Công văn 7138/BYT-TB-CT 2021 đảm bảo oxy y tế cho cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 7138/BYT-TB-CT

Công văn 7138/BYT-TB-CT của Bộ Y tế về việc đôn đốc đảm bảo oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 trong tình hình mới
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:7138/BYT-TB-CTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành:27/08/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, COVID-19
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

____

Số: 7138/BYT-TB-CT

V/v Đôn đốc đảm bảo oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 trong tình hình mới.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2021

 

 
 

Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện chỉ đạo của Thường trực Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 về các giải pháp cấp bách đối phó với dịch bệnh đang diễn biến phức tạp, gia tăng nhanh chóng số lượng người mắc tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước, đe dọa đến sức khỏe, tính mạng người dân và để bảo đảm Oxy y tế cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 tại các cơ sở thu dung, điều trị người bệnh COVID-19 (sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị), triển khai hiệu quả Đề án tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực cho các Bệnh viện điều trị bệnh nhân nặng1 theo chủ trương “4 tại chỗ” của Chính phủ, Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặc biệt quan tâm, quyết liệt tập trung chỉ đạo, thực hiện một số nội dung sau:

1. Khẩn trương rà soát, cập nhật kế hoạch phương án triển khai thiết lập các cơ sở điều trị theo hướng dẫn của Bộ Y tế và chỉ đạo chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật, thiết bị (chai, bình, bồn Oxy, ...) đảm bảo sẵn sàng nguồn cung ứng Oxy y tế cho cấp cứu, điều trị người bệnh theo các các tình huống số ca mắc COVID-19 trên địa bàn.

2. Chỉ đạo các cơ sở điều trị trên địa bàn quan tâm lưu ý một số nội dung sau:

(i) Kinh nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam cho thấy nhu cầu sử dụng Oxy y tế điều trị bệnh nhân COVID-19 là rất cao, việc sử dụng bình Oxy khí nén (Chai Oxy) sẽ có nhiều hạn chế, đề nghị các cơ sở điều trị (đặc biệt là cơ sở điều trị bệnh nhân mức độ vừa và nặng - thuộc tầng 2 của tháp điều trị; bệnh nhân mức độ nặng và nguy kịch - thuộc tầng 3 của tháp điều trị) nghiên cứu, khẩn trương nâng cấp lắp đặt hệ thống bồn chứa ô xy, các thiết bị đầu cuối sử dụng Oxy hóa lỏng.

(ii) Sở Y tế địa phương cần chủ động chỉ đạo cơ sở điều trị khảo sát, lập kế hoạch về nhu cầu sử dụng. Lưu ý cần tính toán lựa chọn hệ thống thiết bị phù hợp với nhu cầu sử dụng Oxy y tế (Chi tiết nhu cầu sử dụng Oxy y tế điều trị bệnh nhân COVID-19 theo phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm), có tính dự phòng ở mức cao để chủ động kế hoạch đáp ứng nhu cầu sử dụng Oxy y tế tăng đột biến khi xảy ra trường hợp dịch bệnh có diễn biến phức tạp.

(iii) Các cơ sở điều trị cần chủ động rà soát, kiểm tra, bảo dưỡng chuẩn bị sẵn sàng các nguồn cung ứng và phương án sử dụng O xy, khí y tế phục vụ điều trị căn cứ theo yêu cầu, thời điểm tại đơn vị, trong đó lưu ý:

+ Bổ sung bồn Oxy lỏng, các đường cấp khí, van giảm áp, đầu giắc nối đến giường bệnh, mask, dây thở... đáp ứng yêu cầu điều trị. Lưu ý về hệ số sử dụng đồng thời khi tính toán dung tích bồn Oxy và công suất dàn hóa hơi, van giảm áp phải đáp ứng yêu cầu sử dụng cao của công tác điều trị người bệnh COVID-19.

+ Có phương án chuẩn bị cơ số chai Oxy y tế để sẵn sàng phục vụ bệnh nhân COVID-19 khi có nhu cầu tăng cao, nhất là đối với các cơ sở điều trị không có Hệ thống Oxy, khí y tế trung tâm.

+ Mỗi cơ sở điều trị cần phân công cán bộ theo dõi liên tục, thường xuyên về nhu cầu và lượng ô xy cần bổ sung tại đơn vị. Khuyến khích lắp đặt thiết bị theo dõi tự động lượng ô xy trong bồn để có dự báo, đảm bảo theo dõi ô xy được cung cấp đầy đủ.

(iv) Sở Y tế cần có kế hoạch chi tiết, khoa học nhằm đảm bảo việc cung ứng được ổn định, không để thiếu Oxy y tế trên địa bàn:

+ Các đơn vị chủ động liên hệ với các nhà sản xuất, cung cấp Oxy y tế trong phạm vi khu vực để có cam kết đảm bảo nguồn cung ứng và thống nhất phương án cung cấp, vận chuyển, bổ sung theo yêu cầu.

+ Sở Y tế cần nắm được đầy đủ thông tin để chủ động xây dựng phương án hỗ trợ, điều phối tránh quá tải, tắc nghẽn khi nhu cầu tăng cao tại các cơ sở điều trị2. Chủ động có giải pháp hỗ trợ các công ty cung ứng về giao thông, vận chuyển bồn, bình Oxy y tế trong tình hình nhiều khu vực bị cách ly, phong tỏa hoặc các khu vực có vị trí không thuận lợi về giao thông.

+ Nghiên cứu đề xuất phương án bổ sung hoặc lắp đặt mới hệ thống nạp chai Oxy để sẵn sàng phục vụ cho các cơ sở y tế, khu vực điều trị không có Oxy lỏng, đường dẫn khí Oxy y tế.

(v) Lưu ý việc đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ trong sản xuất, vận chuyển, cung ứng, sử dụng Oxy y tế nói chung và trong phòng chống dịch Covid-19 nói riêng.

(vi) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để chủ động theo dõi và cập nhật hàng ngày về tình hình điều trị tại cơ sở.

3. Đề nghị Sở Y tế tổng hợp và báo cáo Bộ Y tế thông tin về hiện trạng, kế hoạch cải tạo, nâng cấp các cơ sở thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 trên địa bàn (Biểu mẫu báo cáo theo phụ lục 5 đính kèm) trước ngày 05/9/2021 để phối hợp theo dõi, quản lý3.

Nhận được văn bản này, đề nghị đồng chí Giám đốc Sở Y tế quan tâm chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện, phối hợp với Bộ Y tế để đảm bảo cho công tác phòng, chống dịch COVID-19.

Nơi nhận:

- Như trên (để thực hiện);

- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

- Các Phó Thủ tướng (để báo cáo);

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các Đ/c Thứ trưởng;

- Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Nguyễn Sỹ Hiệp (để báo cáo);

- UBND các tỉnh, thành phố (để chỉ đạo)

- Cục Vụ, Cục, Tổng cục, Ttra Bộ và VPB (để thực hiện);

- Lưu: VT, TB-CT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Thuấn

___________

1 Được phê duyệt tại Quyết định số 3616/QĐ-BYT ngày 29/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2 Các bệnh viện, cơ sở y tế cần phải phối hợp với Sở Y tế để dự báo trước nhu cầu bổ sung Oxy y tế để chủ động phối hợp với đơn vị cung ứng điều tiết, giảm thời gian chờ đợi vận chuyển, sang chiết không làm gián đoạn, ảnh hưởng đến công tác điều trị bệnh nhân

3 Báo cáo gửi về Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế; Địa chỉ: 138A, Phố Giảng Võ, Quận Ba Đình, Tp Hà Nội; Email: [email protected]; Đầu mối hướng dẫn: Đồng chí Nguyễn Thanh Toàn; Số ĐT: 0989097181.

 

Phụ luc 01

(Kèm theo văn bản số 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)

Dự kiến số người mắc COVID-19 trong mỗi tầng điều trị theo các tình huống số ca mắc

TT

Nội dung

Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc

Tỷ lệ % trong mỗi tầng

Số người mắc COVID-19 trong mỗi tầng theo các tình huống mắc

(= tổng số BN mắc x tỷ lệ % BN theo mức độ lâm sàng)

1.000

5.000

10.000

50.000

100.000

200.000

300.000

1.

Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng:

83,6%

100%

836

4.180

8.360

41.800

83.600

167.200

250.800

1.1

BN nhẹ, không cần thở oxy

79,4%

95%

794

3.971

7.942

39.710

79.420

158.840

238.260

1.2

BN thở oxy gọng kính

2,1%

2,5%

21

105

209

1.045

2.090

4.180

6.270

1.3

Thở oy qua mass

2,1%

2,5%

21

105

209

1.045

2.090

4.180

6.270

2.

Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng

11,20%

100%

112

560

1.120

5.600

11.200

22.400

33.600

2.1

NB mức độ vừa

7,00%

62,5%

70

350

700

3.500

7.000

14.000

21.000

2.3

NB suy hô hấp, oxy gọng kính

0,60%

5,4%

6

30

60

300

600

1.200

1.800

2.2

NB suy hô hấp, thở oxy qua mass

3,20%

28,6%

32

160

320

1.600

3.200

6.400

9.600

2.4

Thở oxy dòng cao HFNC

0,40%

3,6%

4

20

40

200

400

800

1.200

3.

Tầng 3: NB nặng, nguy kịch

5,20%

100%

52

260

520

2.600

5.200

10.400

15.600

3.1

Thở máy không xâm nhập

1,45%

27,9%

15

73

145

725

1.450

2.900

4.350

3.2

Rất nặng: Thở máy xâm nhập

3,70%

71,2%

37

185

370

1.850

3.700

7.400

11.100

3.3

ECMO

0,05%

1,0%

1

3

5

25

50

100

150

Phụ luc 02

(Kèm theo văn bản số 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)

Cách ước tính nhu cầu oxy tại mỗi tầng điều trị theo tổng số ca mắc và theo số ca mắc tại một thời điểm

TT

Nội dung

Diễn giải cách tính nhu cầu oxy theo tổng số ca mắc (lít khí)

Diễn giải cách tính nhu cầu oxy theo số ca mắc tại một thời điểm (lít khí)

1.

Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng:

1.1

BN nhẹ, không cần thở oxy

1.2

BN thở oxy gọng kính

Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN

Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN

1.3

Thở oy qua mass

Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN

Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN

2.

Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng

2.1

NB mức độ vừa

2.3

NB suy hô hấp, oxy gọng kính

Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN

Nếu mức oxy gọng kính là 5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN

2.2

NB suy hô hấp, thở oxy qua mass

Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN

Nếu mức oxy mass túi 15 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN

2.4

Thở oxy dòng cao HFNC

FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN

FiO2 100%, F 60l/p: 60 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN

3.

Tầng 3: NB nặng, nguy kịch

3.1

Thở máy không xâm nhập

Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN

Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 27,5 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN

3.2

Rất nặng: Thở máy xâm nhập

Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN

Nếu mức oxy 100%: (F35, Vt 500, PEEP 10 FiO2 100, Bias flow 10): 50 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN

3.3

ECMO

Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số ngày điều trị trung bình x số BN

Nếu mức oxy 10 (lít /phút) x 60 (phút) x số giờ/ngày x số BN

Phụ luc 03

(Kèm theo văn bản số 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)

Ước tính nhu cầu oxy tại mỗi tầng điều trị theo tổng số ca mắc và theo số ca mắc tại một thời điểm

 Bảng 1. Ước tính nhu cầu oxy trong tình huống 1000 ca mắc và 5.000 ca mắc

TT

Nội dung

Tỷ lệ %

trong tổng số ca mắc

Số BN tại mỗi tầng khi có 1000 ca mắc

Nhu cầu oxy trong tình huống 1000 ca mắc COVID-19

Số BN tại các tầng khi có 5000 ca mắc

Nhu cầu oxy trong tình huống 5000 ca mắc COVID-19

Tại mỗi tầng

Quy đổi

ra oxy lỏng (tấn)

Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí)

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Tại mỗi tầng

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Nhu cầu trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí)

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

1.

Tầng 1: NB nhẹ, không triệu chứng:

83,6%

836

151.200

0,2

151.200

0,2

4.180

756.000

1,0

756.000

1,0

1.1

BN nhẹ, không cần thở oxy

79,4%

794

3.971

1.2

BN thở oxy gọng kính

2,1%

21

37.800

37.800

105

189.000

189.000

1.3

Thở oy qua mass

2,1%

21

113.400

113.400

105

567.000

567.000

2.

Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng

11,20%

112

3.931.200

5,1

1.080.000

1,4

560

19.656.000

25,3

5.400.000

6,9

2.1

NB mức độ vừa

7,00%

70

350

2.3

NB suy hô hấp, oxy gọng kính

0,60%

6

129.600

43.200

30

648.000

216.000

2.2

NB suy hô hấp, thở oxy qua mass

3,20%

32

2.073.600

691.200

160

10.368.000

3.456.000

2.4

Thở oxy dòng cao HFNC

0,40%

4

1.728.000

345.600

20

8.640.000

1.728.000

3.

Tầng 3: NB nặng, nguy kịch

5,20%

52

22.717.800

29,2

3.245.400

4,2

260

113.589.000

146,2

16.227.000

20,9

3.1

Thở máy không xâm nhập

1,45%

15

4.019.400

574.200

73

20.097.000

2.871.000

3.2

Rất nặng: Thở máy xâm nhập

3,70%

37

18.648.000

2.664.000

185

93.240.000

13.320.000

3.3

ECMO

0,05%

1

50.400

7.200

3

252.000

36.000

Tổng số (lít)

26.800.200

34,5

4.476.600

5,8

134.001.000

172

22.383.000

29

Quy đổi ra oxy khí (m3): lít/1000

26.800

4.477

134.001

22.383

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn): m3/777

34,5

6

172,5

29

Bảng 2. Ước tính nhu cầu oxy trong tình huống 10.000 và 50.000 ca mắc

TT

Nội dung

Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc

Số BN tại mỗi tầng khi có 10.000 ca mắc

Nhu cầu oxy trong tình huống 10.000 ca mắc COVID-19

Số BN tại các tầng khi có 50.000 ca mắc

Nhu cầu oxy trong tình huống 50.000 ca mắc CoVID-19

Tại mỗi tầng

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí)

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Tại mỗi tầng

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Nhu cầu trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí)

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

1.

Tầng 1: NB nhẹ, không triệu chứng:

83,6%

8.360

1.512.000

1,9

1.512.000

1,9

41.800

7.560.000

9,7

7.560.000

9,7

1.1

BN nhẹ, không cần thở oxy

79,4%

7.942

39.710

1.2

BN thở oxy gọng kính

2,1%

209

378.000

378.000

1.045

1.890.000

1.890.000

1.3

Thở oy qua mass

2,1%

209

1.134.000

1.134.000

1.045

5.670.000

5.670.000

2.

Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng

11,20%

1.120

39.312.000

50,6

10.800.000

13,9

5.600

196.560.000

253,0

54.000.000

69,5

2.1

NB mức độ vừa

7,00%

700

3.500

2.3

NB suy hô hấp, oxy gọng kính

0,60%

60

1.296.000

432.000

300

6.480.000

2.160.000

2.2

NB suy hô hấp, thở oxy qua mass

3,20%

320

20.736.000

6.912.000

1.600

103.680.000

34.560.000

2.4

Thở oxy dòng cao HFNC

0,40%

40

17.280.000

3.456.000

200

86.400.000

17.280.000

3.

Tầng 3: NB nặng, nguy kịch

5,20%

520

227.178.000

292,4

32.454.000

41,8

2.600

1.135.890.000

1.461,9

162.270.000

208,8

3.1

Thở máy không xâm nhập

1,45%

145

40.194.000

5.742.000

725

200.970.000

28.710.000

3.2

Rất nặng: Thở máy xâm nhập

3,70%

370

186.480.000

26.640.000

1.850

932.400.000

133.200.000

3.3

ECMO

0,05%

5

504.000

72.000

25

2.520.000

360.000

Tổng số (lít)

268.002.000

345

44.766.000

58

1.340.010.000

1.725

223.830.000

288

Quy đổi ra oxy khí (m3): lít/1000

268.002

44.766

1.340.010

223.830

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn): m3/777

345

58

1.725

288

Bảng 3. Ước tính nhu cầu oxy trong tình huống 100.000 và 200.000 ca mắc

TT

Nội dung

Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc

Số BN tại mỗi tầng khi có 100.000 ca mắc

Nhu cầu oxy trong tình huống 100.000 ca mắc COVID-19

Số BN tại các tầng khi có 200.000 ca mắc

Nhu cầu oxy trong tình huống 200.000 ca mắc COVID-19

Tại mỗi tầng

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí)

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Tại mỗi tầng

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Nhu cầu trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí)

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

1.

Tầng 1: NB nhẹ, không triệu chứng:

83,6%

83.600

15.120.000

19,5

15.120.000

19,5

167.200

30.240.000

38,9

30.240.000

38,9

1.1

BN nhẹ, không cần thở oxy

79,4%

79.420

158.840

1.2

BN thở oxy gọng kính

2,1%

2.090

3.780.000

3.780.000

4.180

7.560.000

7.560.000

1.3

Thở oy qua mass

2,1%

2.090

11.340.000

11.340.000

4.180

22.680.000

22.680.000

2.

Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng

11,2%

11.200

393.120.000

505,9

108.000.000

139,0

22.400

786.240.000

1.011,9

216.000.000

278,0

2.1

NB mức độ vừa

7,00%

7.000

14.000

2.3

NB suy hô hấp, oxy gọng kính

0,60%

600

12.960.000

4.320.000

1.200

25.920.000

8.640.000

2.2

NB suy hô hấp, thở oxy qua mass

3,20%

3.200

207.360.000

69.120.000

6.400

414.720.000

138.240.000

2.4

Thở oxy dòng cao HFNC

0,40%

400

172.800.000

34.560.000

800

345.600.000

69.120.000

3.

Tầng 3: NB nặng, nguy kịch

5,20%

5.200

2.271.780.000

2.923,8

324.540.000

417,7

10.400

4.543.560.000

5.847,6

649.080.000

835,4

3.1

Thở máy không xâm nhập

1,45%

1.450

401.940.000

57.420.000

2.900

803.880.000

114.840.000

3.2

Rất nặng: Thở máy xâm nhập

3,70%

3.700

1.864.800.00

0

266.400.000

7.400

3.729.600.00

0

532.800.000

3.3

ECMO

0,05%

50

5.040.000

720.000

100

10.080.000

1.440.000

Tổng số (lít)

2.680.020.000

3.449

447.660.000

576

5.360.040.000

6.898

895.320.000

1.152

Quy đổi ra oxy khí (m3): lít/1000

2.680.020

447.660

5.360.040

895.320

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn): m3/777

3.449

576

6.898

1.152

Phụ luc 04

(Kèm theo văn bản số 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)

Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô giường bệnh theo 3 tầng điều trị

TT

Nội dung

Tỷ lệ

% trong

mỗi tầng

Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô giường bệnh

Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng

Nhu cầu

oxy trong 1 ngày

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng

Nhu cầu oxy trong 1 ngày

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Quy mô

GB tại mỗi tầng

Nhu cầu

oxy trong 1 ngày

Quy đổi ra oxy lỏng

(tấn)

1.

Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng:

100%

100

18.000

0,02

500

90.000

0,12

3000

540.000

0,69

1.1

BN nhẹ, không cần thở oxy

95%

1.2

BN thở oxy gọng kính

2,5%

2,5

4.500

13

22.500

75

135.000

1.3

Thở oy qua mass

2,5%

2,5

13.500

13

67.500

75

405.000

2.

Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng

100%

100

967.680

1,2

300

2.903.040

3,7

500

4.838.400

6,2

2.1

NB mức độ vừa

62,5%

2.3

NB suy hô hấp, oxy gọng kính

5,4%

5

38.880

16

116.640

27

194.400

2.2

NB suy hô hấp, thở oxy qua mass

28,6%

29

617.760

86

1.853.280

143

3.088.800

2.4

Thở oxy dòng cao HFNC

3,6%

4

311.040

11

933.120

18

1.555.200

3.

Tầng 3: NB nặng, nguy kịch

100%

20

1.249.128

1,6

50

3.122.820

4,0

100

6.245.640

8,0

3.1

Thở máy không xâm nhập

27,9%

5,6

220.968

14

552.420

28

1.104.840

3.2

Rất nặng: Thở máy xâm nhập

71,2%

14,2

1.025.280

36

2.563.200

71

5.126.400

3.3

ECMO

1,0%

0,2

2.880

0,5

7.200

1,0

14.400

Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô giường bệnh theo 3 tầng điều trị

TT

Nội dung

Tỷ lệ % trong mỗi tầng

Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô giường bệnh

Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng

Nhu cầu oxy

trong 1 ngày

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng

Nhu cầu oxy

trong 1 ngày

Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)

1.

Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng:

100%

5.000

900.000

1,16

10.000

1.800.000

2,32

1.1

BN nhẹ, không cần thở oxy

95%

1.2

BN thở oxy gọng kính

2,5%

125

225.000

250

450.000

1.3

Thở oy qua mass

2,5%

125

675.000

250

1.350.000

2.

Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng

100%

1.000

9.676.800

12,5

2.000

19.353.600

24,9

2.1

NB mức độ vừa

62,5%

2.3

NB suy hô hấp, oxy gọng kính

5,4%

54

388.800

108

777.600

2.2

NB suy hô hấp, thở oxy qua mass

28,6%

286

6.177.600

572

12.355.200

2.4

Thở oxy dòng cao HFNC

3,6%

36

3.110.400

72

6.220.800

3.

Tầng 3: NB nặng, nguy kịch

100%

200

12.491.280

16,1

500

31.228.200

40,2

3.1

Thở máy không xâm nhập

27,9%

56

2.209.680

140

5.524.200

3.2

Rất nặng: Thở máy xâm nhập

71,2%

142

10.252.800

356

25.632.000

3.3

ECMO

1,0%

2,0

28.800

5,0

72.000

 

Phụ lục 05

 (Kèm theo văn bản số: 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)

 

I. HIỆN TRẠNG VỀ HỆ THỐNG OXY Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN COVID-19

STT

Thông tin chung các bệnh viện (theo các tầng điều trị)

Tình trạng giường bệnh nhân

Hiện trạng Hệ thống khí oxy y tế tại đơn vị sử dụng

Tên bệnh viện

Địa chỉ

Họ và tên/ Số điện thoại lãnh đạo đơn vị

Họ và tên/ điện thoại cán bộ đầu mối

Số lượng giường điều trị

BN COVID theo kế hoạch

Số lượng giường ICU, gường có thiết bị hỗ trợ thở

Oxy lỏng

Bình chứa loại 40L/50L

Bình chứa loại khác

Số

Lượng bồn oxy lỏng (cái)

Dung tích bồn

(m3)

Số lượng đơn vị sở hữu

Số lượng mượn/ thuê

Loại Dung tích

Số lượng đơn vị sở hữu

Số lượng mượn/ thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. KẾ HOẠCH NÂNG CẤP, MỞ RỘNG HỆ THỐNG OXY Y TẾ CỦA SỞ Y TẾ

STT

Kế hoạch giường bệnh nhân

Kế hoạch xây dựng Hệ thống khí oxy y tế

Số lượng giường điều trị BN COVID

Số lượng giường ICU

Oxy lỏng

Bình chứa loại 40L/50L

Bình chứa loại khác

Số lượng bồn oxy lỏng (cái)

Dung tích bồn (m3)

Số lượng đơn vị sở hữu

Số lượng mượn/ thuê

Loại Dung tích

Số lượng mượn/ thuê

Loại Dung tích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập

     ..., ngày ... tháng... 2021

Lãnh đạo đơn vị

 

* Báo cáo đề nghị gửi về Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế; Địa chỉ: 138A, Phố Giảng Võ, Quận Ba Đình, Tp Hà Nội; Email: [email protected]: Đầu mối hướng dẫn: Đồng chí Nguyễn Thanh Toàn; Số ĐT: 0989097181.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

tin liên quan

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi