Công văn 5939/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc ưu đãi thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5939/TCHQ-TXNK

Công văn 5939/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc ưu đãi thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5939/TCHQ-TXNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Ngọc Hưng
Ngày ban hành:30/06/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 5939/TCHQ-TXNK
V/v ưu đãi thuế giá trị gia tăng

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 3926/HQHP-TXNK ngày 29/05/2015 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng về việc xử lý thuế giá trị gia tăng (GTGT) máy móc, thiết bị nhập khẩu phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ của Công ty TNHH Nam Nhật. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật:

- Khoản 3 Điều 44 của Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định: “Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ không chịu thuế giá trị gia tăng”.

- Khoản 21 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau: “Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính”.

- Khoản 3 Điều 83 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008 quy định về việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật như sau: “Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau”.

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 thì Luật Thuế GTGT (năm 2008) ban hành sau Luật Chuyển giao công nghệ (năm 2006), do đó, quy định về thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc nhập khẩu đi kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ của Công ty TNHH Nam Nhật được thực hiện theo Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Các quy định về thuế GTGT tại thời điểm Công ty thực hiện việc nhập khẩu phụ tùng, thiết bị theo hợp đồng CGCN đã ký (ngày 31/10/2013 và ngày 04/12/2013):

- Khoản 21 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau: “Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính”.

Theo đó, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 chỉ quy định đối tượng không chịu thuế GTGT là dịch vụ chuyển giao công nghệ, không quy định đối với hàng hóa chuyển giao công nghệ.

- Khoản 11 Điều 3 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ (nay là khoản 10 Điều 3 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ) quy định về đối tượng không chịu thuế như sau: “Trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại khoản 21 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng mà có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng tính trên phần giá trị công nghệ; quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế giá trị gia tăng được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị”.

- Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính (nay là khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính) hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT quy định: “Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị...”.

Đối chiếu các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Nam Nhật, tại hợp đồng chuyển giao công nghệ đã tách rõ phần máy móc, thiết bị kèm theo với phần công nghệ được chuyển giao, do đó phần máy móc, thiết bị thuộc đối tượng phải chịu thuế GTGT theo quy định.

Về vướng mắc của Công ty TNHH Nam Nhật, Bộ Khoa học và Công nghệ cũng đã có công văn số 1203/BKHCN-ĐTG ngày 08/4/2014 trả lời Công ty (đính kèm). Theo đó, các máy móc, thiết bị đi kèm Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc đối tượng phải chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế.

Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan TP. Hải Phòng được biết và hướng dẫn Công ty TNHH Nam Nhật thực hiện theo đúng quy định.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK-CST (03 bản).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Hưng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi