Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9409-4:2014 Vật liệu chống thấm-Tấm CPE-Phương pháp thử-Phần 4: Xác định độ bền trong môi trường vi sinh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9409-4:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9409-4:2014 Vật liệu chống thấm-Tấm CPE-Phương pháp thử-Phần 4: Xác định độ bền trong môi trường vi sinh
Số hiệu:TCVN 9409-4:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9409-4:2014

VẬT LIỆU CHỐNG THẤM - TẤM CPE - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 4: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN TRONG MÔI TRƯỜNG VI SINH

Waterproofing material - CPE (chlorinated polyethylene) sheeting - Test methods - Part 4: Determination of microorganism resistance (soil burial)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền trong môi trưng vi sinh của tấm CPE dùng làm vật liệu chống thấm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5979:1995 (ISO 10390:1993) Chất lượng đt - Xác định pH.

TCVN 9408:2014, Vật liệu chống thấm - Tấm CPE - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 9409-1:2014, Vật liệu chống thấm - Tm CPE - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ dày.

3. Nguyên tắc

Độ bền trong môi trường vi sinh của tấm CPE được xác định thông qua tỷ lệ thay đổi khối lượng mẫu thử sau khi ngâm trong môi trường vi sinh.

4. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

4.1. Lấy mẫu và ổn định tấm mẫu thử, viên mẫu thử theo Điều 7 trong TCVN 9408:2014.

4.2. Chuẩn b 4 tổ hợp mẫu thử, mỗi tổ hợp gồm 6 mẫu thử hình tròn, đường kính 51 mm.

5. Vt liệu

5.1. Đất dùng để chôn mẫu thử được chun b bằng cách sử dụng đất bón phân hữu cơ theo ch dẫn kỹ thuật sản xuất rau, hoa thương phẩm sao cho có pH từ (6,5 + 7,5) và làm giàu đất bằng cách trộn thêm phân trâu, bò.

5.2. Duy trì độ m của đất trong khoảng (30 + 50) % trong suốt thời gian thử nghiệm.

5.3. Duy trì nhiệt độ của đất trong khoảng (15 + 30) oC.

5.4. Hoạt tính vi sinh

5.4.1. Cắt và ổn định (540 ¸ 720) ml các mẫu thử dạng kéo vi cotton ở nhiệt độ (27 ± 2)oC và độ ẩm (65 ± 5) % vi thời gian không dưới 40 h. Thử tối thiểu 03 mẫu phù hợp với TCVN 4509:2006 (ISO 37:2005) để nhận được một giá trị trung bình cộng của cường độ chịu kéo cho vải cotton.

5.4.2. Chôn 12 mẫu vi cotton trong đất đã được làm giàu cùng với các mẫu thử. Lấy ra 3 mẫu th vi cotton sau 1, 2, 3, và 4 tuần và tiến hành thử cường độ chịu kéo.

5.4.3. Hoạt tính vi sinh được cho là phù hợp nếu cường độ chịu kéo của mẫu thử vải cotton sau khi chôn 1, 2 tuần mất ít nhất tương ứng 70 %, 90 % so với cường chịu kéo ban đầu của nó. Sau 3, 4 tuần chôn cường độ chịu kéo của mẫu thử vi cotton mất 90% và nhiều hơn 90 % so với cường độ ban đầu của nó được cho là đạt yêu cầu.

6. Thiết bị và dụng cụ

- Cân, độ chính xác đến 0,0001 g.

- Bình hút m.

- Khăn lau, bằng vi mềm, thấm nước

7. Cách tiến hành

7.1. Cân từng mẫu thử với độ chính xác đến 0,0001 g. Chôn riêng r hai tổ hợp mẫu thử vào đất đã được chun bị Điều 4 theo phương thẳng đứng trong 30 ngày, các mẫu thử được chôn cách nhau tối thiểu 25 mm.

7.2. Sau thời gian chôn, lấy mẫu thử ra khỏi đất, rửa dưới vòi nước sạch, ấm đ loại bỏ đất và các vật liệu bám bên ngoài ra khi các mẫu. Ngay sau đó, lau khô bề mặt mẫu bằng vi mềm thấm nước.

7.3. Để ổn định các mẫu thử trong bình hút ẩm trong 1 tuần hoặc cho đến khi khối lượng mu thử không đi.

7.4. Ổn định các mẫu nhiệt độ (27 ± 2) oC và độ m tương đi (65 ± 5) % ít nhất 24 h sau khi lấy ra khỏi bình hút ẩm và trước khi cân lại.

7.5. Tiến hành cân lại từng mẫu thử, chính xác đến 0,0001 g.

8. Biểu thị kết quả

8.1. Đối vi mỗi tổ hợp mẫu thử, nh giá trị trung bình cộng độ thay đổi khối lượng của 6 mẫu thử.

8.2. Độ bền của tm CPE trong môi trường vi sinh là sự thay đổi khối lượng của mẫu thử sau khi chôn so với trước khi chôn, tính bằng %, chính xác đến 0,1 %, được tính theo công thức sau:

Độ thay đổi khối lượng =

trong đó:

m1 là khối lượng của mẫu thử trước khi chôn, g;

m2 là khối lượng của mẫu th sau khi chôn, g.

9. Báo cáo thử nghim

Theo Điều 7 trong TCVN 9409-1:2014.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi