Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1776/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc phân loại ô tô tải chở suất ăn hàng không
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1776/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1776/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trịnh Mạc Linh |
Ngày ban hành: | 17/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 1776/TCHQ-TXNK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1776/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Thời gian qua, Tổng cục Hải quan nhận được báo cáo vướng mắc trong việc phân loại mặt hàng ô tô tải chở suất ăn hàng không. Để thống nhất việc thực hiện, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Ngày 21/02/2014, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 1743/TCHQ-TXNK hướng dẫn dẫn phân loại mặt hàng ô tô tải chở suất ăn hàng không, theo đó: “Xe ô tô tải, nhãn hiệu ISUZU FTR/34, model thùng hàng DT-5005, động cơ diesel, dung tích 7790cc, hàng mới 100%, Nhật xuất năm 2012 (mô tả xe: buồng lái kín, trên buồng lái có 02 chỗ ngồi (ghế ngồi), trên đồng hồ contermet thể hiện tốc độ tối đa 160km; phía sau là thùng chở hàng kín, có thiết bị nâng hạ thùng chở hàng bằng cơ cấu thủy lực thuộc nhóm 87.04 (- Loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel)). Mã số cụ thể tùy theo loại hàng chuyên chở, tổng trọng lượng có tải tối đa của xe”. Tuy nhiên, qua rà soát việc thực hiện, một số đơn vị vẫn phân loại mặt hàng trên theo nhóm 87.05.
Đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện đúng hướng dẫn tại công văn số 1743/TCHQ-TXNK nêu trên rà soát các trường hợp đã xác định mã số sai, thực hiện truy thu thuế và báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Hải quan trước ngày 31/3/2017.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |