Công văn 5414/BTC-TCHQ 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan với hàng hóa quá cảnh khi hệ thống VNACCS có sự cố

thuộc tính Công văn 5414/BTC-TCHQ

Công văn 5414/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh khi hệ thống VNACCS có sự cố
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5414/BTC-TCHQ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành:22/04/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 5414/BTC-TCHQ

V/v: Hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng quá cảnh khi hệ thống VNACCS có sự cố

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.


Bộ Tài chính nhận được báo cáo vướng mắc của Hải quan địa phương liên quan đến thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh trong trường hp hệ thống gặp sự cố. Về việc này, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Hồ sơ hải quan

a) Tờ khai hải quan: Sử dụng t khai hải quan giấy - mẫu HQ/2015/XK ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.

b) Chứng từ khác quy định tại Điểm b.2, b.3, Khoản 1, Điều 51, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.

2. Trách nhiệm của người khai hải quan:

a) Khai và nộp 02 (hai) tờ khai hải quan giấy - mẫu HQ/2015/XK theo hướng dẫn tại Mục A của Phụ lục 1, Phụ lục 2(a) và Phụ lục 2(b) kèm theo Công văn này.

b) Xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập và Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa quá cảnh xuất khi được yêu cầu.

c) Vận chuyển đúng tuyến đường và thời gian quy định.

d) Đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, nguyên niêm phong hàng hóa.

đ) Thực hiện khai b sung tờ khai hải quan, hủy tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

3. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập:

a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hàng hóa quá cảnh.

b) Kiểm tra hàng hóa: Chỉ kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

c) Niêm phong hàng hóa theo quy định tại Điểm c3, Khoản 1, Điều 51, Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

d) Lập 02 Biên bản bàn giao theo mẫu s 10/BBBG/GSQL - Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của B Tài chính.

đ) Xác nhận kết quả kiểm tra giám sát hàng quá cảnh tạm nhập và số ký hiệu niêm phong hàng hóa (nếu có) trên tờ khai và Biên bản bàn giao, niêm phong hồ sơ gồm: 01 tờ khai hải quan và 01 Biên bản bàn giao, lưu 01 tờ khai và 01 Biên bản bàn giao.

e) Xử lý vi phạm (nếu có)

g) Tiếp nhận hồi báo Biên bản bàn giao của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh xuất.

h) Trường hợp đến thời hạn (ngày dự kiến đến đích được khai báo trên tờ khai) mà không nhận được hồi báo, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập phối hợp với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh xut đ truy tìm và x lý vi phạm (nếu có).

i) Trường hợp doanh nghiệp phải khai bổ sung hồ sơ hải quan hoặc phải hủy tờ khai hải quan thìtrách nhiệm hướng dn, tiếp nhận và giải quyết khai bổ sung hồ sơ hải quan, hủy tờ khai hải quan của người khai hải quan.

k) Lập sổ theo dõi tờ khai hải quan giấy đối với hàng hóa quá cảnh có nội dung theo mẫu tại phụ lục kèm theo công văn này (Phụ lục 4a và 4b).

4. Trách nhiệm Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh xuất:

a) Tiếp nhận hồ sơ hải quan và hàng hóa quá cảnh do người vận chuyển xuất trình.

b) Kiểm tra: Tính nguyên vẹn của niêm phong hồ sơ hải quan và sự phù hợp các chứng từ trong hồ sơ hải quan; số, ký hiệu và sự nguyên vẹn của niêm phong hàng hóa với số, ký hiệu niêm phong thể hiện trên biên bản bàn giao và tình trạng bên ngoài của bao bì hàng hóa được niêm phong (nếu hàng hóa có bao bì niêm phong); đi chiếu thực trạng hàng hóa niêm phong với nội dung hàng hóa thể hiện trên Biên bản bàn giao và h sơ hải quan đ xác định tính nguyên trạng của hàng hóa quá cảnh được niêm phong.

c) Lập biên bản về tình trạng nghi vấn và kiểm tra thực tế hàng hóa quá cảnh trong trường hợp phát hiện niêm phong hồ sơ, niêm phong hàng hóa hoặc bao bì không còn nguyên trạng theo thm quyền quy định tại Điều 90 Luật Hải quan và quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về lĩnh vực Hải quan.

d) Xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên tờ khai hải quan và Biên bản bàn giao.

đ) Thực hiện hồi báo (Fax Biên bản bàn giao đã xác nhận) cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập.

e) Điện (hoặc fax) thông báo lại để phối hợp với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập truy tìm hàng quá cảnh chưa tái xuất trong trường hợp nhận được thông báo của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập v thời hạn vận chuyển quá cảnh đã hết nhưng hàng hóa quá cảnh chưa đến cửa khẩu (nếu có).

g) Lập biên bản vi phạm và xử lý vi phạm (nếu có).

 5. Khi hệ thống hoạt động trở lại:

a) Lô hàng quá cảnh nhập đã mở tờ khai hải quan giấy thì tiếp tục thực hiện cho đến khi hoàn thành thủ tục xuất khẩu khỏi Việt Nam và lưu hồ sơ thanh Khoản riêng.

b) Những lô hàng tiếp sau phải thực hiện theo đúng quy định và đăng ký tờ khai độc lập trên hệ thống VNACCS hiện hành.

Bộ Tài chính hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện nội dung trên đây. Trường hợp có vướng mắc, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn giải quyết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Đ/c TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
-
Các Vụ: CST, PC (để t/h);
-
Lưu: VT, TCHQ

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất