bộ Y tế ban hành;
d) Sự phù hợp của việc lựa chọn phương án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị;
đ) Sự phù hợp của thiết kế sơ bộ trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu của đơn vị, của Bộ Y tế và địa phương; Đối với các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ trung ương đến địa phương phải bảo đảm việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu liên quan theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương;
e) Việc áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ - kỹ thuật bảo đảm phòng, chống cháy, nổ, an toàn vận hành;
g) Việc đáp ứng các quy định về đảm bảo an toàn thông tin;
h) Năng lực của tổ chức tư vấn, năng lực nghiệp vụ của cá nhân chủ trì thiết kế sơ bộ.
2. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư dự án
a) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
b) Thẩm định tổng mức đầu tư dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Thẩm định thiết kế thi công và dự toán, tổng dự toán
a) Nội dung thẩm định thiết kế thi công:
- Sự phù hợp với thiết kế sơ bộ trong dự án được duyệt;
- Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chí về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế;
- Bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chí về ứng dụng công nghệ thông tin y tế do Bộ Y tế ban hành;
- Đáp ứng các quy định về đảm bảo an toàn thông tin;
- Sự hợp lý của việc lựa chọn giải pháp, thiết bị, nếu có;
- Biện pháp an toàn vận hành, phòng chống cháy nổ.
b) Nội dung thẩm định dự toán, tổng dự toán theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4. Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết
a) Sự phù hợp của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng.
b) Bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chí về ứng dụng công nghệ thông tin y tế do Bộ Y tế ban hành;
c) Sự phù hợp của đề cương với quy hoạch, kiến trúc, chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế và các cơ quan quản lý nhà nước về y tế ở địa phương;
d) Sự phù hợp của đề cương trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu của đơn vị, của Bộ Y tế và địa phương; Đối với các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ trung ương đến địa phương phải bảo đảm việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu liên quan theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương;
đ) Đáp ứng các quy định về đảm bảo an toàn thông tin;
e) Sự hợp lý của nội dung chi ứng dụng công nghệ thông tin đề xuất với hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện có và hiệu quả dự kiến đạt được;
g) Tính đúng đắn của các định mức - đơn giá và việc vận dụng định mức - đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí theo quy định của Nhà nước có liên quan đến các chi phí nêu tại dự toán chi tiết;
h) Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết minh nêu trong đề cương với dự toán chi tiết đã lập.
5. Thẩm định dự án, kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin
a) Xem xét các yếu tố bảo đảm tính hiệu quả, bao gồm: sự cần thiết thuê; nội dung và quy mô thuê; khung thời gian thuê.
b) Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi của việc thuê dịch vụ, bao gồm: sự phù hợp về phương án kỹ thuật, công nghệ thông tin và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật; tiến độ thực hiện kế hoạch; nhu cầu kinh phí theo tiến độ.
c) Bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chí và chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin y tế do Bộ Y tế ban hành;
d) Sự phù hợp với quy hoạch, kiến trúc, chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế và các cơ quan quản lý nhà nước về y tế ở địa phương;
đ) Đảm bảo sự kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu của đơn vị, của Bộ Y tế và địa phương; Đối với các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ trung ương đến địa phương phải bảo đảm việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu liên quan theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương;
e) Đáp ứng các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin;
g) Năng lực của tổ chức tư vấn lập dự án, kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế;
h) Sự phù hợp của phương pháp xác định dự toán; Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực tế của các khoản mục chi phí trong dự toán.
Điều 7. Hồ sơ thẩm định
1. Hồ sơ thẩm định thiết kế sơ bộ, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư dự án:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt dự án;
b) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án (bản sao);
c) Báo cáo kết quả khảo sát;
d) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư dự án (bao gồm thiết kế sơ bộ);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân chủ trì thiết kế sơ bộ;
e) Các văn bản pháp lý, hồ sơ khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ thẩm định thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán:
a) Tờ trình thẩm định thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán;
b) Báo cáo kết quả khảo sát bổ sung (nếu có);
c) Thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán;
d) Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án, quyết định phê duyệt dự án, tài liệu dự án đã phê duyệt (có kèm thiết kế sơ bộ);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân chủ trì thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán;
e) Các văn bản pháp lý, hồ sơ khác có liên quan (nếu có).
3. Hồ sơ thẩm định đề cương và dự toán chi tiết:
a) Tờ trình của cơ quan, đơn vị về phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết;
b) Đề cương và dự toán chi tiết;
c) Quyết định chỉ định đơn vị tư vấn lập đề cương và dự toán chi tiết (nếu thuê tư vấn);
d) Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản sao);
đ) Các văn bản pháp lý, hồ sơ khác có liên quan (nếu có).
4. Hồ sơ thẩm định dự án, kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế:
a) Tờ trình thẩm định dự án, kế hoạch thuê dịch vụ;
b) Quyết định phê duyệt chủ trương thuê dịch vụ (bản sao);
c) Báo cáo kết quả khảo sát;
d) Dự án, kế hoạch thuê dịch vụ;
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn;
e) Các văn bản pháp lý, hồ sơ khác có liên quan (nếu có).
5. Hồ sơ thẩm định thiết kế sơ bộ hợp phần công nghệ thông tin y tế của các dự án khác:
a) Tờ trình thẩm định;
b) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án (bản sao);
c) Báo cáo kết quả khảo sát nội dung công nghệ thông tin;
d) Thiết kế sơ bộ của hợp phần công nghệ thông tin;
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân tư vấn thiết kế sơ bộ;
e) Các văn bản pháp lý, hồ sơ khác có liên quan (nếu có).
Điều 8. Thẩm quyền thẩm định
1. Các dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ có nội dung ứng dụng công nghệ thông tin y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định đầu tư
a) Đối với các dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên: Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập hội đồng thẩm định.
b) Đối với các dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng: Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin thành lập hội đồng thẩm định.
c) Đối với các dự án nhóm A, các dự án cơ sở dữ liệu quốc gia, dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, ngành, địa phương với nhau. Bộ Y tế gửi lấy ý kiến thẩm định Thiết kế sơ bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi thẩm định dự án.
2. Các dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ do Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư
a) Đối với các dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành lập hội đồng thẩm định hoặc do Thủ trưởng cơ quan chuyên môn được phân cấp hoặc ủy quyền thành lập hội đồng thẩm định.
b) Đối với các dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng: Thủ trưởng cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân phân cấp hoặc ủy quyền thành lập hội đồng thẩm định.
c) Đối với các dự án nhóm A, các dự án cơ sở dữ liệu quốc gia, dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, ngành, địa phương với nhau. Ủy ban nhân dân gửi lấy ý kiến thẩm định Thiết kế sơ bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi thẩm định dự án.
d) Đối với những dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ có kết nối với các hệ thống thông tin y tế tuyến trung ương, Chủ quản đầu tư hoặc Thủ trưởng cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân phân cấp hoặc ủy quyền phải xin ý kiến chuyên môn về công nghệ thông tin của Bộ Y tế.
Chương III
NGHIỆM THU DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG, KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Y TẾ
Điều 9. Nguyên tắc nghiệm thu
1. Đảm bảo việc tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng và các tài liệu liên quan.
2. Sản phẩm, hạng mục công việc của dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ chỉ được nghiệm thu khi khối lượng, chất lượng, công nghệ, tiêu chuẩn, quy trình đã được thực hiện theo thiết kế và các sửa đổi, bổ sung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình thực hiện.
3. Tùy theo tính chất, đặc điểm của các dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ, việc nghiệm thu được tiến hành theo từng phần hạng mục đã hoàn thành hoặc theo kế hoạch được duyệt hoặc nghiệm thu toàn bộ dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ khi kết thúc.
Điều 10. Nội dung nghiệm thu sản phẩm, hạng mục công việc của dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ
Hạ tầng kỹ thuật và phần mềm thương mại
a) Nghiệm thu vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm thương mại:
- Về giấy chứng nhận chất lượng, xuất xử của nhà sản xuất theo hợp đồng và các phụ lục hợp đồng kèm theo;
- Về kết quả kiểm thử, kiểm định chất lượng vật tư, thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật tư, thiết bị công nghệ thông tin trước khi đưa vào thực hiện;
- Về số lượng, các thông số kỹ thuật, công nghệ, hình thức bên ngoài, bên trọng, tài liệu kỹ thuật liên quan đối với các vật tư, thiết bị công nghệ thông tin so với các thông số kỹ thuật ghi trong hợp đồng và các tài liệu liên quan;
- Nghiệm thu số lượng, bản quyền, tài liệu hướng dẫn sử dụng và các tài liệu kỹ thuật kèm theo của phần mềm thương mại;
- Biên bản nghiệm thu vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm thương mại theo mẫu tại phụ lục I Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
b) Nghiệm thu cài đặt thử, vận hành thử hệ thống mạng, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm thương mại:
- Nghiệm thu cài đặt thử, vận hành thử, đưa hệ thống thiết bị, kết nối, đường truyền vào sử dụng đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật trong hợp đồng và các tài liệu kèm theo;
- Công suất, hiệu năng hệ thống thiết bị đưa vào vận hành đạt yêu cầu theo hợp đồng và các tài liệu kèm theo;
- Đối với phần mềm thương mại: Nghiệm thu cài đặt, vận hành thử, đưa phần mềm vào sử dụng; kiểm thử, đánh giá việc đáp ứng các tiêu chuẩn công nghệ thông tin y tế mà phần mềm thương mại phải tuân thủ (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu vận hành thử thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm thương mại theo mẫu tại phụ lục II Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
c) Nghiệm thu lắp đặt hệ thống mạng, vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm thương mại:
- Các tài liệu liên quan tới công tác nghiệm thu lắp đặt;
- Chất lượng lắp đặt hệ thống mạng, vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, cài đặt phần mềm thương mại;
- Các nội dung, ý kiến của các bên liên quan tới công tác lắp đặt hệ thống mạng, vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, cài đặt, cấu hình phần mềm thương mại;
- Biên bản nghiệm thu cài đặt thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm thương mại vận dụng theo mẫu tại phụ lục III Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
2. Phần mềm nội bộ
a) Kiểm thử, vận hành thử, cài đặt phần mềm nội bộ theo quy định tại Điều 46 Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và kiểm thử, đánh giá đáp ứng tiêu chuẩn công nghệ thông tin y tế (nếu có). Biên bản nghiệm thu kiểm thử, vận hành thử phần mềm nội bộ theo mẫu tại phụ lục IV Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn ngân sách nhà nước;
b) Nghiệm thu số lượng, kiến trúc, công nghệ phần mềm, tài liệu bàn giao theo hợp đồng và các tài liệu kèm theo;
c) Nghiệm thu từng trường hợp sử dụng (use-case) đối với trường hợp tính giá trị phần mềm nội bộ theo trường hợp sử dụng;
d) Nghiệm thu các yêu cầu phi chức năng (hiệu năng, tính bảo mật và các nội dung khác);
đ) Nghiệm thu tính liên thông, kết nối với các hệ thống khác;
e) Đánh giá hình thức giao diện, tính dễ sử dụng của phần mềm;
g) Nghiệm thu cài đặt, cấu hình phần mềm nội bộ.
3. Cơ sở dữ liệu
a) Nghiệm thu kiểm thử, vận hành thử cơ sở dữ liệu, nhập thử dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Biên bản nghiệm thu kiểm thử, vận hành thử cơ sở dữ liệu theo mẫu tại phụ lục IV Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
b) Nghiệm thu số lượng, công nghệ, mô hình cơ sở dữ liệu, tài liệu bàn giao theo hợp đồng và các tài liệu kèm theo.
c) Nghiệm thu cài đặt, cấu hình cơ sở dữ liệu và khối lượng dữ liệu.
4. Thuê dịch vụ
Nghiệm thu các nội dung về quy trình cung cấp dịch vụ, công nghệ, vật tư, thiết bị, phần mềm, các yêu cầu về chất lượng dịch vụ và các nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng thuê dịch vụ và các tài liệu kèm theo.
5. Các nội dung khác
Nghiệm thu các nội dung về tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ và các nội dung khác theo quy định trong hợp đồng và các tài liệu kèm theo.
Điều 11. Các bước nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ
1. Đơn vị thi công dự án, thực hiện hoạt động, cho thuê dịch vụ gửi văn bản đề nghị nghiệm thu và các tài liệu liên quan tới chủ đầu tư dự án, hoạt động, bên thuê dịch vụ.
2. Chủ đầu tư dự án, hoạt động, bên thuê dịch vụ thành lập tổ nghiệm thu sản phẩm, hạng mục công việc của dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ với sự tham gia của các tổ chức, cá nhân tư vấn, thiết kế, nhà thầu và các tổ chức, cá nhân liên quan khác.
3. Tổ nghiệm thu tiến hành nghiệm thu sản phẩm, hạng mục công việc:
- Rà soát tính đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ nghiệm thu được quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
- Thực hiện nghiệm thu theo các nội dung tại Điều 10 của Thông tư này.
- Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần thiết tổ nghiệm thu có thể đề xuất chủ đầu tư dự án, hoạt động, bên thuê dịch vụ bổ sung chuyên gia, công cụ chuyên ngành hoặc các yêu cầu khác phục vụ cho công tác nghiệm thu.
4. Tổ nghiệm thu báo cáo kết quả nghiệm thu bằng văn bản đề xuất chủ đầu tư dự án, hoạt động, bên thuê dịch vụ xem xét, quyết định.
5. Chủ đầu tư dự án, hoạt động, bên thuê dịch vụ phối hợp với đơn vị thi công dự án, thực hiện hoạt động, cho thuê dịch vụ, đơn vị vận hành, khai thác sản phẩm, hạng mục công việc và các đơn vị liên quan khác tổ chức thực hiện bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc đã được nghiệm thu. Nội dung bàn giao sản phẩm được quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
6. Biên bản nghiệm thu bàn giao sản phẩm theo mẫu tại phụ lục V Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 12. Hồ sơ nghiệm thu sản phẩm, hạng mục công việc của dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ
1. Văn bản đề nghị nghiệm thu của đơn vị thi công dự án, thực hiện hoạt động, cho thuê dịch vụ.
2. Quyết định phê duyệt dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ; hợp đồng, các phụ lục hợp đồng, các tài liệu liên quan tới chứng nhận chất lượng, xuất xứ và các tài liệu trong quá trình mua sắm, thi công, thuê dịch vụ của sản phẩm, hạng mục công việc.
3. Thiết kế thi công và tổng dự toán hoặc đề cương và dự toán chi tiết của dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ.
4. Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng khoán gọn công việc với các cá nhân, tập thể, đơn vị thực hiện các sản phẩm, hạng mục công việc bao gồm hợp đồng, tài liệu kỹ thuật, biên bản bàn giao sản phẩm, biên bản thanh lý hợp đồng và báo cáo kỹ thuật trong quá trình thực hiện (nếu có).
5. Nhật ký thi công và các biên bản, báo cáo của đơn vị giám sát thi công (trong trường hợp có tư vấn giám sát thi công).
6. Báo cáo khối lượng, chất lượng công việc thực hiện của đơn vị thi công dự án, thực hiện hoạt động, cho thuê dịch vụ.
7. Các tài liệu phải chuyển giao theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
8. Bản vẽ hoàn công theo quy định tại khoản 3 Điều 47 Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 13. Nội dung bàn giao sản phẩm của dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ
1. Hạ tầng kỹ thuật và phần mềm thương mại:
a) Hệ thống mạng, vật tư, thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm thương mại được lắp đặt, vận hành hoặc được quản lý, lưu trữ tại địa điểm theo thống nhất của chủ đầu tư dự án, hoạt động, thuê dịch vụ và đơn vị vận hành, khai thác sản phẩm;
b) Các tài liệu kỹ thuật liên quan tới hệ thống mạng, vật tư, thiết bị công nghệ thông tin.
c) Các tài liệu trong quá trình phân tích, thiết kế, triển khai thiết bị và phần mềm thương mại;
d) Các bộ chương tình cài đặt phần mềm thương mại và tài liệu bản quyền; các tài liệu khác liên quan đến việc cài đặt, cấu hình, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo hành thiết bị, phần mềm thương mại.
2. Phần mềm nội bộ:
a) Phần mềm được cài đặt, vận hành tại địa điểm theo thống nhất giữa chủ đầu tư dự án, hoạt động, thuê dịch vụ và đơn vị vận hành, khai thác sản phẩm;
b) Các tài liệu khảo sát, phân tích, thiết kế, triển khai phần mềm nội bộ;
c) Các bộ chương trình cài đặt phần mềm nội bộ kèm theo tài liệu bản quyền (nếu có); các tài liệu liên quan đến việc hướng dẫn cài đặt, cấu hình, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo hành phần mềm nội bộ;
d) Mã nguồn của phần mềm nội bộ.
3. Cơ sở dữ liệu:
a) Cơ sở dữ liệu đã được cài đặt, vận hành, khai thác tại địa điểm theo thống nhất giữa chủ đầu tư dự án, hoạt động, thuê dịch vụ và đơn vị vận hành, khai thác sản phẩm;
b) Các bộ chương trình cài đặt cơ sở dữ liệu kèm theo tài liệu bản quyền (nếu có); các tài liệu liên quan đến phân tích, thiết kế, triển khai cơ sở dữ liệu; các tài liệu liên quan đến việc cài đặt, cấu hình, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo hành cơ sở dữ liệu.
4. Thông tin, dữ liệu, phần mềm đặt hàng riêng:
a) Thông tin, dữ liệu, thiết kế và mã nguồn phần mềm đặt hàng riêng và các tài liệu liên quan sau quá trình thuê dịch vụ phải được đơn vị cho thuê dịch vụ bàn giao lại cho bên thuê dịch vụ;
b) Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm lên kế hoạch và tổ chức quản lý, khai thác thông tin, dữ liệu, phần mềm đặt hàng riêng.
Chương IV
KIỂM TRA DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG, KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Y TẾ
Điều 14. Nguyên tắc và yêu cầu kiểm tra
1. Việc kiểm tra được Chủ đầu tư và các đơn vị thi công tiến hành thường xuyên để bảo đảm tiến độ, chất lượng, phát hiện, khắc phục các sai sót trong suốt quá trình thực hiện dự án.
2. Việc kiểm tra dự án của các cơ quan quản lý cấp trên thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hoặc đột xuất được người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc kiểm tra để bảo đảm tính hệ thống, đồng bộ của từng hạng mục, nội dung trong dự án theo thiết kế đã được phê duyệt; bảo đảm dự án đạt được đúng mục tiêu và hiệu quả đặt ra.
Điều 15. Trách nhiệm kiểm tra
1. Cục Công nghệ thông tin phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch kiểm tra hằng năm, kiểm tra đột xuất trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Sở Y tế có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện các dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin y tế của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Chủ đầu tư dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin y tế có trách nhiệm tự kiểm tra các nội dung liên quan đến việc chuẩn bị, thực hiện, nghiệm thu và vận hành các sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị.
Điều 16. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra về việc chấp hành các quy định về quản lý dự án, hoạt động, kế hoạch thuê dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin y tế:
a) Kiểm tra các công tác chuẩn bị dự án.
b) Kiểm tra các công tác thực hiện dự án.
c) Kiểm tra các công tác kết thúc, đưa các sản phẩm dự án vào khai thác sử dụng.
d) Kiểm tra việc chấp hành quy định về báo cáo, giám sát đầu tư đối với dự án.
đ) Kiểm tra về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng, triển khai và kết thúc dự án ứng dụng công nghệ thông tin y tế.
2. Kiểm tra việc đáp ứng các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật.
a) Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về kiến trúc, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin và công nghệ thông tin y tế.
b) Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
3. Kiểm tra việc thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của các cơ quan quản lý.
Điều 17. Trình tự kiểm tra
Cơ quan, đơn vị đầu mối được cấp có thẩm quyền giao về việc kiểm tra thực hiện theo trình tự sau đây:
1. Thông báo cho chủ đầu tư về kế hoạch kiểm tra bằng văn bản trước khi thực hiện kiểm tra ít nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp các hồ sơ, sản phẩm của dự án được quy định tại Điều 16 của Thông tư này cho cơ quan, đơn vị đầu mối được cấp có thẩm quyền giao về việc kiểm tra để phục vụ công tác kiểm tra.
3. Tiến hành kiểm tra và lập báo cáo, kiến nghị với cấp có thẩm quyền về kế hoạch, tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng sản phẩm đã thực hiện và các vấn đề khác có liên quan của dự án.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2019.
Quyết định số 04/QĐ-BYT ngày 02/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu theo Thông tư này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi bổ sung.
Điều 20. Trách nhiệm thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện việc thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra dự án, hoạt động và kế hoạch thuê dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin y tế theo quy định tại Thông tư này.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế giao Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan thực hiện việc thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra dự án, hoạt động và kế hoạch thuê dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin y tế theo quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Công nghệ thông tin) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Kim Tiến |