Công văn 9221/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu mặt hàng khoáng sản

thuộc tính Công văn 9221/TCHQ-GSQL

Công văn 9221/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu mặt hàng khoáng sản
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:9221/TCHQ-GSQL
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành:24/07/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
Số: 9221/TCHQ-GSQL
V/v: Kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu mặt hàng khoáng sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2014
 
 
Kính gửi: Bộ Công Thương.
 
Ngày 09/7/2014, Bộ Công Thương có công văn số 6356/BCT-XNK về việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất mặt hàng khoáng sản. Về việc này, Tổng cục Hải quan (Bộ Tài Chính) có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 11, khoản 2 Điều 14 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và khoản 3 Điều 4 Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương thì doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu đối với hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu của Bộ Công Thương.
Ngày 09/01/2012, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 02/CT-TTg về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản. Theo đó, tại điểm 4 và điểm 6 Chỉ thị số 02/CT-TTg dẫn trên quy định dừng xuất khẩu hoặc không xuất khẩu một số khoáng sản.
Như vậy, trường hợp các mặt hàng khoáng sản dừng xuất khẩu hoặc không xuất khẩu theo quy định tại Chỉ thị số 02/CT-TTg nêu trên thuộc diện hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu thì kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu đối với các loại khoáng sản này phải có Giấy phép của Bộ Công Thương theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và Thông tư số 05/2014/TT-BCT dẫn trên. Do vậy, việc Bộ Công Thương cho phép doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu mặt hàng khoáng sản được làm thủ tục tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu của Bộ Công Thương như tại công văn số 6356/BCT-XNK dẫn trên chưa phù hợp với quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và Thông tư số 05/2014/TT-BCT.
Để có cơ sở thực hiện thống nhất và đảm bảo quản lý nhà nước đối với mặt hàng khoáng sản kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo đúng quy định, Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) kiến nghị Bộ Công Thương xem xét, làm rõ các vấn đề sau:
- Các mặt hàng khoáng sản dừng xuất khẩu hoặc không xuất khẩu theo quy định tại Chỉ thị số 02/CT-TTg dẫn trên có thuộc diện hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu quy định tại khoản 1 Điều 11, khoản 2 Điều 14 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP và khoản 3 Điều 4 Thông tư số 05/2014/TT-BCT hay không;
- Trường hợp các mặt hàng khoáng sản dừng xuất khẩu hoặc không xuất khẩu theo quy định tại Chỉ thị số 02/CT-TTg dẫn trên thuộc diện hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu thì việc cho phép doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu các mặt hàng khoáng sản này không phải xin Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu của Bộ Công Thương như theo công văn số 6356/BCT-XNK có phù hợp với quy định hiện hành hay không.
Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) có ý kiến để Bộ Công Thương biết./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GSQL (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất