Công văn 4263/QLD-KD của Cục Quản lý Dược về việc ban hành và hướng dẫn danh mục chấm điểm kiểm tra GPP

thuộc tính Công văn 4263/QLD-KD

Công văn 4263/QLD-KD của Cục Quản lý Dược về việc ban hành và hướng dẫn danh mục chấm điểm kiểm tra GPP
Cơ quan ban hành: Cục Quản lý Dược
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4263/QLD-KD
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Trương Quốc Cường
Ngày ban hành:28/04/2010
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 4263/QLD-KD
V/v ban hành và hướng dẫn danh mục chấm điểm kiểm tra GPP

Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2010

 

Kính gửi:

- Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
- Hội Dược học Việt Nam
- Tổng công ty dược Việt Nam

 

Ngày 24/01/2007 Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT về việc triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP);

Để thống nhất trên toàn quốc việc thanh kiểm tra, đánh giá, công nhận GPP của cơ quan quản lý dược và tạo điều kiện để cơ sở bán lẻ thuốc tự kiểm tra đánh giá việc thực hiện GPP:

1. Cục Quản lý dược ban hành Danh mục chấm điểm kiểm tra “Thực hành tốt nhà thuốc”. Danh mục chấm điểm kiểm tra “Thực hành tốt nhà thuốc” được đăng tải trên website của Cục Quản lý dược: http://dav.gov.vn/Thực hành tốt/Thực hành tốt nhà thuốc

Danh mục này thay thế Danh mục kiểm tra “Thực hành tốt nhà thuốc” ban hành kèm theo công văn số 2313/QLD-CL ngày 11/5/2007 của Cục Quản lý dược Việt Nam.

2. Cục Quản lý dược đề nghị Đồng chí Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội Dược học Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty dược Việt Nam phổ biến hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc thực hiện Danh mục chấm điểm kiểm tra “Thực hành tốt nhà thuốc” kèm theo công văn này.

3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành kiểm tra, đánh giá công nhận các cơ sở bán lẻ thuốc theo Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP và Danh mục chấm điểm kiểm tra “Thực hành tốt nhà thuốc”.

Các cơ sở kinh doanh đã nộp hồ sơ đề nghị kiểm tra GPP trước ngày ban hành công văn này có thể lựa chọn kiểm tra theo Danh mục kiểm tra “Thực hành tốt nhà thuốc” ban hành kèm theo công văn số 2313/QLD-CL hoặc Danh mục chấm điểm kiểm tra “Thực hành tốt nhà thuốc” ban hành kèm theo công văn này.

Cục Quản lý dược thông báo để các đơn vị biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Cao Minh Quang (để b/c);
- Thanh tra BYT; Cục QLKCB;
- Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP.HCM;
- Cục Quân y (Bộ Quốc phòng);
- Cục Y tế (Bộ Công An);
- Cục Y tế GTVT (Bộ GTVT);
- Lưu VT, QLD (2b);

CỤC TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

 

MỘT SỐ HƯỚNG DẪN KHI SỬ DỤNG DANH MỤC CHẤM ĐIỂM

1. Mục đích xây dựng danh mục

- Để cơ sở kinh doanh thực hiện GPP, giúp cơ sở tự kiểm tra đánh giá.

- Để cơ quan quản lý dược kiểm tra, đánh giá, công nhận GPP.

- Để thống nhất trên toàn quốc việc thực hiện GPP.

2. Nguyên tắc chấm điểm

- Tổng số điểm chuẩn nếu cơ sở có đủ các hoạt động trong GPP (bao gồm cả pha chế theo đơn và có kho bảo quản thuốc) là 100 điểm.

- Điểm chuẩn được xây dựng trong khoảng từ 0,5 đến 2 tùy thuộc từng tiêu chí (nguyên tắc triển khai từng bước).

- Các tiêu chí cần chú ý:

- Cho điểm cộng (điểm khuyến khích) nếu cơ sở thực hiện cao hơn các quy định tối thiểu. Tổng số 10 điểm cộng.

- Cho điểm trừ nếu cơ sở có thực hiện tuy nhiên còn có nhiều tồn tại. Tổng số 9 điểm trừ.

- Cho điểm không chấp thuận nếu cơ sở không thực hiện một số tiêu chí. Tổng số 9 điểm không chấp thuận.

- Những phần in nghiêng: kiểm tra thêm bằng hình thức phỏng vấn.

3. Cách tính điểm

3.1. Cho điểm tối đa, không cho điểm trung gian

3.2. Những hoạt động cơ sở không có, ví dụ: Không pha chế theo đơn, không có kho bảo quản trừ điểm chuẩn, cụ thể:

- Không có pha chế theo đơn điểm chuẩn: 95

- Không có kho bảo quản điểm chuẩn: 98

- Không có cả pha chế theo đơn và kho điểm chuẩn: 93

3.3. Đối với cơ sở đang hoạt động việc kiểm tra, chấm điểm đ­ược tính trên hoạt động thực tế tại cơ sở.

3.4. Đối với cơ sở mới thành lập, chưa hoạt động:

- Những tiêu chí đã đ­ược triển khai trong quá trình chuẩn bị: Tính điểm trên kết quả thực tế.

- Những tiêu chí chỉ khi hoạt động mới diễn ra: Được tính điểm nếu tiêu chí đó đã được quy định trong các hồ sơ tài liệu, các văn bản, các quy trình thao tác chuẩn, các biểu mẫu… để triển khai hoạt động và đã được ng­ười có thẩm quyền ký duyệt ban hành, nhân viên cơ sở được đào tạo, nắm được và thực hành đúng.

4.Cách kết luận

- Cơ sở không mắc lỗi nào thuộc điểm không chấp thuận:

- Từ 90% điểm trở lên: Cơ sở đư­ợc xét công nhận. Nếu có tồn tại, đề nghị khắc phục tồn tại trong thực hiện GPP và làm căn cứ cho những lần thanh tra, kiểm tra kế tiếp.

- Từ 80% đến 89% điểm: Cơ sở cần khắc phục và có báo cáo bằng văn bản trong vòng 30 ngày để đoàn kiểm tra xem xét đề nghị cấp GCN. Nếu sau 30 ngày cơ sở ch­ưa khắc phục đ­ược và cơ sở vẫn muốn hành nghề thì cần phải nộp hồ sơ để đ­ược kiểm tra lại.

- D­ưới 80% điểm: Cơ sở cần khắc phục để kiểm tra lại.

- Cơ sở mắc một lỗi thuộc điểm không chấp thuận: Cơ sở cần khắc phục để kiểm tra lại.

 

DANH MỤC CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA

“THỰC HÀNH TỐT NHÀ THUỐC”
(Ban hành kèm theo công văn số /QLD-KD ngày tháng năm 2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược)

STT

Nội dung

1

Tên cơ sở:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                            Fax:                  Email:

2

Tên chủ cơ sở/ ng­ười quản lý hoạt động chuyên môn

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:

3

Loại hình đăng ký kinh doanh:

- Hộ cá thể:

- Địa điểm bán lẻ của doanh nghiệp

- Địa điểm bán lẻ của cơ sở KCB

 

TT

Nội dung

Tham chiếu

Điểm chuẩn

Điêm cộng

Điểm trừ

Điểm đạt

Ghi chú

1

2

3

4

 

5

6

7

I

Nhân sự: 19 điểm

1.1

Ng­ười quản lý chuyên môn

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Có mặt khi cơ sở bán lẻ hoạt động hoặc thực hiện uỷ quyền theo quy định

III.4b

2

 

Điểm không chấp thuận

 

 

1.1.2

Có trực tiếp tham gia bán thuốc kê đơn

III.4b

2

 

 

 

Kiểm tra (1) SOP xem DS có kiểm soát hoạt động này không (2) kiểm tra thực tế

1.1.3

Có tham gia kiểm soát chất l­ượng thuốc khi nhập về và trong quá trình bảo quản tại nhà thuốc

III.4b

1

 

 

 

Kiểm tra SOP và phỏng vấn về vai trò của DS trong việc kiểm soát chất lượng

1.1.4

Có th­ường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn

III.4b

2

 

 

 

Phỏng vấn DS.

1.1.5

Có đào tạo h­ướng dẫn nhân viên quy chế, kiến thức chuyên môn

III.4b

2

 

 

 

(phỏng vấn, nhân viên, k.tra hồ sơ đào tạo nhân viên)

1.1.6

Có hướng dẫn nhân viên theo dõi các tác dụng không mong muốn và báo cáo với cơ quan y tế

III.4b

1

 

 

 

 

1.1.7

Có cộng tác với y tế cơ sở

III.4b

0,5

 

 

 

 

1.2

Ng­ười bán lẻ

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Có đủ nhân viên phục vụ cho hoạt động của nhà thuốc. Số lượng nhân viên:

D­ược sỹ đại học:.........

Dư­ợc sỹ trung học:.........

D­ược tá:......

Các bằng cấp khác:

I.2

1

 

 

 

 

Cơ sở có từ 2 DSĐH trở lên

 

 

2

 

 

 

1.2.2

Bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được giao

I.1.3

1

 

 

 

Hỏi để đánh giá

 

Các nhân viên có đủ sức khoẻ để đảm đ­ương công việc, không có nhân viên nào đang mắc bệnh truyền nhiễm

 

0,5

 

 

 

Quan sát thực tế

1.2.3

Có mặc áo Blu và đeo biển hiệu ghi rõ chức danh

III.4a

1

 

 

 

 

1.2.4

Đ­ược đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế

III.4a

2

 

 

 

(Kiểm tra sự hiểu biết của nhân viên)

 

Tất cả nhân viên đư­ợc huấn luyện để hiểu rõ và thực hiện đúng các nguyên tắc GPP

 

2

 

1

 

Kiểm tra sự hiểu biết của nhân viên. Trừ điểm nếu không nắm được

1.2.5

Có thái độ hoà nhã, lịch sự khi tiếp xúc với khách hàng

III.4a

0,5

 

 

 

 

1.2.6

Giữ bí mật thông tin về ng­ười bệnh

III.4a

0,5

 

 

 

Có quy định trong SOP hoặc nội quy

II

Cơ sở vật chất: 15 điểm

2.1

Xây dựng và thiết kế:

Địa điểm cố định, riêng biệt, khu trưng bày bảo quản riêng biệt đảm bảo kiểm soát được môi trường bảo quản thuốc

II.1

2

 

1

 

 

Nhà thuốc có môi trường riêng biệt hoàn toàn

 

 

0,5

 

 

Có vách ngăn kín và lối đi riêng

Bố trí nơi cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm

 

0,5

 

 

 

 

Trần nhà có chống bụi

 

0,5

 

 

 

 

T­ường và nền nhà phẳng, nhẵn, dễ vệ sinh, lau rửa

 

0,5

 

 

 

 

2.2

Diện tích và bố trí :

Tổng diện tích cơ sở:

II.2a

 

 

 

 

 

Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh

 

1

 

 

 

 

2.3

Khu trưng bày bảo quản tối thiểu 10m2

II.2a

2

 

Điểm không chấp thuận

 

Nếu diện tích từ 10m2 trở xuống thì chấm điểm không chấp thuận

2.4

Khu trưng bày bảo quản 20m2 – 29 m2

 

 

1

 

 

 

 

Khu trưng bày bảo quản 30m2 trở lên

 

 

2

 

 

 

2.5

Có khu vực để người mua thuốc tiếp xúc và trao đổi thông tin

II.2a

1

 

 

 

 

2.6

Có vòi nước rửa tay cho nhân viên nhà thuốc và người mua (Nếu khuất có biển chỉ dẫn)

II.2b, 2d

0,5

 

 

 

Không yêu cầu phải bố trí ở cửa ra vào

2.7

Các hoạt động khác:

Nếu có tổ chức pha chế theo đơn thì có phòng riêng để pha chế, có nơi rửa dụng cụ pha chế

II.2b

2

 

Điểm không chấp thuận

 

 

Có khu vực riêng để ra lẻ

 

0,5

 

 

 

Có thể xem xét chấp thuận nếu bố trí phòng riêng hoặc hộp/ngăn riêng ra lẻ thuốc

Khu vực ra lẻ cách ly với khu vực bảo quản trưng bày

 

 

0,5

 

 

 

Nếu có kho bảo quản thì kho đạt yêu cầu bảo quản thuốc.

 

2

 

Điểm không chấp thuận

 

 

Có khu vực tư vấn (Khu vực tư vấn đảm bảo được tính riêng tư)

 

1

 

 

 

 

Có khu vực hay phòng tư vấn riêng (Trong khuôn viên nhà thuốc và thuận tiện cho khách)

 

 

0,5

 

 

 

2.8

Mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế để khu vực riêng, không ảnh hưởng đến thuốc

II.2c

1

 

 

 

 

III

Trang thiết bị : 15 điểm

 

3.1

Thiết bị bảo quản thuốc

 

 

 

 

 

 

3.1.1

Thiết bị bảo quản thuốc:

II.3a, 3b

 

 

 

 

 

 

- Có đủ tủ quầy bảo quản thuốc

- Tủ, quầy, giá kệ dễ vệ sinh, đảm bảo thẩm mỹ

 

1

 

 

 

 

Có nhiệt kế, ẩm kế (đó hiệu chuẩn) và có ghi chép theo dõi

 

1

 

 

 

 

Nơi bán thuốc đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác diễn ra thuận lợi và không nhầm lẫn

 

1

 

 

 

 

ánh sáng mặt trời không chiếu trực tiếp vào nơi trưng bày, bảo quản thuốc

 

1,5

 

 

 

 

3.1.2

Cơ sở có thiết bị bảo quản để đáp ứng với yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn

II.3a, 3b

2

 

Điểm không chấp thuận

 

VD: thuốc yêu cầu bảo quản mát hoặc lạnh, phải có tủ lạnh hoặc hộp bảo quản chuyên dụng

 

Nơi bán thuốc được duy trì ở nhiệt độ dưới 30o C, độ ẩm bằng hoặc dưới 75% và thỏa mãn điều kiện bảo quản của thuốc

 

2

 

Điểm không chấp thuận

 

Sử dụng thiết bị kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm (máy điều hòa, quạt, máy hút ẩm…)

3.2

Dụng cụ, bao bì ra lẻ và pha chế theo đơn :

 

 

 

 

 

 

3.2.1

Có bao bì ra lẻ thuốc

II.3c

1

 

 

 

 

3.2.2

Có bao bì kín khí cho thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp

II.3c

1

 

 

 

 

3.2.3

Thuốc dùng ngoài và thuốc quản lý đặc biệt được để trong bao bì dễ phân biệt

II.3c

1

 

 

 

 

3.2.4

Thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì mang tên thuốc khác hoặc chứa nội dung quảng cáo của một thuốc khác

II.3c

1

 

 

 

 

3.2.5

Thuốc pha chế theo đơn đựng trong bao bì d­ược dụng

II.3c

1

 

 

 

 

3.2.6

Dụng cụ ra lẻ và pha chế theo đơn phù hợp, dễ lau rửa, làm vệ sinh

II.3đ

1

 

 

 

 

3.2.7

Có thiết bị tiệt trùng các dụng cụ pha chế thuốc theo đơn

II.3đ

1

 

 

 

 

IV

Ghi nhãn thuốc: 2 điểm

 

4.1

Thuốc bán lẻ không còn bao bì ngoài của thuốc được đính kèm theo các thông tin sau:

-Tên thuốc, dạng bào chế

-Nồng độ, hàm lượng

Nếu cần (VD: không có đơn thuốc, không có tờ HDSD nếu bán số lượng quá ít) phải có thêm thông tin:

-Cách dùng

-Liều dùng

-Số lần dùng

II.3d

1

 

 

 

 

4.2

Thuốc pha chế theo đơn, ngoài quy định như phần 4.1, có các thông tin sau:

-Ngày pha chế

-Ngày hết hạn sử dụng

-Tên bệnh nhân

-Tên, địa chỉ nơi pha chế

-Cảnh báo an toàn cho trẻ em (nếu có)

II.3d

1

 

 

 

 

V

Hồ sơ sổ sách và tài liệu chuyên môn: 17 điểm

 

5.1

Hồ sơ pháp lý :

 

 

 

 

 

 

5.1.1

Các giấy tờ pháp lý như ĐKKD, chứng chỉ hành nghề của DS phụ trách chuyên môn, GCNĐĐKKDT (đối với cơ sở đang hoạt động)

I.1

2

 

Điểm không chấp thuận

 

 

5.1.2

Có hồ sơ nhân viên.

(Hồ sơ gồm: HĐLĐ, GCN sức khỏe, bằng cấp chuyên môn, sơ yếu lý lịch, các chứng chỉ đào tạo)

I.3

1

 

 

 

 

5.2

Tài liệu hư­ớng dẫn sử dụng thuốc :

 

 

 

 

 

 

5.2.1

Có tài liệu hư­ớng dẫn sử dụng thuốc

II.4a

1

 

 

 

 

5.2.2

Có các quy chế chuyên môn d­ược hiện hành

II.4a

1

 

 

 

 

5.2.3

Có Internet để tra cứu thông tin

 

 

1

 

 

 

5.3

Hồ sơ sổ sách liên quan hoạt động kinh doanh thuốc :

 

 

 

 

 

 

5.3.1

Theo dõi số lô, hạn dùng thuốc và các vấn đề có liên quan:

-Theo dõi bằng máy tính

-Theo dõi bằng sổ

-Theo dõi việc pha chế theo đơn (nếu có). Có sổ pha chế

II.4b

1

 

1

 

Cộng thêm 1 điểm nếu hồ sơ đầy đủ hoặc theo dõi đủ trên máy tính

L­ưu giữ hồ sơ sổ sách ít nhất 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng

 

1

 

 

 

 

5.3.2

Có theo dõi dữ liệu liên quan đến bệnh nhân: đơn thuốc hoặc bệnh nhân cần lưu ý

(Theo dõi bằng máy tính hoặc bằng sổ)

II.4b

1

 

 

 

 

Hồ sơ, sổ sách có thể tra cứu kịp thời khi cần thiết

 

1

 

 

 

 

5.4

Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn :

 

 

 

 

 

 

5.4.2

Có đủ các quy trình cơ bản theo yêu cầu (Nội dung quy trình đúng và phù hợp với hoạt động của nhà thuốc):

II4.c

 

 

 

 

 

Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng

 

1

 

 

 

 

Quy trình bán thuốc theo đơn

 

1

 

 

 

 

Quy trình bán thuốc không kê đơn

 

1

 

 

 

 

Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng

 

1

 

 

 

 

Quy trình giải quyết với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi

 

1

 

 

 

 

5.4.3

Có các quy trình khác (Ghi cụ thể)

II.4c

 

 

 

 

 

5.4.4

Các quy trình thao tác chuẩn của cơ sở do người có thẩm quyền phê duyệt và ký ban hành

Phụ lục 2

1

 

 

 

 

5.4.5

Nhân viên bán thuốc áp dụng thực hiện đầy đủ các quy trình

II.4c

2

 

 

 

Kiểm tra kiến thức và các thao tác thực hiện quy trình

VI

Nguồn thuốc: 3 điểm

 

6.1

Có hồ sơ các nhà cung ứng thuốc có uy tín gồm

- Bản sao GCN đủ điều kiện kinh doanh thuốc

- Có danh mục các mặt hàng cung ứng

III.1a

 

1

 

 

 

 

Có lưu hóa đơn mua hàng hợp lệ

 

1

 

 

 

 

 

Tất cả thuốc tại nhà thuốc là thuốc đ­ược phép l­ưu hành hợp pháp (có SĐK, hoặc có số giấy phép nhập khẩu)

 

2

 

Điểm không chấp thuận

 

 

6.2

Nhà thuốc có đầy đủ các loại thuốc dùng cho tuyến C trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam

III.1đ

 

0,5

 

 

Kiểm tra xác xuất một số thuốc trong danh mục

VII

Thực hiện quy chế chuyên môn - THực hành nghề nghiệp: 18 điểm

 

7.1

Quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất theo quy định

III.4a

1

 

1

 

Việc bảo quản, kiểm kê, báo cáo định kỳ, b/cáo đột xuất và báo cáo xin hủy thuốc…

7.2

Mua bán thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần đúng quy chế

III.4a

1

 

1

 

Dự trù, trình độ chuyên môn của người bán, sổ sách theo dõi…

7.3

Kiểm tra đối chiếu số lượng thuốc GN, thuốc HTT, tiền chất trên sổ sách và thực tế khớp

III.4a

1

 

2

 

 

7.4.

Nhân viên nhà thuốc nắm được quy chế kê đơn và biết cách tra cứu danh mục thuốc không kê đơn

III.4a

1

 

 

 

 

7.5

Khi bán thuốc, người bán lẻ có hỏi người mua các thông tin về triệu chứng bệnh, về tình trạng người dùng thuốc để tránh rủi ro khi dùng thuốc

III.2a

1

 

 

 

Trong SOP, theo dõi hoạt động thực tế, hỏi nhân viên

7.6

Ng­ười bán lẻ có trình độ chuyên môn phù hợp để bán các thuốc kê trong đơn thuốc

III.2c

1

 

 

 

 

Có kiểm tra đơn thuốc trước khi bán

 

1

 

 

 

 

Nhà thuốc có biện pháp theo dõi việc bán thuốc kê đơn

 

 

1

 

 

 

Nếu đơn thuốc không hợp lệ, người bán thuốc có:

- Hỏi lại người kê đơn

- Thông báo cho người mua

- Từ chối bán

 

1

 

 

 

Có sổ theo dõi.

Chỉ D­ược sỹ đại học được thay thế thuốc trong đơn thuốc.

 

1

 

 

 

SOP, nhân viên NT nắm được SOP

7.7

Khi bán thuốc, người bán lẻ có tư vấn và thông báo cho ngư­ời mua:

- Lựa chọn thuốc phù hợp nhu cầu điều trị và khả năng tài chính

- Cách dùng thuốc

- Các thông tin về thuốc, tác dụng phụ, tương tác thuốc, các cảnh báo

- Những trường hợp cần sự chẩn đoán của thầy thuốc mới dùng thuốc

- Những trường hợp không cần sử dụng thuốc

III.2

1

 

 

 

 

7.8

Hướng dẫn sử dụng thuốc vừa bằng lời nói, vừa ghi nhãn theo quy định

III.2a

1

 

 

 

 

7.9

Khi giao thuốc cho người mua, người bán lẻ thuốc có kiểm tra đối chiếu các thông tin sau:

- Nhãn thuốc

- Chất lượng thuốc bằng cảm quan

- Chủng loại thuốc

- Số lượng

III.2a

1

 

 

 

 

7.10

Người bán lẻ, cơ sở bán lẻ không tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc trái với quy định về thông tin, quảng cáo

III.2b

1

 

 

 

Kiểm tra các tờ rơi quảng cáo, việc dán quảng cáo…

 

Ng­ưòi bán lẻ thuốc không khuyến khích người mua mua nhiều thuốc hơn cần thiết

 

1

 

 

 

 

7.11

Thuốc có đủ nhãn

III.1c

1

 

 

 

 

7.12

Nhãn thuốc và thuốc bên trong đúng và khớp với nhau

III.1c

1

 

 

 

 

7.13

Sắp xếp thuốc:

- Sắp xếp gọn gàng, dễ lấy, tránh nhầm lẫn

- Sắp xếp theo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn

- Có khu vực riêng cho ‘Thuốc kê đơn”

III.3

1

 

 

 

 

7.14

Thực hiện niêm yết giá thuốc đúng quy định và bán không cao hơn giá niêm yết

III.4b

1

 

 

 

 

VIII

Kiểm tra/ đảm bảo chất l­ượng thuốc: 5 điểm

 

8.1

Có kiểm tra, kiểm soát khi nhập thuốc:

- Hạn dùng của thuốc

-Thuốc còn nguyên vẹn trong bao bì gốc của nhà sản xuất

- Các thông tin trên nhãn thuốc (theo yêu cầu quy chế nhãn)

- Có kiểm soát chất lượng bằng cảm quan.

III. 1c và III.1d

2

 

1

 

Kiểm tra SOP và kiểm tra thực tế

Có tiến hành kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ và đột xuất

 

1

 

1

 

K.tra sổ KSCL thuốc

8.2

Tại thời điểm kiểm tra không phát hiện các loại thuốc sau:

- Thuốc không được lưu hành

- Thuốc quá hạn dùng

-Thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ.

- Thuốc gây nghiện (đối với cơ sở không được phép bán)

- Thuốc hướng tâm thần (Đối với cơ sở không được duyệt mua)

- Thuốc bị đình chỉ và thu hồi nhưng không được phát hiện và không biệt trữ

III.1c

2

 

Điểm không chấp thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thuốc phải thu hồi: 6 điểm

9.1

Có tiếp nhận thông tin hoặc lưu các thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc không được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi

III.3c

1

 

 

 

Ktra sổ theo dõi và các b/c l­ưu

9.2

Có thu hồi và lập hồ sơ thu hối theo quy định, Có kiểm kê đối với thuốc khiếu nại, thuốc phải thu hồi(Nếu đến kỳ K.kê thuốc thu hồi chưa được xử lý).

III.3c

1

 

 

 

Ktra Bbản k.kê, hồ sơ lưu

9.3

Có thông báo thu hồi cho khách hàng

III.3c

1

 

 

 

Thông báo trên bảng tin, bằng thư, điện thoại…

9.4

Có trả lại nơi mua hoặc huỷ

III.3c

1

 

 

 

Có hồ sơ lưu

9.5

Có báo cáo các cấp theo quy định

III.3c

1

 

 

 

Có hồ sơ lưu

9.6

Có sổ và có ghi chép theo dõi tác dụng phụ của thuốc do khách hàng phản ánh

III.3b

1

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

100

10

9 điểm trừ và 9 điểm không chấp nhận)

 

 

 

Đại diện Đoàn kiểm tra

Đại diện cơ sở

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất