Công văn 12830/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc nhập khẩu mặt hàng Sodium Chloride

thuộc tính Công văn 12830/BTC-TCHQ

Công văn 12830/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc nhập khẩu mặt hàng Sodium Chloride
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12830/BTC-TCHQ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:27/09/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------------
Số: 12830/BTC-TCHQ
V/v: Nhập khẩu mặt hàng Sodium Chloride
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2011
 
 

Kinh gửi:
- Bộ Y tế;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định.
 
Trả lời công văn số 3264/BYT-QLD ngày 08/6/2011 của Bộ Y tế, công văn số 424/CV-CTD ngày 07/7/2011 của Công ty Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định, công văn số 9324/QLD-PCD ngày 11/7/2011 của Cục Quản lý Dược, công văn số 2311/UBND-TH ngày 22/7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc nhập khẩu mặt hàng Natri Chloride nguyên chất của Công ty Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Mặt hàng nhập khẩu của Công ty Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định trên tờ khai hàng hoá nhập khẩu là Natri chloride nguyên chất, SANAL P (Sodium Chloride Pharmaceutical) tại 11 tờ khai (bảng kê gửi kèm) tại Chi cục hải quan cửa khẩu cảng Quy Nhơn trong thời gian từ tháng 12/2006 đến tháng 10/2009 là nguyên liệu sử dụng để sản xuất thuốc, có mã số 2501.00.30.00 và 2501.41.20.00, theo quy định quản lý chuyên ngành phải có giấy phép của Bộ Y tế, yêu cầu này Công ty đã đáp ứng.
Tuy nhiên, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế; Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ; Khoản 4, Mục B, phần III Thông tư số 04/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) thì mặt hàng muối thuộc nhóm 2501 thuộc danh mục hàng hoá nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan phải có giấy phép của Bộ Công Thương. Mặt hàng nhập khẩu của Công ty là Natri Chloride nguyên chất, có mã số 2501.00.30.00 và 2501.41.20.00 thuộc danh mục hàng nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan. Công ty không có giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp, do đó tính thuế theo thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
2. Về việc truy thu thuế: Điều 21 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu quy định:
"b) Trường hợp đối tượng nộp thuế hoặc cơ quan Hải quan có sự nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế thì phải truy nộp số tiền thuế còn thiếu trong thời hạn 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày trở về trước, kể từ ngày phát hiện có sự nhầm lẫn. Ngày phát hiện có sự nhầm lẫn là ngày ký văn bản xác nhận giữa đối tượng nộp thuế và cơ quan Hải quan;
c) Trường hợp nếu phát hiện có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế trong thời hạn 5 (năm) năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện. Ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế là ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định truy thu thuế.
Cơ quan hải quan căn cứ vào hồ sơ hải quan và các quy định liên quan đến hàng hoá nhập khẩu để thực hiện, việc Bộ Y tế và Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định đề nghị Bộ Tài chính miễn truy thu thuế đối với mặt hàng Natri Chloride nguyên chất thuộc nhóm 2501 nhập khẩu của Công ty Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định là vượt thẩm quyền của Bộ Tài chính.
Để có cơ sở thực hiện kiến nghị của Quý Bộ và UBND tỉnh Bình Định, đề nghị Bộ Y tế, UBND tỉnh Bình Định có công văn trao đổi với Bộ Công Thương xem xét, cấp giấy phép bổ sung cho những lô hàng Natri Chloride đã nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch theo đúng quy định.
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn Cục Hải quan thực hiện.
3. Bộ Tài chính đồng ý với đề xuất của Bộ Y tế về việc sớm tổ chức cuộc họp giữa các Bộ: Công Thương, Y tế, Tài chính nhằm giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện quy định pháp luật, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vừa bảo đảm quản lý hàng hoá nhập khẩu theo đúng quy định.
 

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn
 
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NHẬP KHẨU MẶT HÀNG MUỐI
CỦA CÔNG TY DƯỢC TBB Y TẾ BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Công văn số 426/HQBĐ-KTSTQ ngày 30/6/2011)
ĐVT: VNĐ

STT
Số TK
Tên hàng, mã hàng
Công ty khai báo
Thuế suất NK (%)
Thuế suất GT GT (%)
Trị giá tính thuế
Số thuế đã nộp
NK
GTGT
NK
GTGT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
561/NK/KD/ QN 2/12/2006
Natri chloride nguyên chất 2501003100
10
5
151.880.076
167.068.076
15.188.000
8.353.000
2
137/NK/KINH DOANH/QN 05/03/2007
Natri chloride nguyên chất 2501003100
10
5
163.138.147
179.725.862
16.339.000
8.986.000
3
298/NK/KD/ QN 25/05/2007
Natri chloride nguyên chất 2501003100
10
5
162.281.114
184.009.225
16.728.000
9.200.000
4
496/NK/KD/ QN 22/08/2007
Natri chloride nguyên chất 2501003100
10
5
170.380.903
187.418.903
17.038.000
9.371.000
5
535/NK/KD/ QN 11/09/2007
Natri chloride nguyên chất 2501003100
10
5
170.086.070
187.095.070
17.009.000
9.355.000
6
100/NK/KD/ QN 25/01/2008
Natri chloride nguyên chất 2501004120
10
5
357.765.276
395.542.276
35.777.000
19.677.000
7
214/NK/KD/ QN 29/02/2008
Natri chloride nguyên chất 2501004120
10
5
395.034.779
394.937.779
35.903.000
19.747.000
8
842/NK/KD/ QN 28/11/2008
Natri chloride nguyên chất 2501004120
10
5
156.460.564
172.106.620
15.646.056
8.605.331
9
40/NK/KD/ QN 03/02/2009
Natri chloride nguyên chất 2501004120
10
5
165.984.875
182.583.363
16.598.488
9.129.168
10
455/NK/KD/ C37B 14/09/2009
Natri chloride nguyên chất 2501004120
10
5
145.722.720
160.294.992
14.572.272
8.014.750
11
526/NK/KD/ C37B 24/10/2009
Natri chloride nguyên chất 2501004120
10
5
145.911.480
160.502.628
14.591.148
8.025.131
 
Tiếp theo
 

Hải quan kiểm tra tính lại
Số tiền thuế còn thiếu phải nộp
Thuế suất NK (%)
Thuế suất GTGT (%)
Trị giá tính thuế
Số thuế đã nộp
NK
GTGT
NK
GTGT
NK
GTGT
10
11
12
13
14
15
16
17
60
5
151.880.076
243.008.076
91.128.000
12.150.000
75.940.000
3.797.000
50
5
163.138.147
245.081.147
81.694.000
12.254.000
65.355.000
3.268.000
50
5
162.281.114
250.922.114
83.641.000
12.546.000
66.913.000
3.346.000
50
5
170.380.903
255.570.903
85.190.000
12.779.000
68.152.000
3.408.000
50
5
170.086.070
255.129.070
85.043.000
12.765.000
68.034.000
3.401.000
50
5
357.765.276
536.648.276
178.833.000
26.832.000
143.106.000
7.155.000
50
5
395.034.779
538.551.779
179.517.000
26.928.000
143.614.000
7.181.000
50
5
156.460.564
234.690.546
78.230.000
11.735.000
62.583.944
3.129.669
50
5
167.307.856
250.961.856
83.654.000
12.548.000
67.055.512
3.418.832
50
5
147.043.627
220.565.627
73.522.000
11.028.000
58.949.728
3.013.250
50
5
147.234.461
220.851.461
73.617.000
11.043.000
59.023.852
3.017.869
Tổng cộng
878.729.036.0
44.135.620
Tổng số tiền thuế còn thiếu phải nộp
922,864,656.0000

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất