Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 6355-6:2009 Xác định độ rỗng của gạch xây

Số hiệu: TCVN 6355-6:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2009
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6355-6:2009

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-6:2009

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-6:2009 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6355-6:2009 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6355-6:2009

GẠCH XÂY – PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖNG

Bricks – Test Methods – Part 6: Determination of void volume

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ rỗng cho các loại gạch xây.

2. Nguyên tắc

Đo kích thước của mẫu thử, cân khối lượng mẫu thử trong nước, cân mẫu thử trong không khí. Từ các giá trị này ta xác định độ rỗng của mẫu thử.

3. Thiết bị, dụng cụ

3.1. Thùng có khả năng chứa toàn bộ mẫu.

3.2. Cân kỹ thuật có độ chính xác tới 1 gam.

3.3. Quang để mẫu thử.

4. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị tối thiểu 5 viên gạch nguyên đạt yêu cầu ngoại quan (theo TCVN 6355-1 : 2009) làm mẫu thử.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mẫu thử sau khi xác định kích thước như Điều 5 của TCVN 6355-5 : 2009 “Phương pháp xác định khối lượng thể tích”.

5. Cách tiến hành

5.1. Đo kích thước chiều dài (l), rộng (w), dầy (h) của mẫu thử. Trị số đo mỗi chiều là giá trị trung bình cộng của 4 cạnh cùng chiều đó.

5.2. Nhúng mẫu thử (5.1) vào nước trong 1 h sau đó cân xác định khối lượng mẫu. Khối lượng của mẫu thử cân trong nước mn được xác định bởi hai lần cân liên tiếp trong vòng 30 min khác nhau nhỏ hơn 0,2 % và ghi kết quả của lần cân thứ 2. Sau đó lẫy mẫu ra khỏi nước, dùng khăn ẩm thấm nước phía bề mặt của mẫu và ngay lập tức cân mẫu đó ngoài không khí để xác định khối lượng mẫu ngoài không khí mkk.

6. Tính kết quả

- Thể tích thực của mẫu thử (vt) tính bằng milimet khối (mm3), theo công thức:

Trong đó:

mn là khối lượng của mẫu đã ngâm trong nước cân trong nước, tính bằng gam (g);

mkk­ là khối lượng của mẫu thử đã ngâm trong nước cân trong không khí, tính bằng gam (g);

pv là khối lượng riêng của nước, tính bằng gam/ milimet khối (g/mm3), chính xác đến 0,001 g/mm3.

- Tổng thể tích của mẫu thử (vm) tính bằng milimet khối (mm3), theo công thức:

vm = l.w.h

Trong đó:

l là chiều dài của mẫu thử, tính bằng milimet (mm);

w là chiều rộng của mẫu thử, tính bằng milimet (mm);

h là chiều cao của mẫu thử, tính bằng milimet (mm).

- Thể tích rỗng của mẫu thử (vr) tính bằng milimet khối, theo công thức:

vr = vm – vt­­

Trong đó:

vm là tổng thể tích của mẫu thử, tính bằng milimet khối (mm3);

vr  là thể tích rỗng của mẫu thử, tính bằng milimet khối (mm3);

vt là thể tích thực của mẫu thử, tính bằng milimet khối (mm3).

- Độ rỗng của mẫu thử (x) tính bằng %, theo công thức sau:

Kết quả độ rỗng là giá trị trung bình cộng của 5 mẫu thử, chính xác đến 0,01 %.

7. Báo cáo thử nghiệm

Bao gồm những thông tin sau:

- đặc điểm của mẫu thử;

- tên phòng thử nghiệm;

- điều kiện và môi trường thử nghiệm;

- các thông số trong quá trình thử và kết quả thử;

- các ghi nhận khác trong quá trình thử nghiệm;

- ngày và người tiến hành thử nghiệm;

- viện dẫn tiêu chuẩn này.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×