Công văn 3388/BYT-KHTC 2022 dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển KTXH lĩnh vực y tế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3388/BYT-KHTC

Công văn 3388/BYT-KHTC của Bộ Y tế về việc rà soát danh mục các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực y tế
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3388/BYT-KHTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành:28/06/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

tải Công văn 3388/BYT-KHTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3388/BYT-KHTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 3388/BYT-KHTC PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 3388/BYT-KHTC
V/v: Rà soát danh mục các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực y tế.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2022

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Các Viện, Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế.

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 452/CĐ-TTg ngày 22/5/2022 về việc tiếp tục rà soát danh mục và khẩn trương quyết liệt hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi là Chương trình); ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại Thông báo số 161/TB-VPCP ngày 27/5/2022, số 168/TB-VPCP ngày 07/6/2022, 178/TB-VPCP ngày 20/6/2022 và số 187/TB-VPCP ngày 27/6/2022; hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 2555/BKHĐT-TH ngày 18/4/2022, số 4043/BKHĐT-LĐVX ngày 16/6/2022 và của Bộ Tài chính tại công văn số 5722/BTC-ĐT ngày 16/6/2022, Bộ Y tế đề nghị các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (UBND cấp tỉnh) và viện, bệnh viện tuyến trung ương một số nội dung sau:

I. Mục tiêu và nhiệm vụ

Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội Khóa XV về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển KT-XH đề ra mục tiêu: phòng, chống dịch COVID-19 hiệu quả; bảo đảm an sinh xã hội và đời sống của người dân, nhất là người lao động, người nghèo, người yếu thế, đối tượng chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; nhiệm vụ: bố trí tối đa 14 nghìn tỷ đồng để đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật cấp vùng, nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh của viện và bệnh viện cấp trung ương gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế, sản xuất vắc-xin trong nước và thuốc điều trị Covid-19, đồng thời đáp ứng yêu cầu tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.

II. Nội dung yêu cầu

1. Đánh giá thực trạng hệ thống y tế cơ sở và y tế dự phòng

Bộ Y tế đề nghị các Bộ, UBND cấp tỉnh hoàn thiện báo cáo đánh giá thực trạng hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật cấp tỉnh, các viện, bệnh viện tuyến trung ương theo hướng dẫn tại các công văn: số 729/TCDS-KHTC ngày 05/11/2021, số 801/TCDS-KHTC ngày 30/11/2021, số 10294/BYT-AIDS ngày 03/12/2021, số 11118/BYT-KHTC ngày 31/12/2021, số 11140/BYT-KHTC ngày 31/12/2021. Trong nội dung đánh giá cần bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 43/2022/QH15, Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ và lưu ý nội dung sau:

- Làm rõ thực trạng cơ sở vật chất và trang thiết bị của hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật cấp tỉnh, viện và bệnh viện tuyến trung ương và khả năng đáp ứng nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh, trong đó có dịch Covid-19, yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân để làm căn cứ xác định nhu cầu đầu tư, đảm bảo hiệu quả.

- Dự kiến tác động của việc triển khai các dự án trong việc phòng chống dịch bệnh; bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế; sản xuất vắc - xin trong nước và thuốc điều trị Covid-19 trong hiện tại và tương lai, nhất là yêu cầu tại Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành trung ương khóa XII.

2. Các nguyên tắc, tiêu chí, điều kiện lựa chọn dự án đầu tư thuộc Chương trình.

2.1. Nguyên tắc: Dự án được đề xuất phải bảo đảm đúng nguyên tắc tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội và Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ. Việc lựa chọn các dự án phải công khai, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tế, quy hoạch phát triển của mỗi Bộ ngành, địa phương.

2.2. Tiêu chí lựa chọn

a) Tiêu chí bắt buộc

- Là đơn vị thuộc hệ thống y tế cơ sở (y tế tuyến xã và y tế tuyến huyện), y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh, các viện và bệnh viện tuyến trung ương.

- Nội dung đầu tư gồm xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị, hiện đại hóa các cơ sở y tế ở nơi cần thiết để nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế, sản xuất vắc-xin trong nước và thuốc điều trị Covid-19.

- Không được trùng lắp với các nguồn vốn khác đã được bố trí (như dự án y tế của ADB, WB, 03 chương trình mục tiêu quốc gia); không phân tán, dàn trải; không đầu tư cho sửa chữa nhỏ theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công.

b) Tiêu chí ưu tiên:

- Ưu tiên phân bổ vốn cho các dự án trong danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đang triển khai thực hiện, có khả năng hoàn thành trong năm 2022-2023 nhưng chưa được bố trí vốn hoặc chưa được bố trí đủ vốn;

- Ưu tiên các dự án có tính sẵn sàng cao (có sẵn mặt bằng xây dựng, quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được phê duyệt), đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định, có thể triển khai được ngay sau khi được cấp vốn và cam kết hoàn thành giải ngân trong năm 2022, năm 2023;

- Các dự án quan trọng, cấp thiết, có tác động lan tỏa, có khả năng giải ngân nhanh và hấp thụ ngay vào nền kinh tế, phù hợp với quy hoạch, sử dụng nguồn vốn hiệu quả, bảo đảm khả năng cân đối vốn để hoàn thành đưa vào sử dụng ngay;

- Đối với y tế xã/phường/thị trấn (bao gồm cả phòng khám đa khoa khu vực): Ưu tiên các địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, địa bàn khó tiếp cận dịch vụ y tế; đầu tư để đáp ứng theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 7/11/2014 của Bộ Y tế về bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã, Thông tư số 32/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế ban hành hướng dẫn thiết kế cơ bản trạm y tế xã, phường, thị trấn và Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế quy định danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã.

