Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7452-2:2021 Cửa sổ và cửa đi - Phần 2: Độ kín nước - Phân cấp và phương pháp thử

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7452-2:2021

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7452-2:2021 Cửa sổ và cửa đi - Phần 2: Độ kín nước - Phân cấp và phương pháp thử
Số hiệu:TCVN 7452-2:2021Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:28/12/2021Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7452-2:2021

CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI - PHẦN 2: ĐỘ KÍN NƯỚC - PHÂN CẤP VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Windows and doors - Part 2: Watertightness - Classification and Test method

Lời nói đầu

TCVN 7452-2:2021 thay thế TCVN 7452-2:2004.

TCVN 7452-2:2021 được biên soạn trên cơ sở tham khảo các tiêu chuẩn EN 12208:1999 và EN 1027:2000.

TCVN 7452-2:2021 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI - PHẦN 2: ĐỘ KÍN NƯỚC - PHÂN CẤP VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Windows and doors - Part 2: Watertightness - Classification and Test method

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này quy định phân cấp độ kín nước của cửa sổ và cửa đi bằng bất kỳ vật liệu nào đã được lắp hoàn chỉnh của sau khi tiến hành thử nghiệm theo điều 5 của tiêu chuẩn này.

1.2  Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thông dụng đ xác định độ kín nước của cửa sổ và cửa đi bằng bất kỳ vật liệu nào đã được lắp hoàn chỉnh. Khi áp dụng phương pháp này cn xem xét đồng thời các điều kiện sử dụng, khi cửa sổ và cửa đi được lắp đặt theo quy định kỹ thuật của nhà sản xuất và các điều kiện kỹ thuật khác có liên quan.

1.3  Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các liên kết giữa khuôn cửa sổ hoặc cửa đi với công trình xây dựng.

2  Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1

Áp suất thử (test pressure)

Sự chênh lệch giữa áp suất tĩnh lên mặt ngoài và mặt trong của mẫu thử. Áp suất thử là dương nếu áp suất tĩnh lên mặt ngoài cao hơn áp suất tĩnh lên mặt trong của mẫu thử.

3.2

Độ kín nước (watertightness)

Khả năng của mẫu thử chống lại sự xâm nhập của nước trong điều kiện thử nghiệm chịu một áp suất (Pmax là giới hạn của độ kín nước)..

3.3

Sự xâm nhập của nước (water penetration)

Sự ướt liên tục hoặc gián đoạn ở bề mặt trong của mẫu thử hoặc các phần mẫu thử mà không được phép bị ướt khi nước được phun ở mặt ngoài.

3.4

Giới hạn độ kín nước (limit of watertightness)

Áp suất thử lớn nhất Pmax mà tại đó mẫu thử vẫn đảm bảo kín nước, trong điều kiện thử nghiệm và thời gian quy định.

4  Phân cấp

4.1  Phân cấp độ kín nước được đưa ra trong Bảng 1 dựa trên các kết quả th nghiệm.

CHÚ THÍCH: Sự phân cấp này có thể được sử dụng cùng với các tiêu chuẩn hoặc các quy tắc thi công khác và do đó có thể được dùng để so sánh với các yêu cầu thực tế.

4.2  Các mẫu thử nghiệm mà nước lọt qua tại áp suất thử bằng 0 trước khi kết thúc 15 phút thì không th phân cấp được.

4.3  Các mẫu thử nghiệm mà độ kín nước tương ứng với áp suất thử lớn hơn 600 Pa trong khoảng ít nhất 5 phút sẽ được phân cấp Exxx, trong đó xxx là áp suất thử lớn nhất (ví dụ 750, 900).

Bảng 1 - Phân cấp độ kín nước

Áp suất thử

Phân cấp

Mô t

Pmax a), Pa

Phương pháp thử A

Phương pháp thử B

-

0

0

Không yêu cầu

0

1A

1B

Phun nước trong 15 phút

50

2A

2B

Như cấp 1 + 5 phút

100

3A

3B

Như cấp 2 + 5 phút

150

4A

4B

Như cấp 3 + 5 phút

200

5A

5B

Như cấp 4 + 5 phút

250

6A

6B

Như cp 5 + 5 phút

300

7A

7B

Như cấp 6 + 5 phút

450

8A

-

Như cấp 7 + 5 phút

600

9A

-

Như cấp 8 + 5 phút

>600

Exxx

-

Trên 600 Pa với bước là 150 Pa, thời gian tại mỗi bước phải là 5 phút

a) Sau 15 phút tại áp suất bằng 0 và 5 phút tại các bước tiếp theo

CHÚ THÍCH: - Phương pháp A thích hợp cho sản phẩm có toàn bộ bề mặt tiếp xúc với nước

- Phương pháp B thích hợp cho sản phẩm có một phn bề mặt tiếp xúc với nước

5  Nguyên tắc thử

Phun liên tục một lượng nước xác định lên bề mặt ngoài của mẫu thử trong khi tăng áp suất dương theo từng khoảng thời gian đều đặn, đồng thời ghi lại chi tiết áp suất thử và điểm nước xâm nhập.

6  Thiết bị, dụng cụ

6.1  Buồng thử có m ở một phía đ lắp mẫu. Buồng này phải có kết cấu sao cho chịu được áp suất thử mà biến dạng không làm ảnh hưởng đến kết quả thử.

6.2  Thiết bị điều chỉnh áp suất để kiểm soát áp suất thử đối với mẫu thử

6.3  Bộ thay đổi áp suất đ tạo sự thay đổi nhanh áp suất thử nhưng được kiểm soát trong giới hạn xác định.

6.4  Lưu lượng kế để đo lượng nước cấp với độ chính xác ± 10 %. Nếu sử dụng nhiều vòi phun với dòng chảy khác nhau, cần ít nhất hai dụng cụ đo như vậy.

6.5  Dụng cụ đo áp suất để đo áp suất thử tác dụng lên mẫu th, với độ chính xác ± 5 %.

6.6  Hệ thống phun nước có khả năng phun đều liên tục một màng nước phủ ướt lên toàn bộ bề mặt mẫu thử, giống như khi bị ướt trong các điều kiện tiếp xúc thực tế, bằng các đầu vòi phun có dạng côn tròn với các đặc điểm sau:

a) Góc phun:

b) Áp suất làm việc: từ 200 kPa đến 300 kPa, tùy theo quy định của nhà sản xuất;

c) Lưu lượng nước của vòi phun:

- Đối với hàng trên cùng: (2 ± 0,2) l/phút cho mỗi vòi;

- Đối với hàng bổ sung: (1 ± 0,1) l/phút cho mỗi vòi;

- Đối với hàng khác: (2 ± 0,2) l/phút cho mỗi vòi (xem 7.2.4).

7  Chuẩn bị mẫu thử

7.1  Lắp đặt mẫu thử

Mu thử được lắp đặt giống như khi sử dụng trong thực tế, mẫu không bị vênh hoặc cong làm ảnh hưởng đến kết quả thử. Mẫu phải vận hành bình thường.

Cạnh mép của mẫu thử phải được chuẩn bị và lắp đặt sao cho việc xâm nhập nước, kể cả xuyên qua liên kết khung, đều dễ dàng phát hiện.

Mẫu thử phải sạch và các bề mặt phải khô.

Các thiết bị thông gió, nếu có, phải được bịt kín.

7.2  Lắp đặt hệ thống vòi phun

Vị trí của mẫu thử trong thực tế phải được kể đến khi lựa chọn phương pháp phun (A hoặc B) (xem Hình từ 1 đến 3).

Mỗi cấu hình lặp đặt chỉ sử dụng cho một lần thử nghiệm. Khuyến nghị sử dụng hệ giá để lắp hệ thống vòi phun.

7.2.1  Định vị thanh nối các đầu vòi (hàng vòi)

Thanh nối phải được đặt tại vị trí không cao quá 150 mm so với đường tiếp xúc của bất kỳ khung chuyển động hoặc mép ghép kính của bất kỳ vách kinh cố định, nhằm làm ướt hoàn toàn (các) cấu kiện ngang biên kề của khung. Thanh chắn này cũng phải được đặt với khoảng cách bằng  mm so với mặt ngoài mẫu thử.

7.2.2  Định vị theo chiều rộng mẫu thử

Các đầu vòi được đặt cách nhau (400 ±10) mm dọc theo trục của thanh phun và bố trí đều các đầu vòi sao cho khoảng cách c” giữa mép ngoài của mẫu thử và đầu vòi ngoài cùng phải lớn hơn 50 mm nhưng không vượt quá 250 mm, xem Hình 3.

7.2.3  Hướng phun

Trục của vòi nằm trên đường nghiêng chúc xuống một góc  so với đường nằm ngang khi thử theo Phương pháp 1A và nghiêng một góc 84° ± 2° khi th theo phương pháp 1B; xem Hình 1.

7.2.4  Số lượng các hàng vòi

7.2.4.1  Đối với các mẫu thử có chiều cao đến 2,5 m đo từ thanh nối ngang cao nhất của khung chuyển động hoặc khung kính cố định đến mối nối tiếp theo, xem Hình 1, sử dụng một hàng vòi có lưu lượng trung bình 2 l/phút đối với Phương pháp thử 1A và 1B.

CHÚ THÍCH: Tốc độ phun như nêu trên là phù hp với mẫu thử cao 2,5 m. Đối với mẫu thử nhỏ hơn, nước phu sẽ phụ thuộc vào ô cửa sổ, lưu lượng thực trên diện tích được phun sẽ bằng khoảng:

- 2 l/phút/m2 khi thử theo Phương pháp 1A;

- 1 l/phút/m2 khi thử theo Phương pháp 1B.

7.2.4.2  Đối với các mẫu có chiều cao hơn 2,5 m, xem Hình 2, hàng vòi cao nhất được lắp như quy định trong 7.2.4.1. Các hàng vòi khác được lắp theo chiều thẳng đứng cách nhau khoảng 1,5 m (với sai số cho phép ±150 mm) phía dưới hàng vòi cao nhất. Khi xuất hiện phần ngang nhô ra thì phải lắp thêm các hàng vòi bổ sung ở tại các độ cao sao cho nước không phun ngược lên phần ngang nhô ra đó. Lưu lượng trung bình của từng vòi là:

- 1 l/phút khi phun theo Phương pháp 2A;

- 2 l/phút khi phun theo Phương pháp 2B.

7.2.4.3  Đối với các mẫu có một hoặc nhiều thanh chắn nước và khoảng nhô ra S > 50 mm (xem Hình 4), thì phải bố trí thêm một hàng vòi bổ sung, như được mô tả trọng 7.2.4.2, cho từng thanh chắn nước như mô tả trên Hình 2.

7.3  Tính chất của nước

Nước có nhiệt độ từ 4 °C đến 30 °C và đủ sạch để không ảnh hưởng đến vòi phun.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN:

1  (2 ± 0,2) l/phút đối với từng vòi

2  Đầu vòi sẽ cao hơn mức này và phun toàn bộ phần đầu của mẫu

3  Mặt nối ngoài xa nht hoặc mặt kính

4  Đầu vòi sẽ cao hơn mức này

Hình 1 - Mẫu thử không lớn hơn 2 500 mm

 

CHÚ DN:

1  Giới hạn phun

2  1 500 hoặc nhỏ hơn

3  (1 ± 0,1) l/phút đối với từng vòi

4  (2 ± 0,2) l/phút đối với từng vòi

Hình 2 - Mu thử lớn hơn 2 500 mm hoặc có thanh chắn nước nhô ra lớn hơn 50 mm (xem Hình 4)

 

Hình 3 - Các vòi khi nhìn từ trên xuống

8  Trình tự thực hiện

8.1  Yêu cầu chung

Bảo dưỡng mẫu ít nhất 4 giờ trong khoảng nhiệt độ từ 10 °C đến 30 °C và độ m từ tương đối (RH) từ 25 % đến 75 % ngay trước khi th nghiệm.

Đo nhiệt độ với sai lệch ± 3 °C, độ ẩm với sai lệch ± 5 % và áp suất không khí với sai lệch ± 1 kPa.

Các phần m phải được mở và đóng ít nhất 1 lần trước khi đóng chặt vị trí đóng.

Nếu 24 giờ trước đó mẫu chưa được thử lọt khí thì tiến hành thử 3 lần xung áp suất, thời gian tăng áp suất thử không dưới 1 s. Mỗi lần xung phải duy trì ít nhất trong vòng 3 s. Những lần xung này sẽ tạo áp suất thử lớn hơn 10 % so với áp suất thử lớn nhất cần thiết cho phép thử, tuy nhiên phải nhỏ hơn 500 Pa.

8.2  Giai đoạn phun nước

Đầu tiên phun nước với áp suất thử là 0 Pa trong 15 phút. Sau đó cứ 5 phút lại tăng áp suất thử; xem Hình 5. Tổng thời gian sẽ phụ thuộc vào độ kín nước của mẫu thử. Thời gian của từng bước thay đổi áp suất phải nằm trong khoảng sai lệch +1/0 phút. Tạo áp suất thử tăng dần theo các bước, bước sau hơn bước trước là 50 Pa cho đến khi đạt 300 Pa, từ 300 Pa trở lên áp dụng mức tăng là 150 Pa. Ngay trước phép thử phải điều chỉnh lưu lượng của từng hàng vòi theo 6.6.

8.3  Kết quả th

Ghi lại áp suất và vị trí mà tại đó nước đã thấm vào mẫu và thời gian duy trì áp suất lớn nhất trước khi thm nước. Đánh dấu các số liệu trên bản vẽ hình chiếu đứng của mẫu thử.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo phải nêu rõ thiết bị đã dùng thử nghiệm và việc đánh dấu trên bản vẽ hoặc ảnh chụp của mẫu thử vị trí các điểm lọt nước quan sát được (vị trí mà tại đó quan sát thy nước xâm nhập vào).

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

- Viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Ngày thử và người tiến hành phép thử;

- Tên cơ quan tiến hành phép th;

- Thiết bị thử nghiệm;

- Các thông tin cần thiết để tiến hành nhận dạng mẫu thử và phương pháp thử;

- Các chi tiết liên quan đến kích thước, vật liệu, kết cấu, nhà sản xuất, phương thức hoàn thiện bề mặt, và các phụ tùng của mẫu thử;

- Các bản vẽ chi tiết của mẫu thử, bao gồm cả bản vẽ mặt cắt với tỷ lệ 1:2 hoặc lớn hơn;

- Điều kiện môi trường thử;

- Các thông tin khác, nếu có.

CHÚ DN:

Nếu S > 50 mm, cần bổ sung thêm vòi phun dưới thanh chắn nước;

Nếu S < 50 mm, không cần bổ sung vòi phun

Hình 4 - Mô tả phần thanh chắn nước nhô ra

 

Hình 5 - Nguyên lý các bước của áp suất th

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  BS EN 1027:2000, Windows and doors - Watertightness -Test method (Cửa sổ và cửa đi - Độ kín nước - Phương pháp thử)

[2] EN 12208:1999, Windows and doors - Watertightness - Classification (Cửa s và cửa đi - Độ kín nước - Phân cấp)

 

MỤC LỤC

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Phân cấp

5  Phương pháp thử

6  Thiết bị, dụng cụ

7  Chuẩn bị mẫu thử

8  Trình tự thực hiện

9  Báo cáo thử nghiệm

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi