Công văn 6519/TCHQ-GSQL 2018 thủ tục hải quan về mô hình xe ô tô làm mẫu cho sản xuất và trưng bày

thuộc tính Công văn 6519/TCHQ-GSQL

Công văn 6519/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về thủ tục hải quan về mô hình xe ô tô làm mẫu cho sản xuất và trưng bày
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6519/TCHQ-GSQL
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Mai Xuân Thành
Ngày ban hành:07/11/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

tải Công văn 6519/TCHQ-GSQL

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

Số: 6519/TCHQ-GSQL
V/v: TTHQ về mô hình xe ô tô làm mẫu cho sản xuất và trưng bày

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2018

Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vinfast.
(Đ/c: Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, Đảo Cát Hải, Huyện Cát Hải, TP Hải Phòng)

Trả lời công văn số 2910/2018/VF ngày 29/10/2018 của Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vinfast (Công ty Vinfast) về việc thủ tục hải quan về mô hình xe ô tô làm mẫu cho sản xuất và trưng bày triển lãm, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về địa điểm làm thủ tục hải quan

Trường hợp 02 mẫu xe ô tô của Công ty Vinfast là mô hình xe ô tô được thiết kế cho mục đích trưng bày, không phải là xe ô tô chở người thì không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC ngày 14/6/2010. Do đó, đề nghị Công ty Vinfast thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Về chính sách mặt hàng:

- Căn cứ quy định tại gạch đầu dòng số 6 điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định 116/2017/NĐ-CP ngày 17/10/2017 thì các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này không áp dụng đối với ô tô nhập khẩu không tham gia giao thông công cộng, chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp.

Như vậy, 02 mẫu xe ô tô của Công ty Vinfast không thuộc đối tượng áp dụng Nghị định 116/2017/NĐ-CP.

- Căn cứ quy định tại điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 thì sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu gồm có mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất.

Như vậy, 02 mẫu xe ô tô của Công ty Vinfast được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.

3. Về khai hải quan

a) Mã loại hình: Căn cứ hướng dẫn tại Công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không phục vụ cho mục đích kinh doanh thì khai báo mã loại hình là H11.

b) Tên hàng: Đề nghị Công ty Vinfast căn cứ thực tế hàng hóa để thực hiện khai báo theo hướng dẫn tại tiêu chí 1.78 mẫu số 01 Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

c) Mã số hàng hóa (phân loại hàng hóa)

Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam:

Nhóm 90.23 áp dụng cho hàng hóa có mô tả: “Các dụng cụ, máy và mô hình, được thiết kế cho mục đích trưng bày (ví dụ, dùng trong giáo dục hoặc triển lãm), không sử dụng được cho các mục đích khác.”

Tham khảo Chú giải chi tiết nhóm 90.23:

“Nhóm này bao gồm một tập hợp rộng các dụng cụ, thiết bị, hay mô hình được thiết kế không sử dụng cho mục đích nào khác ngoài mục đích trưng bày (trong nhà trường, phòng hội nghị, triển lãm...)”

Theo đó, trường hợp xe ô tô có cấu tạo, mô tả chi tiết tại công văn 2910/2018/VF của Công ty Vinfast, được xử lý để chỉ phù hợp cho mục đích trưng bày, làm hàng mẫu, không phù hợp để chạy với tốc độ trên 10 km/h, không phù hợp tham gia giao thông, không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu, thuộc nhóm 90.23, mã số 9023.00.00 (thuế suất MFN 0%).

4. Về chính sách thuế

a) Về thuế nhập khẩu

Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì: “Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau: 1. Hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 đồng Việt Nam hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu.”

Trường hợp mặt hàng ô tô nêu trên của Công ty Vinfast đã được xử lý để phù hợp cho mục đích trưng bày, làm hàng mẫu thì được miễn thuế nhập khẩu.

b) Về thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, thì “Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;” thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.

Trường hợp mặt hàng ô tô nêu trên của Công ty Vinfast đã được xử lý để phù hợp cho mục đích trưng bày, làm hàng mẫu thì không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.

c) Về thuế giá trị gia tăng

Căn cứ Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định: “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”

Căn cứ quy định nêu trên, hàng hóa nhập khẩu của Công ty Vinfast phải chịu thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu.

Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vinfast được biết, trường hợp vướng mắc, liên hệ Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GSQL (4b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Mai Xuân Thành

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất