Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-5:2023 Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý - Phần 5

Số hiệu: TCVN 8257-5:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/11/2023
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8257-5:2023

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8257-5:2023

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8257-5:2023 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8257-5:2023 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8257-5:2023

TẤM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ BIẾN DẠNG ẨM

Gypsum board - Test methods for physical testing - Part 5: Determination of humidified deflection

 

Lời nói đầu

TCVN 8257-5:2023 thay thế TCVN 8257-5:2009.

TCVN 8257-5:2023 do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8257:2023 Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý, bao gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 8257-1:2023, Phần 1: Xác định kích thước, độ sâu của gờ vát và độ vuông góc của cạnh;

- TCVN 8257-2:2023, Phần 2: Xác định độ cứng của lõi, cạnh, gờ;

- TCVN 8257-3:2023, Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn;

- TCVN 8257-4:2023, Phần 4: Xác định độ kháng nhổ đinh;

- TCVN 8257-5:2023, Phần 5: Xác định độ biến dạng m;

- TCVN 8257-6:2023, Phần 6: Xác định độ hút nước;

- TCVN 8257-7:2023, Phần 7: Xác định độ hấp thụ nước bề mặt;

- TCVN 8257-8:2023, Phần 8: Xác định độ thẩm thấu hơi nước.

 

TM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ BIN DẠNG ẨM

Gypsum board - Test methods for physical testing - Part 5: Determination of humidified deflection

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ biến dạng ẩm của sản phẩm tấm thạch cao.

Tiêu chuẩn này là một phương pháp đánh giá độ biến dạng của sản phẩm tấm thạch cao khi được đỡ nằm ngang và chịu độ ẩm cao.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8256, Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8256.

4 Nguyên tắc

Độ biến dạng ẩm của tấm thạch cao được xác định trên mẫu thử có chiều dài vuông góc với chiều dài của tấm thạch cao, mẫu thử được đỡ nằm ngang và chịu độ ẩm cao (90 ± 3) % trong 48 h.

5 Lấy mẫu

Đẻ tiến hành các phép thử, mẫu phải được lấy ít nhất ba tấm thạch cao trong một lô hàng. Mẫu thử phải được cắt từ các mẫu đã lấy theo quy định trong từng phép thử.

6 Thiết bị, dụng cụ

6.1 Buồng dưỡng ẩm

Buồng dưỡng ẩm có kích thước đủ để chứa mẫu thử có kích thước (305 × 610) mm và có khả năng duy trì không khí ở nhiệt độ (32 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (90 ± 3) %.

6.2 Giá đ

Gồm các thanh đỡ bằng kim loại, bán kính 3,2 mm và dài 305 mm được đặt cách đều nhau 1 khoảng 584 mm trong buồng dưỡng ẩm.

6.3 Dụng cụ đo độ võng

Dụng cụ đo độ võng của tấm thạch cao có độ chính xác đến 0,1 mm.

6.4 Cân

Cân có độ chính xác đến 0,1 g.

7 Chuẩn bị mẫu thử

Cắt hai mẫu thử có kích thước (305 ± 1) mm × (610 ± 1) mm từ cùng một tấm thạch cao trong lô mẫu thử sao cho chiều 305 mm song song với chiều dài tấm thạch cao. cắt các mẫu thử cách cạnh và gờ ít nhất 305 mm với các tấm thạch cao có chiều rộng 1 220 mm hoặc lớn hơn. Cắt mẫu thử ở trung tâm của tấm thạch cao có chiều rộng nhỏ hơn 1 220 mm như Hình 1.

kích thước tính bằng milimét

Hình 1 - Vị trí cắt mẫu cho thử nghiệm độ biến dạng ẩm

8 Ổn định

Các mẫu thử được ổn định ở nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % đến khối lượng không đổi. Các mẫu thử phải được tiến hành thử nghiệm sau khi đạt đến khối lượng không đổi và trong vòng 10 min sau khi lấy ra khỏi buồng ổn định.

9 Cách tiến hành

Đặt cân bằng từng mẫu thử với mặt trước tiếp xúc với hai thanh đỡ cách nhau 584 mm (Xem Hình 2) trong buồng dưỡng ẩm ở điều kiện nhiệt độ (32 ± 2) °C và độ ẩm tương đi (90 ± 3) % trong vòng 48 h. Đo và ghi lại giá trị nhiệt độ và độ ẩm ít nhất một lần mỗi ngày trong quá trình thử nghiệm.

Kết thúc quá trình dưỡng ẩm 48 h, xác định độ biến dạng ẩm của từng mẫu thử khi đặt trên các thanh đỡ. Độ biến dạng ẩm là khoảng cách giữa thước thẳng được đặt trên các đỉnh cạnh của mẫu thử ở hai phía gi đỡ và mặt sau tại vị trí chính giữa mẫu thử. Đọc kết quả lấy chính xác đến 0,1 mm.

kích thước tính bằng milimét

Hình 2 - Bố trí thử nghiệm độ biến dạng ẩm

10 Biểu thị kết quả

Độ biến dạng ẩm của tấm thạch cao tính bằng milimét (mm) lấy chính xác đến 1 mm là giá trị trung bình cộng của các mẫu thử. Giá trị được làm tròn theo quy tắc số học. (Ví dụ: những giá trị dưới5,5 mm sẽ được làm tròn số là 5 mm; những giá trị từ 5,5 mm trở lên làm tròn s là 6 mm).

CHÚ THÍCH 1: Độ chụm và độ chệch của phép thử tham khảo Phụ lục A.

11 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) số hiệu của báo cáo thử nghiệm;

c) tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp sản phẩm;

d) tên và nhãn hiệu nhận dạng hoặc số lô sản phẩm;

e) kết quả thử nghiệm

f) ngày báo cáo thử nghiệm và ký tên.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Độ chụm và độ chệch

A.1 Độ chụm - Tiêu chuẩn này dựa trên nghiên cứu liên phòng theo ASTM C473-07 được thực hiện năm 2007. Mười phòng thí nghiệm đã thử nghiệm năm tấm thạch cao khác nhau. Mỗi kết quả thử nghiệm đại diện cho một cá nhân xác định. Những người tham gia được yêu cầu làm lặp lại sáu kết quả thử nghiệm cho từng bộ tham số/vật liệu.

A.1.1 Giới hạn độ lặp lại (r) - Hai kết quả thử nghiệm thu được trong một phòng thí nghiệm sẽ được đánh giá là không tương đương nếu các giá trị đó sai khác nhiều hơn giá trị “r” của vật liệu đó;“r” là khoảng đại diện cho sự sai khác giới hạn giữa hai kết quả thử nghiệm cho cùng một vật liệu thu được bởi cùng một người tiến hành thử nghiệm trên cùng một thiết bị trong cùng một ngày và trong cùng một phòng thí nghiệm.

A.1.2 Giới hạn độ tái lập (R) - Hai kết quả thử nghiệm sẽ được đánh giá là không tương đương nếu các giá trị đó sai khác nhiều hơn giá trị “R” của vật liệu đó; “R” là khoảng đại diện cho sự sai khác tới hạn giữa hai kết quả thử nghiệm cho cùng một vật liệu thu được bởi người tiến hành thử nghiệm khác nhau trên thiết bị khác nhau trong các phòng thí nghiệm khác nhau.

A.1.3 Các đánh giá theo A.1.1 và A.1.2 thường có xác suất gần đúng 95 %, tuy nhiên không phải tất cả các thống kê độ chụm thu được đều có thể được coi là đại lượng toán học xác định, áp dụng cho tất cả hoàn cảnh và lĩnh vực sử dụng, số lượng hạn chế của các thử nghiệm lặp lại và các phòng thí nghiệm báo cáo kết quả cho một số phép phân tích đảm bảo rằng sẽ có sự sai khác lớn hơn dự đoán của các kết quả, đôi khi sẽ xảy ra với tần suất lớn hơn hoặc nhỏ hơn đáng kể so với giới hạn xác suất là 95 %. Giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập cho các phân tích đó được coi là hướng dẫn chung và xác suất liên quan 95 % là một chỉ số sơ bộ được kỳ vọng.

A.2 Độ chệch - Tại thời điểm nghiên cứu, không có vật liệu chuẩn phù hợp được chấp nhận để xác định độ chệch cho phương pháp thử này, do đó không có báo cáo nào về độ chệch được đưa ra.

A.3 Báo cáo độ chụm được xác định thông qua nghiên cứu thống kê 176 kết quả thử nghiệm từ mười phòng thí nghiệm trên năm loại vật liệu. Năm vật liệu này như sau:

Tấm A: Tấm tường thạch cao tiêu chuẩn dày 12,7 mm;

Tấm B: Tm tường thạch cao loại X dày 15,9 mm;

Tấm C: Tấm tường thạch cao tiêu chuẩn dày 6,4 mm;

Tấm D: Tấm ốp thạch cao ốp;

Tấm E: Tấm lót thạch cao chịu ẩm.

Để đánh giá sự tương đương của hai kết quả thử nghiệm, nên chọn vật liệu có các đặc tính gần giống với các đặc tính của vật liệu thử nghiệm.

Giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập được liệt kê trong Bảng A.1.

Bảng A.1 - Độ biến dạng ẩm (mm) 10 phòng thí nghiệm/176 số liệu

Tầm thử

Giá trịtrung bình A

Độ lệch chuẩn của trung bình các mẫu thử

Độ lặp lại độ lệch chuẩn

Độ tái lặp độ lệch chuẩn

Giới hạn độ lặp lại

Giới hạn độ tái lặp

 

S

Sr

SR

r

R

A

3,9776

2,0980

1,0084

2,2911

2,8245

6,4135

B

2,9032

1,2370

1,6358

1,9380

4,5771

5,4280

C

15,1181

9,0805

2,1057

9,2837

5,9004

25,9918

AGiá trị trung bình của các phòng thí nghiệm được tính trung bình cộng

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ASTM 011, Standard specification for gypsum;

[2] ASTM C473, Standard test methods for physical testing of gypsum panel products

[3] ASTM C1264, Standard specification for sampling, inspection, rejection, certification, packaging, marking, shipping, handling, and storage of gypsum panel products;

[4] ASTM C1396/C1396M, Standard specification for gypsum board.

 

Mục lục

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Nguyên tắc

5 Lấy mẫu

6 Thiết bị, dụng cụ

7 Chuẩn bị mẫu thử

8n định

9 Cách tiến hành

10 Biểu thị kết quả

11 Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo) Độ chụm và độ chệch

Thư mục tài liệu tham khảo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8257-5:2023

01

Quyết định 2565/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Tấm thạch cao

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8257-5:2009 Tấm thạch cao-Phương pháp thử-Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8256:2022 Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13560:2022 Panel thạch cao cốt sợi - Yêu cầu kỹ thuật

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-1:2023 Tấm thạch cao - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định kích thước, độ sâu của gờ vát và độ vuông góc của cạnh

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×