Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5407/BYT-BH của Bộ Y tế về việcc xin ý kiến đối với dự thảo Thông tư ban hành danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5407/BYT-BH
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5407/BYT-BH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
tải Công văn 5407/BYT-BH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5407/BYT-BH | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi:………………………………………………………..
Thực hiện Quyết định số 3090/QĐ-BYT ngày 18/8/2014 về việc thành lập Ban Soạn thảo xây dựng Thông tư ban hành danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế, Bộ Y tế đã chủ trì, phối hợp với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị liên quan và Bảo hiểm xã hội Việt Nam xây dựng, hoàn thiện dự thảo Thông tư.
Để có thông tin, cơ sở cho việc hoàn thiện dự thảo Thông tư trước khi ký ban hành, Bộ Y tế gửi dự thảo Thông tư, Danh mục và đề nghị Quý cơ quan, tổ chức, đơn vị cho ý kiến góp ý.
Văn bản trả lời gửi về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế), địa chỉ 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 25/7/2016 và gửi file word/excel góp ý qua địa chỉ email: [email protected].
Thông tin chi tiết xin liên hệ BS. Vũ Huy Điệp, điện thoại: 098.589.0589
Nơi nhận: - Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ GỬI XIN Ý KIẾN
(Kèm theo Công văn số 5407/BYT-BH ngày 12/7/2016 của Bộ Y tế)
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
4. Y tế các bộ, ngành;
5. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
6. Hiệp hội y tế tư nhân;
7. Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Pháp chế; Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Bộ Y tế.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: /2016/TT-BYT | Hà Nội, ngày tháng năm 2016 | ||
| DỰ THẢO 4 |
|
|
|
|
|
|
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với một số dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu;
Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với một số dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Danh mục) như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định tỷ lệ, điều kiện thanh toán của dịch vụ kỹ thuật y tế (sau đây gọi tắt là DVKT) thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Người tham gia bảo hiểm y tế được chỉ định, sử dụng các DVKT thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.
Điều 2. Điều kiện thanh toán
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi DVKT có đủ các điều kiện sau:
1. Được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Được thực hiện theo quy trình chuyên môn do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá do quỹ bảo hiểm y tế chi trả;
4. Điều kiện thanh toán đối với DVKT được quy định cụ thể tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tỷ lệ thanh toán
1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ phần trăm trong phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định của Điều 21 và Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế, Điều 4 của Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật bảo hiểm y tế, Điều 10 và Điều 11 của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đối với một số DVKT có trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí trong phạm vi được hưởng và mức hưởng theo quy định của Điều 21 và Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế, Điều 4 của Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật bảo hiểm y tế, Điều 10 và Điều 11 của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đối với các dịch vụ kỹ thuật chưa quy định tỷ lệ thanh toán nhưng đáp ứng điều kiện thanh toán quy định tại Điều 2 Thông tư này.
3. DVKT mới theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 69 Luật khám bệnh, chữa bệnh quy định giá kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì quỹ BHYT thanh toán khi có quy định tỷ lệ và điều kiện thanh toán của Bộ Y tế.
4. DVKT có giá đã bao gồm chi phí thuốc, vật tư y tế thì tỷ lệ thanh toán của DVKT được áp dụng theo quy định của Thông tư này, không tính tỷ lệ thanh toán riêng của vật tư y tế.
5. DVKT có giá chưa bao gồm chi phí thuốc, vật tư y tế:
a) Tỷ lệ thanh toán của DVKT được áp dụng theo quy định của Thông tư này;
b) Tỷ lệ thanh toán của chi phí vật tư y tế được áp dụng theo quy định của Thông tư ban hành Danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ sở y tế trực thuộc triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư này.
2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và sử dụng các DVKT để đảm bảo quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế;
b) Phối hợp với tổ chức Bảo hiểm xã hội thực hiện việc thanh toán chi phí các DVKT theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và quy định tại Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực và ra viện kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí DVKT ban hành kèm theo Thông tư này theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Liên Bộ Y tế - Tài chính.
Điều 6. Hiệu lực thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2016.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
STT | NHÓM KỸ THUẬT/ KỸ THUẬT | ĐIỀU KIỆN/TỶ LỆ THANH TOÁN | Ý KIẾN |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC |
| |
1 | Thăm dò huyết động theo phương pháp PiCCO | Sốc tim và sốc nhiễm khuẩn, không đáp ứng với từ hai thuốc vận mạch trở lên, không đạt được huyết áp trung bình mục tiêu > 65mmHg. Có hội chẩn chuyên khoa. |
|
2 | Lọc máu hấp phụ bằng quả lọc resin | Các trường hợp ngộ độc: Paraquat, theophyllin, Carmabazepin, Thuốc chống trầm cảm ba vòng, valproic acid, disopyramide, meprobamate, phenytoin, phenobarbital, nấm độc, mật cá, ong, nọc rắn, bọ cạp. |
|
3 | Lọc máu cấp cứu ở bệnh nhân có mở thông động tĩnh mạch (FAV) | Bệnh nhân suy thận mạn kèm theo một trong các trường hợp sau: phù phổi cấp, dọa phù phổi cấp, Toan chuyển hóa nặng, tăng Kali có biến đổi điện tim, Hội chứng urê máu cao, Viêm màng ngoài tim |
|
4 | Thở máy xâm nhập hai phổi độc lập ≤ 8 giờ | Người bệnh đã được đặt ống nội khí quản hai nòng. |
|
5 | Đặt ống nội khí quản có cửa hút trên bóng chèn (Hi-low EVAC) | Người bệnh tiên lượng thở máy dài ngày | Dài ngày là bao nhiêu ngày? |
6 | Bơm rửa phế quản | Người bệnh đã được đặt ống nội khí quản cần nội soi để bơm rửa phế quản, không thanh toán dịch vụ kỹ thuật nội soi phế quản |
|
II | NỘI KHOA |
|
|
7 | Lập trình máy tạo nhịp tim | Không thanh toán thêm dịch vụ kỹ thuật điện tâm đồ khi thực hiện dịch vụ lập trình máy tạo nhịp tim |
|
8 | Điều trị rối loạn nhịp tim phức tạp bằng sóng cao tần | Nhịp nhanh nhĩ đa ổ; cuồng nhĩ không điển hình; nhịp nhanh thất; đã điều trị bằng sóng cao tần thông thường thất bại |
|
9 | Điện não đồ video | Người bệnh động kinh kháng thuốc, chẩn đoán phân biệt động kinh với các bệnh khác. |
|
10 | Đo đa ký hô hấp | Khi có 2 trên 3 dấu hiệu: ngủ ngáy, buồn ngủ ban ngày quá mức (đánh giá theo bảng kiểm Epworth), cơ ngừng thở được người khác chứng kiến |
|
11 | Đặt nội khí quản 2 nòng | Người bệnh bị ho máu hoặc nghi ngờ ho máu từ một bên phổi |
|
12 | Đo biến đổi thể tích toàn thân - Body Plethysmography | 1. Theo dõi bệnh thần kinh: Hội chứng Guillain - Barre, nhược cơ, viêm tủy lan lên; 2. Ảnh hưởng của các bệnh lý khác lên đường hô hấp: Lupus ban đỏ, xơ cúng bì, tim mạch, Viêm khớp dạng thấp; 3. Theo dõi hiệu quả của các phương pháp dự phòng và điều trị bệnh (vật lý trị liệu, phục hồi chức năng); 4. Theo dõi ảnh hưởng của môi trường gây bệnh phổi nghề nghiệp, của xạ trị hay của thuốc độc đến đường hô hấp; 5. Đánh giá chức năng hô hấp trước phẫu thuật ngực, bụng và lượng giá kết quả sau phẫu thuật đường hô hấp |
|
13 | Nội soi khớp | Bác sỹ có chứng chỉ nội soi khớp thực hiện |
|
14 | Tiêm khớp/gân/điểm bám gân/cân/cạnh cột sống | - Mỗi đợt điều trị, tiêm khớp không quá 3 vị trí - Bác sỹ có chứng chỉ tiêm khớp thực hiện |
|
III | NHI KHOA |
|
|
15 | Phẫu thuật nội soi có Robot | - Thanh toán bằng 20% mức giá của phẫu thuật nội soi có Robot |
|
IV | NGOẠI KHOA |
|
|
16 | Phẫu thuật xử lý vết thương da đầu phức tạp | Thanh toán đối với các trường hợp vết thương da đầu lóc da đầu, vết thương lột da đầu |
|
17 | Phẫu thuật cắt lọc, xử lý vết thương tầng sinh môn phức tạp | Áp dụng khi có kèm khâu phục hồi âm hộ, âm đạo hoặc đứt cơ thắt, dẫn lưu rộng rãi |
|
V | BỎNG |
|
|
18 | Ghép vật liệu thay thế da điều trị vết thương, vết bỏng | Không thanh toán thêm dịch vụ kỹ thuật thay băng |
|
19 | Rạch hoại tử bỏng giải thoát chèn ép | Không thanh toán thay băng nếu thực hiện dịch vụ này |
|
20 | Khâu cầm máu, thắt mạch máu để cấp cứu chảy máu trong bỏng sâu | Không thanh toán thay băng nếu thực hiện dịch vụ này |
|
21 | Chẩn đoán độ sâu bỏng bằng thiết bị Laser Doppler | Không thanh toán khi thực hiện nghiên cứu khoa học |
|
22 | Tắm điều trị bệnh nhân bỏng | Sử dụng hệ thống tắm điều trị, không tính thêm thuốc tê, mê, giảm đau, vật tư y tế |
|
23 | Sử dụng oxy cao áp điều trị vết thương mạn tính | Khi vết thương không liền sau 6 tuần sau khi đã áp dụng các phương pháp điều trị khác |
|
24 | Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn | Thanh toán bằng 100% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1126 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) |
|
25 | Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn | Thanh toán bằng 90% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1126 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT(Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) |
|
26 | Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) ≥ 5% diện tích cơ thể ở trẻ em | Thanh toán bằng 90% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1126 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT(Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) |
|
27 | Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) dưới 5% diện tích cơ thể ở trẻ em | Thanh toán bằng 81% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1126 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) |
|
28 | Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn | Thanh toán bằng 100% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1127 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) |
|
29 | Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn | Thanh toán bằng 90% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1127 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) |
|
30 | Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) ≥ 5% diện tích cơ thể ở trẻ em | Thanh toán bằng 90% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1127 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) |
|
31 | Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) dưới 5% diện tích cơ thể ở trẻ em | Thanh toán bằng 81% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1127 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) |
|
32 | Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ 3% diện tích cơ thể ở người lớn điều trị bỏng sâu | Thanh toán bằng 100% giá của dịch vụ áp tương đương 37.1142 (Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ điều trị bỏng sâu, điều trị sẹo) |
|
33 | Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn điều trị bỏng sâu | Thanh toán bằng 90% của dịch vụ áp tương đương 37.1142 (Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ điều trị bỏng sâu, điều trị sẹo) |
|
34 | Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ 1% diện tích cơ thể ở trẻ em điều trị bỏng sâu | Thanh toán bằng 90% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1142 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ điều trị bỏng sâu, điều trị sẹo) |
|
35 | Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em điều trị bỏng sâu | Thanh toán bằng 81% giá của dịch vụ kỹ thuật số 1142 tại Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BYT (Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ điều tri bỏng sâu, điều trị sẹo) |
|
VI | UNG BƯỚU |
|
|
36 | Xạ trị sử dụng CT mô phỏng | Thực hiện tại cơ sở y học hạt nhân có labo định lượng phóng xạ miễn dịch học |
|
37 | Xạ trị sử dụng PET/CT mô phỏng | - Thực hiện tại chuyên khoa ung bướu và xạ trị; - Chỉ định chụp đối với ung thư: đầu cổ, thực quản, trung thất, phổi, trực tràng, tụy, hạch. |
|
VII | PHỤ SẢN |
|
|
38 | Làm lại thành âm đạo, tầng sinh môn | - Trong các trường hợp: rách thành âm đạo, tầng sinh môn sau cuộc đẻ; - Không thanh toán đối với khâu tầng sinh môn, thành âm đạo trong cuộc đẻ | Phân biệt như thế nào là trong cuộc đẻ và sau cuộc đẻ? |
VIII | PHỤC HỒI CHỨC NĂNG |
|
|
39 | Kỹ thuật sử dụng tay giả dưới khuỷu | Thanh toán tối đa 05 lần cho một đợt điều trị |
|
40 | Kỹ thuật sử dụng nẹp dạng khớp háng (SWASH) | Thanh toán tối đa 05 lần cho một đợt điều trị |
|
41 | Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống ngực- thắt lưng TLSO (điều trị cong vẹo cột sống) | Thanh toán tối đa 05 lần cho một đợt điều trị |
|
42 | Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống thắt lưng LSO (điều trị cong vẹo cột sống) | Thanh toán tối đa 05 lần cho một đợt điều trị |
|
43 | Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn tay WHO | Thanh toán 01 lần cho một đợt điều trị |
|
44 | Kỹ thuật sử dụng giày, nẹp chỉnh hình điều trị các dị tật bàn chân (bàn chân bẹt, bàn chân lõm, bàn chân vẹo trong, bàn chân vẹo ngoài...) | Thanh toán 01 lần cho một đợt điều trị |
|
45 | Phong bế thần kinh bằng Phenol để điều trị co cứng cơ | Co cứng khu trú cơ các chi do: + Tai biến mạch máu não + Xơ cứng rải rác + Chấn thương sọ não + Tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ, U tủy. + Bại não + Viêm não |
|
46 | Tập tri giác và nhận thức | Thanh toán tối đa 10 ngày |
|
47 | Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sàn chậu, Pelvis floor) | Chỉ định và thực hiện trong các trường hợp: - Rỉ tiểu gắng sức - Sa sinh dục độ 1+2 - Trước và sau sinh, sau dùng một số loại thuốc, sau sốt nhiễm khuẩn - Rỉ tiểu sau phẫu thuật u xơ tiền liệt tuyến, sau phẫu thuật vùng tiểu khung - Hội chứng đau vùng đáy chậu - Rỉ tiểu do bệnh lý đái tháo đường, hội chứng đuôi ngựa - Xuất tinh sớm, rối loạn cương dương - Bí tiểu cấp không do nguyên nhân thần kinh - Yếu cơ đáy chậu ở bệnh nhân lớn tuổi - Són phân - Sa trực tràng - Táo bón - Bí tiểu sau nút mạch - Người bệnh Parkinson, người bệnh sau Tai biến mạch máu não. |
|
48 | Tập nuốt | Người bệnh có rối loạn nuốt, nhóm các dịch vụ rối loạn nuốt, rối loạn âm ngữ trị liệu phải do bác sỹ, kỹ thuật viện được đào tạo về âm ngữ trị liệu, chỉ định trong: - Bệnh do cấu trúc miệng, hầu, thực quản: + Khối u miệng, hầu, thực quản + Khối u của các tổ chức quanh hầu và thực quản + Hẹp thực quản + Túi thừa hầu và thực quản + Sau phẫu thuật hoặc xạ trị vùng miệng, hầu, thực quản - Bệnh lý sọ não có gây rối loạn nuốt: + Tai biến mạch máu não + Chấn thương sọ não + Bại não + Bệnh thoái hóa não: Parkinson. Xơ cứng rải rác, xơ cột bên teo cơ Huntington, sa sút trí tuệ - Bệnh lý dây thần kinh vận động: + Bại liệt + Viêm đa dây đa rễ - Bệnh cơ: nhược cơ, loạn trương lực cơ vùng đầu mặt cổ, loạn dưỡng cơ, viêm da cơ. - Sau các chấn thương vùng miệng, hầu, thực quản - Sau đặt nội khí quản hoặc mở khí quản - Rối loạn nuốt ở tuổi già. |
|
49 | Điều trị bằng bùn | Trong các trường hợp: - Các bệnh lý xương khớp và cột sống mạn tính: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống. - Các bệnh da mạn tính: Bệnh đỏ da toàn thân. Viêm da cơ địa, Bệnh vảy nến, Bệnh á sừng dạng vẩy nến, Bệnh viêm nang lông mãn tính, Bệnh dày sừng nang lông, Bệnh ngứa của người cao tuổi. |
|
50 | Điều trị bằng nước khoáng | Trong các trường hợp - Các bệnh lý xương khớp và cột sống mạn tính: Viêm khớp dạng thấp, Viêm khớp mạn tính thiếu niên, Viêm cột sống dính khớp, Thoái hóa khớp, Thoái hóa cột sống. - Các bệnh da mạn tính: Bệnh đỏ da toàn thân, Viêm da cơ địa, Bệnh vảy nến, Bệnh á sừng dạng vẩy nến, Bệnh viêm nang lông mãn tính, Bệnh dày sừng nang lông, bệnh ngứa của người cao tuổi. - Các bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính |
|
51 | Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành bàng quang để điều trị bàng quang tăng hoạt động | Co cứng khu trú cơ các chi do: + Tai biến mạch máu não + Xơ cứng rải rác + Chấn thương sọ não + Tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ, U tủy. + Bại não + Viêm não |
|
52 | Tiêm Botulinum toxine vào điểm vận động để điều trị co cứng cơ | Chỉ định trong co cứng khu trú các cơ chi trên và các cơ chi dưới do: + Tai biến mạch máu não + Xơ cứng rải rác + Chấn thương sọ não + Tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ, U tủy. + Bại não + Viêm não Thanh toán tối đa 10 ngày |
|
53 | Đo áp lực bàng quang bằng cột thước nước | Trong các trường hợp: - Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ, U tủy. - Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương não: Tai biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng rải rác, Viêm não, U não. - Rối loạn tiểu tiện trên bệnh nhân nứt đốt sống (Spina Bifida) |
|
54 | Đo áp lực bàng quang bằng máy niệu động học | Trong các trường hợp - Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ, U tủy. - Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương não: Tai biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng rải rác, Viêm não, U não. - Rối loạn tiểu tiện trên bệnh nhân nứt đốt sống (Spina Bifida) |
|
IX | ĐIỆN QUANG |
|
|
55 | Siêu âm tim có cản âm | - Có đơn vị thực hiện can thiệp tim mạch; - Bác sỹ có chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên thực hiện |
|
56 | Siêu âm tim qua thực quản | - Có đơn vị thực hiện can thiệp tim mạch; - Bác sỹ có chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên thực hiện - Để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch. |
|
57 | Siêu âm tim 4D | - Có đơn vị thực hiện can thiệp tim mạch; - Bác sỹ có chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên thực hiện - Để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch. |
|
58 | Siêu âm tim khác | - Bác sỹ chuyên khoa I trở lên về chẩn đoán hình ảnh hoặc Bác sỹ có chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên thực hiện |
|
59 | Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR | - Có đơn vị thực hiện can thiệp tim mạch; - Bác sỹ có chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên thực hiện |
|
60 | Siêu âm trong lòng mạch vành (iVUS) |
| |
61 | Đo phân suất dự trữ lưu lượng vành (FFR) |
| |
62 | Siêu âm nội mạch |
| |
63 | Siêu âm doppler mạch máu | - Bác sỹ chuyên khoa I trở lên về chẩn đoán hình ảnh hoặc Bác sỹ có chứng chỉ về siêu âm mạch máu được đào tạo từ 3 tháng trở lên hoặc Bác sỹ có chứng chỉ về siêu âm tim được đào tạo từ 6 tháng trở lên thực hiện. |
|
64 | Chụp cắt lớp vi tính 64 dãy đến 128 dãy | - Chụp CLVT hệ động mạch não, hệ động mạch cảnh, hệ động mạch chủ ngực/bụng, hệ động mạch phổi, hệ động mạch phế quản, hệ động mạch mạc treo, hệ động mạch thận, hệ động mạch chậu, hệ động/tĩnh mạch chi trên, hệ động/tĩnh mạch chi dưới, chụp hệ động mạch vành, hệ mạch tạng, đanh giá tưới máu não - Chụp dựng hình cây khí phế quản, dựng hình 3D xương, dựng hình đường bài xuất - Đánh giá xâm lấn, xác định các giai đoạn u (Các chỉ định khác thanh toán theo mức giá chụp cắt lớp vi tính 32 dãy). |
|
65 | Chụp cắt lớp vi tính từ 256 dãy trở lên | Chụp hệ động mạch vành với nhịp tim trên 70 chu kỳ/phút hoặc có bất thường nhịp; bệnh lý tim mạch bẩm sinh ở trẻ em dưới 6 tuổi; bệnh lý tim mạch người từ 70 tuổi trở lên. (Các chỉ định khác thanh toán theo mức giá chụp cắt lớp vi tính 32 dãy). |
|
66 | Chụp cắt lớp vi tính toàn thân | - Đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương, thanh toán bằng mức giá Chụp cắt lớp vi tính toàn thân từ 64 đến 128 dãy. (Các chỉ định khác thanh toán theo mức giá chụp cắt lớp vi tính 32 dãy). |
|
67 | Chụp PET/CT | - Giám đốc bệnh viện (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt hoặc có hội chẩn. - Chụp đối với bệnh lý ung thư (trừ trường hợp chụp để chẩn đoán ung thư tuyến giáp, ung thư hệ sinh dục, ung thư gan, ung thư hệ tiết niệu, ung thư não nguyên phát, u mạch máu, đa u xơ thần kinh); - Đánh giá chức năng sống còn của cơ tim; - Bệnh Alzheimer (chỉ định để phẫu thuật); | Chẩn đoán xác định hay nghi ngờ ung thư? |
68 | Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị | - Thực hiện tại chuyên khoa ung bướu và xạ trị; - Chỉ định chụp đối với ung thư: đầu cổ, thực quản, trung thất, phổi, trực tràng, tụy, hạch. |
|
69 | Chụp và nút mạch điều trị chảy máu mũi số hóa xóa nền | Sau chấn thương giả phình chảy máu mũi hoặc u vòm họng gây chảy máu mũi không đáp ứng với các điều trị khác |
|
70 | Chụp và nút mạch tiền phẫu các khối u số hóa xóa nền | Các khối u có chỉ định phẫu thuật và có tăng sinh mạch máu, có nguy cơ chảy máu cao khi phẫu thuật |
|
71 | Chụp và sinh thiết gan qua tĩnh mạch trên gan số hóa xóa nền | Người bệnh có rối loạn đông máu (chỉ số Prothrombin dưới 50) |
|
72 | Điều trị tiêm xơ trực tiếp qua da số hóa xóa nền | Dị dạng tĩnh mạch có lưu lượng dòng chảy cao (u máu thể hang - bản chất là thông động tĩnh mạch) |
|
73 | Điều trị bơm tắc mạch trực tiếp qua da số hóa xóa nền | Dị dạng tĩnh mạch có lưu lượng dòng chảy cao (u máu thể hang - bản chất là thông động tĩnh mạch) |
|
74 | Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các bệnh lý tim bẩm sinh có tiêm thuốc tương phản | Bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp từ 2 thương tổn trở lên |
|
75 | Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các bệnh lý tim bẩm sinh | Bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp từ 2 thương tổn trở lên |
|
76 | Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá khuếch tán sức căng (DTI - Diffusion Tensor Imaging) | Chỉ định đối với bệnh lý cơ tim có EF < 50%: - Cơ tim giãn; - Cơ tim phì đại. |
|
77 | Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô | Khi đã được chụp cộng hưởng từ gan bằng chất tương phản thông thường nhưng không xác định được bản chất mô bệnh học |
|
78 | Chụp cộng hưởng từ bệnh lý cơ tim có tiêm thuốc tương phản | Bệnh lý thiếu máu cơ tim có EF (phân số tống máu) dưới 30%. Áp dụng trước phẫu thuật: đánh giá mức độ tưới máu sau can thiệp |
|
79 | Chụp cộng hưởng từ khác | Giám đốc bệnh viện (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt hoặc có hội chẩn |
|
X | Y HỌC HẠT NHÂN |
|
|
80 | Định lượng CA 19-9 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ | Chỉ số riêng biệt phù hợp với tình trạng bệnh lý Theo dõi ung thư tuy, dạ dày, đường mật, đại tràng |
|
XI | HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU |
|
|
81 | ANA 17 profile test (sàng lọc và định danh đồng thời 17 typ kháng thể kháng nhân bằng thanh sắc ký miễn dịch) | Nghi ngờ các bệnh tự miễn: - Bệnh hệ thống; - Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu; - Bệnh tan máu tự miễn; - Lupus ban đỏ hệ thống; - Hội chứng kháng phospho-lipid |
|
82 | Điện di miễn dịch huyết thanh | Tăng Gama Globulin máu; nghi ngờ bệnh lý đơn dòng globulin miễn dịch |
|
83 | Định danh kháng thể bất thường | Người bệnh/sản phụ có kết quả sàng lọc kháng thể bất thường dương tính. |
|
84 | Định lượng CD25 (IL-2R) hòa tan trong huyết thanh bằng kỹ thuật ELISA | Nghi ngờ hội chứng thực bào; tăng hoạt tính lympho T; sau ghép tế bào gốc tạo máu; Nhiễm trùng nặng. |
|
85 | Định lượng gen bệnh máu ác tính bằng kỹ thuật Real - Time PCR | Chỉ định đối với đa u tủy xương chưa xác định được bằng phương pháp FISH hoặc nuôi cấy thông thường |
|
86 | Định lượng yếu tố XIII (Tên khác: Định lượng yếu tố ổn định sợi huyết) | Rối loạn đông máu, theo dõi thiếu yếu tố XIII |
|
87 | Định type HLA cho 1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ) bằng kỹ thuật PCR-SSP | Cho bệnh nhân ghép và đơn vị tế bào gốc để ghép cho người bệnh hoặc tạng được sử dụng để ghép. |
|
88 | Định type HLA độ phân giải cao cho 1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ, hoặc Locus DP) bằng kỹ thuật PCR-SSO | Cho bệnh nhân ghép và đơn vị tế bào gốc hoặc tạng được sử dụng để ghép khi cần kết quả HLA ở độ phân giải cao. | Khi nào cần làm độ phân giải cao |
89 | Định lượng PIVKA (Proteins Induced by Vitamin K Antagonism or Absence) | Khi các phương pháp chẩn đoán hình ảnh phát hiện có khối u gan + AFP dưới 400ng/ml; đánh giá hiệu quả điều trị, theo dõi di căn, tái phát |
|
90 | Xét nghiệm giải trình tự gen | Chỉ định đối với bệnh máu ác tính, bẩm sinh, di truyền có đột biến gen phức tạp mà không xác định được bằng phương pháp PCR |
|
91 | Nuối cấy cụm tế bào gốc (colony firming culture) | - Nghi ngờ hội chứng thực bào; - Tăng hoạt tính lympho T; - Sau ghép tế bào gốc tạo máu; - Nhiễm trùng nặng. |
|
92 | Phát hiện gen bệnh Thalassemia bằng kỹ thuật PCR-RFLP | Chỉ định đối với đa u tủy xương chưa xác định được bằng phương pháp FISH hoặc nuôi cấy thông thường |
|
93 | Xét nghiệm phát hiện đột biến gen thalassemia bằng kỹ thuật PCR | Rối loạn đông máu, theu dõi thiếu yếu tố XIII |
|
94 | Phát hiện kháng thể kháng tiểu cầu bằng kỹ thuật Flow-cytometry | Cho bệnh nhân ghép và đơn vị tế bào gốc hoặc tạng được sử dụng để ghép. Cho bệnh nhân ghép và đơn vị tế bào gốc hoặc tạng được sử dụng để ghép khi cần kết quả HLA ở độ phân giải cao. |
|
95 | Xét nghiệm xác định kháng thể kháng tiểu cầu trực tiếp |
| |
96 | Thu thập và chiết tách tế bào gốc, máu và các chế phẩm máu để lưu trữ | - Tế bào gốc, máu và các chế phẩm máu được thanh toán khi sử dụng điều trị cho người bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế. - Không thanh toán đối với các dịch vụ kỹ thuật thu thập và chiết tách tế bào gốc để lưu trữ. |
|
97 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm tiêu bản tự động) | - Khi Nghi ngờ bệnh lý về tế bào máu và có bất thường về số lượng tế bào máu; - Trường hợp không có bất thường về số lượng tế bào máu thì được thanh toán bằng giá của dịch vụ kỹ thuật Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm tự động. |
|
98 | Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn dịch tủy xương cho một dấu ấn (Marker) trên máy nhuộm tự động | Xác định loại tế bào trong tủy xương: u lympho xâm lấn tủy, u lympho thể tủy, đa u tủy xương, lơ xê mi cấp, lơ xê mi kinh dòng lympho, hội chứng tăng sinh lympho, rối loạn sinh tủy, ung thư di căn tủy. |
|
XII | HÓA SINH |
|
|
99 | Định lượng BNP (B-Type Natriuretic Peptide) [Máu] | Chẩn đoán, theo dõi suy tim |
|
100 | Định lượng proBNP (NT-proBNP) [Máu] | Chẩn đoán, theo dõi suy tim |
|
101 | Marker chẩn đoán ung thư | Khi nghi ngờ bệnh lý ung thư |
|
102 | Định lượng CA125 (cancer antigen 125) [Máu] | Thực hiện tại cơ sở y học hạt nhân có labo định lượng phóng xạ miễn dịch học, thanh toán các chỉ số riêng biệt phù hợp với tình trạng bệnh lý. |
|
103 | Định lượng CA 15-3 (Cancer Antigen 15- 3) [Máu] | - Theo dõi ung thư vú, phổi, tiền liệt tuyến, buồng trứng | Có thể làm đồng thời CA 15-3, 19-9, 72-4 hay không? Cần có chỉ định trong từng trường hợp làm Marker |
104 | Định lượng CA 19-9 (Carbohydrate Antigen 19-9) [Máu] | - Theo dõi ung thư vú, phổi, tiền liệt tuyến, buồng trứng |
|
105 | Định lượng CA 72-4 (Cancer Antigen 72- 4) [Máu] | Chẩn đoán và theo dõi điều trị ung thư buồng trứng, tử cung và các bệnh vùng tiểu khung |
|
106 | Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) [Máu] | Chẩn đoán, theo dõi điều trị, theo dõi tái phát Ung thư dạ dày, buồng trứng. |
|
107 | Định lượng CRP/ CRP hs | Khi không có bất thường về bạch cầu và máu lắng nhưng vẫn nghi ngờ có tình trạng nhiễm trùng trên lâm sàng | viêm cấp, nhiễm trùng, nhồi máu cơ tim, ung thư. (CRP tăng trong nhiễm khuẩn, trong các bệnh tự miễn (lupus, viêm khớp dạng thấp...), ung thư, nhồi máu cơ tim, chấn thương, hoại tử tổ chức, phẫu thuật, CRP đặc hiệu hơn so với số lượng bạch cầu vì số lượng bạch cầu có thể tăng trong tình trạng không liên quan đến viêm nhiễm như người bệnh bị căng thẳng về thể chất và tinh thần. Nồng độ CRP cho phép đánh giá nguy cơ tim mạch và xác định nhiễm khuẩn) |
108 | Định lượng Pro-calcitonin [Máu] | Khi không có bất thường về bạch cầu, máu lắng, CRP nhưng vẫn nghi ngờ có tình trạng nhiễm trùng trên lâm sàng |
|
109 | Định lượng HbA1c [Máu] | Thực hiện tại cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau tối thiểu 3 tháng so với lần trước để đánh giá kết quả điều trị bệnh đái tháo đường | Thực hiện tối thiểu sau mỗi 3 tháng để đánh giá kết quả điều trị bệnh đái tháo đường |
110 |
| Không thanh toán đối với các xét nghiệm ngoại suy (Bilirubin gián tiếp, A/G, định lượng Fibrinogen bằng phương pháp gián tiếp) |
|
XIII | VI SINH, KÝ SINH TRÙNG |
|
|
111 | Nuôi cấy, định danh Clostridium difficile miễn dịch bán tự động/tự động | Người bệnh bị tiêu chảy sau dùng kháng sinh nghi ngờ nhiễm C. difficile |
|
112 | CMV Real-time PCR | Chẩn đoán để điều trị các bệnh lý não, gan, mắt và ghép tạng nghi ngờ do Cytomegalovirus |
|
113 | HBV do tải lượng Real-time PCR | - Theo dõi điều trị virus HBV; - Xét nghiệm lần đầu nhưng tải lượng virut chưa đến ngưỡng phải điều trị: + Người bệnh không được điều trị thì chỉ thanh toán cho lần xét nghiệm đầu tiên; + Người bệnh được điều trị thì được thanh toán cho lần đầu và những lần xét nghiệm tiếp theo sau 3 đến 6 tháng |
|
114 | HCV đo tải lượng Real-time PCR | - Theo dõi điều trị virus HCV; - Xét nghiệm lần đầu nhưng tải lượng virut chưa đến ngưỡng phải điều trị: + Người bệnh không được điều trị thì chỉ thanh toán cho lần xét nghiệm đầu tiên; + Người bệnh được điều trị thì được thanh toán cho những lần xét nghiệm tiếp theo sau 3 đến 6 tháng |
|
115 | Helicobacter pylori nuôi cấy, định danh và kháng thuốc | Kháng kháng sinh, sau điều trị kháng sinh dài ngày Helicobacter pylori vẫn dương tính | Dài ngày là bao nhiêu ngày? |
116 | Các xét nghiệm Vi khuẩn định danh giải trình tự gene | Chỉ định để định danh các vi khuẩn không nuôi cấy được, khó nuôi cấy, nuôi cấy dài ngày hoặc chưa định hướng được căn nguyên vi khuẩn gây bệnh | Dài ngày là bao nhiêu ngày? |
117 | Các xét nghiệm Vi khuẩn kháng thuốc giải trình tự gene | - Khi điều trị thất bại - Các xét nghiệm vi khuẩn không nuôi cấy được, khó nuôi cấy, nuôi cấy dài ngày hoặc chưa định hướng được căn nguyên vi khuẩn gây bệnh | - Ý kiến chuyên khoa tạm thời chưa thanh toán BHYT - Dài ngày là bao nhiêu ngày? |
118 | Vi khuẩn genotype giải trình tự gene | Chỉ định khi cần khẳng định genotype cho điều trị |
|
119 | Các xét nghiệm Virus giải trình tự gene | - Khi cần xác định giải trình tự gene để định danh cho virus khi chưa định hướng được căn nguyên gây bệnh hoặc tìm gene kháng thuốc |
|
120 | Các xét nghiệm Virus kháng thuốc giải trình tự gene | Khi điều trị thất bại, cần tìm gene kháng thuốc | - Chỉ xác định trình tự một đoạn gen đối với virus, vi nấm, ký sinh trùng kháng thuốc. |
121 | Các xét nghiệm Virus genotype giải trình tự gene | Cần khẳng định genotype cho điều trị |
|
122 | HPV genotype giải trình tự gene | Chỉ định thực hiện khi cần khẳng định genotype có nguy cơ cao gây ung thư phục vụ cho điều trị |
|
123 | Influenza virus A, B giải trình tự gene (*) | Tạm thời chưa thanh toán bảo hiểm y tế |
|
124 | Rubella virus giải trình tự gene | Tạm thời chưa thanh toán bảo hiểm y tế |
|
125 | Vi nấm giải trình tự gene | Chỉ định định danh các vi nấm không nuôi cấy được, khó nuôi cấy, nuôi cấy dài ngày, chưa định hướng được căn nguyên vi nấm gây bệnh | Dài ngày là bao nhiêu ngày? |
XIV | GIẢI PHẪU BỆNH VÀ TẾ BÀO BỆNH HỌC |
| |
126 | Xét nghiệm đột bến gen Her 2 | Chỉ định xét nghiệm ung thư: vú, dạ dày, biểu mô đại trực tràng | Điều kiện nhân lực KTV/Bs chuyên ngành GPB được đào tạo về sinh học phân tử |
127 | Xét nghiệm đột biến gen BRAF | Chỉ định xét nghiệm ung thư đại trực tràng và ung thư tuyến Giáp |
|
128 | Xét nghiệm đột biến gen EGFR | Chỉ định xét nghiệm ung thư phổi và ung thư đầu cổ |
|
129 | Xét nghiệm đột biến gen KRAS | Chỉ định xét nghiệm ung thư đại trực tràng |
|
130 | Xét nghiệm tế bào học bằng phương pháp Liqui Prep | Sau điều trị đối với người bệnh đã được khoét chóp cổ tử cung một phần và chẩn đoán tế bào học cổ tử cung - HSIL (tổn thương nội biểu mô vảy độ cao), tương đương đã được chẩn đoán mô bệnh học CIN 2, 3 | Thin PAS |