- Đối với Trung tâm y tế, bệnh viện tuyến quận/huyện: Ưu tiên tại địa bàn có các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu vực đông dân, khu vực có nguy cơ xảy ra dịch bệnh cao; đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế theo tiêu chuẩn, hướng dẫn chuyên môn và định mức kinh tế kỹ thuật để nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ y tế, cấp cứu, điều trị, phòng chống dịch bệnh;

- Đối với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh: Ưu tiên đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất và trang thiết bị của trung tâm kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh nhất là nơi có vai trò đại diện vùng khi được giao nhiệm vụ nhằm đáp ứng các tình huống khẩn cấp về y tế (dịch bệnh, thiên tai, thảm họa...);

- Đối với cơ sở y tế tuyến Trung ương: Ưu tiên đầu tư nâng cao năng lực cấp cứu, điều trị các bệnh truyền nhiễm, các bệnh thông thường, tăng cường năng lực xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn..., nhất là các đơn vị tuyến cuối làm nhiệm vụ đào tạo, chuyển giao kĩ thuật, đáp ứng yêu cầu trong phòng, chống dịch bệnh và chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.

2.3. Các điều kiện khác

- Phải phù hợp với tình hình thực tế của các Bộ, UBND cấp tỉnh thông qua đánh giá thực trạng hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh, các viện và bệnh viện tuyến trung ương về cơ sở vật chất và trang thiết bị và khả năng đáp ứng nhiệm vụ phòng, chống Covid-19, yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân làm căn cứ xác định nhu cầu đầu tư, đảm bảo hiệu quả.

- Các Bộ, UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện cần thiết khác để đưa dự án của Chương trình vào sử dụng ngay sau khi hoàn thành, trong đó có việc đảm bảo nguồn nhân lực y tế.

- Đối với các dự án có tổng mức đầu tư dự án cao hơn mức vốn được phân bổ của Chương trình, đề nghị các Bộ, UBND cấp tỉnh phải có văn bản cam kết bố trí đủ vốn để hoàn thành dự án trong năm 2022, năm 2023.

3. Kế hoạch vốn

Mức vốn tối đa từ Chương trình của từng Bộ, UBND cấp tỉnh và các Viện, Bệnh viện tuyến trung ương theo phụ lục đính kèm.

4. Tổ chức thực hiện

a) Các Bộ, UBND cấp tỉnh:

- Rà soát, lựa chọn danh mục dự án đầu tư phù hợp với thực tiễn của địa phương, đơn vị trên cơ sở đánh giá thực trạng hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng; tình hình dịch bệnh và nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn. Quá trình rà soát phải công khai, minh bạch bảo đảm sử dụng nguồn vốn hiệu quả, tránh lãng phí.

- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về thông tin, số liệu đánh giá thực trạng; lựa chọn danh mục dự án đầu tư; bố trí vốn, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện dự án trong năm 2022, năm 2023 theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội, Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ.

Văn bản báo cáo các nội dung nêu trên phải có danh mục dự án, địa điểm đầu tư; cam kết bố trí đủ vốn, giải ngân trong năm 2022, năm 2023 và do Lãnh đạo Bộ, UBND cấp tỉnh ký, gửi về Bộ Y tế trước ngày 04/7/2022 (Thứ Hai). Sau thời điểm này, Bộ Y tế không nhận được văn bản thì được hiểu là Bộ, UBND cấp tỉnh không có nhu cầu đầu tư và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

b) Các Viện, Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế thực hiện các nội dung báo cáo nêu trên và gửi kèm theo các biểu mẫu tại công văn số 1294/BYT-KHTC ngày 16/3/2022 về Bộ Y tế trước ngày 02/7/2022 (Thứ Bảy).

c) Bộ Y tế tổng hợp báo cáo, danh mục dự án đầu tư thuộc Chương trình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định./

Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Đ/c Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Sỹ Hiệp, Vụ KGVX;
- Bộ KH&ĐT, TC;
- Đ/c Bí thư tỉnh ủy, Thành ủy;
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các Sở: Y tế, KHĐT, TC các tỉnh, TP;
- Các Vụ, Cục: TBCT, KCB, QLD,
YTDP, PC AIDS; TCDS;
- Lưu: VT, KH-TC3.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Thuấn

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH
(Kèm theo công văn số 3388/BYT-KHTC ngày 28 tháng 06 năm 2022 của Bộ Y tế)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư

Trong đó

Kế hoạch thực hiện vốn NSTW

Ghi chú

Vốn từ NSTW

Vốn khác

Năm 2022

Năm 2023

Tổng cộng

16.481.559

13.733.000

2.756.059

4.484.726

9.248.274

I

Các tỉnh, thành phố

12.585.160

11.133.000

1.459.660

4.033.726

7.099.274

1

Hà Nội

Số 1996/UBND-KTTH ngày 24/6/2022 không tham gia

2

Vĩnh Phúc

Không tham gia

3

Bắc Ninh

170.000

150.000

20.000

90.000

60.000

CV số 179/UBND-XDCB ngày 19/3/2022

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bắc Ninh

50.000

30.000

20.000

30.000

-

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo các Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

120.000

120.000

60.000

60.000

Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ số lượng, tên TYT xã được đầu tư

4

Quảng Ninh

-

5

Hải Dương

244.968

235.000

9.968

202.000

33.000

CV số 813/UBND-VP ngày 28/3/2022

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị y tế 12 Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộc tỉnh Hải Dương

244.968

235.000

9.968

202.000

33.000

TTYT huyện Kim Thành, Thanh Hà, Nam Sách, Thanh Miện, Linh Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Cẩm Giàng, Bình Giang, TX Kinh Môn, TP Hải Dương; TP Chí Linh.

6

Hải Phòng

245.990

152.000

93.990

83.600

68.400

CV số 3573/UBND-VX ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Hải Phòng

141.990

90.000

51.990

65.000

25.000

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp các Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hải Phòng

104.000

62.000

42.000

18.600

43.400

Quận Đồ Sơn: 02 trạm y tế phường Hợp Đức, phường Ngọc Xuyên; huyện An Lão: 03 trạm y tế: xã Mỹ Đức, xã Tân Viên, xã Quốc Tuấn; huyện An Dương: 05 trạm y tế: xã An Hồng, xã An Hòa, xã Lê Lợi, xã Lê Thiện, xã Quốc Tuấn; huyện Tiên Lãng: 02 trạm y tế: xã Khởi Nghĩa, xã Tiên Minh; huyện Kiến Thuỵ: 03 trạm y tế: xã Du Lễ, xã Thanh Sơn, xã Đông Phương; huyện Vĩnh Bảo: 03 trạm y tế: xã Cao Minh, xã Thắng Thủy, thị trấn Vĩnh Bảo.

7

Hưng Yên

126.000

126.000

73.500

52.500

CV số 950/UBND ngày 18/4/2022

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, mở rộng 40 Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

106.000

106.000

73.500

32.500

TYT xã thuộc huyện Kim Động, Yên Mỹ, Phù Cừ, Văn Lâm, Văn Giang, Ân Thi, Tiên Lữ, Khoái Châu, Thị xã Mỹ Hào, TP Hưng Yên

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị 155 Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

20.000

20.000

20.000

155/155 TYT xã

8

Thái Bình

308.600

240.000

68.600

105.500

134.500

Số 1810/UBND-KT ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng công trình tòa nhà Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thái Bình

225.000

206.500

18.500

89.500

117.000

Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo 02 Bệnh viện đa khoa tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình

83.600

33.500

50.100

16.000

17.500

Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Phụ, BVĐK Hưng Nhân

9

Hà Nam

119.400

119.400

30.400

89.000

CV số 1032/UBND-KT ngày 20/4/2022

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hà Nam

11.400

11.400

4.400

7.000

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam

108.000

108.000

26.000

82.000

TTYT huyện Thanh Liêm, Bình Lục, Lý Nhân

10

Nam Định

465.400

246.000

219.400

56.000

190.000

CV số 131/BC-UBND ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tại tỉnh Nam Định

300.000

108.000

192.000

28.000

80.000

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 66 Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định

165.400

138.000

27.400

28.000

110.000

Đã ghi rõ số lượng, tên TYT xã được đầu tư tại văn bản số 131/BC-UBND ngày 27/5/2022

11

Ninh Bình

137.000

137.000

22.000

115.000

Số 352/UBND-VP4 ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư mở rộng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Ninh Bình

10.000

10.000

3.000

7.000

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế các Trung tâm Y tế/bệnh viện đa khoa tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

33.000

33.000

3.000

30.000

Bệnh viện đa khoa huyện Kim Sơn, Bệnh viện đa khoa huyện Nho Quan

Trung tâm y tế: thành phố Tam Điệp, huyện Hoa Lư, huyện Yên Mô, huyện Yên Khánh, huyện Gia Viễn, huyện Nho Quan, huyện Kim Sơn

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị y tế 43 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

94.000

94.000

16.000

78.000

Đã ghi rõ số lượng, tên TYT xã được đầu tư tại văn bản số 352/UBND-VP4 ngày 27/5/2022

12

Hà Giang

187.000

187.000

78.000

109.000

CV số 1500/UBND-KTTH ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng mới trụ sở chính (cơ sở 1) Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hà Giang

17.000

17.000

7.000

10.000

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 08 Bệnh viện đa khoa huyện, đa khoa khu vực huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang

93.000

93.000

37.000

56.000

BVĐK huyện Mèo Vạc, Đồng Văn, Quản Bạ, Vị Xuyên, Xín Mần, Quang Bình, BVĐKKV Yên Minh, Hoàng Su Phì

Dự án đầu tư xây mới 10 trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang

77.000

77.000

34.000

43.000

Trạm y tế các xã, phường: Quang Trung, Nguyễn Trãi, Tụ Nhân, Tát Ngà, Sủng Trà, Yên Bình, Bằng Hành, Hữu Sản, Đồng Tiến, Tiên Kiều

13

Cao Bằng

465.000

196.000

269.000

20.000

176.000

CV số 624/UBND-TH ngày 18/3/2022

Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho CDC, trung tâm y tế huyện và trạm y tế xã tỉnh Cao Bằng

465.000

196.000

269.000

20.000

176.000

NSTW chỉ đảm bảo cân đối 196 tỷ đồng, đề nghị UBND tỉnh rà soát danh mục dự án phù hợp với nguồn vốn được thông báo. Trường hợp giữ nguyên tổng mức đầu tư, đề nghị UBND tỉnh có cam kết bố trí đủ nguồn vốn của địa phương để hoàn thành dự án

14

Bắc Kạn

155.765

154.000

1.765

52.922

101.078

Số 2453/UBND-GTCNXD ngày 22/4/2022

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

82.349

82.349

26.349

56.000

TTYT huyện Ba Bể, Chợ Đồn, Na Rì

Dự án đầu tư mua sắm bổ sung trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế các huyện/thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

53.500

53.500

20.000

33.500

8/8 TTYT

Dự án đầu tư xây dựng 04 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

19.916

18.151

1.765

6.573

11.578

TYT xã của huyện Chợ đồn, Na Rì, ba Bể, TP Bắc Kạn

15

Tuyên Quang

175.000

175.000

72.000

103.000

CV số 74/BC-UBND ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Tuyên Quang

51.000

51.000

20.000

31.000

Dự án đầu tư xây dựng cho 08 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

72.000

72.000

32.000

40.000

Trạm y tế: thị trấn Sơn Dương, thị trấn Vĩnh Lộc, thị trấn Na Hang, thị trấn Lăng Can, xã Thái Long, phường An Tường, phường Mỹ Lâm, xã Tràng Đà

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang

52.000

52.000

20.000

32.000

16

Lào Cai

216.000

156.000

60.000

76.000

80.000

Số 2300/UBND-TH ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai

85.000

55.000

30.000

10.000

45.000

Dự án đầu tư nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2)

75.000

45.000

30.000

10.000

35.000

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai

56.000

56.000

56.000

17

Yên Bái

207.500

187.000

20.500

66.000

121.000

CV số 15632/UBND-XD ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Yên Bái

44.500

40.000

4.500

15.000

25.000

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị các Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái

163.000

147.000

16.000

51.000

96.000

Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ chi tiết số lượng, tên các Trung tâm y tế huyện, không để "một số" như đề xuất. Nếu không có số lượng, tên các trung tâm sẽ không duyệt dự án

18

Thái Nguyên

205.000

205.000

72.000

133.000

CV số 2301/UBND-KGVX ngày 28/5/2022

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thái Nguyên

30.000

30.000

10.000

20.000

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị 04 Bệnh viện đa khoa/Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

163.000

163.000

56.000

107.000

BVĐK huyện Đại Từ, Trung tâm y tế huyện Võ Nhai, Trung tâm y tế thành phố Thái Nguyên, Trung tâm y tế thành phố Phổ Yên

Dự án đầu tư xây dựng mới 03 Trạm Y tế xã, phường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

12.000

12.000

6.000

6.000

Trạm y tế xã Hồng Tiến, Trạm y tế xã Minh Đức thuộc TTYT thành phố Phổ Yên; Trạm y tế xã Huống Thượng thuộc TTYT thành phố Thái Nguyên

19

Lạng Sơn

198.800

198.800

50.000

148.800

CV số 590/UBND-KT ngày 28/5/2022

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

98.800

98.800

30.000

68.800

TTYT huyện Bắc Sơn, huyện Cao Lộc, huyện Lộc Bình

Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo 50 Trạm Y tế tuyến xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

100.000

100.000

20.000

80.000

Tên trạm y tế đã có tại công văn số 590/UBND-KT ngày 28/5/2022

20

Bắc Giang

306.638

263.000

43.638

100.000

163.000

Số 253/UBND-KGVX ngày 21/4/2022

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bắc Giang

186.000

163.000

23.000

70.000

93.000

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng quy mô giường bệnh TTYT huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang

120.638

100.000

20.638

30.000

70.000

21

Phú Thọ

287.640

282.000

5.640

150.000

132.000

CV số 1916/UBND-KTTH ngày 28/5/2022

Đầu tư xây dựng các cơ sở y tế tuyến huyện thuộc Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

287.640

282.000

5.640

150.000

132.000

22

Điện Biên

186.000

186.000

66.950

119.050

CV số 1542/UBND-KGVX ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Điện Biên

95.000

95.000

35.000

60.000

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Phòng khám Đa khoa khu vực và Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên

47.000

47.000

28.400

18.600

Tên và địa điểm đã có tại công văn số 1542/UBND-KGVX ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp 25 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Điện Biên

44.000

44.000

3.550

40.450

Đề nghị ghi rõ số lượng và tên trạm y tế xã của các huyện, thành phố, thị xã đã nêu tại 1542/UBND-KGVX ngày 27/5/2022

23

Lai Châu

143.000

143.000

76.500

66.500

CV số 1789/UBND-KHTH ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Lai Châu

18.500

18.500

18.500

Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp bổ sung cơ sở vật chất cho 03 Trung tâm y tế huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu

67.500

67.500

28.000

39.500

Trung tâm y tế: Huyện Tam Đường, huyện Nậm Nhùn, Thành Phố Lai Châu

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 08 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu

57.000

57.000

30.000

27.000

Trung tâm y tế huyện, thành phố bao gồm: TTYT huyện Than Uyên, Nậm Nhùn, Tam Đường, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tân Uyên và thành phố Lai Châu

24

Sơn La

241.000

241.000

100.000

141.000

Số 1905/UBND-TH ngày 26/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa trung tâm huyện Vân Hồ

241.000

241.000

100.000

141.000

25

Hòa Bình

154.000

154.000

21.000

133.000

Số 829/UBND-KTTH ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hòa Bình

5.000

5.000

1.000

4.000

Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc khối Y tế dự phòng, nhà điều trị và các hạng mục phụ trợ 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

120.000

120.000

15.000

105.000

TTYT thành phố Hòa Bình, huyện Lạc Sơn và huyện Yên Thủy

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện Yên Thủy, Lạc Sơn và thành phố Hòa Bình

29.000

29.000

5.000

24.000

26

Thanh Hóa

617.000

617.000

250.000

367.000

Số 7497/UBND-THKH ngày 28/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thanh Hóa

150.000

150.000

60.000

90.000

Dự án đầu tư xây dựng 05 Trung tâm Y tế huyện: Hà Trung, Hoằng Hóa, Triệu Sơn, Yên Định, Thiệu Hóa

150.000

150.000

60.000

90.000

Dự án đầu tư xây dựng mới 70 Trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

317.000

317.000

130.000

187.000

Tên và địa điểm đã đề xuất tại công văn số 7497/UBND-THKH ngày 28/5/2022

27

Nghệ An

478.000

478.000

211.000

267.000

Số 3833/UBND-KT ngày 31/5/2022

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nghệ An

55.000

55.000

55.000

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 08 Bệnh viện đa khoa/Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An

186.000

186.000

56.000

130.000

BVĐK huyện Thanh Chương, Diễn Châu, Yên Thành, TP Vinh; TTYT huyện Anh Sơn, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ;

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị Hệ thống Y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ an

237.000

237.000

100.000

137.000

Tên và địa điểm đã đề xuất tại công văn số 3833/UBND-KT ngày 31/5/2022

28

Hà Tĩnh

264.500

230.000

34.500

50.200

179.800

Số 2710/UBND-VX1 ngày 28/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo 04 bệnh viện đa khoa/Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

193.000

169.000

24.000

16.000

153.000

Bệnh viện đa khoa huyện Đức Thọ, Lộc Hà, TTYT huyện Can Lộc, Hương Sơn

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 19 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

71.500

61.000

10.500

34.200

26.800

Trạm y tế xã, phường, thị trấn tại các huyện, thị xã, thành phố: huyện Nghi Xuân (xã Cổ Đạm, Đan Trường); huyện Hương Khê (xã Hương Long, Hương Trạch); huyện Thạch Hà (xã Đỉnh Bàn, Thạch Khê, Thạch Hội); huyện Kỳ Anh (xã Lâm Hợp, Kỳ Tây, Kỳ Bắc, Kỳ Giang); huyện Cẩm Xuyên (xã Cẩm Mỹ, Cẩm Quang); thị xã Kỳ Anh (phường Hưng Trí); thị xã Hồng Lĩnh (phường Đậu Liêu); thành phố Hà Tĩnh (xã Thạch Bình); huyện Can Lộc (xã Mỹ Lộc); huyện Vũ Quang (xã Đức Hương)

29

Quảng Bình

150.000

150.000

35.000

115.000

CV số 910/UBND-NCVX ngày 27/5/2022

Đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 07 bệnh viện đa khoa huyện, thị xã, thành phố: Huyện Minh Hóa, huyện Tuyên Hóa, Khu vực Bắc Quảng Bình, huyện Bố Trạch, thành phố Đồng Hới, huyện Quảng Ninh, huyện Lệ Thủy

120.000

120.000

26.000

94.000

Đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 08 trung tâm y tế huyện (bao gồm trạm y tế xã)

30.000

30.000

9.000

21.000

Huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa, khu vực Bắc Quảng Bình, huyện Bố Trạch, thành phố Đồng Hới, huyện Quảng Ninh, huyện Lệ Thủy

30

Quảng Trị

161.000

161.000

65.399

95.601

CV số 1851/UBND-KGVX ngày 26/4/2022

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo các khoa phòng của Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Quảng Trị

3.652

3.652

1.460

2.192

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 09 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

104.992

104.992

41.997

62.995

TTYT huyện ĐắKrông, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Vĩnh Linh, Gio Linh, Hướng Hóa, Thị xã Quảng Trị, Tp Đông Hà

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 07 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

21.600

21.600

8.640

12.960

TYT xã của huyện Hướng Hóa (02 xã); Cam Lộ (02 xã); Triệu Phong (03 xã)

Dự án mua sắm trang thiết bị y tế

30.756

30.756

13.302

17.454

Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ số lượng, tên, địa điểm được đầu tư

31

Thừa Thiên Huế

181.000

181.000

127.400

53.600

CV số 174/BC-UBND ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thừa Thiên Huế

94.500

79.500

15.000

59.500

20.000

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện đa khoa Bình Điền và Trung tâm Y tế tuyến huyện Quảng Điền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

55.000

55.000

15.000

40.000

15.000

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị 31 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

46.500

46.500

27.900

18.600

Tên và địa điểm đã đề xuất tại công văn số 174/BC-UBND ngày 27/5/2022

32

Đà Nẵng

123.000

123.000

15.000

108.000

CV số 2201/UBND-SKHĐT ngày 22/4/2022

Dự án đầu tư...Trung tâm kiểm soát bệnh tật tại Đà Nẵng

21.750

21.750

5.000

16.750

Đề nghị UBND TP xem lại tên dự án

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa huyện Hòa Vang

101.250

101.250

10.000

91.250

33

Quảng Nam

296.000

296.000

70.000

226.000

CV số 3380/UBND-TH ngày 28/5/2022

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 05 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

92.000

92.000

29.000

63.000

TTYT huyện Núi Thành, Đại Lộc, Nam Giang, Quế Sơn, Tiên Phước

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 76 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

204.000

204.000

41.000

163.000

TYT xã thuộc huyện Thăng Bình (17 xã), Quế Sơn (3 xã), Duy Xuyên (4 xã), Hiệp Đức (3 xã/thị trấn), Phú Ninh (1 xã), Đại Lộc (3 xã), Nam Giang (3 xã), Đông Giang (4 xã), Phước Sơn (1 xã), Bắc Trà My (2 xã), Tây Giang (4 xã), Núi Thành (6 xã), Tiên Phước (9 xã), Nông Sơn (5 xã), Thị xã Điện Bàn (8 xã/phường), TP Hội An (3 phường).

34

Quảng Ngãi

139.800

126.000

13.800

12.600

113.400

CV số 2485/UBND-KGVX ngày 26/5/2022

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị 04 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

139.800

126.000

13.800

12.600

113.400

TTYT thị xã Đức Phổ, huyện Mộ Đức, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa

35

Bình Định

175.000

166.000

9.000

16.000

150.000

CV số 2899/UBND-TH ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp 05 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định

175.000

166.000

9.000

16.000

150.000

TTYT thị xã Hòa Nhơn và các huyện Tây Sơn, Tuy Phước, Hoài Ân, Phù Cát

36

Phú Yên

153.000

153.000

15.000

138.000

CV số 2672/UBND-ĐTXD ngày 02/6/2022

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho hệ thống Y tế cơ sở và Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Phú Yên

153.000

153.000

15.000

138.000

Tên và địa điểm đã đề xuất tại công văn số 2672/UBND-ĐTXD ngày 02/6/2022

37

Khánh Hòa

330.000

216.200

113.800

99.000

117.200

CV số 2369/UBND-XDNĐ ngày 18/3/2022

Dự án đầu tư Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Khánh Hòa

160.000

105.000

55.000

48.000

57.000

Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ tên dự án đầu tư

Dự án đầu tư mở rộng Trung tâm Y tế thị xã Ninh Hòa (70 giường) và Trung tâm Y tế huyện Vạn Ninh (30 giường)

170.000

111.200

58.800

51.000

60.200

Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ tên dự án đầu tư

38

Ninh Thuận

100.000

100.000

3.000

97.000

CV số 2328/UBND-KHTH ngày 30/5/2022

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp cải, cải tạo 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện Ninh Phước, Bác Ái trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

100.000

100.000

3.000

97.000

39

Bình Thuận

115.614

112.000

3.614

20.000

92.000

CV số 1660/UBND-KGVXNV ngày 31/5/2022

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bình Thuận

20.000

20.000

20.000

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

22.500

22.500

22.500

TTYT huyện Hàm Thuận Nam, Hàm Thuận Bắc

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 16 Trạm Y tế/phòng khám đa khoa thuộc các huyện, tỉnh Bình Thuận

73.114

69.500

3.614

20.000

49.500

UBND tỉnh vẫn chưa ghi rõ số lượng, tên đơn vị được đầu tư tại văn bản số 1660/UBND-KGVXNV ngày 31/5/2022, đề nghị UBND tỉnh ghi rõ số lượng, tên đơn vị của 16 trạm y tế/PK

40

Kon Tum

200.000

200.000

60.000

140.000

CV số 1620/UBND-KGVX ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa khu vực huyện, Trung tâm y tế tuyến huyện của tỉnh Kon Tum

200.000

200.000

60.000

140.000

BVĐK khu vực huyện Ngọc Hồi, TTYT Đăk Hà, Đăk Glei

41

Gia Lai

302.000

302.000

100.000

202.000

CV số 1074/UBND-KTTH ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng mới Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Gia Lai

120.000

120.000

35.000

85.000

Dự án đầu tư nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

52.000

52.000

15.000

37.000

Dự án đầu tư nâng cấp 59 Trạm Y tế xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai

130.000

130.000

50.000

80.000

Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ số lượng, tên đơn vị được đầu tư

42

Đắk Lắk

286.000

286.000

80.000

206.000

Số 4357/UBND-TH ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Đắk Lắk

286.000

286.000

80.000

206.000

43

Đắk Nông

132.000

132.000

22.000

110.000

Số 2887/UBND-KT ngày 01/6/2022

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh

30.000

30.000

5.000

25.000

Dự án đầu tư nâng cấp và mua sắm trang thiết bị và cải tạo cơ sở hạ tầng cho các Trung tâm Y tế huyện thuộc tỉnh Đắk Nông

86.550

86.550

13.000

73.550

Đăk R'lấp, Tuy Đức, Đăk Mil, Cư Rút, Krông Nô, Đăk Glong, Đăk Song và TP Gia Nghĩa

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo 09 Trạm Y tế xã thuộc tỉnh Đắc Nông

15.450

15.450

4.000

11.450

Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ tên 09 TYT xã được đầu tư

44

Lâm Đồng

179.100

179.100

18.000

161.100

CV số 1137/KHĐT-ĐTTĐ ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp cho 03 phân trạm, 52 trạm y tế, 05 phòng khám đa khoa khu vực và Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Lâm Đồng

60.197

60.197

6.000

54.197

Các dự án này sắp xếp không theo yêu cầu tại CV 2717/BYT-KHTC ngày 25/5/2022 mà phúc đáp theo CV 2028/BYT-KHTC ngày 21/4/2022. Do vậy đề nghị rà soát lại

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 72 trạm y tế, 05 phòng khám đa khoa khu vực, trung tâm y tế huyện Đam Rông và Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh

57.542

57.542

6.000

51.542

Dự án đầu tư xây dựng mới 09 trạm Y tế xã và mở rộng Trung tâm y tế huyện Đam Rông

61.361

61.361

6.000

55.361

45

Bình Phước

174.000

174.000

174.000

CV số 590/UBND-TH ngày 19/3/2022

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm Y tế thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước

174.000

174.000

174.000

Đề nghị phân bổ vốn 2 năm (2022-2023)

46

Tây Ninh

159.097

130.000

29.097

74.000

56.000

CV số 1787/UBND-KT ngày 06/6/2022

Dự án xây dựng trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh

76.748

62.000

14.748

48.000

14.000

Dự án đầu tư xây dựng khoa kiểm soát bệnh tật - Trung tâm Y tế huyện Dương Minh Châu

18.993

18.000

993

6.000

12.000

Dự án đầu tư trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố và Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

63.356

50.000

13.356

20.000

30.000

Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ số lượng, tên TTYT huyện, TYT xã được đầu tư

47

Bình Dương

35.000

35.000

17.500

17.500

CV số 1275/UBND-VX ngày 23/3/2022

Dự án Kho bãi vật tư y tế của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bình Dương

10.065

10.065

5.032

5.033

Dự án xây mới 02 Trạm Y tế xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương

24.935

24.935

12.468

12.467

TYT xã Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên; xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát

48

Đồng Nai

112.000

112.000

11.200

100.800

CV số 3954/SYT-KHTC ngày 3/6/2022

Dự án đầu tư mua sắm bổ sung máy móc, trang thiết bị y tế phục vụ cho tuyến y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

12.000

12.000

1.200

10.800

BV ĐKKV Long Khánh, Trạm y tế xã Phú Hòa, Trạm tế phường Xuân Trung, Trạm y tế xã Long An, Trạm y tế xã Lộc An, Trạm y tế xã Bình An

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Phòng khám đa khoa khu vực Phú lý và 02 Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

20.000

20.000

2.000

18.000

Phòng khám đa khoa khu vực Phú Lý huyện Vĩnh Cửu và 02 Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Cửu (UBND làm rõ địa điểm đầu tư)

Dự án xây mới 08 Trạm Y tế xã/phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

80.000

80.000

8.000

72.000

Trạm y tế phường Hòa Bình, Trạm y tế phường Bửu Long, Trạm y tế phường Hiệp Hòa, trạm y tế xã Thạnh Phú, Trạm y tế xã Trị An, trạm y tế xã Phú Ngọc, trạm y tế xã Túc Trưng, trạm y tế xã Phú Đông

49

Bà Rịa - Vũng tàu

CV số 3608/UBND-VP ngày 28/3/2022 của UBND tỉnh BRVT về việc không tham gia CT

50

Thành phố Hồ Chí Minh

296.000

296.000

209.750

86.250

CV số 1795/UBND-DA ngày 01/6/2022

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị 146 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

296.000

296.000

209.750

86.250

Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 1795/UBND-DA ngày 01/6/2022

51

Long An

188.000

171.000

17.000

29.000

142.000

CV số 4711/UBND-VHXH ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho trạm y tế tuyến xã

162.000

147.000

15.000

29.000

118.000

Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 4711/UBND-VHXH ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế các Trung tâm Y tế tuyến huyện

26.000

24.000

2.000

24.000

Tên và địa điểm của các trung tâm y tế huyện đã đề xuất tại văn bản số 4711/UBND-VHXH ngày 27/5/2022

52tmai

Tiền Giang

366.776

170.000

196.776

140.000

30.000

CV số 2555/SYT-KHTC ngày 29/5/2022

Đầu tư xây mới Trung tâm kiểm nghiệm, kiểm soát bệnh tật tỉnh Tiền Giang

173.037

60.000

113.037

60.000

Đầu tư cải tạo, mở rộng và xây mới Trung tâm Y tế huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Cai Lậy

193.739

110.000

83.739

80.000

30.000

53

Bến Tre

153.000

153.000

70.000

83.000

Số 245/BC-UBND ngày 28/5/2022

Dự án đầu tư mua sắm Trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh và Trung tâm Y tế các huyện, TP Bến Tre

59.000

59.000

30.000

29.000

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Ba Tri và huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre

94.000

94.000

40.000

54.000

Trung tâm Y tế huyện Ba Tri, huyện Bình Đại

54

Trà Vinh

196.042

166.000

30.042

70.000

96.000

CV số 2184/UBND-CNXD ngày 28/5/2022

Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thị xã Duyên Hải

159.000

131.000

28.000

50.000

81.000

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 98 trạm Y tế thuộc tỉnh Trà Vinh

37.042

35.000

2.042

20.000

15.000

Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 2184/UBND-CNXD ngày 28/5/2022

55

Vĩnh Long

127.000

116.000

11.000

70.000

46.000

CV số 1384/UBND-KTNV ngày 22/3/2022

Dự án đầu tư trang thiết bị y tế phục vụ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và điều trị COVID-19 cho Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

77.000

70.000

7.000

70.000

Đề nghị UBND tỉnh làm rõ số lượng, địa điểm đầu tư

Dự án đầu tư trang thiết bị y tế phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cho Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

50.000

46.000

4.000

46.000

Đề nghị UBND tỉnh làm rõ số lượng, địa điểm đầu tư

56

Đồng Tháp

168.383

135.500

32.883

13.550

121.950

CV số 211/UBND-ĐTXD ngày 15/6/2022

Dự án đầu tư nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất Trung tâm Y tế huyện Lấp Vò

74.475

64.000

10.475

6.400

57.600

Dự án đầu tư nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất Trung tâm Y tế huyện Tân Hồng

93.908

71.500

22.408

7.150

64.350

57

An Giang

173.000

173.000

34.000

139.000

CV số 563/UBND-KTTH ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh An Giang

34.000

34.000

6.000

28.000

Huyện Tri Tôn, Tịnh Biên và Châu Phú

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo và nâng cấp 42 xã/phường/thị trấn thuộc tỉnh An Giang

139.000

139.000

28.000

111.000

Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 563/UBND-KTTH ngày 27/5/2022

58

Kiên Giang

265.047

212.000

53.047

21.000

191.000

CV số 655/UBND-KT ngày 05/5/2022

Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận

140.589

112.434

28.155

11.000

101.434

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cần thiết cho 13 Trung tâm Y tế huyện, thành phố

124.458

99.566

24.892

10.000

89.566

Đề nghị UBND tỉnh làm rõ địa điểm đầu tư

59

Cần Thơ

245.600

158.000

87.600

15.800

142.200

CV số 1010/UBND-KGVX ngày 21/3/2022

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Cần Thơ

110.000

105.000

5.000

10.500

94.500

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị 09 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ

135.600

53.000

82.600

5.300

47.700

TTYT huyện Thốt Nốt, Thới Lai, Vĩnh Thạnh, Cờ đỏ, Phong Điền, Cái Răng, Ninh Kiều, Ô Môn và Bình Thủy

60

Hậu Giang

133.000

133.000

24.000

109.000

CV số 340/UBND-NCTH ngày 18/3/2022

Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm Y tế huyện Châu Thành A

18.200

18.200

4.000

14.200

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 42 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

114.800

114.800

20.000

94.800

TYT của huyện Phụng Hiệp, huyện Long Mỹ, Thành phố Vị Thanh, Châu Thành, Thị xã Long Mỹ và Huyện Vị Thủy

61

Sóc Trăng

177.000

177.000

79.650

97.350

CV số 1078/UBND-XD ngày 27/5/2022

Dự án đầu tư xây mới, xây mới, sửa chữa 45 trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

177.000

177.000

79.650

97.350

Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 1078/UBND-XD ngày 27/5/2022

62

Bạc Liêu

103.000

103.000

26.005

76.995

Số 1845/UBND-TH ngày 31/5/2022

Dự án đầu tư cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bạc Liêu

2.650

2.650

800

1.850

Dự án đầu tư xây dựng cải tạo 20 trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

53.000

53.000

11.000

42.000

Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 1845/UBND-TH ngày 31/5/2022

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp 04 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

47.350

47.350

14.205

33.145

TTYT huyện Vĩnh Lợi, Hồng Dân, Giá Rai, Phước Long

63

Cà Mau

177.000

177.000

20.300

156.700

CV số 3325/UBND-XD ngày 01/6/2022

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm bổ sung trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Cà Mau

25.000

25.000

3.800

21.200

Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế cho Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau

97.000

97.000

11.000

86.000

TTYT huyện Năm Căn, TP Cà Mau, huyện Cái Nước và BVĐK các huyện Đầm Dơi, Cái Nước, TP Cà Mau, Trần Văn Thời, TTYT các huyện Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 19 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau

55.000

55.000

5.500

49.500

Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 3325/UBND-XD ngày 01/6/2022

II

Các Bộ, ngành

1.517.000

600.000

917.000

250.000

350.000

1

Bộ Công an

1.217.000

300.000

917.000

150.000

150.000

CV số 974/BCA-H01 ngày 25/3/2022

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho các bệnh viện, bệnh xá thuộc Công an nhân dân nâng cao năng lực dự phòng, chẩn đoán điều trị covid-19 và các dịch bệnh khác

300.000

130.000

170.000

65.000

65.000

Trung tâm khám, điều trị kỹ thuật chất lượng cao Bệnh viện 19/8

640.000

120.000

520.000

60.000

60.000

Cần ghi rõ nội dung đầu tư

Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Bệnh viện 30/4 Bộ Công an

277.000

50.000

227.000

25.000

25.000

2

Bộ Quốc phòng

300.000

300.000

100.000

200.000

CV số 717/BQP-TCHC ngày 14/3/2022

Dự án đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực phòng chống dịch cho các đơn vị

300.000

300.000

100.000

200.000

III

Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế

2.379.399

2.000.000

379.399

201.000

1.799.000

1

Dự án Đầu tư mua sắm TTB y tế Bệnh viện Hữu Nghị

84.980

80.000

4.980

8.000

72.000

2

Dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh Bệnh viện C Đà Nẵng

70.000

70.000

7.000

63.000

3

Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm TTB Bệnh viện Thống Nhất

100.000

80.000

20.000

8.000

72.000

4

Dự án Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương giai đoạn 3

370.000

330.000

40.000

33.000

297.000

5

Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Chợ Rẫy

80.000

80.000

6.000

74.000

6

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, sửa chữa và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Bạch Mai

60.000

60.000

6.000

54.000

7

Dự án đầu tư xây dựng, mở rộng, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Trung ương Huế

65.000

60.000

5.000

6.000

54.000

8

Dự án nâng cao năng lực phòng chống dịch Covid-19 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

62.500

60.000

2.500

6.000

54.000

9

Dự án xây dựng Trung tâm hồi sức tích cực chống độc thuộc Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

60.000

60.000

2.000

58.000

10

Dự án xây dựng mở rộng một số khoa điều trị Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ

77.000

70.000

7.000

6.000

64.000

11

Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nội tiết Trung ương cơ sở Thái Thịnh

348.125

141.000

207.125

17.000

124.000

12

Dự án mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện K

179.574

100.000

79.574

20.000

80.000

13

Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện E giai đoạn 2022-2023

62.445

60.000

2.445

6.000

54.000

14

Dự án đầu tư xây dựng Khối điều trị bệnh nhân Covid-19 Bệnh viện Việt Nam Cuba Đồng Hới Quảng Bình

40.000

40.000

4.000

36.000

15

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa Quảng Nam

29.000

29.000

2.000

27.000

16

Dự án mua sắm TTB Bệnh viện Phổi Trung ương

50.000

50.000

5.000

45.000

17

Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Châm cứu Trung ương

50.000

50.000

5.000

45.000

18

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương

52.275

50.000

2.275

50.000

19

Dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp phòng mổ và khu phụ trợ Bệnh viện Răng Hàm mặt Trung ương Hà Nội

28.000

25.000

3.000

2.500

22.500

20

Dự án xây dựng khu khám, cấp cứu và sàng lọc bệnh nhân Covid-19 tại Bệnh viện Phong và Da liễu Quy Hòa

60.000

60.000

6.000

54.000

21

Dự án xây dựng tòa nhà các khoa nội trú Bệnh viện Phong Da liễu Trung ương Quỳnh Lập

33.500

30.000

3.500

4.000

26.000

22

Dự án nâng cấp cải tạo một số hạng mục và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Tâm thần Trung ương I

52.000

50.000

2.000

5.000

45.000

23

Dự án cải tạo sửa chữa và mua sắm TTB Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh

40.000

40.000

4.000

36.000

24

Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm TTB Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên

35.000

35.000

3.500

31.500

25

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm đánh giá động vật thí nghiệm Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế

100.000

100.000

10.000

90.000

26

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, phòng thí nghiệm và mua sắm trang thiết bị thử nghiệm, kiểm định, kiểm tra, kiểm soát chất lượng trang thiết bị y tế
của Viện Trang thiết bị và Công trình y tế

50.000

50.000

5.000

45.000

27

Dự án mua sắm Trang thiết bị để nâng cao năng lực kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm của Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương

70.000

70.000

7.000

63.000

28

Dự án mua sắm trang thiết bị tăng cường, nâng cao năng lực cho các phòng thí nghiệm tại Viện kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh

70.000

70.000

7.000

63.000

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi