Thông báo 6494/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Thông báo 6494/TM-XNK

Thông báo 6494/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mạiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:6494/TM-XNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông báoNgười ký:Lê Danh Vĩnh
Ngày ban hành:24/12/2004Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

tải Thông báo 6494/TM-XNK

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG BÁO

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 6494/TM-XNK NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
SANG THỊ TRƯỜNG EU

 

Căn cứ Thoả thuận về việc bãi bỏ hạn ngạch hàng dệt may Việt Nam từ ngày 01/01/2005 giữa Chính phủ Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng đồng Châu Âu ký tắt ngày 03/12/2004;

Tiếp theo Thông báo số 6374/TM-XNK ngày 14/12/2004 của Bộ Thương mại hướng dẫn việc xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU năm 2005;

Căn cứ Quy chế sửa đổi số 3030 ngày 13/12/2004 của Cộng đồng Châu Âu về quy tắc nhập khẩu hàng dệt may từ các nước thứ ba vào EU;

Bộ Thương mại hướng dẫn thủ tục xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường EU năm 2004 và 2005 như sau:

 

1. Các lô hàng dệt may của Việt Nam được quản lý bằng hạn ngạch xuất khẩu sang EU năm 2004 rời cảng Việt Nam trước ngày 01/01/2005 (ngày ký vận tải đơn) phải có giấy phép xuất khẩu (Export Licence) của Bộ Thương mại để được làm thủ tục nhập khẩu vào EU.

2. Kể từ ngày 01/01/2005, Bộ Thương mại sẽ áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu (Export Licence) tự động đối với 51 chủng loại hàng dệt may như Phụ lục I kèm theo của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường EU. Việc cấp giấy phép xuất khẩu (Export Licence) tự động sẽ được áp dụng cho tới khi Cộng đồng Châu Âu có hướng dẫn mới về thủ tục nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam.

3. Việc cấp giấy phép xuất khẩu (Export Licence) tự động được thực hiện tại các Phòng Quản lý XNK khu vực của Bộ Thương mại (hoặc đơn vị được uỷ quyền). Danh sách, địa chỉ và ký hiệu của từng Phòng Quản lý XNK khu vực cụ thể tại Phụ lục II kèm theo.

4. Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) gồm:

4.1. Đơn xin cấp giấy phép xuất khẩu (theo mẫu số 1 kèm theo);

4.2. Giấy phép xuất khẩu (Export Licence) theo mẫu kèm theo đã khai hoàn chỉnh bằng tiếng Anh;

4.3. Hợp đồng xuất khẩu/Gia công (Bản sao do người đứng đầu thương nhân ký tên, đóng dấu);

4.4. Tờ khai xuất khẩu đã thanh khoản của Hải quan (Bản sao do người đứng đầu thương nhân ký tên, đóng dấu);

4.5. Chứng từ vận tải (Bản sao do người đứng đầu thương nhân ký tên, đóng dấu);

4.6. Báo cáo quá trình sản xuất, gia công (theo mẫu số 2 kèm theo);

4.7. Tờ khai nhập khẩu nguyên phụ liệu và/hoặc Hoá đơn mua nguyên phụ liệu (Bản sao do người đứng đầu thương nhân ký tên, đóng dấu);

4.8. Chứng từ nộp lệ phí hạn ngạch theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).

5. Trên giấy phép xuất khẩu, ký hiệu tên các nước thành viên EU sẽ được điền theo trình tự như trên giấy phép xuất khẩu hiện đang áp dụng. Ký hiệu viết tắt tên của các nước thành viên EU được cụ thể tại Phụ lục III kèm theo.

6. Khi xuất khẩu hàng dệt may sang EU, các doanh nghiệp cần chú ý:

6.1. Nghiên cứu và thực hiện đúng các quy định của EU về thủ tục hải quan, xuất xứ hàng hoá;

6.2. Không sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) của nước ngoài cho những lô hàng có nguồn gốc từ Việt Nam và ngược lại không được sử dụng C/O của Việt Nam để xuất khẩu hàng hoá có nguồn gốc từ nước ngoài;

6.3. Phải trung thực khi khai báo làm thủ tục xin cấp C/O và khai Hải quan: khai đúng về chủng loại, số lượng và giá trị hàng hoá thực tế xuất khẩu;

6.4. Trường hợp phát hiện có hành vi gian lận, tuỳ mức độ vi phạm, Bộ Thương mại sẽ phối hợp với các cơ quan hữu quan có biện pháp xử phạt nghiêm minh theo quy định của Pháp luật Việt Nam. Nghiêm cấm doanh nghiệp lợi dụng C/O của Việt Nam mà không xuất hàng của Việt Nam gây tổn hại đến uy tín và hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các thương nhân báo cáo Bộ Thương mại xem xét, xử lý.


PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG EU ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU TỰ ĐỘNG
TỪ NGÀY
01/01/2005

 

STT

Chủng loại

Đơn vị tính

Ghi chú

1

Cat. 4

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

2

Cat. 5

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

3

Cat. 6

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

4

Cat. 7

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

5

Cat. 8

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

6

Cat. 9

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

7

Cat. 10

Đôi

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

8

Cat. 12

Đôi

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

9

Cat. 13

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

10

Cat. 14

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

11

Cat. 15

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

12

Cat. 18

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

13

Cat. 20

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

14

Cat. 21

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

15

Cat. 26

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

16

Cat. 28

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

17

Cat. 29

Bộ

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

18

Cat. 31

Chiếc

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

19

Cat. 35

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

20

Cat. 39

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

21

Cat. 41

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

22

Cat. 68

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

23

Cat. 73

Bộ

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

24

Cat. 76

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

25

Cat. 78

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

26

Cat. 83

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

27

Cat. 97

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

28

Cat. 118

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

29

Cat. 161

Tấn

Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004

30

Cat. 1

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

31

Cat. 2

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

32

Cat. 3

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

33

Cat. 16

Bộ

Chủng loại quản lý kép năm 2004

34

Cat. 17

Chiếc

Chủng loại quản lý kép năm 2004

35

Cat. 19

Chiếc

Chủng loại quản lý kép năm 2004

36

Cat. 22

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

37

Cat. 23

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

38

Cat. 24

Chiếc

Chủng loại quản lý kép năm 2004

39

Cat. 27

Chiếc

Chủng loại quản lý kép năm 2004

40

Cat. 32

Tấn

Chủng loại không quản lý kép năm 2004

41

Cat.33

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

42

Cat. 36

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

43

Cat. 37

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

44

Cat. 90

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

45

Cat. 115

Tấn

Chủng loại không quản lý kép năm 2004

46

Cat. 117

Tấn

Chủng loại không quản lý kép năm 2004

47

Cat. 136

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

48

Cat. 156

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

49

Cat. 157

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

50

Cat. 159

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

51

Cat. 160

Tấn

Chủng loại quản lý kép năm 2004

 

 


PHỤ LỤC II

DANH SÁCH, ĐỊA CHỈ CÁC PHÒNG QUẢN LÝ XNK
KHU VỰC CỦA BỘ THƯƠNG MẠI

 

STT

Tên phòng

Địa chỉ

Ký hiệu

1

Phòng Quản lý XNK khu vực Hà Nội

91 Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội

Tel: 04.8252057

Fax: 04.9360700

Email: [email protected]

01

2

Phòng Quản lý XNK khu vực TP. Hồ Chí Minh

Đ/c: 35-37 Bến Chương Dương, Q.1, TPHCM

Tel:08.8294569

Fax: 08.8.291011/212780

Email: [email protected]

02

3

Phòng Quản lý XNK khu vực TP. Đà Nẵng

Đ/c: Số 132 Nguyễn Chí Thanh, Đà Nẵng

Tel: 0511.826044

Fax: 0511.826044

Email: [email protected]

03

4

Phòng Quản lý XNK khu vực Đồng Nai

Đ/c: Phòng 4.4, Ban Quản lý các khu CN Đồng Nai, Số 1 Khu CN Biên Hoà II, Biên Hoà, Đồng Nai

Tel: 061.892200

Fax: 061.892200

Email: [email protected]

04

5

Phòng Quản lý XNK khu vực TP.Hải Phòng

Đ/c: Số 52 Điện Biên Phủ , Hải Phòng

Tel: 031.821202

Fax: 031.821202

Email: [email protected]

05

6

Phòng Quản lý XNK khu vực Vũng Tàu

Đ/c: 213 Đường Ba Cu, TP.Vũng Tầu

Tel: 064.816733

Fax: 064.816733

Email: [email protected]

07

 


PHỤ LỤC III

KÝ HIỆU CỦA CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN EU

 

STT

Tên nước

Ký hiệu viết tắt

1

Áo

AT

2

Bỉ

BL

3

Đức

DE

4

Đan mạch

DK

5

Hy Lạp

EL

6

Tây Ban Nha

ES

7

Phần Lan

FI

8

Pháp

FR

9

Anh

GB

10

Ai-len

IE

11

Italy

IT

12

Luxembua

BL

13

Hà Lan

BL

14

Bồ Đào Nha

PT

15

Thuỵ Điển

SE

16

Síp

CY

17

Cộng hoà Séc

CZ

18

Estonia

EE

19

Hungary

HU

20

Lithuania

LT

21

Latvia

LV

22

Malta

MT

23

BaLan

PL

24

Slovenia

SI

25

Slovakia

SK

 


Mẫu số 1:

1. Tên thương nhân

2. Giấy đăng ký kinh doanh số:

3.  Mã số doanh nghiêp:

4. Điện thoại: Fax:

5. Email:

6. Địa chỉ giao dịch:

7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính

8. Tổng số thiết bị hiện có:

9. Tổng số lao động:

 

 Số:

 CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..., ngày... tháng... năm...

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU (EXPORT LICENCE)
CHO HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG EU

 

Kính gửi: Phòng Quản lý XNK khu vực...

 

Tên thương nhân:...

Giới thiệu ông/bà... CMTND số..., là cán bộ của (thương nhân) đến Phòng Quản lý XNK khu vực... làm thủ tục xin cấp E/L cho hàng dệt may XK sang EU với các chi tiết sau:

1. Tên hàng: Chủng loại hàng (Cat.):

2. Số lượng:

3. Trị giá FOB:

4. Nơi sản xuất/gia công:

5. Ngày xuất khẩu:

6. Cửa khẩu xuất khẩu:

Hồ sơ kèm theo:

1.  Giấy phép XK (E/L) đã khai hoàn chỉnh

2.  Hợp đồng số: ngày:

3.  Tờ khai hàng hoá xuất khẩu số: ngày:

4.  Chứng từ vận tải số: ngày:

5.  Báo cáo quá trình sản xuất, gia công: ngày:

6.  Tờ khai hàng hoá nhập khẩu số: ngày:

và/hoặc Hoá đơn mua nguyên phụ liệu số: ngày:

(Thương nhân) cam đoan những kê khai về chi tiết của lô hàng nêu trên là đúng, nếu sai (thương nhân) hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị quý Phòng cấp giấy phép XK (E/L) cho lô hàng trên.

 

Người đứng đầu của thương nhân

(Ký tên và đóng dấu)


Mẫu số 2

 

1. Tên thương nhân

2. Giấy đăng ký kinh doanh số:

3. Mã số doanh nghiêp:

4. Điện thoại: Fax:

5. Email:

6. Địa chỉ giao dịch:

7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính

8. Tổng số thiết bị hiện có:

9. Tổng số lao động:

 

 Số:

 CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..., ngày... tháng... năm...

 

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT/GIA CÔNG

(hàng dệt may xuất khẩu sang EU)

 

1. Mô tả về lô hàng:

- Chủng loại hàng (Cat.):

- Số lượng:

- Mô tả hàng hoá: (mặt hàng, chất liệu vải, sợi)

- Số hiệu đơn đặt hàng:

- Mã hàng

- Số và ngày của chứng từ vận tải:

- Ngày xuất khẩu

2. Mô tả quá trình sản xuất, gia công:

a. Nguyên phụ liệu:

Mô tả nguyên phụ liêu

Nước sản xuất, gia công

Ngày NK hoặc ngày mua nguyên phụ liệu

- Vải chính

 

 

- Vải lót

 

 

- Phụ liệu

 

 

- Bán thành phẩm

 

 

b. Quá trình sản xuất/gia công

Mô tả quá trình sản xuất, gia công

Nước sản xuất

- Cắt

 

- May

 

- Đóng gói

 

 

(Thương nhân) cam đoan những kê khai về chi tiết của lô hàng nêu trên là đúng, nếu sai (thương nhân) hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Người đứng đầu của thương nhân

(Ký tên và đóng dấu)


MẪU GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU CỦA EU

 

 

HƯỚNG DẪN KHAI MẪU GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU CỦA EU

Ô số 1: Tên người xuất khẩu (tên, địa chỉ đầy đủ, nước)

Ô số 2: Số Giấy phép xuất khẩu: gồm 12 ký tự: 2 ký tự đầu là viết tắt của Việt Nam, 2 ký tự tiếp theo là viết tắt tên nước nhập khẩu, 1 số tiếp theo là năm xuất khẩu, 2 ký tự tiếp là ký hiệu Phòng QLXNK khu vực, 5 ký tự cuối là số thứ tự của giấy phép xuất khẩu. Ô này do các Phòng QLXNK khu vực điền vào.

Ô số 3: Năm hạn ngạch

Ô số 4: Chủng loại hàng (Cat.) số:

Ô số 5: Người nhận hàng (tên, địa chỉ đầy đủ, nước)

Ô số 6: Nước xuất xứ:

Ô số 7: Nước nhập khẩu

Ô số 8: Địa điểm và ngày giao hàng – Phương tiện vận tải

Ô số 9: Các chi tiết khác

Ô số 10: Ký hiệu và số – Số và loại bao bì - Mô tả hàng hoá

Ô số 11: Số lượng

Ô số 12: Trị giá FOB

Ô số 13: Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền

Ô số 14: Cơ quan có thẩm quyền (tên, địa chỉ, nước)

Để được hướng dẫn chi tiết, đề nghị Thương nhân liên hệ với các Phòng Quản lý XNK khu vực.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi

1.Exporter (name, full address, country)

Exportateur (nom, adresse complète, pays)

ORIGINAL

2. No

3. Quota year

Année contingentaire

4.Category number

Numéro de categorite

5.Consignee (name, full address, country)

Destinataire (no, adresse complète, pays)

 

EXPORT LICENCE

(Textile products)

 

LICENCE D’EXPORTATION

(Produits textiles)

 

 

6.Country of Origin

Pays d’origine

 

7.Country of destination

Pays de destination

8.Place and date of shipment – Means of transport

Lieu et date d’embarquement – Moyen de transport

  

9. Supplementary details

Données supplementaires

10.Marks and numbers – Number and kind of packages- Description of Goods

Marqués et numéros – Nombre et nature des coils – Designation des marchandises

  

 

  

10.Quantity

Quantités

12. FOB Value

Valeur FOB

13. CERTIFICATION BY THE COMPETENT AUTHORITY – VISA DE L’AUTORITE COMPETENT

I, the undersigned,certify that the goods described above have been charged against the quantitative limit established for the year shown in box No.3 in respect of the category shown in the box No 4 by te provision regulating trade in textile products with the European Community.

Je, soussigné, certifie que les marchandises designés ci-dessus ont eté inputées sur la limite quantitative fixée pour l’année indiquée dans la case No 3 pour la catégorite désignée dans la case No 4 dans le cardre des depositions légissant les échanges de produits textiles avec la Communauté Européenne.

 

14. Competent authority (name, full address, country)

Autorité compétente (nom, adresse complète, pays.

 

 

  

 

 

 

At- A.________________________

 

 

 

(Signature)