Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3388/BYT-KHTC 2022 dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển KTXH lĩnh vực y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3388/BYT-KHTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3388/BYT-KHTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 28/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
tải Công văn 3388/BYT-KHTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 3388/BYT-KHTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2022 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 452/CĐ-TTg ngày 22/5/2022 về việc tiếp tục rà soát danh mục và khẩn trương quyết liệt hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi là Chương trình); ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại Thông báo số 161/TB-VPCP ngày 27/5/2022, số 168/TB-VPCP ngày 07/6/2022, 178/TB-VPCP ngày 20/6/2022 và số 187/TB-VPCP ngày 27/6/2022; hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 2555/BKHĐT-TH ngày 18/4/2022, số 4043/BKHĐT-LĐVX ngày 16/6/2022 và của Bộ Tài chính tại công văn số 5722/BTC-ĐT ngày 16/6/2022, Bộ Y tế đề nghị các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (UBND cấp tỉnh) và viện, bệnh viện tuyến trung ương một số nội dung sau:
I. Mục tiêu và nhiệm vụ
Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội Khóa XV về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển KT-XH đề ra mục tiêu: phòng, chống dịch COVID-19 hiệu quả; bảo đảm an sinh xã hội và đời sống của người dân, nhất là người lao động, người nghèo, người yếu thế, đối tượng chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; nhiệm vụ: bố trí tối đa 14 nghìn tỷ đồng để đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật cấp vùng, nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh của viện và bệnh viện cấp trung ương gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế, sản xuất vắc-xin trong nước và thuốc điều trị Covid-19, đồng thời đáp ứng yêu cầu tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
II. Nội dung yêu cầu
1. Đánh giá thực trạng hệ thống y tế cơ sở và y tế dự phòng
Bộ Y tế đề nghị các Bộ, UBND cấp tỉnh hoàn thiện báo cáo đánh giá thực trạng hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật cấp tỉnh, các viện, bệnh viện tuyến trung ương theo hướng dẫn tại các công văn: số 729/TCDS-KHTC ngày 05/11/2021, số 801/TCDS-KHTC ngày 30/11/2021, số 10294/BYT-AIDS ngày 03/12/2021, số 11118/BYT-KHTC ngày 31/12/2021, số 11140/BYT-KHTC ngày 31/12/2021. Trong nội dung đánh giá cần bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 43/2022/QH15, Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ và lưu ý nội dung sau:
- Làm rõ thực trạng cơ sở vật chất và trang thiết bị của hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật cấp tỉnh, viện và bệnh viện tuyến trung ương và khả năng đáp ứng nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh, trong đó có dịch Covid-19, yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân để làm căn cứ xác định nhu cầu đầu tư, đảm bảo hiệu quả.
- Dự kiến tác động của việc triển khai các dự án trong việc phòng chống dịch bệnh; bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế; sản xuất vắc - xin trong nước và thuốc điều trị Covid-19 trong hiện tại và tương lai, nhất là yêu cầu tại Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành trung ương khóa XII.
2. Các nguyên tắc, tiêu chí, điều kiện lựa chọn dự án đầu tư thuộc Chương trình.
2.1. Nguyên tắc: Dự án được đề xuất phải bảo đảm đúng nguyên tắc tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội và Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ. Việc lựa chọn các dự án phải công khai, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tế, quy hoạch phát triển của mỗi Bộ ngành, địa phương.
2.2. Tiêu chí lựa chọn
a) Tiêu chí bắt buộc
- Là đơn vị thuộc hệ thống y tế cơ sở (y tế tuyến xã và y tế tuyến huyện), y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh, các viện và bệnh viện tuyến trung ương.
- Nội dung đầu tư gồm xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị, hiện đại hóa các cơ sở y tế ở nơi cần thiết để nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế, sản xuất vắc-xin trong nước và thuốc điều trị Covid-19.
- Không được trùng lắp với các nguồn vốn khác đã được bố trí (như dự án y tế của ADB, WB, 03 chương trình mục tiêu quốc gia); không phân tán, dàn trải; không đầu tư cho sửa chữa nhỏ theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công.
b) Tiêu chí ưu tiên:
- Ưu tiên phân bổ vốn cho các dự án trong danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đang triển khai thực hiện, có khả năng hoàn thành trong năm 2022-2023 nhưng chưa được bố trí vốn hoặc chưa được bố trí đủ vốn;
- Ưu tiên các dự án có tính sẵn sàng cao (có sẵn mặt bằng xây dựng, quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được phê duyệt), đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định, có thể triển khai được ngay sau khi được cấp vốn và cam kết hoàn thành giải ngân trong năm 2022, năm 2023;
- Các dự án quan trọng, cấp thiết, có tác động lan tỏa, có khả năng giải ngân nhanh và hấp thụ ngay vào nền kinh tế, phù hợp với quy hoạch, sử dụng nguồn vốn hiệu quả, bảo đảm khả năng cân đối vốn để hoàn thành đưa vào sử dụng ngay;
- Đối với y tế xã/phường/thị trấn (bao gồm cả phòng khám đa khoa khu vực): Ưu tiên các địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, địa bàn khó tiếp cận dịch vụ y tế; đầu tư để đáp ứng theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 7/11/2014 của Bộ Y tế về bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã, Thông tư số 32/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế ban hành hướng dẫn thiết kế cơ bản trạm y tế xã, phường, thị trấn và Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế quy định danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã.
- Đối với Trung tâm y tế, bệnh viện tuyến quận/huyện: Ưu tiên tại địa bàn có các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu vực đông dân, khu vực có nguy cơ xảy ra dịch bệnh cao; đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế theo tiêu chuẩn, hướng dẫn chuyên môn và định mức kinh tế kỹ thuật để nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ y tế, cấp cứu, điều trị, phòng chống dịch bệnh;
- Đối với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh: Ưu tiên đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất và trang thiết bị của trung tâm kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh nhất là nơi có vai trò đại diện vùng khi được giao nhiệm vụ nhằm đáp ứng các tình huống khẩn cấp về y tế (dịch bệnh, thiên tai, thảm họa...);
- Đối với cơ sở y tế tuyến Trung ương: Ưu tiên đầu tư nâng cao năng lực cấp cứu, điều trị các bệnh truyền nhiễm, các bệnh thông thường, tăng cường năng lực xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn..., nhất là các đơn vị tuyến cuối làm nhiệm vụ đào tạo, chuyển giao kĩ thuật, đáp ứng yêu cầu trong phòng, chống dịch bệnh và chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2.3. Các điều kiện khác
- Phải phù hợp với tình hình thực tế của các Bộ, UBND cấp tỉnh thông qua đánh giá thực trạng hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh, các viện và bệnh viện tuyến trung ương về cơ sở vật chất và trang thiết bị và khả năng đáp ứng nhiệm vụ phòng, chống Covid-19, yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân làm căn cứ xác định nhu cầu đầu tư, đảm bảo hiệu quả.
- Các Bộ, UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện cần thiết khác để đưa dự án của Chương trình vào sử dụng ngay sau khi hoàn thành, trong đó có việc đảm bảo nguồn nhân lực y tế.
- Đối với các dự án có tổng mức đầu tư dự án cao hơn mức vốn được phân bổ của Chương trình, đề nghị các Bộ, UBND cấp tỉnh phải có văn bản cam kết bố trí đủ vốn để hoàn thành dự án trong năm 2022, năm 2023.
3. Kế hoạch vốn
Mức vốn tối đa từ Chương trình của từng Bộ, UBND cấp tỉnh và các Viện, Bệnh viện tuyến trung ương theo phụ lục đính kèm.
4. Tổ chức thực hiện
a) Các Bộ, UBND cấp tỉnh:
- Rà soát, lựa chọn danh mục dự án đầu tư phù hợp với thực tiễn của địa phương, đơn vị trên cơ sở đánh giá thực trạng hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng; tình hình dịch bệnh và nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn. Quá trình rà soát phải công khai, minh bạch bảo đảm sử dụng nguồn vốn hiệu quả, tránh lãng phí.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về thông tin, số liệu đánh giá thực trạng; lựa chọn danh mục dự án đầu tư; bố trí vốn, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện dự án trong năm 2022, năm 2023 theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội, Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ.
Văn bản báo cáo các nội dung nêu trên phải có danh mục dự án, địa điểm đầu tư; cam kết bố trí đủ vốn, giải ngân trong năm 2022, năm 2023 và do Lãnh đạo Bộ, UBND cấp tỉnh ký, gửi về Bộ Y tế trước ngày 04/7/2022 (Thứ Hai). Sau thời điểm này, Bộ Y tế không nhận được văn bản thì được hiểu là Bộ, UBND cấp tỉnh không có nhu cầu đầu tư và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Các Viện, Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế thực hiện các nội dung báo cáo nêu trên và gửi kèm theo các biểu mẫu tại công văn số 1294/BYT-KHTC ngày 16/3/2022 về Bộ Y tế trước ngày 02/7/2022 (Thứ Bảy).
c) Bộ Y tế tổng hợp báo cáo, danh mục dự án đầu tư thuộc Chương trình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định./
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH
(Kèm theo công văn số 3388/BYT-KHTC ngày 28 tháng 06 năm 2022 của Bộ Y tế)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Tổng mức đầu tư | Trong đó | Kế hoạch thực hiện vốn NSTW | Ghi chú | ||
Vốn từ NSTW | Vốn khác | Năm 2022 | Năm 2023 |
| |||
| Tổng cộng | 16.481.559 | 13.733.000 | 2.756.059 | 4.484.726 | 9.248.274 |
|
I | Các tỉnh, thành phố | 12.585.160 | 11.133.000 | 1.459.660 | 4.033.726 | 7.099.274 |
|
1 | Hà Nội |
|
|
|
|
| Số 1996/UBND-KTTH ngày 24/6/2022 không tham gia |
2 | Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
| Không tham gia |
3 | Bắc Ninh | 170.000 | 150.000 | 20.000 | 90.000 | 60.000 | CV số 179/UBND-XDCB ngày 19/3/2022 |
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bắc Ninh | 50.000 | 30.000 | 20.000 | 30.000 | - |
|
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo các Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | 120.000 | 120.000 |
| 60.000 | 60.000 | Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ số lượng, tên TYT xã được đầu tư |
4 | Quảng Ninh |
|
|
|
| - |
|
5 | Hải Dương | 244.968 | 235.000 | 9.968 | 202.000 | 33.000 | CV số 813/UBND-VP ngày 28/3/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị y tế 12 Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộc tỉnh Hải Dương | 244.968 | 235.000 | 9.968 | 202.000 | 33.000 | TTYT huyện Kim Thành, Thanh Hà, Nam Sách, Thanh Miện, Linh Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Cẩm Giàng, Bình Giang, TX Kinh Môn, TP Hải Dương; TP Chí Linh. |
6 | Hải Phòng | 245.990 | 152.000 | 93.990 | 83.600 | 68.400 | CV số 3573/UBND-VX ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Hải Phòng | 141.990 | 90.000 | 51.990 | 65.000 | 25.000 |
|
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp các Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hải Phòng | 104.000 | 62.000 | 42.000 | 18.600 | 43.400 | Quận Đồ Sơn: 02 trạm y tế phường Hợp Đức, phường Ngọc Xuyên; huyện An Lão: 03 trạm y tế: xã Mỹ Đức, xã Tân Viên, xã Quốc Tuấn; huyện An Dương: 05 trạm y tế: xã An Hồng, xã An Hòa, xã Lê Lợi, xã Lê Thiện, xã Quốc Tuấn; huyện Tiên Lãng: 02 trạm y tế: xã Khởi Nghĩa, xã Tiên Minh; huyện Kiến Thuỵ: 03 trạm y tế: xã Du Lễ, xã Thanh Sơn, xã Đông Phương; huyện Vĩnh Bảo: 03 trạm y tế: xã Cao Minh, xã Thắng Thủy, thị trấn Vĩnh Bảo. |
7 | Hưng Yên | 126.000 | 126.000 |
| 73.500 | 52.500 | CV số 950/UBND ngày 18/4/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, mở rộng 40 Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | 106.000 | 106.000 |
| 73.500 | 32.500 | TYT xã thuộc huyện Kim Động, Yên Mỹ, Phù Cừ, Văn Lâm, Văn Giang, Ân Thi, Tiên Lữ, Khoái Châu, Thị xã Mỹ Hào, TP Hưng Yên |
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị 155 Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | 20.000 | 20.000 |
|
| 20.000 | 155/155 TYT xã |
8 | Thái Bình | 308.600 | 240.000 | 68.600 | 105.500 | 134.500 | Số 1810/UBND-KT ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng công trình tòa nhà Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thái Bình | 225.000 | 206.500 | 18.500 | 89.500 | 117.000 |
|
| Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo 02 Bệnh viện đa khoa tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình | 83.600 | 33.500 | 50.100 | 16.000 | 17.500 | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Phụ, BVĐK Hưng Nhân |
9 | Hà Nam | 119.400 | 119.400 |
| 30.400 | 89.000 | CV số 1032/UBND-KT ngày 20/4/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hà Nam | 11.400 | 11.400 |
| 4.400 | 7.000 |
|
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam | 108.000 | 108.000 |
| 26.000 | 82.000 | TTYT huyện Thanh Liêm, Bình Lục, Lý Nhân |
10 | Nam Định | 465.400 | 246.000 | 219.400 | 56.000 | 190.000 | CV số 131/BC-UBND ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tại tỉnh Nam Định | 300.000 | 108.000 | 192.000 | 28.000 | 80.000 |
|
| Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 66 Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định | 165.400 | 138.000 | 27.400 | 28.000 | 110.000 | Đã ghi rõ số lượng, tên TYT xã được đầu tư tại văn bản số 131/BC-UBND ngày 27/5/2022 |
11 | Ninh Bình | 137.000 | 137.000 |
| 22.000 | 115.000 | Số 352/UBND-VP4 ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư mở rộng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Ninh Bình | 10.000 | 10.000 |
| 3.000 | 7.000 |
|
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế các Trung tâm Y tế/bệnh viện đa khoa tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | 33.000 | 33.000 |
| 3.000 | 30.000 | Bệnh viện đa khoa huyện Kim Sơn, Bệnh viện đa khoa huyện Nho Quan Trung tâm y tế: thành phố Tam Điệp, huyện Hoa Lư, huyện Yên Mô, huyện Yên Khánh, huyện Gia Viễn, huyện Nho Quan, huyện Kim Sơn |
| Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị y tế 43 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | 94.000 | 94.000 |
| 16.000 | 78.000 | Đã ghi rõ số lượng, tên TYT xã được đầu tư tại văn bản số 352/UBND-VP4 ngày 27/5/2022 |
12 | Hà Giang | 187.000 | 187.000 |
| 78.000 | 109.000 | CV số 1500/UBND-KTTH ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng mới trụ sở chính (cơ sở 1) Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hà Giang | 17.000 | 17.000 |
| 7.000 | 10.000 |
|
| Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 08 Bệnh viện đa khoa huyện, đa khoa khu vực huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang | 93.000 | 93.000 |
| 37.000 | 56.000 | BVĐK huyện Mèo Vạc, Đồng Văn, Quản Bạ, Vị Xuyên, Xín Mần, Quang Bình, BVĐKKV Yên Minh, Hoàng Su Phì |
| Dự án đầu tư xây mới 10 trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang | 77.000 | 77.000 |
| 34.000 | 43.000 | Trạm y tế các xã, phường: Quang Trung, Nguyễn Trãi, Tụ Nhân, Tát Ngà, Sủng Trà, Yên Bình, Bằng Hành, Hữu Sản, Đồng Tiến, Tiên Kiều |
13 | Cao Bằng | 465.000 | 196.000 | 269.000 | 20.000 | 176.000 | CV số 624/UBND-TH ngày 18/3/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho CDC, trung tâm y tế huyện và trạm y tế xã tỉnh Cao Bằng | 465.000 | 196.000 | 269.000 | 20.000 | 176.000 | NSTW chỉ đảm bảo cân đối 196 tỷ đồng, đề nghị UBND tỉnh rà soát danh mục dự án phù hợp với nguồn vốn được thông báo. Trường hợp giữ nguyên tổng mức đầu tư, đề nghị UBND tỉnh có cam kết bố trí đủ nguồn vốn của địa phương để hoàn thành dự án |
14 | Bắc Kạn | 155.765 | 154.000 | 1.765 | 52.922 | 101.078 | Số 2453/UBND-GTCNXD ngày 22/4/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 82.349 | 82.349 |
| 26.349 | 56.000 | TTYT huyện Ba Bể, Chợ Đồn, Na Rì |
| Dự án đầu tư mua sắm bổ sung trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế các huyện/thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 53.500 | 53.500 |
| 20.000 | 33.500 | 8/8 TTYT |
| Dự án đầu tư xây dựng 04 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 19.916 | 18.151 | 1.765 | 6.573 | 11.578 | TYT xã của huyện Chợ đồn, Na Rì, ba Bể, TP Bắc Kạn |
15 | Tuyên Quang | 175.000 | 175.000 |
| 72.000 | 103.000 | CV số 74/BC-UBND ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Tuyên Quang | 51.000 | 51.000 |
| 20.000 | 31.000 |
|
| Dự án đầu tư xây dựng cho 08 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 72.000 | 72.000 |
| 32.000 | 40.000 | Trạm y tế: thị trấn Sơn Dương, thị trấn Vĩnh Lộc, thị trấn Na Hang, thị trấn Lăng Can, xã Thái Long, phường An Tường, phường Mỹ Lâm, xã Tràng Đà |
| Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang | 52.000 | 52.000 |
| 20.000 | 32.000 |
|
16 | Lào Cai | 216.000 | 156.000 | 60.000 | 76.000 | 80.000 | Số 2300/UBND-TH ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai | 85.000 | 55.000 | 30.000 | 10.000 | 45.000 |
|
| Dự án đầu tư nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2) | 75.000 | 45.000 | 30.000 | 10.000 | 35.000 |
|
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai | 56.000 | 56.000 |
| 56.000 |
|
|
17 | Yên Bái | 207.500 | 187.000 | 20.500 | 66.000 | 121.000 | CV số 15632/UBND-XD ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Yên Bái | 44.500 | 40.000 | 4.500 | 15.000 | 25.000 |
|
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị các Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái | 163.000 | 147.000 | 16.000 | 51.000 | 96.000 | Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ chi tiết số lượng, tên các Trung tâm y tế huyện, không để "một số" như đề xuất. Nếu không có số lượng, tên các trung tâm sẽ không duyệt dự án |
18 | Thái Nguyên | 205.000 | 205.000 |
| 72.000 | 133.000 | CV số 2301/UBND-KGVX ngày 28/5/2022 |
| Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thái Nguyên | 30.000 | 30.000 |
| 10.000 | 20.000 |
|
| Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị 04 Bệnh viện đa khoa/Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | 163.000 | 163.000 |
| 56.000 | 107.000 | BVĐK huyện Đại Từ, Trung tâm y tế huyện Võ Nhai, Trung tâm y tế thành phố Thái Nguyên, Trung tâm y tế thành phố Phổ Yên |
| Dự án đầu tư xây dựng mới 03 Trạm Y tế xã, phường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | 12.000 | 12.000 |
| 6.000 | 6.000 | Trạm y tế xã Hồng Tiến, Trạm y tế xã Minh Đức thuộc TTYT thành phố Phổ Yên; Trạm y tế xã Huống Thượng thuộc TTYT thành phố Thái Nguyên |
19 | Lạng Sơn | 198.800 | 198.800 |
| 50.000 | 148.800 | CV số 590/UBND-KT ngày 28/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 98.800 | 98.800 |
| 30.000 | 68.800 | TTYT huyện Bắc Sơn, huyện Cao Lộc, huyện Lộc Bình |
| Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo 50 Trạm Y tế tuyến xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 100.000 | 100.000 |
| 20.000 | 80.000 | Tên trạm y tế đã có tại công văn số 590/UBND-KT ngày 28/5/2022 |
20 | Bắc Giang | 306.638 | 263.000 | 43.638 | 100.000 | 163.000 | Số 253/UBND-KGVX ngày 21/4/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bắc Giang | 186.000 | 163.000 | 23.000 | 70.000 | 93.000 |
|
| Dự án đầu tư xây dựng mở rộng quy mô giường bệnh TTYT huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang | 120.638 | 100.000 | 20.638 | 30.000 | 70.000 |
|
21 | Phú Thọ | 287.640 | 282.000 | 5.640 | 150.000 | 132.000 | CV số 1916/UBND-KTTH ngày 28/5/2022 |
| Đầu tư xây dựng các cơ sở y tế tuyến huyện thuộc Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ | 287.640 | 282.000 | 5.640 | 150.000 | 132.000 |
|
22 | Điện Biên | 186.000 | 186.000 |
| 66.950 | 119.050 | CV số 1542/UBND-KGVX ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Điện Biên | 95.000 | 95.000 |
| 35.000 | 60.000 |
|
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Phòng khám Đa khoa khu vực và Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên | 47.000 | 47.000 |
| 28.400 | 18.600 | Tên và địa điểm đã có tại công văn số 1542/UBND-KGVX ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp 25 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Điện Biên | 44.000 | 44.000 |
| 3.550 | 40.450 | Đề nghị ghi rõ số lượng và tên trạm y tế xã của các huyện, thành phố, thị xã đã nêu tại 1542/UBND-KGVX ngày 27/5/2022 |
23 | Lai Châu | 143.000 | 143.000 |
| 76.500 | 66.500 | CV số 1789/UBND-KHTH ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Lai Châu | 18.500 | 18.500 |
| 18.500 |
|
|
| Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp bổ sung cơ sở vật chất cho 03 Trung tâm y tế huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu | 67.500 | 67.500 |
| 28.000 | 39.500 | Trung tâm y tế: Huyện Tam Đường, huyện Nậm Nhùn, Thành Phố Lai Châu |
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 08 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu | 57.000 | 57.000 |
| 30.000 | 27.000 | Trung tâm y tế huyện, thành phố bao gồm: TTYT huyện Than Uyên, Nậm Nhùn, Tam Đường, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tân Uyên và thành phố Lai Châu |
24 | Sơn La | 241.000 | 241.000 |
| 100.000 | 141.000 | Số 1905/UBND-TH ngày 26/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa trung tâm huyện Vân Hồ | 241.000 | 241.000 |
| 100.000 | 141.000 |
|
25 | Hòa Bình | 154.000 | 154.000 |
| 21.000 | 133.000 | Số 829/UBND-KTTH ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hòa Bình | 5.000 | 5.000 |
| 1.000 | 4.000 |
|
| Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc khối Y tế dự phòng, nhà điều trị và các hạng mục phụ trợ 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | 120.000 | 120.000 |
| 15.000 | 105.000 | TTYT thành phố Hòa Bình, huyện Lạc Sơn và huyện Yên Thủy |
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện Yên Thủy, Lạc Sơn và thành phố Hòa Bình | 29.000 | 29.000 |
| 5.000 | 24.000 |
|
26 | Thanh Hóa | 617.000 | 617.000 |
| 250.000 | 367.000 | Số 7497/UBND-THKH ngày 28/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thanh Hóa | 150.000 | 150.000 |
| 60.000 | 90.000 |
|
| Dự án đầu tư xây dựng 05 Trung tâm Y tế huyện: Hà Trung, Hoằng Hóa, Triệu Sơn, Yên Định, Thiệu Hóa | 150.000 | 150.000 |
| 60.000 | 90.000 |
|
| Dự án đầu tư xây dựng mới 70 Trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | 317.000 | 317.000 |
| 130.000 | 187.000 | Tên và địa điểm đã đề xuất tại công văn số 7497/UBND-THKH ngày 28/5/2022 |
27 | Nghệ An | 478.000 | 478.000 |
| 211.000 | 267.000 | Số 3833/UBND-KT ngày 31/5/2022 |
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nghệ An | 55.000 | 55.000 |
| 55.000 |
|
|
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 08 Bệnh viện đa khoa/Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An | 186.000 | 186.000 |
| 56.000 | 130.000 | BVĐK huyện Thanh Chương, Diễn Châu, Yên Thành, TP Vinh; TTYT huyện Anh Sơn, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ; |
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị Hệ thống Y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ an | 237.000 | 237.000 |
| 100.000 | 137.000 | Tên và địa điểm đã đề xuất tại công văn số 3833/UBND-KT ngày 31/5/2022 |
28 | Hà Tĩnh | 264.500 | 230.000 | 34.500 | 50.200 | 179.800 | Số 2710/UBND-VX1 ngày 28/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo 04 bệnh viện đa khoa/Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh | 193.000 | 169.000 | 24.000 | 16.000 | 153.000 | Bệnh viện đa khoa huyện Đức Thọ, Lộc Hà, TTYT huyện Can Lộc, Hương Sơn |
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 19 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh | 71.500 | 61.000 | 10.500 | 34.200 | 26.800 | Trạm y tế xã, phường, thị trấn tại các huyện, thị xã, thành phố: huyện Nghi Xuân (xã Cổ Đạm, Đan Trường); huyện Hương Khê (xã Hương Long, Hương Trạch); huyện Thạch Hà (xã Đỉnh Bàn, Thạch Khê, Thạch Hội); huyện Kỳ Anh (xã Lâm Hợp, Kỳ Tây, Kỳ Bắc, Kỳ Giang); huyện Cẩm Xuyên (xã Cẩm Mỹ, Cẩm Quang); thị xã Kỳ Anh (phường Hưng Trí); thị xã Hồng Lĩnh (phường Đậu Liêu); thành phố Hà Tĩnh (xã Thạch Bình); huyện Can Lộc (xã Mỹ Lộc); huyện Vũ Quang (xã Đức Hương) |
29 | Quảng Bình | 150.000 | 150.000 |
| 35.000 | 115.000 | CV số 910/UBND-NCVX ngày 27/5/2022 |
| Đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 07 bệnh viện đa khoa huyện, thị xã, thành phố: Huyện Minh Hóa, huyện Tuyên Hóa, Khu vực Bắc Quảng Bình, huyện Bố Trạch, thành phố Đồng Hới, huyện Quảng Ninh, huyện Lệ Thủy | 120.000 | 120.000 |
| 26.000 | 94.000 |
|
| Đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 08 trung tâm y tế huyện (bao gồm trạm y tế xã) | 30.000 | 30.000 |
| 9.000 | 21.000 | Huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa, khu vực Bắc Quảng Bình, huyện Bố Trạch, thành phố Đồng Hới, huyện Quảng Ninh, huyện Lệ Thủy |
30 | Quảng Trị | 161.000 | 161.000 |
| 65.399 | 95.601 | CV số 1851/UBND-KGVX ngày 26/4/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo các khoa phòng của Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Quảng Trị | 3.652 | 3.652 |
| 1.460 | 2.192 |
|
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 09 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | 104.992 | 104.992 |
| 41.997 | 62.995 | TTYT huyện ĐắKrông, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Vĩnh Linh, Gio Linh, Hướng Hóa, Thị xã Quảng Trị, Tp Đông Hà |
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 07 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | 21.600 | 21.600 |
| 8.640 | 12.960 | TYT xã của huyện Hướng Hóa (02 xã); Cam Lộ (02 xã); Triệu Phong (03 xã) |
| Dự án mua sắm trang thiết bị y tế | 30.756 | 30.756 |
| 13.302 | 17.454 | Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ số lượng, tên, địa điểm được đầu tư |
31 | Thừa Thiên Huế | 181.000 | 181.000 |
| 127.400 | 53.600 | CV số 174/BC-UBND ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Thừa Thiên Huế | 94.500 | 79.500 | 15.000 | 59.500 | 20.000 |
|
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện đa khoa Bình Điền và Trung tâm Y tế tuyến huyện Quảng Điền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 55.000 | 55.000 | 15.000 | 40.000 | 15.000 |
|
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị 31 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | 46.500 | 46.500 |
| 27.900 | 18.600 | Tên và địa điểm đã đề xuất tại công văn số 174/BC-UBND ngày 27/5/2022 |
32 | Đà Nẵng | 123.000 | 123.000 |
| 15.000 | 108.000 | CV số 2201/UBND-SKHĐT ngày 22/4/2022 |
| Dự án đầu tư...Trung tâm kiểm soát bệnh tật tại Đà Nẵng | 21.750 | 21.750 |
| 5.000 | 16.750 | Đề nghị UBND TP xem lại tên dự án |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa huyện Hòa Vang | 101.250 | 101.250 |
| 10.000 | 91.250 |
|
33 | Quảng Nam | 296.000 | 296.000 |
| 70.000 | 226.000 | CV số 3380/UBND-TH ngày 28/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 05 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | 92.000 | 92.000 |
| 29.000 | 63.000 | TTYT huyện Núi Thành, Đại Lộc, Nam Giang, Quế Sơn, Tiên Phước |
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 76 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | 204.000 | 204.000 |
| 41.000 | 163.000 | TYT xã thuộc huyện Thăng Bình (17 xã), Quế Sơn (3 xã), Duy Xuyên (4 xã), Hiệp Đức (3 xã/thị trấn), Phú Ninh (1 xã), Đại Lộc (3 xã), Nam Giang (3 xã), Đông Giang (4 xã), Phước Sơn (1 xã), Bắc Trà My (2 xã), Tây Giang (4 xã), Núi Thành (6 xã), Tiên Phước (9 xã), Nông Sơn (5 xã), Thị xã Điện Bàn (8 xã/phường), TP Hội An (3 phường). |
34 | Quảng Ngãi | 139.800 | 126.000 | 13.800 | 12.600 | 113.400 | CV số 2485/UBND-KGVX ngày 26/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị 04 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | 139.800 | 126.000 | 13.800 | 12.600 | 113.400 | TTYT thị xã Đức Phổ, huyện Mộ Đức, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa |
35 | Bình Định | 175.000 | 166.000 | 9.000 | 16.000 | 150.000 | CV số 2899/UBND-TH ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp 05 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định | 175.000 | 166.000 | 9.000 | 16.000 | 150.000 | TTYT thị xã Hòa Nhơn và các huyện Tây Sơn, Tuy Phước, Hoài Ân, Phù Cát |
36 | Phú Yên | 153.000 | 153.000 |
| 15.000 | 138.000 | CV số 2672/UBND-ĐTXD ngày 02/6/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho hệ thống Y tế cơ sở và Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Phú Yên | 153.000 | 153.000 |
| 15.000 | 138.000 | Tên và địa điểm đã đề xuất tại công văn số 2672/UBND-ĐTXD ngày 02/6/2022 |
37 | Khánh Hòa | 330.000 | 216.200 | 113.800 | 99.000 | 117.200 | CV số 2369/UBND-XDNĐ ngày 18/3/2022 |
| Dự án đầu tư Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Khánh Hòa | 160.000 | 105.000 | 55.000 | 48.000 | 57.000 | Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ tên dự án đầu tư |
| Dự án đầu tư mở rộng Trung tâm Y tế thị xã Ninh Hòa (70 giường) và Trung tâm Y tế huyện Vạn Ninh (30 giường) | 170.000 | 111.200 | 58.800 | 51.000 | 60.200 | Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ tên dự án đầu tư |
38 | Ninh Thuận | 100.000 | 100.000 |
| 3.000 | 97.000 | CV số 2328/UBND-KHTH ngày 30/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp cải, cải tạo 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện Ninh Phước, Bác Ái trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | 100.000 | 100.000 |
| 3.000 | 97.000 |
|
39 | Bình Thuận | 115.614 | 112.000 | 3.614 | 20.000 | 92.000 | CV số 1660/UBND-KGVXNV ngày 31/5/2022 |
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bình Thuận | 20.000 | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
| Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị 02 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 22.500 | 22.500 |
|
| 22.500 | TTYT huyện Hàm Thuận Nam, Hàm Thuận Bắc |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 16 Trạm Y tế/phòng khám đa khoa thuộc các huyện, tỉnh Bình Thuận | 73.114 | 69.500 | 3.614 | 20.000 | 49.500 | UBND tỉnh vẫn chưa ghi rõ số lượng, tên đơn vị được đầu tư tại văn bản số 1660/UBND-KGVXNV ngày 31/5/2022, đề nghị UBND tỉnh ghi rõ số lượng, tên đơn vị của 16 trạm y tế/PK |
40 | Kon Tum | 200.000 | 200.000 |
| 60.000 | 140.000 | CV số 1620/UBND-KGVX ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa khu vực huyện, Trung tâm y tế tuyến huyện của tỉnh Kon Tum | 200.000 | 200.000 |
| 60.000 | 140.000 | BVĐK khu vực huyện Ngọc Hồi, TTYT Đăk Hà, Đăk Glei |
41 | Gia Lai | 302.000 | 302.000 |
| 100.000 | 202.000 | CV số 1074/UBND-KTTH ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng mới Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Gia Lai | 120.000 | 120.000 |
| 35.000 | 85.000 |
|
| Dự án đầu tư nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai | 52.000 | 52.000 |
| 15.000 | 37.000 |
|
| Dự án đầu tư nâng cấp 59 Trạm Y tế xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai | 130.000 | 130.000 |
| 50.000 | 80.000 | Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ số lượng, tên đơn vị được đầu tư |
42 | Đắk Lắk | 286.000 | 286.000 |
| 80.000 | 206.000 | Số 4357/UBND-TH ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Đắk Lắk | 286.000 | 286.000 |
| 80.000 | 206.000 |
|
43 | Đắk Nông | 132.000 | 132.000 |
| 22.000 | 110.000 | Số 2887/UBND-KT ngày 01/6/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, cải tạo nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh | 30.000 | 30.000 |
| 5.000 | 25.000 |
|
| Dự án đầu tư nâng cấp và mua sắm trang thiết bị và cải tạo cơ sở hạ tầng cho các Trung tâm Y tế huyện thuộc tỉnh Đắk Nông | 86.550 | 86.550 |
| 13.000 | 73.550 | Đăk R'lấp, Tuy Đức, Đăk Mil, Cư Rút, Krông Nô, Đăk Glong, Đăk Song và TP Gia Nghĩa |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo 09 Trạm Y tế xã thuộc tỉnh Đắc Nông | 15.450 | 15.450 |
| 4.000 | 11.450 | Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ tên 09 TYT xã được đầu tư |
44 | Lâm Đồng | 179.100 | 179.100 |
| 18.000 | 161.100 | CV số 1137/KHĐT-ĐTTĐ ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp cho 03 phân trạm, 52 trạm y tế, 05 phòng khám đa khoa khu vực và Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Lâm Đồng | 60.197 | 60.197 |
| 6.000 | 54.197 | Các dự án này sắp xếp không theo yêu cầu tại CV 2717/BYT-KHTC ngày 25/5/2022 mà phúc đáp theo CV 2028/BYT-KHTC ngày 21/4/2022. Do vậy đề nghị rà soát lại |
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 72 trạm y tế, 05 phòng khám đa khoa khu vực, trung tâm y tế huyện Đam Rông và Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh | 57.542 | 57.542 |
| 6.000 | 51.542 | |
| Dự án đầu tư xây dựng mới 09 trạm Y tế xã và mở rộng Trung tâm y tế huyện Đam Rông | 61.361 | 61.361 |
| 6.000 | 55.361 | |
45 | Bình Phước | 174.000 | 174.000 |
| 174.000 |
| CV số 590/UBND-TH ngày 19/3/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm Y tế thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước | 174.000 | 174.000 |
| 174.000 |
| Đề nghị phân bổ vốn 2 năm (2022-2023) |
46 | Tây Ninh | 159.097 | 130.000 | 29.097 | 74.000 | 56.000 | CV số 1787/UBND-KT ngày 06/6/2022 |
| Dự án xây dựng trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh | 76.748 | 62.000 | 14.748 | 48.000 | 14.000 |
|
| Dự án đầu tư xây dựng khoa kiểm soát bệnh tật - Trung tâm Y tế huyện Dương Minh Châu | 18.993 | 18.000 | 993 | 6.000 | 12.000 |
|
| Dự án đầu tư trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố và Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh | 63.356 | 50.000 | 13.356 | 20.000 | 30.000 | Đề nghị UBND tỉnh ghi rõ số lượng, tên TTYT huyện, TYT xã được đầu tư |
47 | Bình Dương | 35.000 | 35.000 |
| 17.500 | 17.500 | CV số 1275/UBND-VX ngày 23/3/2022 |
| Dự án Kho bãi vật tư y tế của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bình Dương | 10.065 | 10.065 |
| 5.032 | 5.033 |
|
| Dự án xây mới 02 Trạm Y tế xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương | 24.935 | 24.935 |
| 12.468 | 12.467 | TYT xã Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên; xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát |
48 | Đồng Nai | 112.000 | 112.000 |
| 11.200 | 100.800 | CV số 3954/SYT-KHTC ngày 3/6/2022 |
| Dự án đầu tư mua sắm bổ sung máy móc, trang thiết bị y tế phục vụ cho tuyến y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | 12.000 | 12.000 |
| 1.200 | 10.800 | BV ĐKKV Long Khánh, Trạm y tế xã Phú Hòa, Trạm tế phường Xuân Trung, Trạm y tế xã Long An, Trạm y tế xã Lộc An, Trạm y tế xã Bình An |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Phòng khám đa khoa khu vực Phú lý và 02 Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai | 20.000 | 20.000 |
| 2.000 | 18.000 | Phòng khám đa khoa khu vực Phú Lý huyện Vĩnh Cửu và 02 Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Cửu (UBND làm rõ địa điểm đầu tư) |
| Dự án xây mới 08 Trạm Y tế xã/phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai | 80.000 | 80.000 |
| 8.000 | 72.000 | Trạm y tế phường Hòa Bình, Trạm y tế phường Bửu Long, Trạm y tế phường Hiệp Hòa, trạm y tế xã Thạnh Phú, Trạm y tế xã Trị An, trạm y tế xã Phú Ngọc, trạm y tế xã Túc Trưng, trạm y tế xã Phú Đông |
49 | Bà Rịa - Vũng tàu |
|
|
|
|
| CV số 3608/UBND-VP ngày 28/3/2022 của UBND tỉnh BRVT về việc không tham gia CT |
50 | Thành phố Hồ Chí Minh | 296.000 | 296.000 |
| 209.750 | 86.250 | CV số 1795/UBND-DA ngày 01/6/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị 146 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | 296.000 | 296.000 |
| 209.750 | 86.250 | Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 1795/UBND-DA ngày 01/6/2022 |
51 | Long An | 188.000 | 171.000 | 17.000 | 29.000 | 142.000 | CV số 4711/UBND-VHXH ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho trạm y tế tuyến xã | 162.000 | 147.000 | 15.000 | 29.000 | 118.000 | Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 4711/UBND-VHXH ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế các Trung tâm Y tế tuyến huyện | 26.000 | 24.000 | 2.000 |
| 24.000 | Tên và địa điểm của các trung tâm y tế huyện đã đề xuất tại văn bản số 4711/UBND-VHXH ngày 27/5/2022 |
52tmai | Tiền Giang | 366.776 | 170.000 | 196.776 | 140.000 | 30.000 | CV số 2555/SYT-KHTC ngày 29/5/2022 |
| Đầu tư xây mới Trung tâm kiểm nghiệm, kiểm soát bệnh tật tỉnh Tiền Giang | 173.037 | 60.000 | 113.037 | 60.000 |
|
|
| Đầu tư cải tạo, mở rộng và xây mới Trung tâm Y tế huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Cai Lậy | 193.739 | 110.000 | 83.739 | 80.000 | 30.000 |
|
53 | Bến Tre | 153.000 | 153.000 |
| 70.000 | 83.000 | Số 245/BC-UBND ngày 28/5/2022 |
| Dự án đầu tư mua sắm Trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh và Trung tâm Y tế các huyện, TP Bến Tre | 59.000 | 59.000 |
| 30.000 | 29.000 |
|
| Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Ba Tri và huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre | 94.000 | 94.000 |
| 40.000 | 54.000 | Trung tâm Y tế huyện Ba Tri, huyện Bình Đại |
54 | Trà Vinh | 196.042 | 166.000 | 30.042 | 70.000 | 96.000 | CV số 2184/UBND-CNXD ngày 28/5/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thị xã Duyên Hải | 159.000 | 131.000 | 28.000 | 50.000 | 81.000 |
|
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 98 trạm Y tế thuộc tỉnh Trà Vinh | 37.042 | 35.000 | 2.042 | 20.000 | 15.000 | Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 2184/UBND-CNXD ngày 28/5/2022 |
55 | Vĩnh Long | 127.000 | 116.000 | 11.000 | 70.000 | 46.000 | CV số 1384/UBND-KTNV ngày 22/3/2022 |
| Dự án đầu tư trang thiết bị y tế phục vụ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và điều trị COVID-19 cho Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long | 77.000 | 70.000 | 7.000 | 70.000 |
| Đề nghị UBND tỉnh làm rõ số lượng, địa điểm đầu tư |
| Dự án đầu tư trang thiết bị y tế phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cho Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long | 50.000 | 46.000 | 4.000 |
| 46.000 | Đề nghị UBND tỉnh làm rõ số lượng, địa điểm đầu tư |
56 | Đồng Tháp | 168.383 | 135.500 | 32.883 | 13.550 | 121.950 | CV số 211/UBND-ĐTXD ngày 15/6/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất Trung tâm Y tế huyện Lấp Vò | 74.475 | 64.000 | 10.475 | 6.400 | 57.600 |
|
| Dự án đầu tư nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất Trung tâm Y tế huyện Tân Hồng | 93.908 | 71.500 | 22.408 | 7.150 | 64.350 |
|
57 | An Giang | 173.000 | 173.000 |
| 34.000 | 139.000 | CV số 563/UBND-KTTH ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh An Giang | 34.000 | 34.000 |
| 6.000 | 28.000 | Huyện Tri Tôn, Tịnh Biên và Châu Phú |
| Dự án đầu tư xây mới, cải tạo và nâng cấp 42 xã/phường/thị trấn thuộc tỉnh An Giang | 139.000 | 139.000 |
| 28.000 | 111.000 | Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 563/UBND-KTTH ngày 27/5/2022 |
58 | Kiên Giang | 265.047 | 212.000 | 53.047 | 21.000 | 191.000 | CV số 655/UBND-KT ngày 05/5/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận | 140.589 | 112.434 | 28.155 | 11.000 | 101.434 |
|
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cần thiết cho 13 Trung tâm Y tế huyện, thành phố | 124.458 | 99.566 | 24.892 | 10.000 | 89.566 | Đề nghị UBND tỉnh làm rõ địa điểm đầu tư |
59 | Cần Thơ | 245.600 | 158.000 | 87.600 | 15.800 | 142.200 | CV số 1010/UBND-KGVX ngày 21/3/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Cần Thơ | 110.000 | 105.000 | 5.000 | 10.500 | 94.500 |
|
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị 09 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ | 135.600 | 53.000 | 82.600 | 5.300 | 47.700 | TTYT huyện Thốt Nốt, Thới Lai, Vĩnh Thạnh, Cờ đỏ, Phong Điền, Cái Răng, Ninh Kiều, Ô Môn và Bình Thủy |
60 | Hậu Giang | 133.000 | 133.000 |
| 24.000 | 109.000 | CV số 340/UBND-NCTH ngày 18/3/2022 |
| Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm Y tế huyện Châu Thành A | 18.200 | 18.200 |
| 4.000 | 14.200 |
|
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 42 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | 114.800 | 114.800 |
| 20.000 | 94.800 | TYT của huyện Phụng Hiệp, huyện Long Mỹ, Thành phố Vị Thanh, Châu Thành, Thị xã Long Mỹ và Huyện Vị Thủy |
61 | Sóc Trăng | 177.000 | 177.000 |
| 79.650 | 97.350 | CV số 1078/UBND-XD ngày 27/5/2022 |
| Dự án đầu tư xây mới, xây mới, sửa chữa 45 trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | 177.000 | 177.000 |
| 79.650 | 97.350 | Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 1078/UBND-XD ngày 27/5/2022 |
62 | Bạc Liêu | 103.000 | 103.000 |
| 26.005 | 76.995 | Số 1845/UBND-TH ngày 31/5/2022 |
| Dự án đầu tư cải tạo và mua sắm trang thiết bị Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Bạc Liêu | 2.650 | 2.650 |
| 800 | 1.850 |
|
| Dự án đầu tư xây dựng cải tạo 20 trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu | 53.000 | 53.000 |
| 11.000 | 42.000 | Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 1845/UBND-TH ngày 31/5/2022 |
| Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp 04 Trung tâm Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu | 47.350 | 47.350 |
| 14.205 | 33.145 | TTYT huyện Vĩnh Lợi, Hồng Dân, Giá Rai, Phước Long |
63 | Cà Mau | 177.000 | 177.000 |
| 20.300 | 156.700 | CV số 3325/UBND-XD ngày 01/6/2022 |
| Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo và mua sắm bổ sung trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Cà Mau | 25.000 | 25.000 |
| 3.800 | 21.200 |
|
| Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế cho Y tế tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau | 97.000 | 97.000 |
| 11.000 | 86.000 | TTYT huyện Năm Căn, TP Cà Mau, huyện Cái Nước và BVĐK các huyện Đầm Dơi, Cái Nước, TP Cà Mau, Trần Văn Thời, TTYT các huyện Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân |
| Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 19 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau | 55.000 | 55.000 |
| 5.500 | 49.500 | Tên và địa điểm của các trạm y tế đã đề xuất tại văn bản số 3325/UBND-XD ngày 01/6/2022 |
II | Các Bộ, ngành | 1.517.000 | 600.000 | 917.000 | 250.000 | 350.000 |
|
1 | Bộ Công an | 1.217.000 | 300.000 | 917.000 | 150.000 | 150.000 | CV số 974/BCA-H01 ngày 25/3/2022 |
| Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho các bệnh viện, bệnh xá thuộc Công an nhân dân nâng cao năng lực dự phòng, chẩn đoán điều trị covid-19 và các dịch bệnh khác | 300.000 | 130.000 | 170.000 | 65.000 | 65.000 |
|
| Trung tâm khám, điều trị kỹ thuật chất lượng cao Bệnh viện 19/8 | 640.000 | 120.000 | 520.000 | 60.000 | 60.000 | Cần ghi rõ nội dung đầu tư |
| Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Bệnh viện 30/4 Bộ Công an | 277.000 | 50.000 | 227.000 | 25.000 | 25.000 |
|
2 | Bộ Quốc phòng | 300.000 | 300.000 |
| 100.000 | 200.000 | CV số 717/BQP-TCHC ngày 14/3/2022 |
| Dự án đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực phòng chống dịch cho các đơn vị | 300.000 | 300.000 |
| 100.000 | 200.000 |
|
III | Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế | 2.379.399 | 2.000.000 | 379.399 | 201.000 | 1.799.000 |
|
1 | Dự án Đầu tư mua sắm TTB y tế Bệnh viện Hữu Nghị | 84.980 | 80.000 | 4.980 | 8.000 | 72.000 |
|
2 | Dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh Bệnh viện C Đà Nẵng | 70.000 | 70.000 |
| 7.000 | 63.000 |
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm TTB Bệnh viện Thống Nhất | 100.000 | 80.000 | 20.000 | 8.000 | 72.000 |
|
4 | Dự án Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương giai đoạn 3 | 370.000 | 330.000 | 40.000 | 33.000 | 297.000 |
|
5 | Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Chợ Rẫy | 80.000 | 80.000 |
| 6.000 | 74.000 |
|
6 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, sửa chữa và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Bạch Mai | 60.000 | 60.000 |
| 6.000 | 54.000 |
|
7 | Dự án đầu tư xây dựng, mở rộng, cải tạo và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Trung ương Huế | 65.000 | 60.000 | 5.000 | 6.000 | 54.000 |
|
8 | Dự án nâng cao năng lực phòng chống dịch Covid-19 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức | 62.500 | 60.000 | 2.500 | 6.000 | 54.000 |
|
9 | Dự án xây dựng Trung tâm hồi sức tích cực chống độc thuộc Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên | 60.000 | 60.000 |
| 2.000 | 58.000 |
|
10 | Dự án xây dựng mở rộng một số khoa điều trị Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ | 77.000 | 70.000 | 7.000 | 6.000 | 64.000 |
|
11 | Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nội tiết Trung ương cơ sở Thái Thịnh | 348.125 | 141.000 | 207.125 | 17.000 | 124.000 |
|
12 | Dự án mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện K | 179.574 | 100.000 | 79.574 | 20.000 | 80.000 |
|
13 | Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện E giai đoạn 2022-2023 | 62.445 | 60.000 | 2.445 | 6.000 | 54.000 |
|
14 | Dự án đầu tư xây dựng Khối điều trị bệnh nhân Covid-19 Bệnh viện Việt Nam Cuba Đồng Hới Quảng Bình | 40.000 | 40.000 |
| 4.000 | 36.000 |
|
15 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa Quảng Nam | 29.000 | 29.000 |
| 2.000 | 27.000 |
|
16 | Dự án mua sắm TTB Bệnh viện Phổi Trung ương | 50.000 | 50.000 |
| 5.000 | 45.000 |
|
17 | Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Châm cứu Trung ương | 50.000 | 50.000 |
| 5.000 | 45.000 |
|
18 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương | 52.275 | 50.000 | 2.275 |
| 50.000 |
|
19 | Dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp phòng mổ và khu phụ trợ Bệnh viện Răng Hàm mặt Trung ương Hà Nội | 28.000 | 25.000 | 3.000 | 2.500 | 22.500 |
|
20 | Dự án xây dựng khu khám, cấp cứu và sàng lọc bệnh nhân Covid-19 tại Bệnh viện Phong và Da liễu Quy Hòa | 60.000 | 60.000 |
| 6.000 | 54.000 |
|
21 | Dự án xây dựng tòa nhà các khoa nội trú Bệnh viện Phong Da liễu Trung ương Quỳnh Lập | 33.500 | 30.000 | 3.500 | 4.000 | 26.000 |
|
22 | Dự án nâng cấp cải tạo một số hạng mục và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Tâm thần Trung ương I | 52.000 | 50.000 | 2.000 | 5.000 | 45.000 |
|
23 | Dự án cải tạo sửa chữa và mua sắm TTB Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh | 40.000 | 40.000 |
| 4.000 | 36.000 |
|
24 | Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm TTB Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên | 35.000 | 35.000 |
| 3.500 | 31.500 |
|
25 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm đánh giá động vật thí nghiệm Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế | 100.000 | 100.000 |
| 10.000 | 90.000 |
|
26 | Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, phòng thí nghiệm và mua sắm trang thiết bị thử nghiệm, kiểm định, kiểm tra, kiểm soát chất lượng trang thiết bị y tế | 50.000 | 50.000 |
| 5.000 | 45.000 |
|
27 | Dự án mua sắm Trang thiết bị để nâng cao năng lực kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm của Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương | 70.000 | 70.000 |
| 7.000 | 63.000 |
|
28 | Dự án mua sắm trang thiết bị tăng cường, nâng cao năng lực cho các phòng thí nghiệm tại Viện kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh | 70.000 | 70.000 |
| 7.000 | 63.000 |
|