Công văn 98/QLD-ĐK của Cục Quản lý Dược về việc công bố Danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 98/QLD-ĐK
Cơ quan ban hành: | Cục Quản lý Dược |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 98/QLD-ĐK |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Đỗ Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 08/01/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
tải Công văn 98/QLD-ĐK
BỘ Y TẾ Số:98/QLD-ĐK V/v:Công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp SĐK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày08tháng01năm2018 |
Kính gửi:Các cơ sở đăng ký, sản xuất thuốc trong nước.
Căn cứ Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017;
Căn cứ công văn số 11722/QLD-ĐK ngày 09/8/2017, công văn số 11734/QLD-ĐK ngày 09/8/2017 và công văn số 12382/QLD-ĐK ngày 16/8/2017 của Cục Quản lý Dược về việc thay đổi bổ sung đối với thuốc sản xuất trong nước đã được cấp số đăng ký;
Cục Quản lý Dược thông báo:
Công bố Danh mục nguyên liệu làm thuốc để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu theo danh mục đính kèm.
Danh mục nguyên liệu làm thuốc được công bố nêu trên đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược tại địa chỉ: www.dav.gov.vn.
Cục Quản lý Dược thông báo để các công ty sản xuất biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TUQ. CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC
NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC THEO HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC ĐÃ CÓ GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC NHẬP KHẨU KHÔNG PHẢI THỰC HIỆN CẤP PHÉP NHẬP KHẨU
(Đính kèm Công văn số:98/QLD-ĐK ngày08/01/2018 củaCục Quản lý Dược)
STT | Tên thuốc | Sốgiấy đăng ký lưu hành thuốc | Ngày hết hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành | Tên cơ sở sản xuất thuốc | Tên nguyên liệu làm thuốc | TCCL của nguyên liệu | Tên cơ sở sản xuất nguyên liệu | Địa chỉ cơ sở sản xuất nguyên liệu | Tên nước sản xuất nguyên liệu |
1 | Hapacol CF | VD-21781-14 | 19/09/2019 | Công ty TNHH MTV Dược Phẩm DHG | Paracetamol | EP 8 | Mallinckrodt Inc. | Địa chỉ: Raleigh Plant 8801 Capital Boulevard Raleigh, NC 27616 USA | USA |
Loratadin | USP 37 | Vasudha Pharma Chem Limited | Unit II Plot No. 79, J.N. Pharma City, Parawada, Vishakhapatnam 531019, Andhra Pradesh, India | India | |||||
2 | Klamentin875/125 | VD-24618-16 | 23/03/2021 | Công ty TNHH MTV Dược Phẩm DHG | Kali Clavulanat & avicel (Potassium clavulanate with avicel 1:1) | EP 8 | CKD BIO Corporation | 8, Chungjeong-ro, Seodaemun-gu, Seoul 120-756, Korea. Factory: 292, Sinwon-ro, Danwon gu, Ansan-si, Gyeonggi-do 425-100, Korea | Korea |
3 | Klamentin 250/31.25 | VD-24615-16 | 23/03/2021 | Công ty TNHH MTV Dược Phẩm DHG | Kali Clavulanat & silicon dioxyd (Potassium clavulanate with syloid 1:1) | EP 8 | CKD BIO Corporation | 8, Chungjeong-ro, Seodaemun-gu, Seoul 120-756, Korea. Factory: 292, Sinwon-ro, Danwon gu, Ansan-si, Gyeonggi-do 425- 100, Korea | Korea |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây