Công văn 4389/TCHQ-TXNK 2021 phân loại lốp dùng cho ô tô chở hàng, ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 4389/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4389/TCHQ-TXNK |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành: | 13/09/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 4389/TCHQ-TXNK
BỘ TÀI CHÍNH Số: 4389/TCHQ-TXNK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2021 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Qua kết quả kiểm tra, rà soát trên hệ thống dữ liệu hải quan và thông tin phản ánh vướng mắc, Tổng cục Hải quan nhận thấy mặt hàng Lốp dùng cho xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc đang khai báo vào các mã số khác nhau: 4011.20.10, 4011.90.10, 4011.90.90 tại một số Cục Hải quan địa phương như Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Để đảm bảo thống nhất phân loại mặt hàng Lốp dùng cho xe chở hàng, xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về phân loại mặt hàng Lốp xe:
1.1. Căn cứ phân loại hàng hóa
Căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 26 Luật Hải quan: “Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.”;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính;
Tham khảo Chú giải Chi tiết HS 2017 đối với nhóm 4011 “Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng”: Các loại lốp này có thể dùng trong bất cứ loại xe cộ hoặc máy bay nào, trong đồ chơi có bánh, máy móc có bánh, vũ khí pháo binh có bánh... Chúng có thể cần hoặc không cần có săm bên trong;
Tham khảo QCVN 34:2017/BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô;
Tham khảo ý kiến của Cục Đăng kiểm Việt Nam tại Công văn số 2982/ĐKVN-VAQ ngày 09/8/2021:
“1. Căn cứ theo quy định thì lốp hơi sản xuất trong nước và nhập khẩu để sử dụng cho các kiểu loại ô tô, rơ mooc và sơ mi rơ mooc thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT và phải đáp ứng các yêu cầu quy định của quy chuẩn này.
2. Về nguyên tắc, nhà sản xuất ô tô, rơ mooc, sơ mi rơ mooc khi thiết kế, chế tạo một kiểu loại xe thường căn cứ vào phạm vi hoạt động, tính năng kỹ thuật của xe để lựa chọn loại lốp hơi đã được chứng nhận và phù hợp với thiết kế của xe, đồng thời phải đảm bảo yêu cầu an toàn kỹ thuật chung của xe. Thông thường, nhà sản xuất lốp hơi sản xuất lốp để có thể sử dụng được cho cả ô tô, rơ mooc, sơ mi rơ mooc nếu đáp ứng các yêu cầu của nhà sản xuất xe, trừ một số trường hợp lốp được chế tạo mục đích riêng.
3. Theo yêu cầu quy định tại mục 2.1.1 của QCVN 34:2017/BGTVT thì “Lốp phải được ghi ký hiệu trên cả hai thành bên của lốp trong trường hợp lớp đối xứng và trên thành ngoài của lốp trong trường hợp lốp không đối xứng”. Các nội dung ghi trên lốp được quy định từ mục 2.1.1.1 đến 2.1.1.13 của QCVN 34:2017/BGTVT.
Ngoài ra, trên hai thành bên của lốp, nhà SX lốp có thể ghi các thông tin khác, các ký tự thể hiện lốp sử dụng cho chủng loại xe cụ thể như: P (passenger car), LT (light truck), ST (special trailer), Treadwear (khả năng chống mòn), Traction (khả năng bám đường), Temperature (khả năng chịu nhiệt), DOT code (lốp đã được chứng nhận theo quy định của Bộ Giao thông vận tải Hoa Kỳ), các khuyến cáo cho người sử dụng,... các thông tin ghi trên lốp không hạn chế và tùy thuộc vào nhà sản xuất lốp. Các nhà sản xuất lốp đều công bố tài liệu để giải thích các ký hiệu ghi trên từng loại lốp cụ thể.”.
1.2. Phân loại hàng hóa:
Từ các căn cứ phân loại nêu trên, khi thực hiện phân loại mặt hàng Lốp xe ô tô nhập khẩu phải căn cứ hồ sơ hải quan, thực tế hàng hóa, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, thông tin kỹ thuật ghi trên lốp tại các Website của nhà sản xuất, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT để xác định công dụng của lốp, chủng loại lốp ... làm cơ sở xác định mã số của loại lốp nhập khẩu theo đúng quy định. Cụ thể:
- Trường hợp xác định Lốp chỉ dùng cho xe ô tô chở hàng, xe khách thì phù hợp phân loại vào phân nhóm 4011.20 (Ví dụ: Lốp có ký tự: LT, P...).
- Trường hợp xác định Lốp chỉ dùng cho xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc thì phù hợp phân loại vào phân nhóm 4011.90.
- Trường hợp xác định Lốp có nhiều công dụng, dùng được cho xe ô tô chở hàng, xe khách, xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam thì phân nhóm 4011.20 "- Loại dùng cho ô tô khách hoặc ô tô chở hàng” có nội dung mô tả đặc trưng, cụ thể hơn phân nhóm 4011.90 “-Loại khác”. Do đó, theo quy tắc (3a) và quy tắc (6) thì trường hợp Lốp xe đa công dụng, phù hợp lắp cho ô tô đầu kéo, rơ mooc, sơ mi rơ mooc, xe khách và xe ô tô chở hàng phù hợp phân loại vào phân nhóm 4011.20.
- Trường hợp xác định Lốp đặc chủng, dùng cho xe khai thác mỏ, không chạy trên đường quốc lộ thì phù hợp phân loại vào phân nhóm 4011.80.
2. Một số trường hợp phân loại cụ thể tại các Cục Hải quan địa phương:
Qua kiểm tra xác suất một số bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu mặt hàng Lốp xe ô tô kèm tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất do Cục Hải quan: Hải Phòng, TP. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu cung cấp và thông tin hàng hóa trên Website của nhà sản xuất, Tổng cục Hải quan có ý kiến về phân loại đối với một số mặt hàng Lốp xe cụ thể như sau:
a. Mặt hàng Lốp ST903, size 11.00R20, hiệu DOUPRO chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số 102432846720 ngày 11/01/2019 tại Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn KV4:
Theo thông tin hàng hóa trên Website của nhà sản xuất nhận thấy Lốp ST903 là loại lốp dùng cho ô tô chở hàng và ô tô khách (Truck & Bus Tire), size 11.00R20 tương ứng lốp có chiều rộng lốp 293mm (Section Width), ký hiệu cấp tốc độ của lốp (speed range): L tương đương 120km/h, phù hợp phân loại vào mã số 4011.20.10.
b. Mặt hàng Lốp GR612, size 11R22.5, hiệu Greforce, chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số 103624606262 ngày 29/10/2020 tại Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn KV1:
Theo thông tin hàng hóa trên Website của nhà sản xuất nhận thấy Lốp GR612 là loại lốp TBR (là tên viết tắt của Truck & Bus Radial Tire) dùng cho ô tô chở hàng và ô tô khách, tra cứu QCVN 34:2017/BGTVT thì lốp có chiều rộng 279mm, ký hiệu cấp tốc độ của lốp (speed range): M tương đương 130km/h, phù hợp phân loại vào mã số 4011.20.10.
c. Mặt hàng Lốp RS601+, size 11.00R20, hiệu Roadshine, chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số 103805490610 ngày 25/01/2021 tại Chi cục Hải quan cảng Đà Nẵng:
Theo thông tin hàng hóa trên Website của nhà sản xuất nhận thấy Lốp RS601+ là loại lốp TBR (là tên viết tắt của Truck & Bus Radial Tire) dùng cho ô tô chở hàng và ô tô khách, size 11.00R20 tương ứng lốp có chiều rộng 293mm (Section Width), ký hiệu cấp tốc độ của lốp (speed range): K tương đương 110km/h, phù hợp phân loại vào mã số 4011.20.10.
d. Mặt hàng Lốp GDM680, size 11.00R20, hiệu GITI, chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số 103776129331 ngày 11/01/2021 tại Chi cục Hải quan Yên Viên:
Theo thông tin hàng hóa trên Website của nhà sản xuất nhận thấy Lốp GDM680 là loại lốp cho xe ô tô chở hàng (Dump Truck), size 11.00R20 tương ứng lốp có chiều rộng 293mm (Section Width), ký hiệu cấp tốc độ của lốp (Speed rating): K tương đương 110km/h, phù hợp phân loại vào mã số 4011.20.10.
Ngoài ra, Tổng cục Hải quan có ý kiến phân loại một số mặt hàng Lốp xe khác tại các bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu do Cục Hải quan: Hải Phòng, TP. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu cung cấp theo Phụ lục đính kèm.
3. Về thực hiện kiểm tra hải quan:
3.1. Đối với tờ khai hải quan chưa được thông quan hoặc đã được thông quan kể từ ngày ban hành công văn này:
- Yêu cầu người khai hải quan khai báo rõ ràng, chính xác, đầy đủ thông tin hàng hóa (công dụng Lốp xe, model, thông số kỹ thuật, hãng sản xuất...).
- Trường hợp người khai hải quan khai báo tên hàng nhập khẩu là Lốp xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc; mã số khai báo là 4011.90 thì ngoài bộ hồ sơ hải quan theo quy định, cơ quan hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp tài liệu kỹ thuật (catalogue, thông số kỹ thuật trên Website của nhà sản xuất...)
- Căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật do người khai hải quan cung cấp, thực tế hàng hóa, cơ quan hải quan xác định chính xác công dụng của mặt hàng Lốp xe theo tài liệu kỹ thuật hoặc theo thiết kế của nhà sản xuất để phân loại hàng hóa theo hướng dẫn tại mục 1 công văn này.
- Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan chưa thu thập được đầy đủ thông tin để xác định chính xác bản chất hàng hóa để phân loại thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục thực hiện thông quan hàng hóa theo khai báo của người khai hải quan và thực hiện kiểm tra sau thông quan trong vòng 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan để xác định chính xác bản chất của hàng hóa và thực hiện phân loại theo hướng dẫn tại mục 1 công văn này.
3.2. Đối với tờ khai hải quan đã được thông quan trước ngày ban hành công văn này:
- Thực hiện rà soát, kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan toàn bộ hồ sơ nhập khẩu mặt hàng khai báo là Lốp xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc; mã số khai báo là 4011.90.
- Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật do người khai hải quan cung cấp, đối chiếu với thông tin hàng hóa trên Website của nhà sản xuất (nếu có) nhằm xác định chính xác công dụng của mặt hàng Lốp xe theo tài liệu kỹ thuật hoặc theo thiết kế của nhà sản xuất để xác định lại mã số, truy thu thuế và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định.
4. Về tổ chức thực hiện:
4.1. Các Cục Hải quan: Hải Phòng, TP. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kiểm tra, rà soát, xác định lại mã số, truy thu thuế và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định đối với các mặt hàng lốp nhập khẩu tại Phụ lục đính kèm và các trường hợp nhập khẩu lốp tương tự đã nêu tại điểm 3.2 mục 3 công văn này.
Báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Hải quan (qua Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày 15/10/2021.
4.2. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác báo cáo kết quả thực hiện điểm 3.2 mục 3 công văn này về Tổng cục Hải quan (qua Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày 31/10/2021.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
(Gửi kèm Công văn số 2982/ĐKVN-VAQ ngày 09/8/2021 của Cục Đăng kiểm Việt Nam).
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH MÃ SỐ HS CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG LỐP XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo công văn số 4389/TCHQ-TXNK ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Tổng cục Hải quan)
STT | Đơn vị làm thủ tục hải quan | Số tờ khai | Tên hàng khai báo | Đặc tính, bản chất hàng hóa | Mã số HS khai báo | Mã số HS xác định lại |
1 | Chi cục HQ Cảng Hải phòng KV I | 103757131661/ 31.12.2020 | Lốp hơi model: GSR225, 12R22.5 18PR (lốp không săm yếm), nhãn hiệu GITI, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 300mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 |
2 | Chi cục Hải quan Yên Viên | 103776129331/ 11/01/2021 | Lốp hơi xe ô tô bằng cao su model: GDM680, 11.00R20 18PR nhãn hiệu GITI, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 291mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 |
Lốp hơi xe ô tô bằng cao su model GAR827A, 11.00R20 16PR (lốp, săm, yếm), nhãn hiệu GITI, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 291 mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
3 | Chi cục Hải quan Cái Mép | 102693953724/ 11/6/2019 | Lốp (vỏ) không có săm và yếm, hiệu NEO TERRA, model NT399, 11R22.5, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 279mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 |
Lốp (vỏ) không có săm và yếm, hiệu TERRA, 12R22.5, model NT599, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 300mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
4 | Chi cục Hải quan cảng Đà Nẵng | 103670362941/ 23/11/2020 | Lốp hiệu Yingba, YB601, size 11.00R20, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 291mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 |
Lốp hiệu Yingba, YB633+, size 11.00R20, size 12.00R20, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 291mm, 312mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
Lốp hiệu Superhawk, HK.735, size 12.00R20, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 312mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
Lốp hiệu Superhawk, HK887, size 12.00R20, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 312mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
|
| 103805490610/ 25/01/2021 | Lốp hiệu Roadshine, RS601+, size 11.00R20, size 12.00R20, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 291 mm, 312mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 |
5 | Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn KV1 | 104057740360/ 31/5/2021 | Lốp xe, loại XR528, kích cỡ: 11.00R20, 12.00R20 Hiệu: TOWIN, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 291mm, 312mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 |
Lốp xe, loại XR638, kích cỡ: 12.00R20 Hiệu: TOWIN, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 312mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
Lốp xe, loại XR858, kích cỡ: 11.00R20, Hiệu: TOWIN, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 291mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
Lốp xe, loại XR708, kích cỡ: 11.00R20. Hiệu: TOWIN, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải hạng nặng, không chạy trên quốc lộ, kích thước vành 508mm , mới 100 | 4011.90.10 | 4011.80.19 | |||
103624606262/ 29/10/2020 | Lốp cao su GR612, size 11R22.5 18PR Hiệu Greforce, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 279mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | ||
Lốp cao su size GR662, 12R22.5 Hiệu Greforce, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 300mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
Lốp cao su size GR776, 11R22.5 18PR Hiệu Greforce, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 279mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
Bộ Lốp cao su GR869, size 12.00R20 20PR Hiệu Greforce, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 312mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
Lốp cao su M3, size 12.00R20 20PR Hiệu Greforce, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 312mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |||
103687946021/ 30/11/2020 | Lốp cao su CR298, size 12R22.5 18PR (Hiệu CST), mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 300mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | ||
Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn KV4 | 102432846720/ 11/01/2019 | Lốp (vỏ), hiệu GLADIATOR, 12R22.5, QR77DL, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 300mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 | |
Lốp (vỏ), hiệu DOUPRO: ST903, 11.00R20; ST928, 11.00R20; ST986, 12.00R20, mới 100% | Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 291mm, 312mm, mới 100% | 4011.90.10 | 4011.20.10 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây