Công văn 3088/TCT-DNL 2015 thuế giá trị gia tăng với hàng hóa, vật tư, thiết bị nhập khẩu

thuộc tính Công văn 3088/TCT-DNL

Công văn 3088/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ hoạt động tại Lô 09.1
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3088/TCT-DNL
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Trần Văn Phu
Ngày ban hành:31/07/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

tải Công văn 3088/TCT-DNL

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

Số: 3088/TCT-DNL
V/v thuế GTGT đối với hàng hóa, vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ hoạt động tại Lô 09.1.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2015

 

 

Kính gửi:


- Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh;
- Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro”.

 

Tổng cục Thuế nhận được kiến nghị của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh, Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” (VSP) và một số doanh nghiệp về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí của VSP tại Lô 09.1.

Về vấn đề này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định tại Điều này nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định.”

Tại điểm 2.1 Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“2.1. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.”

Tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) ... thuế suất thuế giá trị gia tăng..., tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số..., ký hiệu... Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).”

Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” ký ngày 27/12/2010; ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 453/TB-VPCP ngày 10/12/2014, trên cơ sở thực tế hoạt động nhập khẩu hàng hóa, vật tư thiết bị phục vụ hoạt động dầu khí Lô 09.1 của VSP, Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Các đơn vị nhập khẩu hàng hóa, vật tư thiết bị phục vụ hoạt động dầu khí tại Lô 09.1 thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu gồm:

(1) Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” trực tiếp thực hiện nhập khẩu;

(2) Nhà thầu thực hiện nhập khẩu theo Hợp đồng ủy thác với VSP;

(3) Nhà thầu trúng thầu (sử dụng quota của VSP), trực tiếp nhập khẩu hàng hóa, vật tư thiết bị cung cấp cho VSP theo hợp đồng để phục vụ hoạt động dầu khí Lô 09.1.

2. Về xuất hóa đơn GTGT:

- Đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu: Nhà thầu thực hiện xuất trả hàng cho VSP và lập hóa đơn chứng từ theo hướng dẫn tại Thông tư 39/2013/TT-BTC.

- Đối với trường hợp Nhà thầu trúng thầu, trực tiếp nhập khẩu hàng hóa, vật tư thiết bị cung cấp cho VSP phục vụ hoạt động dầu khí Lô 09.1, đã được cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu không thu thuế GTGT khâu nhập khẩu thì khi xuất giao hàng cho VSP, phần giá trị hàng hóa, vật tư thiết bị đã khai báo tại khâu nhập khẩu, Nhà thầu lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn chỉ ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.

Trường hợp giá trị hàng hóa, vật tư, thiết bị xuất cho VSP có phát sinh chênh lệch so với giá trị nhập khẩu do nhà thầu phải chi thêm các khoản chi phí như: chi phí vận chuyển, lưu kho, kiểm định,... . Đây là các hoạt động dịch vụ trong nước, Nhà thầu phải tách riêng phần giá trị dịch vụ này và lập hóa đơn GTGT giao cho VSP theo thuế suất thuế GTGT phù hợp với quy định.

3. Đối với các hợp đồng thực hiện từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014: Trường hợp Nhà thầu nhập khẩu hàng hóa, vật tư, thiết bị và đã cung cấp cho VSP, đã xuất hóa đơn với thuế suất thuế GTGT 10% giao cho VSP. Phần giá trị hàng hóa, vật tư thiết bị này sau đó đã được cơ quan Hải quan hoàn thuế GTGT khâu nhập khẩu thì Nhà thầu thực hiện lập hóa đơn điều chỉnh theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính, số thuế GTGT điều chỉnh giảm bằng với số thuế đã được hoàn tại cơ quan Hải quan.

4. Nhà thầu phải có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc trúng thầu và thực hiện nhập khẩu hàng hóa, vật tư thiết bị theo hợp đồng đã ký với VSP.

Tổng cục Thuế hướng dẫn để các Cục Thuế liên quan, Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” biết và thông báo, hướng dẫn các đơn vị thực hiện

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Cục Thuế: tp Hà Nội, tỉnh Đồng Nai;
- Vụ/Cục: CST, PC, TCDN, TCHQ - BTC;
- Vụ: CS, PC, KK-TCT;
- Lưu: VT, DNL(2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG TRƯỞNG




Trần Văn Phu

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất