Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông báo 790/TB-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là vải dệt kim sợi dọc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Thông báo 790/TB-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 790/TB-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông báo | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 28/01/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Thông báo 790/TB-TCHQ
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 790/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2015 |
THÔNG BÁO
Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK, Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh tại thông báo số 3253/TB-PTPLHCM ngày 31/12/2014 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: - Mục 1: Vải dệt kim (Vải T/C 42g khổ 46”, trắng) (có tỷ trọng sợi Filament Polyeste trên 85%), dùng để lót giày (Hàng mới 100%). Hợp đồng: SEG-HY-2014-9-25 - Mục 3: Vải dệt kim Plain Cloth khổ 56” trắng (dùng để lót giày) (Hàng mới 100%) - Mục 4: Vải dệt kim (Vải T/C 32g khổ 47”, trắng) (có tỷ trọng sợi Filament Polyeste trên 85%), dùng để lót giày (Hàng mới 100%) - Mục 6: Vải dệt kim (Vải T/C 20g khổ 60”, trắng) (có tỷ trọng sợi Filament Polyeste trên 85%), dùng để lót giày (Hàng mới 100%) 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Hùng Nghiệp - Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. MST: 0303420268. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10016481091/A12 ngày 13/10/2014 đăng ký tại Chi cục HQ Đức Hòa - Cục Hải quan tỉnh Long An. | |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt kim sợi dọc từ các filament polyeste, bề mặt không tráng phủ, đã tẩy trắng: Mục 1: trọng lượng 41,5 g/m², dạng cuộn, khổ 116cm; Mục 3: trọng lượng 45,6 g/m2, dạng cuộn, khổ 116cm; Mục 4: trọng lượng 32,2 g/m2, dạng cuộn, khổ 120cm; Mục 6: trọng lượng 19,6 g/m2, dạng cuộn, khổ 150cm. | |
5. Kết quả phân loại | |
Tên thương mại: Knitted fabric (white 42G*46”); Plain Cloth (white 46”); Knitted fabric (white 32G*47”); Knitted fabric (white 20G*60”). | |
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt kim sợi dọc từ các filament polyeste, bề mặt không tráng phủ, đã tẩy trắng: Mục 1: trọng lượng 41,5 g/m2, dạng cuộn, khổ 116cm; Mục 3: trọng lượng 45,6 g/m2, dạng cuộn, khổ 116cm; Mục 4: trọng lượng 32,2 g/m2, dạng cuộn, khổ 120cm; Mục 6: trọng lượng 19,6 g/m2, dạng cuộn, khổ 150cm. | |
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có thông tin. | Nhà sản xuất: không có thông tin |
thuộc nhóm 60.05 “Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04.”; phân nhóm “- Từ xơ tổng hợp”; phân nhóm 6005.31 “- - Chưa hoặc đã tẩy trắng”; mã số 6005.31.90 “- - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |