Công văn 10915/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phục vụ thi công dự án

thuộc tính Công văn 10915/BTC-TCHQ

Công văn 10915/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phục vụ thi công dự án
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10915/BTC-TCHQ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:11/08/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10915/BTC-TCHQ
V/v thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu phục vụ thi công dự án

Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2015

 

Kính gửi: Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam.

Phúc đáp tờ trình số 2660/TTr-UBND ngày 22/06/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc cho phép xuất khẩu và miễn thuế xuất khẩu đối với nguyên, nhiên liệu phục vụ thi công dự án Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Đắc Tà Oọc - tỉnh Sê Kông, Lào; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Về chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu:

Do tại tờ trình số 2660/TTr-UBND dẫn trên, Quý Ủy ban nêu chung chung mặt hàng xuất nhập khẩu là các loại máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu để thi công công trình; vì vậy, Bộ Tài chính không có cơ sở hướng dẫn cụ thể. Một số mặt hàng chính được quy định như sau:

a) Trường hợp xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng:

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BXD ngày 20/9/2012 của Bộ Xây dựng. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục khoáng sản không được phép xuất khẩu, đề nghị Quý Ủy ban phối hợp với Bộ Xây dựng để được hướng dẫn.

b) Trường hợp nếu xuất khẩu mặt hàng xăng, dầu để phục vụ thi công dự án:

b.1) Về cửa khẩu xuất khẩu:

Tại khoản 3, Điều 10 Thông tư số 139/2013/TT-BTC ngày 09/10/2013 của Bộ Tài chính quy định “xăng dầu xuất khẩu, tái xuất qua cửa khẩu để xuất ra nước ngoài là cửa khẩu quốc tế”; tuy nhiên, theo tờ trình số 2660/TTr- UBND nêu trên thì địa hình, cự ly vận chuyển vật tư, vật liệu để phục vụ xây dựng Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu phải vận chuyển từ huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam (qua cửa khẩu chính Nam Giang) sang Lào để xây dựng là hiệu quả nhất. Do vậy, Bộ Tài chính đồng ý để đơn vị xuất khẩu xăng dầu là nguyên, nhiên liệu để phục vụ thi công dự án Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Đắc Tà Oọc - tỉnh Sê Kông, Lào được xuất khẩu qua cửa khẩu chính Nam Giang.

b.2) Về đối tượng được xuất khẩu:

Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 quy định chỉ có thương nhân có Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu mới được làm thủ tục xuất khẩu xăng dầu ra khỏi Việt Nam.

Do vậy, trường hợp không đáp ứng điều kiện dẫn trên thì đề nghị Quý Ủy ban phối hợp với Bộ Công Thương để được xem xét, quyết định cho phép Chủ đầu tư và đơn vị thi công được làm thủ tục xuất khẩu xăng dầu qua cửa khẩu chính Nam Giang để phục vụ dự án Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Đắc Tà Oọc - tỉnh Sê Kông, Lào.

2. Về thủ tục hải quan:

a) Trường hợp tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án: thủ tục hải quan được thực hiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.

b) Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để phục vụ sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án: thủ tục hải quan được thực hiện theo quy định tại chương II Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

3. Về chính sách thuế:

a) Căn cứ khoản 1, Điều 16 Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11khoản 1, Điều 101 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất khẩu sang Lào để phục vụ thi công dự án tại Lào thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu khi tạm xuất khẩu và thuế nhập khẩu khi tái nhập khẩu. Hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế tại khoản 1, Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 nêu trên nếu quá thời hạn tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP thì phải nộp thuế.

b) Hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu và được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 0% (trừ sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến). Trong đó, mức thuế xuất khẩu đối với hàng hóa là nguyên vật liệu xây dựng và nhiên liệu (xăng dầu) phục vụ thi công dự án tại Lào thực hiện theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính và văn bản sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm).

Ngoài ra, khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 quy định miễn thuế: “Các trường hợp cụ thể khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định”. Vì vậy, trường hợp cần thiết đề nghị UBND Tỉnh Quảng Nam báo cáo Thủ tướng chính phủ xem xét miễn thuế xuất khẩu đối với nguyên vật liệu xây dựng xuất khẩu sang Lào để phục vụ thi công dự án Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Đắc Tà Oọc - tỉnh Sê Kông, Lào theo quy định tại khoản 11, Điều 16 Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 nêu trên.

Bộ Tài chính phúc đáp nội dung trên để Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam được biết./

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Cục HQ tỉnh Quảng Nam (để t/h);
- Lưu: VT, TCHQ (12b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất