Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5833/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc áp mã mặt hàng lúa mì
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5833/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5833/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành: | 26/06/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 5833/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5833/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 3792/HQBRVT-KTSTQ ngày 25/11/2014 của Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu và công văn số Cargill/01-2015 ngày 28/01/2015 của Công ty TNHH Cargill Việt Nam về việc áp mã mặt hàng lúa mì nhập khẩu làm thức ăn chăn nuôi tại 03 tờ khai số 138/NĐT-KD ngày 24/05/2012, 184/NĐT-KD ngày 12/06/2012 và 284/NKD ngày 18/06/2012. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2010 của Bộ Tài chính; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính; Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính; Theo Chú giải SEN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính thì mặt hàng Lúa mì (không thích hợp sử dụng cho người) mã số 1001.99.90 được xác định như sau: “Lúa mì thuộc phân nhóm này được phân biệt với lúa mì dùng cho người là do có các hạt bị hỏng, bẩn, và nhiễm khuẩn. Loại này có thể có các hạt đã nảy mầm và có độ ẩm chiếm trên 12% trọng lượng. Lượng gluten nhiều nhất của loại này là 2,7% trọng lượng. Lúa mì loại này là một loại thức ăn dành cho gia súc”.
Đối chiếu Chú giải SEN thì mặt hàng lúa mì được phân loại như sau:
- Trường hợp lúa mì nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi và đáp ứng Chú giải SEN thì thuộc mã số 1001.99.90 “- - - Loại khác”
- Trường hợp lúa mì nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi không đáp ứng Chú giải SEN thì thuộc mã số 1001.99.19 “- - - Loại khác”.
Đề nghị Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu căn cứ vào quy định nêu trên để phân loại mặt hàng lúa mì nhập khẩu làm thức ăn chăn nuôi tại 03 tờ khai nêu trên theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu, Công ty TNHH Cargill Việt Nam biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |