Công văn 5753/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc tính chi phí vận tải mặt hàng than xuất khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 5753/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 5753/TCHQ-TXNK |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 28/09/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Hải quan |
tải Công văn 5753/TCHQ-TXNK
BỘ TÀI CHÍNH Số: 5753/TCHQ-TXNK V/v: vướng mắc tính chi phí vận tải mặt hàng than XK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1167/HQQN-KTSTQ ngày 27/7/2010 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh về vướng mắc xác định cước phí vận tải trong trị giá tính thuế đối với mặt hàng than xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 mục II Phần I Thông tư 40/2008/TT-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ Tài chính; thì:
1. Đối với các trường hợp doanh nghiệp chưa tính phần cước phí vận tải vào trị giá tính thuế đã có kết luận của Kiểm toán nhà nước tại công văn số 283/KTNN-TH ngày 14/11/2008: Yêu cầu Cục Hải quan Quảng Ninh thực hiện theo kết luận của Kiểm toán nhà nước và chỉ đạo của Tổng cục Hải quan tại công văn số 6153/TCHQ-KTTT ngày 28/11/2008.
2. Đối với các trường hợp ngoài Tập đoàn Công nghiệp than và Khoáng sản Việt Nam (Tập đoàn TKV) và chưa có kết luận cụ thể của Kiểm toán nhà nước thì:
2.1. Nếu doanh nghiệp xuất khẩu than ngoài Tập đoàn TKV có đủ chứng từ (hợp đồng vận chuyển, hóa đơn GTGT cước phí vận chuyển, chứng từ thanh toán cước phí vận chuyển,…) và đã kê khai cước phí vận tải nội địa đến cửa khẩu xuất (Vạn Gia) trong trị giá tính thuế hàng xuất khẩu trên tờ khai hải quan phù hợp với nguyên tắc xác định giá tính thuế hàng xuất khẩu và được cơ quan hải quan xác minh thì chấp nhận trị giá tính thuế do doanh nghiệp đã kê khai.
2.2. Nếu doanh nghiệp xuất khẩu than ngoài Tập đoàn TKV đã kê khai thiếu cước phí vận tải nội địa đến cửa khẩu xuất (Vạn Gia) trong trị giá tính thuế hàng xuất khẩu, nếu doanh nghiệp xuất khẩu có đủ chứng từ chứng minh (hợp đồng vận chuyển, hóa đơn GTGT cước phí vận chuyển, chứng từ thanh toán cước phí vận chuyển,...) cụ thể theo từng tờ khai xuất khẩu, từng phương tiện vận tải và được cơ quan hải quan xác minh thì chấp nhận mức giá cước vận chuyển do doanh nghiệp đã chứng minh để làm cơ sở xác định trị giá tính thuế hàng xuất khẩu.
2.3. Nếu doanh nghiệp xuất khẩu than ngoài Tập đoàn TKV đã kê khai thiếu cước phí vận tải nội địa đến cửa khẩu xuất trong trị giá tính thuế hàng xuất khẩu; doanh nghiệp không chứng minh được cước phí vận tải thực tế thì trên cơ sở xác minh cước phí vận tải từ các cảng nội địa đến cửa khẩu xuất (Vạn Gia) và mức cước phí vận tải than xuất khẩu đã áp dụng đối với tập đoàn TKV để ấn định thuế.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây