Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13608:2023 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13608:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13608:2023 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật - Yêu cầu thiết kế
Số hiệu:TCVN 13608:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Xây dựng, Điện lực
Ngày ban hành:13/11/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13608:2023

CHIẾU SÁNG TẠO BÊN NGOÀI CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT - YÊU CẦU THIẾT KẾ

Outdoor artificial lighting for public buildings and urban infrastructure - Design requirements

 

Mục lục

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngvà định nghĩa

4 Quy định chung

5 Yêu cu kỹ thuật

5.1 Chiếu sáng đường, đường phố cho xe cơ giới và quảng trường

5.2 Các yêu cầu chiếu sáng

5.3 Chiếu sáng các nút giao thông

5.4 Chiếu sáng cho các cầu và đường trên cao

5.5 Chiếu sáng các đường gần sân bay, đường xe lửa, bến cảng

5.6 Chiếu sáng vỉa hè, đường, cho xe thô sơ và người đi bộ

5.7 Chiếu sáng bên ngoài các công trình công cộng

5.8 Chiếu sáng công trình kiến trúc, tượng đài

5.9 Chiếu sáng các công trình th thao ngoài trời

6 Sử dụng năng lượng hiệu quả để chiếu sáng các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật

Phụ lục A (quy định) Giải pháp thiết kế, bố trí đèn chiếu sáng các công trình

Phụ lục B (tham khảo) Phương pháp kiểm tra chiếu sáng các công trình

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 13608 : 2023 do Hội Chiếu sáng Việt Nam biên son, B Xây dựng đề nghị, Tổng cc Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHIẾU SÁNG TẠO BÊN NGOÀI CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT - YÊU CẦU THIẾT K

Outdoor artificial lighting for public buildings and urban infrastructure - Design requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cần tuân thủ trong tính toán thiết kế mới, xây dựng, cải tạo và kiểm tra đánh giá các h thống chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật (ưu tiên cho sử dụng các nguồn sáng LED, các công trình thiết kế mới chỉ sử dụng nguồn sáng LED).

Hệ thống chiếu sáng các công trình công công và hạ tầng kỹ thuật bao gm: Hệ thống chiếu sáng các đường giao thông, đường phố, các nút giao thông, đường và đường hầm dành cho người đi bộ; các đoạn đường đi qua khu vực dân cư, các khu giao cắt, các trạm nghỉ, trạm xăng của đường cao tốc. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài các khu trung tâm, các khu vực vui chơi công cộng, các quảng trường, công viên và vườn hoa, các công trình th dục thể thao ngoài trời, các công trình kiến trúc, tượng đài tiêu biểu thuộc đô thị hoặc nông thôn.

Tiêu chuẩn này không áp dụng trong thiết kế chiếu sáng các vườn có chức năng (vườn thú, vườn bách thảo...), ga tàu hoả và bến đợi, cảng hàng không

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12236:2018 (CIE S017:2011) - Từ vựng chiếu sáng quốc tế.

TCVN 7722-1:2017 - Đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm.

TCVN 5176:1990 - Chiếu sáng nhân tạo - Phương pháp đo độ rọi.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ng và định nghĩa nêu trong TCVN 12236:2018 (CIE S017:2011) - Từ vựng chiếu sáng quốc tế.

Ngoài ra còn áp dụng một số thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Độ chói mặt đường trung bình (average road surface luminance)

Độ chói tính trung bình trên mặt đường, ký hiệu Ltb, đơn vị đo cd/m2.

3.2

Hệ số đồng đều chung về độ chói (overall luminance uniformity)

Tỷ số giữa độ chói cực tiểu và độ chói trung bình trên mặt đường, ký hiệu Uo.

3.3

Hệ số đồng đều dọc (longitudinal luminance uniformity)

Tỷ s giữa độ chói cực tiểu và độ chói cực đại trên mặt làn đường theo phương thẳng đứng, ký hiệu Ul.

3.4

Hệ số đồng đều chung theo độ rọi (illuminance uniformity of the road surface)

Tỷ số giữa độ rọi cực tiểu và độ rọi trung bình trên mặt đường, ký hiệu UoE.

3.5

Mức tăng ngưỡng (threshold increment).

Mức tăng ngưỡng độ chói do chói loá mờ, ký hiệu TI.

3.6

Chói loá mờ (Disability Glare)

Hiện tượng loá làm suy giảm khả năng phân biệt khi có độ chói cao trong trường nhìn của mắt người.

4  Quy định chung

4.1  Hệ thống chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật phải bảo đảm:

- Các chỉ tiêu định lượng và chất lượng chiếu sáng theo quy định hiện hành

- Nguồn sáng, thiết bị chiếu sáng sử dụng cho hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu an toàn hiện hành, tương ứng với đối tượng được chiếu sáng;

- Độ tin cậy của các thiết bị chiếu sáng trong quá trình hoạt động;

- Sự an toàn cho người vận hành và dân cư, an ninh và trật tự an toàn xã hội

- Thuận tiện điều khiển các hệ thống chiếu sáng và thiết bị chiếu sáng;

- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

- Có hiệu quả về kinh tế, bao gồm kinh phí lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và thay thế.

4.2  Các thiết bị và vật liệu sử dụng trong các thiết bị chiếu sáng ngoài việc phải tương ứng với các yêu cầu trong các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng, đồng thời phải tương ứng với các điều kiện kỹ thuật, mạng lưới điện áp và các điều kiện môi trường xung quanh.

4.2.1  Các thiết bị chiếu sáng được sử dụng cần phải có hiệu quả sử dụng điện năng cao, độ bền và khả năng duy trì các đặc tính quang học trong điều kiện làm việc ngoài trời tốt - có cấp bảo vệ IP tối thiểu theo quy định trong Bảng 1.

4.2.2  Thiết kế cấp điện cho hệ thống chiếu sáng phải tuân theo các tiêu chuẩn tương ứng hiện hành

4.2.3  Thiết bị chiếu sáng và các thiết bị đi kèm (đèn, cột đèn, tủ điện) phải có tính thẩm mỹ, phù hợp với cảnh quan môi trường và đáp ứng các tiêu chuẩn quy định trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Khi thiết kế chiếu sáng cho một đối tượng hay một khu vực cụ thể cần lưu ý đến đặc điểm và yêu cầu chiếu sáng của các khu vực phụ cận để tránh gây ra hiện tượng “ô nhiễm ánh sáng” đối với những khu vực này.

Bảng 1 - Cấp bảo vệ IP tối thiểu của thiết bị chiếu sáng bên ngoài công trình

STT

Đặc điểm - phân loại môi trường làm việc

Cấp bảo vệ tối thiểu

1

Các đèn lắp đặt bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật nói chung

IP65

2

Đèn lắp đặt trong hầm cho người đi bộ, lắp trên thành cầu

IP 66

3

Đèn lắp đặt đèn tại các nơi, vị trí có khả năng sẩy ra úng ngập

IP 67

4

Đèn phải làm việc thường xuyên trong điều kiện ngập nước

IP 68

4.2.4  Hệ thống chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật (trừ các công trình thể dục thể thao ngoài trời) có thể là một thành phần cấu thành của hệ thống chiếu sáng công cộng, được cấp nguồn và điều khiển theo mạng điều khiển chung của hệ thống chiếu sáng công cộng, hoặc cũng có thể là một hệ thống công trình được quản lý và vận hành một cách độc lập.

4.2.5  Hệ thống chiếu sáng phục vụ luyện tập và thi đấu tại các công trình thể dục thể thao ngoài trời cần được quản lý vận hành mt cách độc lập. Các hệ thống chiếu sáng ưu tiên sử dụng nguồn sáng LED tích hợp công nghệ loT, được điều khiển bằng hệ thống điều khiển thông minh về các chỉ tiêu định lượng, chất lượng chiếu sáng ( độ chói, độ rọi, màu sắc ánh sáng ...) phục vụ tốt cho các đô thị thông minh, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, sức khỏe con người.

4.3  Chiếu sáng các cảnh quan kiến trúc vào ban đêm cần phải thực hiện theo quy hoạch và tập trung vào các loại công trình:

- Các tổ hợp nhà và công trình, vườn cây và bể phun nước, quảng trường và đường phố, bờ sông, công viên và những nơi nghỉ ngơi công cộng;

- Các công trình và tượng đài tiêu biểu cấp địa phương và quốc gia, các điểm kiến trúc - nghệ thuật và lịch sử - văn hóa;

4.4  Thiết kế chiếu sáng bên ngoài các công trình kiến trúc, tượng đài phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

5  Yêu cầu kỹ thuật

5.1  Chiếu sáng đường, đường phố cho xe cơ giới và quảng trường

5.1.1  Yêu cầu chung

5.1.1.1  Phân cấp đường, đường phố và quảng trường theo yêu cầu chiếu sáng được quy định theo quy định hiện hành

5.1.1.2  Hệ thống chiếu sáng đường, đường phố cho xe cơ giới phải đạt được yêu cầu sau:

- Bảo đảm cho người điều khiển phương tiện giao thông lưu hành an toàn;

- Bảo đảm cho người đi bộ nhận biết sự nguy hiểm, tự định hướng, nhận biết được những chướng ngại nguy hiểm, người đi bộ khác và chọn cho mình hướng đi an toàn;

- Tạo cảnh quan môi trường tiện nghi đối với thị giác đặc biệt tại khu trung tâm và các khu thương mại lớn.

5.1.1.3  Thiết bị của hệ thống chiếu sáng đường, đường phố phải phù hợp, hài hòa với cảnh quan không gian thiết kế.

5.1.2  Các yêu cầu chiếu sáng

5.1.2.1  Hệ thống chiếu sáng đường, đường phố cho xe cơ giới phải đạt được các yêu cầu sau đây:

a) Phải tạo được một mức độ chói nhất định, cần thiết để mắt người điều khiển phương tiện giao thông nhận biết được các chi tiết nhỏ với mức độ tương phản thấp ngay cả khi phương tiện giao thông di chuyển với tốc độ cao, tương ứng với tình huống giao thông;

b) Độ chói trên mặt đường phải đồng đều theo cả phương dọc và đồng đều chung, hạn chế các khoảng sáng-tối có thể tiềm ẩn các mối nguy hiểm;

c) Không gây loá mắt người điều khiển phương tiện giao thông.

d) Khi thiết kế chiếu sáng trên các trục đường vận chuyển tốc độ lớn, tại điểm kết thúc phải tạo ra các vùng đệm.

e) Đề thực hiện chức năng dẫn hướng cho người điều khiển phương tiện giao thông, hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

- Vị trí của đèn chiếu sáng phải được bố trí sao cho người điều khiển phương tiện phân biệt rõ các bin báo giao thông, dấu hiệu, vạch chỉ đường,

- Các cột đèn phải được đặt theo hàng, có tác dụng như cọc tiêu để người điều khiển phương tiện tăng khả năng định hướng tốt.

5.1.2.2  Các giá trị tối thiểu hoặc tối đa theo các yêu cầu chiếu sáng phụ thuộc vào sự phân cấp đường theo loại đường, đặc điểm giao thông (lưu lượng và loại phương tiện lưu hành trên đường) và đặc điểm của đường (có phân làn hay không, các biển báo, dấu hiệu chỉ dẫn và tín hiệu điều khiển giao thông...).

5.1.2.3  Yêu cầu chiếu sáng bởi các giá trị định lượng và chất lượng chiếu sáng tối thiu theo phân cấp đường, đường phố cho xe cơ giới và quảng trường được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu chiếu sáng đường, đường phố giao thông và quảng trường

Cấp đường, quảng trường

Loại đường, quảng trường

Yêu cầu chiếu sáng

Ltb

(cd/m2)

Uo

Ul

TI

Cấp đô thị

- Đường cao tốc trong đô thị, đi qua khu dân cư, trạm nghỉ, trạm xăng, trạm thu phí, khu vực giao cắt

≥ 2

0,4

0,7

≤ 10

 

- Đường trục chính đô thị

≥ 2

0,4

0,7

≤ 10

 

- Đường chính đô thị

≥ 2

≥ 0,4

0,7

≤ 10

 

- Đường liên khu vực

≥ 2

≥ 0 4

0,7

≤ 10

Cấp khu vực

- Đường chính khu vực

- Đường khu vực

2

≥ 1,5

≥ 0,4

≥ 0,4

0,7

0,7

≤ 10

≤ 10

Cấp nội bộ

- Đường phân khu vực

1,5

0,4

0,7

≤ 10

 

- Đường nhóm nhà ở, vào nhà

≥ 1,0

≥ 0,4

0,5

≤ 15

 

- Đường xe đạp

≥ 0,75

0,4

-

20

 

- Đường đi bộ

≥ 0,5

0,35

-

≤ 20

Quảng trường

- Quảng trường chính đô thị loại I, II

2

≥ 0,4

0,7

≤ 10

 

- Quảng trường chính đô thị loại III, IV, V

1,5

0,4

≥ 0,7

≤ 10

 

- Quảng trường giao thông, và trước cầu

1,5

≥ 0,4

≥ 0,7

≤ 10

 

- Quảng trường trước nhà ga

≥1,5

≥ 0,4

≥ 0,7

≤ 10

 

- Qung trường đầu mối các công trình giao thông

≥1,5

≥0,4

≥0,7

≤ 10

 

- Quảng trường trước các công trình công cộng và các điểm tập trung công cộng

≥1,5

≥ 0,4

≥0,7

≤ 10

 

 

 

 

 

 

CHÚ THÍCH

Hệ thống chiếu sáng đường, đường ph cho xe cơ giới và quảng trường phải bảo đảm các giá trị định lượng và chất lượng chiếu sáng quy định bởi các đại lượng sau đây:

- Cấp đường theo QCVN 01; 2018

- Độ chói trung bình của mặt đường, ký hiệu Ltb;

- Hệ số đồng đều độ chói chung của mặt đường, ký hiệu Uo;

- Hệ số đồng đều độ chói theo phương dọc, ký hiệu Ul;

- Độ rọi trung bình của mặt đường, ký hiệu Etb;

- Chỉ số hạn chế loá mờ theo mức tăng ngưỡng, ký hiệu TI.

5.2  Chiếu sáng các nút giao thông

5.2.1  Tại các nút giao thông, yêu cầu đối với hệ thống chiếu sáng phải:

- Không gây chói lóa.

- Không bố trí cột tại những vị trí nguy hiểm khi bảo dưỡng.

- Đảm bảo cho người điều khiển phương tiện giao thông có tầm nhìn xa tốt từ 200 - 300m ngay cả trong điều kiện thời tiết xấu.

- Tránh sử dụng quá nhiều đèn gây lẫn lộn cho người sử dụng, nên thiết kế các cột đèn có độ cao lớn lắp các đèn có quang thông lớn.

5.2.2  Tại các ngã tư giao nhau với đường sắt, cần chiếu sáng cách tối thiểu 30m hai bên chắn tàu, chú ý tránh làm lẫn lộn giữa các đèn chiếu sáng với đèn tín hiệu đường sắt.

5.2.3  Chiếu sáng các nút giao thông phải tạo điều kiện để người điều khiển phương tiện giao thông phát hiện được cả sơ đồ nút giao thông và các hoạt động giao thông. Tổ chức chiếu sáng các nút giao thông, nhất là các nút phức tạp (nút giao thông phân tầng, các nút chữ T, chữ Y, so le, hình dĩa, nút có đảo tam giác...) phải bảo đảm cho người điều khiển phương tiện giao thông có thể nhìn thy vị trí các mép và các mốc đường, các chiều của đường, sự có mặt của các phương tiện tham gia giao thông, người đi bộ hoặc các chướng ngại, sự chuyển động của tất cả các loại phương tiện gần nút giao thông.

5.2.4  Tại các nút giao thông:

- Độ chói mặt đường yêu cầu trên toàn nút giao thông phải lớn hơn độ chói trên mặt các đường chính dẫn tới nút từ 10% đến 20%;

- Hệ thống đèn chiếu sáng không được gây chói loá cho người điều khiển phương tiện giao thông.

5.2.5  Vị trí cột đèn báo ở nút giao thông phải:

- Có khả năng dẫn hướng tốt cho người điều khiển phương tiện giao thông;

- Có thể nhìn thấy rõ vật cản từ khoảng cách 200 đến 300m, cả trong điều kiện thời tiết xấu;

- Đảm bảo điều kiện an toàn khi bảo dưỡng.

5.2.6  Giá trị độ rọi trung bình, độ đồng đều độ rọi trên mặt đường tại nút giao thông của các loại tuyến đường cho trong Bảng 3.

Bảng 3 - Yêu cầu chiếu sáng các nút giao thông

Cấp chiếu sáng tuyến đường chính

Độ rọi trung bình Etb lux

Độ đồng đều độ rọi UoE

Đường cao tốc trong đô thị, đi qua khu dân cư, trạm nghỉ, trạm xăng, trạm thu phí, khu vực giao cắt, Đường trục chính đô thị, Đường chính đô thị, Đường liên khu vực, Đường chính khu vực

30

0,4

Đường khu vực, Đường phân khu vực

20

0,4

Đường nhóm nhà ở, vào nhà

15

0,4

Đường xe đạp

10

0,4

Đường đi bộ

7

0,4

5.3  Chiếu sáng cho các cầu và đường trên cao

5.3.1  Chiếu sáng trên các cầu có quy mô vừa và nhỏ phải tương đồng với chiếu sáng của phần đường nối tiếp với cầu.

5.3.2  Nếu mặt cầu và đường trên cao nhỏ hơn mặt đường tiếp giáp thì phải đảm bảo độ rọi mặt đứng tối thiểu là 15 lux tại lan can cầu và dải phân cách; tại lối lên và xuống phải bố trí đèn.

5.3.3  Phải dùng những thiết bị chiếu sáng (loại đèn) không gây chói lóa cho người điều khiển phương tiện giao thông.

5.4  Chiếu sáng các đường gần sân bay, đường xe lửa, bến cảng

5.4.1  Tại các khu vực gần sân bay, hệ thống chiếu sáng đường không được gây nhầm lẫn với hệ thống đèn tín hiệu cất, hạ cánh của sân bay.

5.4.2  Chiếu sáng đường tại nút giao với đường sắt phải tuân theo các quy định sau:

- Phải đảm bảo cho người điều khiển phương tiện giao thông khi dừng lại đủ tầm nhìn phân biệt rõ xe cộ, lối đi, chướng ngại vật và người bộ hành;

- Phải đảm bảo độ rọi trên mặt đứng đ phân biệt rõ các bảng thông tin tín hiệu. Màu sắc ánh sáng của đèn chiếu sáng phát ra không được lẫn với màu của đèn tín hiệu;

- Trong phạm vi 30 m về hai phía của nút giao, mặt đường phải có độ chói và hệ số đồng đều độ chói cao hơn phần mặt đường kế cận 10%.

5.5  Chiếu sáng vỉa hè, đường, cho xe thô sơ và người đi bộ

5.5.1  Chiếu sáng vỉa hè và đường cho xe thô sơ và người đi bộ nhằm giúp phát hiện được các chướng ngại vật và những mối nguy him trên đường và nhận diện người đang tiến lại gần. Do đó cần chiếu sáng cả trên mặt ngang, mặt đứng và không gây chói loá mắt.

5.5.2  Yêu cầu chiếu sáng trên mặt đường phải đạt các trị số trung bình và tối thiểu quy định tại Bảng 4 và độ đồng đều trung bình trên toàn mặt đường Uo không nhỏ hơn 0,25.

Bảng 4 - Yêu cầu chiếu sáng (độ rọi ngang) trên mặt hè phố, đường xe thô sơ và người đi bộ

Loại đường

Độ rọi ngang trung bình Etb

lux

Hè phố, đường cho xe thô sơ và người đi bộ tại các tuyến trung tâm, khu vực thương mại, khu vui chơi giải trí, có mật độ giao thông cao, tình hình an ninh trật tự phức tạp

30

Hè phố và đường cho xe thô sơ tại các tuyến khu vực có mật độ giao thông trung bình

20

Hè phố tại các nơi có mật độ giao thông thấp

10

5.6  Chiếu sáng bên ngoài các công trình công cộng

Chiếu sáng bên ngoài các công trình công cộng như các trung tâm đô thị, quảng trường, các điểm đỗ giao thông công cộng ngoài trời, các khu trung tâm thương mại và khu vực vui chơi công cộng, công viên vườn hoa, các công trình kiến trúc, tượng đài, đài phun nước, v.v phải xây dựng trên cơ sở giải pháp tổng thể, đáp ứng các yêu cầu ưu tiên về mức độ quan trọng của chúng. Với các yêu cầu xếp theo thứ tự ưu tiên

a) Chiếu sáng để bảo đảm an toàn cho người đi bộ, tránh tai nạn giao thông và ngăn chặn tệ nạn xã hội;

b) Chiếu sáng tương ứng với cường độ giao thông, kể cả người đi bằng phương tiện thô sơ;

c) Thiết kế chiếu sáng và lựa chọn thiết bị chiếu sáng có hình thức, mẫu mã, màu sắc phù hợp tôn vẻ đp của cảnh quan kiến trúc và cảnh quan đô thị;

d) Kết hợp hài hòa với hệ thống chiếu sáng giao thông công cộng, hệ thống chiếu sáng dân lập, buôn bán thương mại để tránh gây ra hiện tượng ô nhiễm ánh sáng đô thị và các công trình xung quanh.

5.6.1  Chiếu sáng bên ngoài các khu trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm và các trụ sở

Độ rọi ngang trung bình bên ngoài các khu trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm và các trụ sở quy định trong Bảng 5.

Bảng 5 - Yêu cầu chiếu sáng bên ngoài các khu trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm và các trụ sở

Đối tượng chiếu sáng

Độ rọi ngang trung bình

lux

Trường học

 

. Cổng vào

50

. Đường nội bộ

15

. Sân chơi và tập thể dục

20

Bệnh viện

 

. Cổng vào, khu vực tiếp nhận bệnh nhân

50

. Đường giữa các khu điều trị

20

. Khu vực sân nghỉ ngơi

15

. Sân đỗ xe

10

Trung tâm thương mại - Hội chợ triển lãm

 

. Cổng vào

50

. Đường giữa các khu trưng bầy, bán hàng

20

. Sân trưng bầy sản phẩm, bán hàng ngoài trời

70

. Sân đỗ xe

10

Trụ sở

 

. Cổng vào

50

. Đường nội bộ

15

. Sân đỗ xe

10

5.6.2  Chiếu sáng các điểm đỗ giao thông công cộng ngoài trời

5.6.2.1  Độ rọi ngang trung bình, độ rọi ngang nhỏ nhất bên ngoài trên mặt nền các điểm đỗ giao thông công cộng ngoài trời quy định trong Bảng 6.

Bảng 6 - Yêu cầu chiếu sáng các điểm đỗ giao thông công cộng ngoài trời

Đối tượng chiếu sáng

Độ rọi ngang trung bình En

lux

Bến xe buýt - xe khách liên tỉnh

50

Bãi đỗ xe ngoài trời khu vực trung tâm đô thị

30

Bãi đỗ xe ngoài trời khu vực ngoại thành, nông thôn

15

Bãi đỗ xe - các điểm trông giữ xe công cộng nằm trên các tuyến đường (Chiếm 1 phần lòng đường, vỉa hè)

Theo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, mà bến đỗ xe, điểm trông giữ xe nằm trên tuyến đường đó

5.6.2.2  Hệ số đồng đều của độ rọi ngang En phải đảm bảo không nhỏ hơn 0,2.

5.6.2.3  Đèn phải được bố trí thích hợp để đảm bảo không gây chói lóa cho người điều khiển phương tiện giao thông.

5.6.3  Chiếu sáng công viên, vườn hoa

5.6.3.1  Chiếu sáng công viên, vườn hoa ngoài việc phải đảm bảo mức độ chiếu sáng phù hợp đối với từng hoạt động chức năng phải đặc biệt quan tâm đến yếu tố trang trí, thẩm mỹ:

a) Kiểu dáng thiết bị chiếu sáng sử dụng để chiếu sáng (đèn, cột đèn, cần đèn) phải phù hợp với cảnh quan môi trường kiến trúc trong khu vực;

b) Đèn, vị trí, cao độ đặt đèn và góc chiếu không gây chói lóa;

c) Theo hình thức và quy mô của mỗi công viên, vườn hoa hệ thống chiếu sáng có thể bao gồm toàn bộ hoặc một số trong những thành phần sau đây:

- Chiếu sáng chung khu vực cổng ra vào;

- Chiếu sáng sân tổ chức các hoạt động ngoài trời;

- Chiếu sáng đường dạo đảm bảo tính dẫn hướng tạo cho người đi bộ có cảm nhận rõ ràng về hình dạng và hướng của đường;

- Chiếu sáng cảnh quan thảm cỏ, bồn hoa, mặt nước;

- Chiếu sáng tạo phông trang trí;

- Chiếu sáng tạo các điểm nhấn kiến trúc như đài phun nước, các cụm tiểu cảnh cây xanh - non bộ.

5.6.3.2  Độ rọi ngang trung bình trong các công viên, vườn hoa quy định trong Bảng 7.

5.6.3.4  Nguồn sáng dùng để chiếu sáng vườn hoa, công viên phải là nguồn bức xạ có nhiệt độ màu cao, có chỉ số hoàn màu lớn, có thành phần quang phổ bức xạ phù hợp với môi trường có nhiều cây xanh, gam màu ánh sáng trắng lạnh để tạo cảm giác mát mẻ, dễ chịu, thư giãn

Bảng 7 - Yêu cầu chiếu sáng công viên, vườn hoa

Đối tượng chiếu sáng

Độ rọi ngang trung bình (Ix)

Công viên

Vườn hoa

1. Công viên vườn hoa ở khu vực trung tâm đô thị loại I, II, có lưu lượng người qua lại cao, khả năng xy ra các tội phạm mức cao

 

 

. Cổng vào chính

50

-

. Cổng vào phụ

20

-

. Đường trục chính

20

15

. Đường nhánh, đường dạo có nhiều cây xanh

10

7

. Sân tổ chức các hoạt động ngoài trời

20

10

2. Công viên vườn hoa ở khu vực ngoại thành đô thị loại I, II, có lưu lượng người qua lại trung bình, khả năng xẩy ra các tội phạm ở mức trung bình

 

 

. Cổng vào chính

30

-

. Cổng vào phụ

15

-

. Đường trục chính

10

10

. Đường nhánh, đường dạo có nhiều cây xanh

5

5

. Sân tổ chức các hoạt động ngoài trời

15

10

3. Công viên vườn hoa ở khu vực đô thị loại III, IV, V, có lưu lượng người qua lại thấp, khả năng xẩy ra các tội phạm mức thấp

 

 

. Cổng vào chính

30

-

. Cổng vào phụ

10

-

. Đường trục chính

10

7

. Đường nhánh, đường dạo có nhiều cây xanh

5

5

Sân tổ chức các hoạt động ngoài trời

10

7

5.7  Chiếu sáng công trình công trình kiến trúc, tượng đài

5.7.1  Chiếu sáng các công trình kiến trúc

5.7.1.1  Hệ thống chiếu sáng các công trình kiến trúc phải bảo đảm các yêu cầu:

- Chiếu sáng đồng đều các bề mặt chính của công trình;

- Làm rõ các giới hạn của công trình;

- Khắc họa các chi tiết, đặc thù của công trình;

- Tạo ra sự tương phản sáng tối và tương phản màu sắc giữa các chi tiết.

5.7.1.2  Thiết bị chiếu sáng để chiếu sáng công trình kiến trúc phải có đặc điểm phân bố ánh sáng (đường cong phân bố cường đsáng), màu sắc ánh sáng (theo nhiệt độ màu và hệ số hoàn màu của nguồn sáng) phù hợp với đặc điểm kiến trúc, cảnh quan, màu sắc công trình.

Vị trí lắp đặt, góc chiếu đèn không gây chói loá cho người tham gia giao thông và người sử dụng công trình.

(Nguồn sáng sử dụng cho chiếu sáng cho công trình kiến trúc dùng nguồn sáng LED có màu khác ánh sáng đơn sắc thông thường hoặc ánh sáng đổi màu, hoặc nguồn sáng LED đa sắc kèm các hiệu ứng đổi màu tạo điểm nhấn, tác động tới tâm lý, tình cảm của người thưởng ngoạn)

5.7.1.3  Đặc điểm chiếu sáng và hình thức chiếu sáng các công trình kiến trúc quy định trong Bảng 8.

Bảng 8 - Đặc điểm chiếu sáng công trình kiến trúc

Loại công trình

Hình thức chiếu sáng

Mức chiếu sáng

Màu sắc

Yêu cầu chung

Công trình Lăng, Đài tưởng niệm

cục bộ

thấp

tối-nóng

tăng vẻ tôn nghiêm

Công trình tượng đài

cục bộ

trung bình

phụ thuộc vật liệu-màu sắc

lựa chọn hướng và góc thích hợp

Công trình có dạng kiến trúc cổ

cục bộ

thấp

tối-nóng

hạn chế lóa tối đa

Công trình có kết cấu kích thước lớn

cục bộ

cao

phụ thuộc vật liệu màu sắc

làm nổi bật công trình

Tòa nhà có kiểu dáng đẹp

cục bộ

trung bình

phụ thuộc vật liệu-màu sắc

khắc họa kiến trúc điển hình

Cao ốc hiện đại

Chung đều

cao

phụ thuộc vật liệu-màu sắc

bề mặt công trình sáng đều

5.7.1.4  Yêu cầu chiếu sáng (Giá trị độ rọi trung bình, độ chói trung bình) trên bề mặt công trình quy định trong Bảng 9.

Bảng 9 - Yêu cầu chiếu sáng (Giá trị độ rọi, độ chói trung bình) trên bề mặt công trình kiến trúc

Vật liệu bề mặt công trình

Hệ số phản xạ của vật liệu

Độ rọi ngang (lux), độ chói trung bình (cd/m2) tương ứng với các khoảng độ chói của nền:

Hệ số tương phản K với tình trạng bề mặt công trình:

nhỏ hơn 1 cd/m2

từ 1 đến 5 cd/m2

lớn hơn 5 cd/m2

Sạch

Bẩn

Rất bẩn

 

 

Độ rọi

Độ chói

Độ rọi

Độ chói

Độ rọi

Độ chói

 

 

 

Đá hoa, vữa, gạch men trắng

ρ > 0,6

20

3

30

5

75

15

3,0

5,0

10,0

Gạch, sơn màu vàng

0,6 ≥ ρ > 0,5

30

5

50

8

100

15

2,5

5,0

8,0

Đá xám, tường xi măng

0,45 ≥ ρ > 0,3

50

3

75

8

150

15

2,5

2,5

8,0

Gạch, sơn màu nâu nhạt

0,45 ≥ ρ > 0,3

50

5

75

8

150

15

2,0

4,0

7,0

Đá granit hồng

0,45 ≥ ρ > 0,3

50

5

75

8

150

15

2,0

4,0

7,0

Bê tông xây dựng

0,45 ≥ ρ > 0,3

75

10

100

12

300

25

1,2

2,0

3,0

Gạch đỏ

0,30 ≥ ρ > 0,15

100

8

150

10

300

20

2,0

4,0

5,0

Đá đen, granit xám

0,30 ≥ ρ > 0,15

100

8

150

10

300

20

2,0

3,0

5,0

Gạch, sơn thẫm màu

0,15 ≥ ρ

150

8

300

200

300

20

1,5

2,0

3,0

CHÚ THÍCH

Tùy theo điu kiện cụ thể, chỉ cần lựa chọn áp dụng một trong 2 chỉ tiêu độ rọi hoặc độ chói;

Độ rọi trung bình trên bề mặt công trình và độ chói trung bình đã tính đến yếu tố suy giảm.

Nếu đi tượng được chiếu sáng ở ngoại vi đô thị, trên nền là cây xanh hoặc nền trời không được chiếu sáng thì độ chói nền lấy trị số nhỏ hơn 1 cd/m2;

Nếu đối tượng được chiếu sáng ở gần công trình có mặt phẳng sáng lớn (tòa nhà có diện tích lắp kính tương đối lớn có chiếu sáng bên trong) thì độ chói nền lấy trị số lớn hơn 5 cd/m2.

5.7.1.5  Hệ thống chiếu sáng các công trình kiến trúc thường phải sử dụng các nguồn sáng có công suất lớn, vì vậy giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả càng phải được quan tâm bằng cách sử dụng những nguồn sáng LED có hiệu suất sáng cao, thiết bị chiếu sáng có hệ số hiệu dung lớn, phải có thiết bị điều khiển thay đổi theo chương trình để tạo nên ấn tượng sinh động và linh hoạt cho công trình về đêm cũng như giảm thiểu điện năng chiếu sáng công trình.

5.7.2  Chiếu sáng các tượng đài

5.7.2.1  Các tượng đài, đài kỷ niệm có giá trị kiến trúc, thẩm mỹ và lịch sử, độc lập với các quần thể kiến trúc xung quanh cần được chiếu sáng từ nhiều hướng, nhưng phải có một hướng chính rõ rệt.

5.7.2.2  Yêu cầu chiếu sáng các tượng đài, đài kỷ niệm phải tuân theo các quy định được nêu trong các mục 5.8,1.1; 5.8.1.2; 5.8.1.5

5.7.2.3  Chiếu sáng các tượng đài, đài kỷ niệm phải được thiết kế và được sự thẩm định chuyên môn về thẩm mỹ, kiến trúc và chiếu sáng.

5.7.2.4  Giá trị độ rọi, độ chói trung bình trên mặt đứng tượng đài, đài kỷ niệm tương ứng với độ chói của mặt chính nền quy định trong Bảng 10.

Bảng 10 - Độ rọi, độ chói trung bình trên mặt đứng của tượng đài, đài kỷ niệm trên bề mặt chính công trình

Vật liệu bề mặt tượng đài, đài kỷ niệm

Hệ số phản xạ của vật liệu

Độ rọi trung bình Etb (lux), độ chói trung bình Ltb (cd/m2) với độ chói nền tương ứng

< 1 cd/m2

từ 1 đến 5 cd/m2

> 5 cd/m2

Etb

(lux)

Ltb

(cd/m2)

Etb

(lux)

Ltb

(cd/m2)

Etb

(lux)

Ltb

(cd/m2)

Thạch cao, men sáng

ρ > 0,6

30

5

150

8

75

15

Bê tông sáng và xám nhạt

0,6 ≥ ρ > 0,45

50

8

75

12

100

15

Granit và đá hoa màu xám

0,45 ≥ ρ > 0,3

75

10

100

12

150

20

Đá tảng và đá hoa xám

0,3 > ρ ≥ 0,15

100

8

150

10

200

15

Đồng đen, gang

0,15 ≥ ρ

150

8

300

15

300

15

CHÚ THÍCH

Tùy theo điều kiện cụ thể, chỉ cần lựa chọn áp dụng một trong hai chỉ tiêu độ rọi hoặc độ chói;

Độ rọi trung bình trên bề mặt tưng đài, đài kỷ niệm và độ chói trung bình đã tính đến yếu tố suy giảm;

Trường hợp tượng đài, đài kỷ niệm cần quan sát được từ xa trên 300m thì giá trị trong bảng 17 có thể nhân được với hệ số điều chỉnh K= 1,5;

Trường hợp tượng đài, đài kỷ niệm đặt trong khuôn viên công viên vườn hoa, ở ngoại vi thành phố thì giá trị trong bảng 17 có thể được nhân với hệ số điều chỉnh K = 0,5.

5.7.3  Chiếu sáng đài phun nước

5.7.3.1  Hệ thống chiếu sáng phải có hiệu quả hấp dẫn thị giác cao.

5.7.3.2  Các thiết bị và vật liệu đặt dưới nước phải có chất lượng cao và đảm bảo vận hành an toàn.

5.7.3.3  Hệ thống chiếu sáng phải sử dụng thiết bị có chất lượng cao, khả năng chịu nước tốt. Các đèn phải sử dụng điện áp thấp 12V-36V không vượt quá quy định của TCVN 7722- 1: 2017 có cấp bảo vệ III, độ kín khít phải đạt cấp bảo vệ tối thiểu IP 67, các đèn bố trí ngầm dưới nước phải có cấp bảo vệ tối thiểu IP 68.

5.7.3.4  Tổng cường độ ánh sáng (I) của các nguồn sáng bố trí dưới đáy mỗi cột nước phun trong đài phun nước theo hướng phun vuông góc với bề mặt nằm ngang tương ứng với từng độ cao cột nước không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng 11.

Bảng 11 - Yêu cầu chiếu sáng đài phun nước

Cao độ cột nước phun H

Tổng cường độ sáng của các nguồn sáng bố trí dưới đáy mỗi cột nước phun I

m

cd

1,5

4.000

3,0

11.000

6,0

34.000

9,0

69.000

12,0

115.000

15,0

170.000

5.8  Chiếu sáng các công trình thể thao ngoài trời

5.8.1  Nguyên tắc chung

Tính toán, thiết kế chiếu sáng cho các công trình thể thao ngoài trời cần phải nghiên cứu khảo sát kỹ các đặc điểm của công trình:

- Công năng công trình, hình dáng, kết cấu, kích thước công trình, kích thước của các khu vực cần chiếu sáng, vật liệu, màu sắc, tính chất phản xạ của mặt sân, khán đài, các vị trí có khả năng bố trí, lắp đặt đèn;

- Mục đích sử dụng cần phân biệt sân dành cho thi đấu, tập luyện, hay có truyền hình, truyền hình mầu;

- Đặc điểm không gian quanh công trình (nằm sát khu dân cư, cạnh đường giao thông...);

- Đặc điểm khí hậu tiều vùng (vận tốc gió tối đa, độ m, sương mù...);

- Nguồn điện cung cấp cho chiếu sáng phải là nguồn điện riêng biệt phục vụ cho chiếu sáng thi đấu và chiếu sáng sự cố khi mất điện để phân tán người (sử dụng trạm biến áp riêng biệt).

5.8.2  Yêu cầu chiếu sáng

5.8.2.1  Các chỉ tiêu định lượng và chất lượng chiếu sáng do hệ thống chiếu sáng các công trình thể thao ngoài trời tương ứng với các loại hình thi đấu (độ rọi trung bình và độ đồng đều về độ rọi) quy định trong các Bảng 12, Bảng 13, Bảng 14 và Bảng 15

5.8.2.2  Hệ thống chiếu sáng cũng như các đèn sử dụng để chiếu sáng không được gây chói lóa cho vận động viên và khán giả.

5.8.2.3  Đèn sử dụng để chiếu sáng phải là các đèn có hệ số hiệu dụng cao, an toàn cao, có khả năng chống sét đánh thẳng hoặc lan truyền từ 10 kV trở lên, cấp bảo vệ đạt IP66.

5.8.2.4  Nguồn sáng sử dụng là nguồn sáng có nhiệt độ mầu, hệ số hoàn màu, hiệu suất phát quang cao bố trí trên các cột cao hoặc trên mép mái che các khán đài.

5.8.2.5  Có hệ thống điều khiển chiếu sáng thích hợp cho các chế độ thi đấu tương ứng và phải có hệ thống chiếu sáng dự phòng, hệ thống chiếu sáng sự cố để giải thoát, phân tán người khi có sự cố mất điện Độ rọi ngang trung bình trên mặt khán đài và lối thoát hiểm trong chế độ chiếu sáng sự cố không được nhỏ hơn 5lx.

5.8.3  Chiếu sáng sân bóng đá, sân vận động đa chức năng

5.8.3.1  Phạm vi chiếu sáng

Phạm vi chiếu sáng sân bóng đá bao gồm toàn bộ phần mặt sân giới hạn bởi các đường biên dọc và biên ngang.

Phạm vi chiếu sáng sân vận động đa chức năng bao gồm toàn bộ phần mặt sân giới hạn bi ranh giới ngoài của các đường chạy quanh sân. Trong trường hợp có một số hạng mục thể thao được bố trí ngoài ranh giới đường chạy thì phạm vi chiếu sáng phải bao gồm cả các khu vực đó.

5.8.3.2  Yêu cầu chiếu sáng sân bóng đá, sân vận động đa chức năng : Độ rọi ngang trung bình trên mặt sân và hệ số đồng đều của bộ roi không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng 12.

Bảng 12 - Yêu cầu chiếu sáng sân bóng đá, sân vận động đa chức năng

Mục đích sử dụng

Độ rọi trung bình

lux

Độ đồng đều

1. Luyện tập

300

0,4

2.Thi đấu

500

0,5

3. Thi đấu chính thức

750

0,6

4. Thi đấu có TV

1000

0,6

5.8.3.3  Bố trí đèn chiếu sáng

Tùy thuộc vào các yếu tố: quy mô, kết cấu công trình và yêu cầu về chất lượng chiếu sáng, bố trí đèn chiếu sáng cho các sân bóng đá và sân vận động đa chức năng có thể theo 2 hình thức:

a) Lắp đặt đèn trên cột đèn

b) Lắp đặt đèn phân bố đều trên mép mái che khác đài.

5.8.3.4  Độ cao đặt đèn

Độ cao của cột đèn và thiết kế dàn đèn phải được tính toán sao cho cao độ của đèn thấp nhất không được nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng A.2, Hình A.1 của mục A.3 Phụ lục A.

5.8.3.5  Thiết bị chiếu sáng

Thiết bị sử dụng cho chiếu sáng sân bóng đá và sân vận động đa chức năng phải là đèn pha với chủng loại được lựa chọn theo tiêu chuẩn quy định.

5.8.4  Chiếu sáng sân quần vợt

5.8.4.1  Phạm vi chiếu sáng

Phạm vi chiếu sáng sân quần vợt bao gồm toàn bộ phần mặt sân được sử dụng để thi đấu được giới hạn bởi hàng rào hoặc khán đài, diện tích chiếu sáng của sân được quy định theo Hình 5.

5.8.4.2  Yêu cầu chiếu sáng sân quần vợt

Độ rọi ngang trung bình trên mặt sân và hệ số đồng đều độ rọi không được nhỏ hơn các giá trị được quy định trong Bảng 13.

Bảng 13 - Yêu cầu chiếu sáng sân quần vợt

Mục đích sử dụng

Độ rọi trung bình

lux

Hệ số đồng đều ngang

1. Thi đấu chính thức, có TV

1000

0,60

2. Thi đấu thông thường

750

0,50

3. Luyện tập

300

0,4

5.8.4 3  Độ cao đặt đèn

Độ cao của cột đèn và thiết kế dàn đèn phải được tính toán sao cho độ cao của đèn thấp nhất không được nhỏ hơn 8 m đến 10 m tùy theo mục đích sử dụng cho luyện tập hay thi đấu.

5.8.4.4  Thiết bị chiếu sáng

Thiết bị sử dụng cho chiếu sáng quần vợt phải là đèn pha với chủng loại được lựa chọn theo tiêu chuẩn quy định

5.8.5  Chiếu sáng sân bóng chuyền - bóng rổ - cầu lông

5.8.5.1  Phạm vi chiếu sáng

Phạm vi chiếu sáng sân bóng chuyền - bóng rổ - cầu lông bao gồm toàn bộ phần mặt sân được sử dụng để thi đấu, diện tích chiếu sáng của sân được quy định theo Bảng A 3 Hình A.2 mục A.3 Phụ lục A

5.8.5.2  Yêu cầu chiếu sáng

Độ rọi ngang trung bình trên mặt sân và hệ số đồng đều của độ rọi không được nhỏ hơn các giá trị được quy định trong Bảng 14.

Bảng 14 - Yêu cầu chiếu sáng sân bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông

Mục đích sử dụng

Độ rọi trung bình

lux

Hệ số đồng đều

Bóng chuyền

Bóng rổ

Cầu lông

1. Thi đấu chính thức

750

750

750

0,60

2. Thi đấu thông thường

500

500

500

0,50

3. Luyện tập

300

300

300

0,40

5.8.5.3  Độ cao đặt đèn

Độ cao của cột đèn và thiết kế dàn đèn phải được tính toán sao cho cao độ của đèn thấp nhất không được nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng A.3, Hình A.2 của mục A.3 Phụ lục A.

5.8.5.4  Thiết bị chiếu sáng

Thiết bị sử dụng cho chiếu sáng sân bóng chuyền - bóng rổ - cầu lông phải là đèn pha với chủng loại được lựa chọn theo tiêu chuẩn quy định.

5.8.6  Chiếu sáng bể bơi ngoài trời

5.8.6.1  Phạm vi chiếu sáng

Phạm vi chiếu sáng bể bơi bao gồm toàn bộ phạm vi bể bơi và khu vực xung quanh được giới hạn bởi hàng rào hoặc khán đài.

5.8.6.2  Yêu cầu chiếu sáng

Độ rọi trung bình trong phạm vi chiếu sáng của bể bơi và hệ số đồng đều của độ rọi không được nhỏ hơn các giá trị được quy định trong Bảng 15.

Bảng 15 - Tiêu chuẩn chiếu sáng bể bơi ngoài trời

Mục đích sử dụng

Độ rọi ngang trung bình

lux

Hệ số đồng đều

Độ rọi đứng trung bình

lux

1. Thi đấu chính thức

750

0,50

300

2. Thi đấu thông thường

500

0,50

300

3. Luyện tập

300

0,40

300

5.8.6.3  Bố trí cột đèn chiếu sáng

Tùy theo hình dạng, kích thước của các bể bơi mà có thể lựa chọn các phương án bố trí cột đèn chiếu sáng khác nhau để đảm bảo không xuất hiện các khoảng tối trong phạm vi cần chiếu sáng.

5.8.6.4  Độ cao đặt đèn

Độ cao của cột đèn và thiết kế dàn đèn phải được tính toán sao cho cao độ của đèn thấp nhất không được nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng A.4, Hình A.3 của mục A.3 Phụ lục A.

5.8.6.5  Thiết bị chiếu sáng

Thiết bị sử dụng cho chiếu sáng bể bơi ngoài trời phải là đèn pha với chng loại được lựa chọn theo tiêu chuẩn quy định

6  Sử dụng năng lượng hiệu quả để chiếu sáng các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật

Đề sử dụng năng lượng hiệu quả trong chiếu sáng công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng áp dụng các biện pháp sau đây:

a) Thiết kế chiếu sáng hợp lý bảo đảm các chỉ tiêu định lượng, chất lượng chiếu sáng và mật độ công suất được quy định trong các bảng của tiêu chuẩn này

b) Đối với các đường cho xe cơ giới cần chiếu sáng bằng đèn sử dụng các nguồn sáng: có hiệu suất sáng cao (LED, Sodium cao áp, Metal halide,) các công trình mới chỉ sử dụng nguồn sáng LED;

c) Đối với hè phố, đường cho xe thô sơ và người đi bộ cần chiếu sáng bằng đèn sử dụng các nguồn sáng LED, Sodium, Compact công suất nhỏ dưới 80W;

d) Các công trình thể dục thể thao, kiến trúc, tượng đài cần ưu tiên chiếu sáng bằng đèn pha sử dụng các nguồn sáng: LED, Metal halide có công suất lớn;

e) Các khu vực trung tâm, dịch vụ thương mại và vui chơi giải trí có thể kết hợp sử dụng nhiều loại nguồn sáng với các giải pháp đa dạng để tăng mức độ thẩm mỹ, tuy nhiên cần ưu tiên các loại nguồn ánh sáng trắng có hiệu suất cao;

f) Sử dụng đèn, bóng đèn có hiệu suất sáng cao, tuổi thọ lớn. Các đèn phải có đầy đủ thông tin: các chỉ tiêu quang, điện, đường cong phân bố cường độ sáng (tệp dữ liệu IES)

g) Sử dụng Balat có hiệu suất năng lượng cao.

h) Sử dụng các loại chao, chụp đèn đạt được các yêu cầu kỹ thuật sau:

1) Yêu cầu quang học:

- Hệ số hiệu dụng của đèn không được nhỏ hơn 0,7;

- Vật liệu phản quang phải có hệ số phản xạ ban đầu không nhỏ hơn 0,8;

- Kính bảo vệ phải có hệ số truyền qua ban đầu không nhỏ hơn 0,85.

2) Yêu cầu về kết cấu:

- Choá đèn được chế tạo theo cấp bảo vệ không nhỏ hơn IP 66;

- Kết cấu kẹp giữ bóng đèn của choá đèn phải đảm bảo giữ đèn chắc chắn ở vị trí làm việc, các vít và mối ghép bằng vít, bu lông phải đảm bảo chống tự tháo lỏng;

- Choá đèn phải sử dụng chung được cho cả hai loại bóng E (dạng e-lip) và bóng T (hình trụ).

3) Yêu cầu chất lượng và tuổi thọ:

- Các chi tiết kim loại của choá đèn phải được chế tạo bằng kim loại không gi hoặc được bảo vệ chống gỉ;

- Tấm phản quang phải đạt hệ số phản xạ không nhỏ hơn 90% so với ban đầu,

- Kính bảo vệ phải đạt hệ số truyền qua không nhỏ hơn 95% so với ban đầu,

4) Yêu cầu về an toàn điện:

Yêu cầu về an toàn điện đối với đèn chiếu sáng đường phố phải tuân theo yêu cầu quy định hiện hành .

i) Trừ những phố,đường trong khu dân cư, công trình... có yêu cầu cao về an ninh trật tự, các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng còn lại nên áp dụng một trong các biện pháp sau đ thực hiện chiếu sáng sau nửa đêm:

- Dùng thiết bị điều khiển tự động tập trung hoặc khu vực, balat tự động tiết giảm quang thông do các nguồn sáng phát ra sau nửa đêm để giảm công suất tiêu thụ;

- Sử dụng hệ thống điều khiển tự động tiết giảm công suất của toàn bộ hệ thống chiếu sáng hay từng nguồn sáng riêng rẽ.

j) Xác định thời gian bật tắt đèn hợp lí tùy thuộc vào các mùa, sử dụng thiết bị tự động đóng mở hệ thống chiếu sáng theo chế độ hẹn giờ hoặc theo chế độ ánh sáng tự nhiên;

k) Định kỳ lau chùi, thay nguồn sáng đơn lẻ (do hỏng hóc) hay thay theo nhóm (do quá thời gian sử dụng) và sửa chữa các hỏng hóc của hệ thống chiếu sáng.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Giải pháp thiết kế, bố trí đèn chiếu sáng các công trình

A.1. Cách bố tri cột đèn chiếu sáng đường, đường phố với độ rộng đường L độ cao đặt đèn H và khoảng cách các cột đèn D;

A.1.1. Đường đơn

A. 1.1.1. Bố trí một phía Áp dụng trong trường hợp L ≤ H

A.1.1.2. Bố trí đèn so le Áp dụng trong trường hợp L ≤ H

A.1.1.3. Bố trí đèn hai bên đối xứng: Áp dụng trong trường hợp L > 1,5 H

A.1.1.4. Bố trí đèn giữa trục đường: Áp dụng trong trường hợp trồng nhiều cây 2 bên đường

A.1.2. Đường đôi

A.1.2.1. Bố trí trên giải phân cách: áp dng trong trường hợp bề rộng giải phân cách ≥ 1,5 m và < 6 m

A.1.2.2. Bố trí hai bên: áp dụng trong trường hợp bề rộng giải phân cách < 1 m

A.1.2.3. Bố trí đèn hỗn hợp: áp dụng trong trường hợp đường có chiều rộng lớn

A.1.3. Bố trí đèn trên các đoạn đường cong

A.1.3.1. Đối với các đoạn đường cong có bán kính cong > 1000 m, việc bố trí cột đèn có thể áp dụng như trên đường thẳng.

A.1.3.2. Đối với các đoạn đường có bán kính cong < 1000 m cột đèn được trồng ở bên lề đường phía ngoài với khoảng giữa các cột thu nhỏ < 0,7 L.

A.1.3.3. Nếu L >1,5 H, cần lắp thêm đèn phụ ở phía trong đường cong.

A.2. Để đảm bảo độ đồng đều dọc tuyến, tùy thuộc vào phân bố cường độ sáng của đèn và phương pháp bố trí đèn, tỷ số giữa khoảng cách cột (D) và chiều cao đặt đèn (H) phải thỏa mãn điều kiện ghi trên Bảng A.1.

Bảng A.1 - Cách bố trí cột đèn chiếu sáng đường, đường phố

Hướng I max

Phương pháp bố trí đèn

D/H max

0-75°

Một bên hoặc hai bên đối xứng

3,5

 

Hai bên so le

3,2

0-65°

Một bên hoặc hai bên đối xứng

3,0

 

Hai bên so le

2,7

A.3. Cách bố trí đèn chiếu sáng các công trình thể thao

Bảng A.2 - Độ cao lắp đặt đèn chiếu sáng sân bóng đá - sân vận động đa chức năng

Phương án bố trí chiếu sáng

Số cột đèn

Cao độ của đèn thấp nhất

Công thức tính toán

Ghi chú

1. Bố trí chiếu sáng 2 bên sân

08

0,35L1 ≤ H < 0,6L1

và 1L2 H ≤ 4L2

H, L1, L2 xác định theo Hình A.1

2. Bố trí chiếu sáng 4 góc sân

04

0,35L1 ≤ H ≤ 0,6L1

và H ≤ 3L2

H, L1, L2 xác định theo Hình A.1

Hình A.1. Cách xác định các giá trị H, L1, L2

Bảng A.3 - Độ cao lắp đặt đèn chiếu sáng sân bóng chuyền - bóng rổ - cầu lông

Mục đích sử dụng

Cao độ của đèn thấp nhất H

m

Công thức tính toán

Giá trị ti thiu

1. Luyện tập - giải trí

H2 ≥ 3 + 0,4L

6,0

2. Thi đấu thông thường và thi đấu chính thức

H1 5 + 0,4L

8,0

Hình A.2. Cách xác định các thông số L, H1, H2 của sân bóng chuyền

Bảng A.4 - Độ cao lắp đặt đèn chiếu sáng bể bơi ngoài trời

Loi bể bơi

Cao độ của đèn thấp nhất

Công thức tính toán

Giá trị tối thiểu

1. Bể bơi có khán đài

H1 0,8W - h

0,25d

2. Bể bơi không có khán đài

H2 0,6W - h

0,25d

Hình A.3. Cách xác định các thông số kích thước lắp đặt đèn cho bể bơi

 

Phụ lục B

(tham khảo )

Phương pháp kiểm tra chiếu sáng các công trình

B.1  Kiểm tra độ rọi

Độ rọi các bề mặt được chiếu sáng được đo bằng may đo độ rọi (luxmeter), phương pháp đo được quy định theo TCVN 5176:1990

Đối với chiếu sáng đường, đường phố: Độ rọi trung bình trên mặt đường được đo tại khu vực mặt đường giới hạn giữa 2 cột đèn ở cùng một hàng. Đầu đo độ rọi đặt tại các điểm đã xác định trên mặt đường hoặc cách mặt đường không quá 0,20 m

Độ rọi trung bình là giá trị trung bình số học của các giá trị đo tại các điểm.

Độ đồng đều chung được tính bằng tỷ số giữa giá trị độ rọi nhỏ nhất và độ rọi trung bình.

B.2  Kiểm tra độ chói

Độ chói do các bề mặt phát sáng trực tiếp hoặc mặt phát sáng thứ cấp phải được đo đạc bằng máy đo độ chói (luminancemeter)

Đối với chiếu sáng đường, đường phố: Độ chói trung bình được đo tại khu vực mặt đường giới hạn giữa 2 cột đèn ở cùng một hàng. Máy đo độ chói phải đặt ở vị trí cách xa khu vực xác định các điểm đo 60 m. Các điểm đo kiểm tra độ chói là tập hợp lưới điểm được xác định như chỉ dẫn trên sơ đồ Hình B.1

CHÚ DN

1 - Mép làn đường

2 - Đèn đường đầu khu vực đo

3 - Khu vực kiểm tra độ chói

4 - Vạch giữa làn đường

5 - Đèn đường cuối khu vực đo

6 - Hướng quan sát

7 - Vạch giới hạn khoảng cách đặt máy đo độ chói

x - Các điểm đo độ chói

D - Khoảng cách giữa các điểm đo theo chiều dọc đường, m

S - Khoảng cách giữa các đèn trong cùng một hàng, m

d - Khoảng cách giữa các điểm đo theo chiều ngang, m

WL - Chiều rộng làn đường, m

Hình B.1. Sơ đồ phương pháp đo độ chói

Khoảng cách giữa các điểm đo được xác định như sau:

a) Theo chiều dọc đường

D = S/N

Trong đó N số điểm đo theo hàng dọc được xác định như sau:

Với S ≤ 30 m, N = 10

S > 30m khoảng cách nhỏ nhất giữa các điểm đo D ≤ 3m.

Hàng ngang ngoài cùng của lưới điểm đo cách mép khu vực đo một khoảng bằng D/2.

b) Theo chiều ngang đường

d = WL /3

Số điểm theo chiều ngang mỗi làn đường ít nhất là 3 điểm, khoảng cách nhỏ nhất giữa các điểm đo d ≤ 1,5m

Hàng dọc ngoài cùng của lưới điểm đo cách mép làn đường một khoảng bằng d/2

Độ chói mặt đường trung bình là giá trị trung bình số hc của các giá trị độ chói đo tại các điểm.

Độ đồng đều chung được tính bằng tỷ số giữa giá trị độ chói nhỏ nhất và độ chói trung bình.

Độ đồng đều theo chiều dọc được tính bằng tỷ số giữa giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của độ chói theo trục dọc của mỗi làn đường.

B.3  Kiểm tra độ tăng ngưỡng TI

Độ tăng ngưỡng TI do chói loá được kiểm tra bằng phương pháp tính toán theo công thức sau:

TI = 65 (LV/ Ltb0,8)

Trong đó:

TI  là độ tăng ngưỡng (%)

Lv  là độ chói màng mờ, cd/m2

Ltb  là độ chói trung bình mặt đường, cd/m2

Eieye  là độ rọi đứng tại mắt người quan sát do đèn thứ i chiếu tới, Ix

θi  là góc giữa hướng nhìn và hướng chiếu từ đèn i đến mắt người quan sát

B.4. Phương pháp xác định mật độ công suất.

Số lượng đèn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

S - Diện tích bề mặt được chiếu sáng (m2)

Etc - Độ rọi tiêu chuẩn yêu cầu cần bảo đảm (Ix)

ϕd - Quang thông của đèn sử dụng trong thiết kế (Im)

η - Hiệu suất của đèn sử dụng (%)

U - Hệ số sử dụng quang thông của hệ thống đèn chiếu sáng (%)

MF - Hệ số duy trì quang thông của đèn (%)

+ Các thông số η, MF, U do nhà sản xuất cung cấp trong các Catalog hoặc tài liệu kỹ thuật của các đèn.

+ Công suất chiếu sáng được tính bằng tổng công suất của các đèn sử dụng

Pt = Nđ . Pđ (W)

Trong đó:

Pt - Tổng công suất của hệ thống chiếu sáng

Nđ - Số lượng đèn sử dụng

Pđ - Công suất của mỗi đèn bao gồm công suất của bóng đèn và ballat

+ Mật độ công suất chiếu sáng:

Sử dụng chỉ tiêu mật độ công suất cho phép người thiết kế chiếu sáng nhanh chóng xác định được gần đúng tổng công suất các đèn cần thiết để chiếu sáng cho một khu vực cần chiếu sáng đảm bảo các chtiêu định lượng độ chói, độ rọi mà tiêu chuẩn đòi hỏi,

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] QCVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng.

[2] QCVN 07-4:2016/BXD - Quy chuẩn quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật/Công trình giao thông.

[3] QCVN 07-5:2015/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình cấp điện.

[4] TCXDVN 104:2007 - Đường đô thị: Yêu cầu thiết kế.

[5] TCXD 259:2001 - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị.

[6] TCXD 333:2005 - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình xây dựng.

[7] TCVN 7447-2011- Hệ thống lắp đặt điện hạ áp.

[8] TCVN 1-2 : 2008, Phần 2: Hướng dẫn về trình bày và thể hiện nội dung Tiêu chuẩn Quốc tế.

[9]

[10] JISC 8105-2-1: Thiết bị chiếu sáng - Phần 1 :Quy định chung về các yêu cầu an toàn.

[11] JIS C8105-2-3: Thiết bị chiếu sáng - Phần 2-3: Quy định về các yêu cầu an toàn liên quan đến thiết bị chiếu sáng đường phố.

[12] JIS C8105-3:Thiết bị chiếu sáng - Phần 3: Quy định chung về các yêu cầu tính năng.

[13] JIS C8131: Thiết bị chiếu sáng đường.

[14] JIS C8155: Mô-đun LED dùng chiếu sáng chung- Quy định về các yêu cầu tính năng.

[15] CIE 115:2010 - Lighting of roads for motor and pedestrian traific (CIE. Chiếu sáng đường cho xe cơ giới và người đi bộ).

[16] (BS 5489: Road lighting - Part 1. Guide to the general principle)- Chiếu sáng đường giao thông - Phần 1. Hướng dẫn các nguyên tắc chung.

[17] ( BS 5489: Road lighting - Part 3. Code of practice for lighting for subsidiary roads and associated pedestrian areas)- Chiếu sáng đường giao thông - Phần 3. Hướng dẫn thực hành chiếu sáng các đường phụ trợ và các khu đi bộ liền kề.

[18] (BS 5489: Road lighting - Part 9. Code of practice for lighting for urban centres and public amenity areas) - Chiếu sáng đường giao thông - Phần 9. Hướng dẫn thực hành chiếu sáng các khu trung tâm đô thị và khu công cộng.

[19] (Standard JIS Z 9110: 1979 - Recommended level of illumination)- Khuyến cáo mức độ chiếu sáng.

[20] (Standard JIS Z 9120: 1995 - Lighting for outdoor tennis courts and outdoor baseball fields) - Chiếu sáng các sân quần vợt và sân bóng chày ngoài trời.

[21] (Standard JIS Z 9123: 1997 - Lighting for outdoor, indoor swimming pools) - Chiếu sáng các bể bơi ngoài trời và bể bơi trong nhà.

[22] (illuminating engineering society of North america - Recommended practice for Sports and Recreational area lighting) - IES - Hiệp hội kỹ sư chiếu sáng Bắc Mỹ - Khuyến cáo thực hành chiếu sáng các khu thể thao và khu giải trí.

[23] L.G6 : 1992 - (Lighting guide - The outdoor environment) Hướng dẫn chiếu sáng không gian xung quanh.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi