Công văn 743/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc xác nhận thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho y tế

thuộc tính Công văn 743/BTC-TCHQ

Công văn 743/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc xác nhận thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho y tế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:743/BTC-TCHQ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành:17/01/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
----------
Số: 743/BTC-TCHQ
V/v:Xác nhận thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho y tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2017
 
 
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
 
 
Thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được phản ánh của một số doanh nghiệp và Cục Hải quan địa phương về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% đối với mặt hàng thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho y tế. Về vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Căn cứ khoản 8 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015, quy định: “Thiết bị dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.
Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc-xin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm); vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế theo xác nhận của Bộ Y tế”thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 1 công văn số 8159/BTC-TCT ngày 18/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với thiết bị, dụng cụ, vật tư, hóa chất xét nghiệm dùng trong y tế: “Các mặt hàng thiết bị, dụng cụ chuyên dùng trong y tế có tên cụ thể nêu tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, khoản 5 Điều 4 Thông tư số 83/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, các mặt hàng thuộc Danh mục trang thiết bị y tế được nhập khẩu theo Giấy phép của Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BYT ngày 21/6/2011 của Bộ Y tế áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5%. Trường hợp Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung hoặc cập nhật Danh mục trang thiết bị y tế được nhập khẩu theo Giấy phép của Bộ Y tế thì thực hiện theo Danh mục được sửa đổi, bổ sung hoặc cập nhật”.
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 17278/BTC-TCT ngày 20/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế GTGT: Về thuế suất thuế GTGT dụng cụ chuyên dùng trong y tế có nêu tên cụ thể nêu tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC như bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế, mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế được áp dụng thuế GTGT 5%. Mặt hàng có giấy xác nhận của Bộ Y tế đây là trang thiết bị y tế thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
Theo đó, thiết bị, dụng cụ chuyên dùng trong y tế nhập khẩu không được nêu tên cụ thể tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015, khoản 5 Điều 4 Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính, các mặt hàng không thuộc Danh mục trang thiết bị y tế được nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BYT ngày 21/6/2011 của Bộ Y tế thì phải có xác nhận của Bộ Y tế để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
Các thiết bị, dụng cụ y tế khác (không có tên cụ thể nêu tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC và khoản 5 Điều 4 Thông tư số 83/2014/TT-BTC, không thuộc Danh mục trang thiết bị y tế được nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BTC) nhưng là mặt hàng có xác nhận của Bộ Y tế thì áp dụng mức thuế suất GTGT 5% theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC. Trường hợp không có xác nhận của Bộ Y tế thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 và Nghị Quyết 35/2016/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ, trong thời gian Bộ Tài chính chưa sửa Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhập khẩu, cơ quan hải quan giải quyết thủ tục giải phóng hàng hóa khai là thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho y tế và áp dụng thuế GTGT 5% trên cơ sở văn bản cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật, của doanh nghiệp về việc kê khai.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp văn bản xác nhận của Bộ Y tế cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu hàng hóa. Quá thời hạn nêu trên doanh nghiệp chưa nộp văn bản xác nhận của Bộ Y tế thì thực hiện khai bổ sung hồ sơ hải quan với mức thuế suất thuế GTGT 10% và tính tiền chậm nộp từ ngày giải phóng hàng đến ngày doanh nghiệp nộp đủ tiền thuế theo quy định.
Trường hợp, doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT 10% đối với hàng hóa là thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho y tế và có văn bản xác nhận của Bộ Y tế thì cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định tại Điều 49 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Vụ Pháp chế, Vụ CST, TCT(để p/h);
- Lưu: VT, TCHQ. (47b)
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất