Công văn 11612/YT-KH của Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc mua thẻ khám chữa bệnh cho người nghèo

thuộc tính Công văn 11612/YT-KH

Công văn 11612/YT-KH của Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc mua thẻ khám chữa bệnh cho người nghèo
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11612/YT-KH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Trần Thị Trung Chiến
Ngày ban hành:31/12/2002
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

tải Công văn 11612/YT-KH

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 11612/YT-KH NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2002
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC MUA THẺ KCB CHO NGƯỜI NGHÈO

 

Kính gửi: UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

 

Căn cứ Quyết định 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo và Thông tư Liên tịch số 14/2002/TTLT/BYT-BTC ngày 16/12/2002 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế, hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg, Bộ Y tế xin gửi tới UBND tỉnh/TP trực thuộc TW mẫu thẻ khám, chữa bệnh (KCB) cho người nghèo (có mẫu kèm theo) để sử dụng thống nhất trên toàn quốc đối với các địa phương chưa có điều kiện thực hiện phương thức mua thẻ BHYT cho người nghèo.

1. Thẻ KCB cho người nghèo được sử dụng để cấp phát cho các đối tượng được hưởng chế độ KCB cho người nghèo theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ theo phương thức thực thanh, thực chi.

2. Căn cứ vào đối tượng cần được phát thẻ KCB người nghèo và khả năng tài chính của quỹ, UBND tỉnh xác định số lượng thẻ cần được cấp phát. Để đảm bảo chất lượng dịch vụ KCB cho người được cấp thẻ, ngân sách của Quỹ phải đảm bảo tối thiểu 50.000 đồng/năm cho mỗi thẻ phát ra. Trong điều kiện ngân sách của Quỹ chưa đủ để cấp phát thẻ KCB cho tất cả các đối tượng, UBND tỉnh cần vận động để các đối tượng có điều kiện kinh tế (trong số các đối tượng thuộc khoản 2 và khoản 3 của Điều 2, Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg) mua thẻ BHYT tình nguyện, hoặc tự nguyện không nhận thẻ KCB người nghèo, ưu tiên dành thẻ cho những người khó khăn hơn.

3. Giá trị sử dụng của thẻ KCB người nghèo cấp phát cho các đối tượng thuộc khoản 2 và khoản 3, Điều 2 của Quyết định 139/2002/QĐ-TTg là 3 năm. Giá trị sử dụng của thẻ KCB người nghèo phát cho các đối tượng thuộc khoản 1, Điều 2 của Quyết định 139/2002/QĐ-TTg cũng là 3 năm, nhưng được gia hạn hàng năm (căn cứ theo danh sách đối tượng được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm, Ban quản lý Quỹ trực tiếp hoặc uỷ quyền cho UBND cấp huyện ký duyệt ra hạn thẻ).

Mặt trước:

THẺ KHÁM CHỮA BỆNH 139

Tỉnh:

Mã số thẻ:

 

 

 

 

 

 
 


Họ tên: Nam: Nữ: Dân tộc:

Năm sinh:

Nơi ở: Thôn (ấp) Huyện

Nơi đăng ký KCB ban đầu:

 

 
Thời hạn sử dụng: Từ Đến

Đối tượng được khám chữa bệnh không phải trả tiền

Cấp: ngày tháng năm

(người cấp ghi rõ họ, tên, chức danh, ký, đóng dấu)

 

Mặt sau: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THẺ

 

1. Thẻ có giá trị sử dụng trên toàn quốc. Xuất trình thẻ khi khám, chữa bệnh.

2. Thẻ không được hưởng quyền lợi "miễn phí" đối với các trường hợp tự tử, say rượu, dùng chất ma tuý, tai nạn giao thông, các trường hợp có biểu hiện vi phạm pháp luật.

3. Thẻ không được mua, bán, mượn; Nếu vi phạm, thẻ sẽ bị thu hồi.

4. Thẻ bị tẩy xoá, rách nát không có giá trị sử dụng.

5. Gia hạn sử dụng:

Lần 1 đến: Lần 2 đến:

 

Người gia hạn ký tên, đóng dấu:

 


A. Một số chú ý khi ghi thẻ:

(1) Tên tỉnh viết bằng chữ in hoa, Ví dụ: HÀ GIANG

(2) Nam, Nữ: Đánh dấu X vào ô thích hợp

(3) Mã số thẻ: Mã thẻ có thể ghi theo từng xã, huyện hoặc tỉnh.

- Ô đầu tiên ghi ký hiệu đối tượng: ghi A1 cho đối tượng tại khoản 1, Điều 2; A2 đối tượng tại khoản 2, khoản 3, Điều 2, Quyết định 139/TTg

0 0 0 0 0 1

 
- 6 ô sau ghi số thẻ Là thẻ số 1

theo thứ tự, ví dụ

 

0 1 0 1 0 3

 
(4) Thời hạn sử dụng: 2 ô đầu ghi ngày Là ngày 1 tháng 1

2 ô tiếp theo ghi tháng, 2 ô sau ghi năm 2003

năm, ví dụ

Là ngày 31 tháng 12 năm 2003

 

(5) Gia hạn thẻ: Ghi như phần 4

b. Kích thước của thẻ: 10,5 x 15 cm (1/4 khổ A4), bằng bìa cứng màu xanh, viền đỏ xung quanh.

c. nh của người có thẻ: ở miền núi, việc tổ chức chụp ảnh cũng không đơn giản. Trẻ em dưới 15 tuổi chưa có giấy chứng minh nhân dân, do vậy quy định thẻ KCB có ảnh (hoặc) khi KCB xuất trình giấy chứng minh nhân dân, hoặc giấy tờ có dán ảnh tuỳ từng địa phương áp dụng cho phù hợp.

4. Việc thanh quyết toán và giám sát chi phí KCB cho các đối tượng có thẻ KCB người nghèo thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2002/TTLT/BYT-BTC ngày 16/12/2002 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì bất cấp, đề nghị UBND các tỉnh phản ánh về Bộ Y tế để điều chỉnh kịp thời.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất