Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12633:2020 Yêu cầu thiết kế cừ chống thấm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12633:2020

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12633:2020 Công trình thủy lợi - Cừ chống thấm - Yêu cầu thiết kế
Số hiệu:TCVN 12633:2020Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2020Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12633:2020

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - CỪ CHỐNG THẤM - YÊU CẦU THIẾT KẾ

Hydraulic structures - Impermeability sheet pile -Requirements for design

Lời nói đầu

TCVN 12633: 2020 do Viện Thủy công - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thấm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - CỪ CHỐNG THẤM - YÊU CẦU THIẾT KẾ

Hydraulics Structures - Impermeability sheet pile - Requirements for design

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật thiết kế cừ chống thấm cho công trình thủy lợi trên nền không phải là đá;

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8215, Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết bị quan trắc cụm công trình đầu mối;

TCVN 8217, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phân loại;

TCVN 9143, Công trình thủy lợi - Tính toán đường viền thấm dưới đất của đập trên nền không phải là đá;

TCVN 9246, Cọc ống ván thép;

TCVN 9686, Cọc ván thép cán nóng hàn được;

TCVN 11197, Cọc thép - Phương pháp chống ăn mòn - Yêu cầu và nguyên tắc lựa chọn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Cừ chống thấm (Impermeability sheet pile)

Kết cấu được đặt thẳng đứng trong nền và liên kết với kết cấu bản đáy hoặc tường bên để kéo dài đường viền thấm cho công trình, cấu tạo của cừ dạng bản hoặc dạng khác có bố trí khớp nối âm dương để khi liên kết với nhau tạo thành tường chống thấm đảm bảo kín nước theo yêu cầu thiết kế. Vật liệu để chế tạo cừ có thể bằng thép, nhựa hoặc bê tông cốt thép.

3.2

Khớp nối cừ (Joint of sheet pile)

Bộ phận nằm bên mép cừ có nhiệm vụ liên kết các đơn nguyên liền kề, đảm bảo kín nước.

4  Quy định chung

Khi thiết kế chống thấm cho công trình thủy lợi bằng cừ cần đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Khả năng chống thấm cho công trình: đảm bảo độ bền thấm của nền công trình, hạn chế lưu lượng thấm, giảm gradient thấm, giảm áp lực thấm đẩy ngược lên bản đáy công trình;

b) Khả năng chịu lực trong quá trình thi công: nâng, vận chuyển và hạ cừ vào nền;

c) Yêu cầu sử dụng: tuổi thọ công trình, chống ăn mòn;

5  Những yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế

5.1  Lựa chọn vị trí tuyến cừ chống thấm

5.1.1  Cừ dưới đáy công trình

Lựa chọn vị trí tuyến cừ chống thấm dưới đáy công trình theo các yêu cầu sau:

Tuyến cừ chống thấm phải đảm bảo liên tục và liên kết được với kết cấu bản đáy công trình. Vị trí bố trí tuyến cừ cần căn cứ vào yêu cầu chống thấm và điều kiện địa chất đất nền để giảm áp lực thấm đẩy ngược lên bản đáy công trình.

Bố trí tuyến cừ chống thấm nối tiếp với công trình đã có thì phải liên kết phù hợp với tuyến chống thấm hiện hữu (xem Hình 1).

5.1.2  Cừ bên mang công trình

Lựa chọn vị trí tuyến cừ chống thấm bên mang công trình theo các yêu cầu sau:

5.1.2.1  Tuyến cừ chống thấm phải đảm bảo liên tục, liên kết được với kết cấu bản đáy công trình và với kết cấu nối tiếp hai bên mang công trình. Chi tiết nối tiếp giữa tuyến cừ mang với công trình xem Hình 2.

5.1.2.2  Phải nối tiếp với tuyến chống thấm dưới đáy và đảm bào ổn định thấm vòng hai bên mang công trình.

CHÚ DN:

1 Trụ pin;

3 Cừ chống thấm đáy công trình;

5 Cửa van;

2 Thân công trình;

4 Cừ chống thấm mang công trình;

6 Cầu giao thông.

Hình 1 - Bố trí cừ chống thấm

Kích thước tính bằng mm

CHÚ DN:

1 Mặt tường trụ;

2 Cừ thép chôn sẵn;

3 Thép bu lông;

4 Cừ đáy công trình;

5 Cừ mang công trình.

 

a) Nối tiếp tường cừ mang công trình với trụ bên công trình

CHÚ DẪN:

1 Mặt tường chống thấm;

2 Ngăn nhựa đường;

3 Thép máng;

4 Thanh neo;

5 Tường cừ mang công trình.

 

b) Nối tiếp tường cừ mang công trình với kết cấu nối tiếp bờ

Hình 2 - Nối tiếp tuyến cừ mang với công trình và với kết cấu nối tiếp bờ

5.2  Lựa chọn hình thức, kết cấu cừ

5.2.1  Lựa chọn loại cừ

5.2.1.1 Cừ thép: Mặt cắt chữ SP, U, Z, AS, M, HM dạng tấm mỏng và mặt cắt ống tròn. Vật liệu chế tạo bằng thép theo tiêu chuẩn có bố trí khớp nối liên kết.

5.2.1.2 Cừ nhựa: Mặt cắt chữ U, Z được chế tạo bằng 02 loại vật liệu nhựa uPVC hoặc PVC có bố trí khớp nối liên kết.

5.2.1.3 Cừ bê tông cốt thép: Mặt cắt chữ nhật, chữ U được chế tạo bằng bê tông cốt thép, có bố trí khớp nối thép liên kết.

Lựa chọn loại cừ chống thấm theo điều kiện địa chất nền tham khảo Bảng E.1, Phụ lục E.

5.2.2  Cấu tạo chi tiết cừ chống thấm

5.2.2.1  Kết cấu cừ thép

Đối với cừ thép, cần có các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn. Biện pháp bảo vệ tham khảo Phụ lục C.

a) Vật liệu chế tạo

- Vật liệu, tính chất cơ học của vật liệu chế tạo cừ thép dạng chữ SP, U, Z, AS, M, HM được quy định trong TCVN 9686.

- Vật liệu, tính chất cơ học của vật liệu chế tạo cừ thép dạng ống tròn được quy định trong TCVN 9246.

b) Kết cấu, hình dạng mặt cắt, liên kết khớp nối các loại cừ thép tham khảo Phụ lục A.

c) Chi tiết đặc trưng mặt cắt các loại cừ thép tham khảo Phụ lục B.

d) Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn cho cừ thép tham khảo Phụ lục C.

e) Các hệ số chiết giảm của cừ thép trong tính toán kết cấu tham khảo Phụ lục D.

f) Phạm vi áp dụng đối với từng loại cừ tham khảo Phụ lục E.

5.2.2.2  Kết cấu cừ nhựa

a) Vật liệu chế tạo

- Cừ nhựa được chế tạo bằng nhựa uPVC hoặc nhựa PVC

- Nhựa chịu nhiệt cao, có khả năng chống cháy tới 1000 °C. Thời gian chịu đựng được nhiệt nóng chảy trong vòng 30 phút.

- Nhựa có các tính năng khác như: Không bị ôxy hóa, không bị co ngót, không bị biến dạng theo thời gian. Bề mặt sản phẩm từ nhựa uPVC có thể được phủ một lớp hóa chất chống trầy xước và tạo ra độ bóng trên bề mặt sản phẩm cừ nhựa uPVC.

b) Đặc điểm chế tạo

- Độ cứng của cừ nhựa nhỏ hơn so với các loại vật liệu khác như thép hay bê tông

- Khớp nối cừ dạng âm dương, không sử dụng loại bẻ móc nối như cừ thép thông thường.

5.2.2.3  Kết cấu cừ bê tông cốt thép

a) Vật liệu chế tạo

Vật liệu chế tạo là bê tông cốt thép, cốt thép thường nhóm từ AI (Cl) đến AIII (Clll). Cường độ chịu nén của bê tông tuổi 28 ngày thường từ 30 MPa đến 40 Mpa.

b) Chi tiết kết cấu

Cừ bê tông cốt thép có khớp nối bằng thép, dạng khớp âm dương, độ rộng khe hở của khớp nối đảm bảo điều kiện kín nước hoặc được điền đầy bằng vật liệu trương nở khác để kín nước hoàn toàn. Chi tiết mặt cắt ngang cừ bê tông cốt thép và mặt bằng, mặt bên cừ bê tông cốt thép xem Hình B.3 của Phụ lục B.

5.3  Quy trình tính toán thấm dưới đáy công trình có cừ chống thấm

Căn cứ việc tính toán chiều dài đường viền thấm dưới đáy công trình để quyết định chiều dài cừ hoặc số lượng hàng cừ.

Chiều dài đường viền thấm xác định theo quy định trong TCVN 9143.

5.3.1  Yêu cầu số liệu để tính toán

- Mặt bằng bố trí công trình, các mặt cắt (cắt dọc, cắt ngang) địa chất công trình.

- Các chỉ tiêu cơ lý đất nền công trình.

- Tổ hợp các mực nước và chênh lệch mực nước thượng hạ lưu.

5.3.2  Tính toán thấm dưới đáy công trình

5.3.2.1  Mục đích tính toán

Tính toán thấm để lựa chọn chiều dài cừ nhằm đảm bảo độ bền thấm, hạn chế lưu lượng thấm và giảm áp lực đẩy ngược lên đáy công trình.

5.3.2.2 Trường hợp tính toán

Tính toán thấm cho công trình trong trường hợp làm việc: giữ nước hoặc ngăn nước hoặc cả hai theo nhiệm vụ công trình đề ra. Với mỗi sơ đồ tính toán, cần chọn tổ hợp có chênh lệch mực nước thượng lưu và hạ lưu (cột nước thấm) lớn nhất để tính toán

5.3.2.3  Nội dung tính toán

Nội dung tính toán thấm gồm:

- Xác định gradien thấm để kiểm tra điều kiện ổn định thấm.

- Xác định lưu lượng thấm và kiểm tra lưu lượng thấm qua công trình đảm bảo trong phạm vi cho phép.

- Xác định áp lực thấm lên bản đáy công trình để tính toán kiểm tra ổn định công trình.

5.3.2.4  Phương pháp tính toán

Với nền đồng chất, đẳng hướng tính toán theo quy định tại Phụ lục F trong TCVN 9143.

Trong trường hợp nền không đồng nhất được tạo thành bởi các lớp đất nằm ngang có hệ số thấm khác nhau thì tính toán theo quy định tại Phụ lục D trong TCVN 9143.

Trong các điều kiện địa chất phức tạp, bố trí tuyến cừ theo không gian (không nằm trên cùng đường thẳng), cần tính toán theo phương pháp phần tử hữu hạn.

5.3.2.5  Điều kiện chống thấm

a) Nền công trình đảm bo ổn định thấm chung:

Trị số gradient thấm cho phép (Jk)cp dùng để kiểm tra độ bền của nền công trình, phải xác định phù hợp với quy định trong TCVN 9143, theo công thức:

Trong đó hệ số KH phụ thuộc vào cấp công trình:

Cấp đặc biệt

KH = 1,30

Cấp l

KH=1,25

Cấp II

KH = 1,20

Cấp III

KH = 1,15

Cấp IV

KH = 1,10

Trị số gradient thấm Jo trong công thức (1) được quy định tùy thuộc vào loại đất như sau:

Sét

Jo= 1,20

Á sét

Jo = 0,65

Cát hạt lớn

Jo = 0,45

Cát hạt trung bình

Jo = 0,38

Cát hạt nh

Jo = 0,29

Trong đó phân loại đất được quy định trong TCVN 8217.

b) Đảm bảo ổn định thấm cục bộ

Đường viền dưới đất được định ra trên quan điểm về độ ổn định chung của đất nền (mục a), còn phải được kiểm tra về:

- Sự trồi đất cục bộ do thấm ở hạ lưu ngay phía sau hàng cừ hạ lưu.

- Sự xói ngầm ra ngoài ở mặt đáy hạ lưu bên trên có phủ tầng lọc ngược.

- Sự xói ngầm bên trong (xói ngầm) có thể xảy ra trên các mặt tiếp giáp của đất hạt thô và đất hạt mịn ở nền (ở các chỗ này, đất nhỏ hạt có thể bị dòng nước thấm cuốn vào các lỗ hổng của đất hạt thô và do đó có thể xảy ra sự lún bất lợi của đất nằm trên).

Việc kiểm tra ổn định thấm cục bộ phải tiến hành trong trường hợp nền không đồng nhất, ở vị trí có thể xảy ra sự cuốn đất hạt mịn vào các lỗ hổng của đất hạt thô ở nền theo Phụ lục H trong TCVN 9143. Khi xét đến các chỗ nguy hiểm của nền, phải đảm bảo điều kiện sau:

Trong đó:

Jb - độ dốc đo áp thực ở chỗ tiếp giáp giữa đất hạt thô và đất hạt mịn.

(Jb)cp - trị số độ dốc đo áp cho phép ở chỗ tiếp giáp nêu trên.

Trị số Jb phải được xác định trên cơ sở tính toán thấm của sơ đồ đường viền dưới đất đang xét (theo quy định tại 7.5 trong TCVN 9143).

c) Kiểm tra lưu lượng thấm

Việc xác định trị số lưu lượng thấm ứng với đường viền dưới đất (cừ chống thấm) đã chọn nhằm kiểm tra lượng mất nước qua công trình để khống chế trong phạm vi cho phép theo yêu cầu thiết kế công trình chính (nếu có). Trường hợp lượng mất nước lớn hơn cho phép cần có biện pháp để giảm lưu lượng thấm và rò rỉ qua công trình. Kiểm tra lưu lượng thấm rò rỉ qua khớp nối cừ theo điều kiện sau:

Trong đó:

Qkn - Lưu lượng thấm và rò rỉ nước trên toàn công trình;

Qth- Lưu lượng thấm qua toàn công trình, xác định theo tính toán thấm, m3/s;

Qr - Lượng rò rỉ qua khớp nối cừ trên toàn công trình, m3/s, trong đó Qr= ΣQi,

Qri - Lưu lượng rò rỉ qua khớp nối thứ i, m3/s:

Kr- Hệ số thấm rò rỉ qua khớp ni cừ, m/s (tra Bảng F.1 trong Phụ lục F);

∆H - Chênh lệch cột nước thấm phía thượng lưu và hạ lưu cừ, m;

Hi - Chiều cao phần khe thấm nước đang xét, m;

Qcp - Lưu lượng thấm và rò rỉ cho phép của công trình, m3/s, xác định theo yêu cầu cụ thể của công trình.

Trường hợp điều kiện (3) không thỏa mãn cần có biện pháp lấp chèn khớp nối bằng vật liệu trương nở như Bảng F.2 trong Phụ lục F.

5.3.3  Tính toán thấm vòng qua mang công trình

5.3.3.1  Tính toán chiều dài cừ hai bên mang công trình để đảm bảo ổn định thấm, hạn chế lưu lượng thấm và đề phòng biến dạng thấm của đất hai bên mang công trình.

5.3.3.2  Kết cấu và chiều dài chống thấm hai bên mang công trình phải đảm bảo khả năng chống thấm theo 5.3.2.5 và hợp lý về kinh tế.

5.3.3.3  Chiều dài đường viền thấm hai bên mang công trình được xác định dựa vào cột nước thấm và loại đất đắp hai bên mang công trình, sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để để kiểm tra lại chiều dài đường viền thấm.

5.4  Yêu cầu thiết kế quan trắc

5.4.1  Mục đích quan trắc

Quan trắc chuyển vị tại các vị trí cần kiểm soát;

Quan trắc lưu lượng nước thấm và rò rỉ qua tuyến cừ, thấm qua nền và mang công trình khi công trình có yêu cầu khống chế lưu lượng thấm;

Quan trắc áp lực thấm dưới nền công trình để kiểm tra hiệu quả giảm áp lực thấm.

5.4.2  Nội dung quan trắc

Yêu cầu về thiết kế, bố trí thiết b quan trắc theo quy định trong TCVN 8215.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Chi tiết và liên kết khớp nối cừ

A.1  Cừ ván thép

Chi tiết liên kết khớp nối cừ ván thép dạng U, SP xem Hình A.1, Hình A.2. Chi tiết liên kết khớp nối cừ ván thép dạng AS xem Hình A.3. Chi tiết liên kết khớp nối cừ ván thép dạng Z xem Hình A.4. Chi tiết liên kết khớp nối cừ ván thép dạng HM kiểu cơ bản xem Hình A.5. Chi tiết liên kết khớp nối cừ ván thép dạng HM kiểu xen kẽ xem Hình A.6.

Kích thước tính bằng mm

Hình A.1 - Các dạng liên kết ni tiếp cừ thép dạng SP và U

CHÚ DẪN:

1 Khớp nối hàn thêm tại v trí thanh nối cừ;

2 Cừ thép.

Hình A.2 - Các dạng liên kết góc cừ thép dạng SP và U

CHÚ DẪN:

A Hình chữ “T nối hàn;

b Hình chữ thập “+” nối đinh tán;

c Hình chữ “T” nối đinh tán;

d Hình chữ “Y” nối hàn 120°;

e Hình chữ “Y” nối hàn 30°;

f Hình chữ “Y” nối đinh tán 120°;

9 Hình chữ “Y” nối đinh tán 30°;

h Góc xoay nối cừ;

θ Góc xoay nối cừ.

Hình A.3 - Các dạng liên kết cừ dạng AS

CHÚ DẪN:

H chiều cao mặt cắt cừ;

t chiều dày cừ.

Hình A.4 - Các dạng liên kết cừ dạng Z

CHÚ DN:

H chiều cao mặt cắt cừ M;

H' chiều cao mặt cắt cừ H;

t’ chiều dày cừ H.

Hình A.5 - Liên kết cừ thép dạng HM kiểu cơ bản

 

CHÚ DẪN:

H chiều cao mặt cắt cừ M;

H' chiều cao mặt cắt cừ H;

t’ chiều dày cừ H;

L chiều rộng mặt cắt cừ M

Hình A.6 - Liên kết cừ thép dạng HM kiểu xen kẽ

Chi tiết liên kết cừ thép với đáy công trình xem Hình A.7.

CHÚ DẪN

1 Cừ thép;

4 Thép chống bản đáy;

6 Thép dọc đáy công trình;

2 Đáy công trình;

5 Thép ngang đáy công trình;

7 Khoan lỗ tại hiện trường.

3 Thép đai liên kết đầu cừ;

 

 

Hình A.7 - Liên kết cừ thép với đáy công trình

A.2  Cừ ống thép

Chi tiết liên kết khớp nối cọc ống thép theo quy định trong TCVN 9246, xem Hình A.8.

Hình A.8 - Dạng tai nối và liên kết tai nối cọc ống thép

Chi tiết liên kết cừ thép với đáy công trình xem Hình A.9.

CHÚ DẪN:

1 Cừ bê tông cốt thép;

4 Thép chống bản đáy;

6 Thép dọc đáy công trình;

2 Đáy công trình;

5 Thép ngang đáy công trình;

7 Khoan lỗ theo tại hiện trường.

3 Thép đai liên kết đầu cừ;

 

 

Hình A.9 - Liên kết cừ ống thép với đáy công trình

A.3  Cừ nhựa

Chi tiết liên kết cừ nhựa xem Hình A.10, liên kết cừ nhựa với đáy công trình xem Hình A.11.

Hình A.10 - Dạng liên kết cừ nhựa CBN

CHÚ DẪN:

1 Cừ nhựa;

2 Đáy công trình;

3 Ống thép không rỉ (khoan lỗ trên cừ tại hiện trường);

4 Thép chống đáy;

5 Thép ngang đáy công trình;

6 Thép dọc đáy công trình.

Hình A.11 - Liên kết cừ nhựa với đáy công trình

A.4  Cừ bê tông cốt thép

Mặt bằng liên kết cừ bê tông cốt thép xem Hình A.12. Chi tiết dạng liên kết và chi tiết khớp nối cừ bê tông cốt thép xem Hình A.13. Chi tiết liên kết cừ bê tông với đáy công trình xem Hình A.14.

Kích thước tính bằng mm

Hình A.12 - Mặt bằng liên kết cừ bê tông cốt thép

Kích thước tính bằng mm

CHÚ DẪN:

1 Cây cừ thứ (n);

4 Đường hàn;

6 Thép không rỉ;

2 Cây cừ thứ (n+1);

5 Thanh thép CT3;

7 Thép không rỉ.

3 Ống thép tròn;

 

 

Hình A.13 - Dạng liên kết và chi tiết khớp nối cừ bê tông cốt thép

CHÚ DẪN:

1 Cừ thép

4 Thép chống đáy;

2 Đáy công trình;

5 Thép ngang đáy công trình;

3 Thép cừ;

6 Thép dọc đáy công trình.

Hình A.14 - Liên kết cừ bê tông cốt thép với đáy công trình

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Thông số cừ và các chỉ tiêu kỹ thuật

B.1  Cừ thép

a) Cừ thép dạng SP: Chiều dài thông thường được sản xuất từ 6,0 m đến 12,0 m. Trường hợp có yêu cầu khác thì đặt hàng theo yêu cầu. Hình dạng mặt cắt cừ thép dạng SP xem Hình B.1.

CHÚ DN:

B Bề rộng đơn nguyên cừ;

H Chiều cao đơn nguyên cừ;

t Chiều dày cừ.

Hình B.1 - Cừ ván thép dạng SP

Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng SP xem Bảng B.1

Bảng B.1 - Đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng SP

Loại cừ

Kích thước

Cho mỗi cừ

Cho mỗi m chiều rộng tường cừ

Chiều rộng có hiệu

Chiều cao có hiệu

Chiều dày

Diện tích mt cắt

Mômen quán tính

Môdun mặt cắt

Khối lượng đơn vị

Diện tích mt cắt

Mô men quán tính

Môdun mặt cắt

Khối lượng đơn vị

 

B
(mm)

H(m)

t(mm)

cm2

cm4

cm3

kg/m

cm2/m

cm4/m

cm3/m

kg/m2

SP-II

400

100

10,5

61,18

1,240

152,0

48,0

153,00

8,74

874

120

SP-III

400

125

13,0

76,42

2,220

223,0

60,0

191,00

16,80

1340

150

SP-III^

400

150

13,1

74,40

2,790

250,0

58,4

186,00

22,80

1520

146

SP-IV

400

170

15,5

96,99

4,670

362,0

76,1

242,50

38,60

2270

190

SP-VL

500

200

24,3

133,80

7,960

520,0

105,0

267,60

63,00

3150

210

SP-VIL

500

225

27,6

153,00

11,400

680,0

120,0

306,00

86,00

3820

240

SP-IIW

600

130

10,3

78,70

2,110

203,0

61,8

131,20

13,00

1000

103

SP-IIIW

600

180

13,4

103,90

5,220

376,0

81,6

173,20

32,40

1800

136

SP-IVW

600

210

18,0

135,30

8,630

539,0

106,0

225,50

56,70

2700

177

b) Cừ thép dạng U: mặt cắt điển hình xem Hình B.2.

CHÚ DẪN:

B Bề rộng đơn nguyên cừ;

H Chiều cao đơn nguyên cừ;

t Chiều dày cừ.

Hình B.2 - Cừ ván thép dạng U

Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng U xem Bảng B.2.

Bảng B.2 - Đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng U

Loại cừ

Kích thước

Cho mỗi cừ

Cho mỗi m chiu rộng tường cừ

Rộng

Cao

Dày

Diện tích

Mô men quán tính

Mô đun chống cắt

Trọng lượng

Diện tích

Mô men quán tính

Mô đun chng cắt

Trọng lượng

B
(mm)

H
(mm)

t
(mm)

cm2

cm4

cm3

kg/m

cm2

cm4

cm3

kg/m2

U750x280x12

750

280

12

170,21

23804

850

133,62

226,95

89963

3213

178,16

U750x280x11

750

280

11

156,03

21816

779

122,48

208,04

82794

2957

163,31

U750x280x10

750

280

10

141,84

19829

708

111,34

289,12

75567

2699

148,45

U700x280x12

700

280

12

164,21

22997

821

128,91

234,59

89953

3213

184,15

U700x280x11

700

280

11

150,53

21007

753

118,17

215,04

82787

2957

168,81

U700x280x10

700

280

10

136,84

19158

684

107,42

195,49

75562

2699

153,46

U650x280x12

650

280

12

158,21

22130

790

124,2

243,4

89941

3212

191,07

U650x280x11

650

280

11

145,03

20282

724

113,85

223,12

82778

2956

175,15

U650x280x10

650

280

10

131,84

18435

658

103,49

202,83

75557

2699

159,22

U750x270x12

750

270

12

158,05

19062

706

124,07

210,73

81847

3031

165,43

U750x270x11

750

270

11

144,88

17469

647

113,73

193,17

75338

2790

151,64

U750x270x10

750

270

10

131,71

15878

588

103,39

175,61

68773

2547

137,85

U750x270x9

750

270

9

118,54

14288

529

93,05

158,05

62153

2302

124,07

U700x270x12

700

270

12

152,05

18433

683

119,36

217,21

81718

3027

170,51

U700x270x11

700

270

11

139,38

16893

626

109,41

199,11

74903

2774

156,3

U700x270x10

700

270

10

126,71

15354

569

99,47

181,01

68669

2543

142,1

U700x270x9

700

270

9

114,04

13816

512

89,52

162,91

62060

2299

127,89

U650x270x12

650

270

12

146,05

17752

658

114,65

224,69

81570

3021

176,39

U650x270x11

650

270

11

133,88

16269

603

105,1

205,97

74767

2769

161,69

U650x270x10

650

270

10

121,71

14787

548

95,54

187,25

68549

2539

146,99

U650x270x9

650

270

9

109,54

13306

493

85,99

168,52

61954

2259

132,29

U650x250x12

650

250

12

145,47

16526

661

114,27

223,95

60145

2406

175,8

U650x250x11

650

250

11

133,44

15145

606

104,75

205,29

55383

2215

161,15

U650x250x10

650

250

10

121,31

13765

551

95,22

186,62

50578

2023

146,5

U600x200x10

600

200

10

103,93

7566

378

81,59

173,22

33001

1650

135,98

U600x200x9

600

200

9

93,54

6807

340

73,43

155,9

29867

1493

122,38

U600x200x8

600

200

8

83,15

6049

303

65,27

138,58

26697

1335

108,78

c) Cừ thép dạng Z: Mặt cắt điển hình xem Hình B.3.

CHÚ DẪN:

B Bề rộng đơn nguyên cừ;

H Chiều cao đơn nguyên cừ;

t Chiều dày cừ.

Hình B.3 - Cừ ván thép dạng Z

Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng SP xem Bảng B.3.

Bảng B.3 - Đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng Z

Loại cừ

Kích thước

Cho mỗi cừ

Cho mỗi m chiều rộng tường cừ

Rộng

Cao

Dày

Diện tích

Trọng lượng

Diện tích

Mô men quán tính

Mô đun chống cắt

Trọng lượng

B (mm)

H (mm)

t (mm)

cm2

kg/m

cm2

cm4

cm3

kg/m2

Z700x431x10

700

431

10

112,47

88,29

160,68

48293

2241

126,13

Z700x430x9

700

430

9

101,22

79,46

144,61

43460

2021

113,52

Z700x429x8

700

429

8

88,05

69,12

125,79

37967

1766

98,75

Z700x428x7

700

428

7

77,04

60,48

110,07

33219

1552

86,4

Z685x402x10

685

402

10

109,2

85,72

159,41

41987

2089

125,14

Z685x401x9

685

401

9

98,28

77,15

143,47

37786

1885

112,62

Z685x400x8

685

400

8

85,43

67,06

124,72

33030

1652

97,9

Z685x399x7

685

399

7

74,75

58,68

109,13

28899

1449

85,67

Z675x382x10

675

382

10

106,97

83,97

158,47

37874

1983

124,4

Z675x381x9

675

381

9

96,27

75,57

142,63

34083

1789

111,96

Z675x380x8

675

380

8

83,66

65,67

123,93

29809

1569

97,28

Z675x379x7

675

379

7

73,2

57,46

108,44

26081

1376

85,12

Z635x304x10

635

304

10

98,19

77,08

154,63

23729

1561

121,38

Z635x303x9

635

303

9

88,37

69,37

139,16

21353

1409

109,24

Z635x302x8

635

302

8

76,62

76,62

120,67

18728

1240

94,73

Z635x301x7

635

301

7

67,04

67,04

105,59

16386

1089

82,89

d) Cừ thép dạng AS: Mặt cắt điển hình xem Hình B.4.

CHÚ DẪN:

B Bề rộng đơn nguyên cừ;

H Chiều cao đơn nguyên cừ;

t Chiều dày cừ.

Hình B.4 - Cừ ván thép dạng AS

Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng AS xem Bảng B.4.

Bảng B.4 - Đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng AS

Loại cừ

Kích thước

Đơn nguyên

Theo m dài

Bề rộng
b

Chiu dày
t

Chu vi

Diện tích mặt cắt

Trọng lượng

Trọng lượng

Mô men quán tính

Mo đun chống cắt

mm

mm

cm

cm2

kg/m

kg/m2

cm4

cm3

AS 500 - 9,5

500

9,5

138,0

81,3

63,8

128

168

46

AS 500-11,0

500

11,0

139,0

89,4

70,2

140

186

49

AS 500-12,0

500

12,0

139,0

94,6

74,3

149

196

51

AS 500-12,5

500

12,5

139,0

97,2

76,3

153

201

51

AS 500-12,7

500

12,7

139,0

98,2

77,1

154

204

51

AS 500-13,0

500

13,0

140,0

100,6

79,0

158

213

54

e) Cừ thép HM:

Cừ thép HM được sản xuất dựa trên sự kết hợp của cọc thép dạng H và cừ thép chữ M, nhằm cải thiện độ cứng và khả năng chịu lực của tường cừ. Cừ thép kiểu chữ M xem Hình B.5, cừ thép dạng HM xem Hình B.6.

CHÚ DẪN:

B Bề rộng đơn nguyên cừ;

H Chiều cao đơn nguyên cừ;

t Chiều dày cừ.

Hình B.5 - Cừ thép kiểu chữ M

Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng M xem Bảng B.5

Bảng B.5 - Đặc trưng mặt cắt cừ ván thép dạng M

Loại cừ

Kích thước

Cho mỗi cừ

Cho mỗi m chiều rộng tường cừ

Rộng

Cao

Dày

Diện tích

Trọng lượng

Diện tích

Mô men quán tính

Mô đun chng cắt

Trọng lượng

B
(mm)

H
(mm)

t
(mm)

cm2

kg/m

cm2

cm4

cm3

kg/m2

M900x350x9

900

350

9

132,9

104,3

147,66

26628

1522

115,92

M900x349x8

900

349

8

118,13

92,73

131,26

23667

1356

103,04

M900x348x7

900

348

7

103,36

81,14

114,84

20707

1190

90,16

M900x310x8

900

310

8

112,33

88,18

124,81

18236

1177

97,98

M900x309x7

900

309

7

98,29

77,16

109,21

15955

1033

85,73

M900x308x6

900

308

6

84,25

66,14

93,61

13674

888

73,49

CHÚ DẪN:

B Bề rộng đơn nguyên cừ;

H Chiều cao cừ M;

t Chiều dày cừ M

H' Chiều cao cừ H;

t’ Chiều dày cừ H

 

Hình B.6 - Cừ thép dạng HM kiểu xen kẽ

Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng HM kiểu xen kẽ xem Bảng B.6.

Bảng B.6 - Đặc trưng mặt cắt cừ ván thép dạng HM kiểu xen kẽ

Loại cừ HM

Khối lượng trên mỗi m2 tường

Diện tích mặt cắt

Mô đun mặt cắt

Mômen quán tính

kg/m2

cm2/m

cm3/m

cm4/m

10H+H700x200x12x19x18

160

204

2660

146000

10H+H700x200x12x16x18

165

210

2870

155000

10H+H700x250x12x16x18

167

213

2970

159000

10H+H700x200x12x22x18

170

216

3080

164000

10H+H700x250x12x19x18

173

221

3240

171000

10H+H750x250x12x19x18

176

224

3480

194000

10H+H750x250x12x22x18

182

232

3760

207000

10H+H800x250x12x22x18

185

235

4040

235000

10H+H800x250x12x25x18

191

243

4330

248000

Cừ thép dạng HM kiểu cơ bản xem Hình B.7.

CHÚ DẪN:

B Bề rộng đơn nguyên cừ;

H Chiều cao cừ M;

t Chiều dày cừ M

H’ Chiều cao cừ H;

t' Chiều dày cừ H

 

Hình B.7 - Cừ thép dạng HM kiểu cơ bản

Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng HM kiểu cơ bản xem Bảng B.7.

Bảng B.7 - Đặc trưng mặt cắt cừ ván thép dạng HM kiểu cơ bản

Loại cừ HM

Khối lưng trên mỗi m2 tường

Diện tích mặt cắt

Mô đun mặt cắt

Mômen quán tính

kg/m2

cm2/m

cm3/m

cm4/m

10H+H400x200x9x12x13

169

215

2320

88000

10H+H450x200x9x12x13

172

220

2560

106000

10H+H500x200x9x12x13

176

225

2820

126000

10H+H400x200x9x16x13

190

242

3270

142000

10H+H550x200x9x16x13

194

247

3580

168000

10H+H550x200x9x19x13

204

260

3940

181000

10H+H550x250x9x16x13

208

265

4100

187000

10H+H600x200x12x16x13

212

271

4270

208000

10H+H600x200x12x19x13

222

283

4640

222000

10H+H650x200x12x19x13

228

290

5060

258000

10H+H700x200x12x19x18

234

298

5540

300000

10H+H700x200x12x22x18

244

311

5960

317000

10H+H700x250x12x19x18

250

319

6270

331000

10H+H700x250x12x25x18

254

323

6370

335000

10H+H750x250x12x19x18

256

326

6770

378000

10H+H750x250x12x25x18

268

342

7330

403000

10H+H800x250x12x22x18

273

348

7900

459000

10H+H900x250x14x19x18

286

365

8810

563000

10H+H900x250x14x22x18

299

381

9470

598000

10H+H900x250x16x22x18

314

400

9890

616000

10H+H950x250x16x22x18

321

409

10570

689000

10H+H1000x250x16x22x18

328

418

11270

766000

10H+H1000x250x16x25x18

340

433

11980

807000

10H+H1000x250x16x28x18

352

449

12670

846000

10H+H1000x250x16x32x18

369

470

13590

897000

25H+H1000x300x16x25x18

392

499

14310

1014000

25H+H1000x250x16x32x18

399

508

14640

1032000

25H+H1000x300x16x28x18

407

518

15180

1065000

25H+H1000x300x16x32x18

426

543

16330

1130000

25H+H1000x300x19x32x18

451

574

17080

1164000

25H+H1000x250x19x40x18

455

580

17210

1170000

25H+H1000x300x19x36x18

471

599

18180

1225000

25H+H1000x300x19x40x18

490

624

19280

1286000

25H+H1000x300x22x40x18

514

655

19970

1316000

f) Cừ ống thép:

Cừ ống thép được chế tạo theo công nghệ hàn xoắn với đường kính từ 600mm đến 3000mm, chiều dài phụ thuộc vào khả năng vận chuyển và công nghệ thi công. Mặt cắt điển hình xem Hình B.8

CHÚ DẪN:

1 Cừ ống thép;

3 Khớp nối;

5 Hàn dọc;

2 Móc cẩu;

4 Hàn khớp nối;

6 Đai thép tăng cường

Hình B.8 - Cừ ống thép

Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ ống thép xem Bảng B.8

Bảng B.8 - Đặc trưng mặt cắt cừ ống thép

Đường kính ngoài

Chiều dày

Diện tích mặt cắt ngang

Khối lượng đơn vị

Thông số tham khảo

Mômen quán tính trục phẳng

Môđun quán tính

Bán kính quán tính

Diện tích mặt ngoài

D
mm

t
mm

A
cm
2

W
kg/m

I
cm4

Z
cm

i
cm

m2/m

500

9

138,8

109

418 x 102

167 x 10

17,4

1,57

12

184,0

144

548 x 102

219 x 10

17,3

1,57

14

213,8

168

632 x 102

253 x 10

17,2

1,57

508,0

9

141,1

111

439 x 102

173 x 10

17,6

1,60

12

187,0

147

575 x 102

227 x 10

17,5

1,60

14

217,3

171

663 x 102

261 x 10

17,5

1,60

600

9

167,1

131

730 x 102

243 x 10

20,9

1,88

12

221,7

174

958 x 102

319 x 10

20,8

1,88

14

257,7

202

111 x 103

369 x 10

20,7

1,88

16

293,6

230

125 x 103

417 x 10

20,7

1,88

609,6

9

169,8

133

766 x 102

251 x 10

21,2

1,92

12

225,3

177

101 x 103

330 x 10

21,1

1,92

14

262,0

206

116 x 103

381 x 10

21,1

1,92

16

298,4

234

132 x 103

431 x 10

21,0

1,92

700

9

195,4

153

117 x 103

333 x 10

24,4

2,20

12

259,4

204

154 x 103

439 x 10

24,3

2,20

14

301,7

237

178 x 103

507 x 10

24,3

2,20

16

343,8

270

201 x 103

575 x 10

24,2

2,20

711,2

9

198,5

156

122 x 103

344 x 10

24,8

2,23

12

263,6

207

161 x 103

453 x 10

24,7

2,23

14

306,6

241

186 x 103

524 x 10

24,7

2,23

16

349,4

274

211 x 103

594 x 10

24,6

2,23

800

9

223,6

176

175 x 103

437 x 10

28,0

2,51

12

297,1

233

231 x 103

577 x 10

27,9

2,51

14

345,7

271

267 x 103

668 x 10

27,8

2,51

16

394,1

309

303 x 103

757 x 10

27,7

2,51

812,8

9

227,3

178

184 x 103

452 x 10

28,4

2,55

12

301,9

237

242 x 103

596 x 10

28,3

2,55

14

351,3

276

280 x 103

690 x 10

28,2

2,55

16

400,5

314

318 x 103

782 x 10

28,2

2,55

900

12

334,8

263

330 x 103

733 x 10

31,4

2,83

14

389,7

306

382 x 103

850 x 10

31,3

2,83

16

444,3

349

434 x 103

965 x 10

31,3

2,83

19

525,9

413

510 x 103

113 x 102

31,2

2,83

914,4

12

340,2

267

346 x 103

758 x 10

31,9

2,87

14

396,0

311

401 x 103

878 x 10

31,8

2,87

16

451,6

354

456 x 103

997 x 10

31,8

2,87

19

534,5

420

536 x 103

117 x 102

31,7

2,87

1000

12

372,5

292

455 x 103

909 x 10

34,9

3,14

14

433,7

340

527 x 103

105 x 102

34,9

3,14

16

494,6

388

599 x 103

120 x 102

34,8

3,14

19

585,6

460

705 x 103

141 x 102

34,7

3,14

1016,0

12

378,5

297

477 x 103

939 x 102

35,5

3,19

14

440,7

346

553 x 103

109 x 102

35,4

3,19

16

502,7

395

628 x 103

124 x 102

35,4

3,19

19

595,1

467

740 x 103

146 x 102

35,3

3,19

1100

14

477,6

375

704 x 103

128 x 102

38,4

3,46

16

544,9

428

800 x 103

146 x 102

38,3

3,46

19

645,3

506

943 x 103

171 x 102

38,2

3,46

1117,6

14

485,4

381

739 x 103

132 x 102

39,0

3,51

16

553,7

435

840 x 103

150 x 102

39,0

3,51

19

655,8

515

990 x 103

177 x 102

38,8

3,51

1200

14

521,6

409

917 x 103

153 x 102

41,9

3,77

16

595,1

467

104 x 104

174 x 102

41,9

3,77

19

704,9

553

123 x 104

205 x 102

41,8

3,77

22

814,2

639

141 x 104

235 x 102

41,7

3,77

1219,2

14

530,1

416

963 x 103

158 x 102

42,6

3,83

16

604,8

475

109 x 104

180 x 102

42,5

3,83

19

7164

562

129 x 104

212 x 102

42,4

3,83

22

827,4

650

148 x 104

243 x 102

42,3

3,83

1300

16

645,4

507

133 x 104

205 x 102

45,4

4,08

19

764,6

600

157 x 104

241 x 102

45,3

4,08

22

883,3

693

180 x 104

278 x 102

45,2

4,08

1320,8

16

655,9

515

140 x 104

211 x 102

46,1

4,15

19

777,0

610

165 x 104

249 x 102

46,0

4,15

22

897,7

705

189 x 104

287 x 102

45,9

4,15

1400

16

695,7

546

167 x 104

238 x 102

48,9

4,40

19

824,3

647

197 x 104

281 x 102

48,8

4,40

22

952,4

748

226 x 104

323 x 102

48,7

4,40

1422,4

16

706,9

555

175 x 104

246 x 102

49,7

4,47

19

837,7

658

206 x 104

290 x 102

49,6

4,47

22

967,9

760

237 x 104

334 x 102

49,5

4,47

1500

19

884,0

694

242 x 104

323 x 102

52,4

4,71

22

1021,5

802

279 x 104

372 x 102

52,3

4,71

25

1158 5

909

315 x 104

420 x 102

52,2

4,71

1524,0

19

898,3

705

254 x 104

334 x 102

53,2

4,79

22

1038,1

815

293 x 104

384 x 102

53,1

4,79

25

1177,3

924

331 x 104

434 x 102

53,0

4,79

1600

19

943,7

741

295 x 104

369 x 102

55,9

5,03

22

1090,6

856

340 x 104

424 x 102

55,8

5,03

25

1237,0

971

384 x 104

480 x 102

55,7

5,03

1625,6

19

959,0

753

309 x 104

381 x 102

56,8

5,11

22

1108,3

870

356 x 104

438 x 102

56,7

5,11

25

1257,1

987

403 x 104

495 x 102

56,6

5,11

1800

22

1228,9

965

486 x 104

540 x 102

62,9

5,65

25

1394,1

1094

549 x 104

610 x 102

62,8

5,65

2000

22

1367,1

1073

669 x 104

669 x 102

69,9

6,28

25

1551,2

1218

756 x 104

756 x 102

69,8

6,28

CHÚ THÍCH

Giá trị số học của khối lượng đơn vị được tính bằng công thức sau với khối lượng riêng của thép là 7,85 g/cm3 và được làm tròn tới 3 chữ số có nghĩa Trong trường hợp lớn hơn 1000 kg/m, được làm tròn tới 4 chữ số

W = 0,02466t(D-t)

Trong đó: W: Khối lượng đơn vị của ống (kg/m)

t: chiều dày của ống (mm)

D: đường kính ngoài của ống (mm)

0,02466; Hệ số chuyển đổi đơn vị để tính được W

a) Những kích thước khác so với bảng trên phải theo đặt hàng

Chi tiết các dạng và kích thước tai nối xem Bảng B.9

Bảng B.9 - Các kích thước tai nối và tai nối liên kết điển hình cừ ống thép

Kích thước tính bằng milimét

Dạng tai nối

Kích thước tai nối

Chú thích

Dạng L-T L:

Thép góc T:

Thép chữ T

L: 65 x 65 x 8
T: 125x9 x (x 39 x 12)

L: 75 x 75 x 9
T: 125x9 x(x 39 x 12)

L: 100 x 75 x 10
T: 125 x 9 x (x 39 x 12)

L: A x C x t
T: B x t2 (x H x t1)

Dạng P- P

P: Thép ống

P: Ø165,2 x 9

P: Ø 165,2 x 11

P: D x t

Dạng P-T

P: Thép ống

T: Thép chữ T

P: Ø 165,2x9

T: 76 x 85 x 9 x 9

P: D x t

T: H x B x t1 xt2

B2 Cừ nhựa

Cừ nhựa đưc chế tạo theo hình dạng phù hợp với mục đích sử dụng và khuôn mẫu được thiết kế Các loại cừ nhựa được sản xuất có các dạng điển hình như sau:

- Dạng chữ U: gồm các cừ bản nhựa mã hiệu CNS-U và các cừ bản nhựa mã hiệu CBN-U, hình dạng mặt cắt xem Hình B.10

CHÚ DẪN:

B Chiều rộng cừ nhựa;

H Chiều cao cừ nhựa;

t Chiều dày cừ nhựa

Hình B.10 - Hình dạng cừ nhựa chữ U

- Dạng chữ Z: gồm các cừ bản nhựa mã hiệu CNS-Z và các cừ bản nhựa mã hiệu CBN-Z

Hình dạng mặt cắt xem Hình B.11

CHÚ DN:

B Chiều rộng cừ nhựa;

D Chiều cao cừ nhựa;

t Chiều dày cừ nhựa

Hình B.11 - Hình dạng cừ nhựa chữ Z

Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ nhựa mã hiệu CNS xem Bảng B.10, cừ nhựa mã hiệu CBN xem Bảng B.11

Bảng B.10 - Đặc tính kỹ thuật cừ nhựa mã hiệu CNS

Thông số

Đơn vị

Tiêu chuẩn

U25

U40

Z80

Chiều rộng B

mm

 

457,20

304,80

457,20

Chiều cao H

mm

 

152,40

177,80

254,00

Chiều dày thành t

mm

 

6,35

8,13

10,41

Khối lượng / Đơn vị chiều dài

Kg/m

 

7,30

6,11

11,92

Momen quán tính

cm4/m

 

3741,71

6800,63

18135,02

Mô đun đàn hồi mặt cắt

cm3/m

 

489,25

758,06

1424,73

Mô đun đàn hồi vật liệu

N/mm2

ASTM D638

2623,26

2623,26

2623,26

Momen uốn cho phép

KNm/m

 

10,82

18,44

36,12

Sức bền kéo đứt

N/mm2

ASTM D368

41,42

41,42

41,42

Độ chịu va đập lzod

KJ/m2

ASTM D256

2,37

2,37

2,37

Nhiệt độ hóa mềm

°C

ASTM D648

70,00

70,00

70,00

Bảng B.11 - Đặc tính kỹ thuật cừ nhựa mã hiệu CBN

Thông số

Đơn vị

Tiêu chuẩn

Z3

Z5

U5

U6

Chiều rộng (B)

mm

TCVN 6145:2007

300

500

500

600

Chiều cao (H)

mm

TCVN 6145:2007

147

260

160

230

Chiều dày thành (t)

mm

TCVN 6145:2007

4,5

10

6

7,5

Trong lương/đơn vị chiều dài

Kg/m

 

3,2

12,5

7,3

11,1

Trọng lượng/m2

Kg/m2

 

10,6

25

14,6

18,5

Mô men quán tính

Cm4/m

ISO 178:2010

 

15000

4100

12000

Môn men kháng uốn

Cm3/m

ISO 178:2010

 

1300

510

1000

Mô men uốn cho phép

KNm/m

ISO 178:2010

 

25

11

20

Modul đàn hồi thử uốn

MPa

ISO 178:2010

2620

2700

2620

2650

Tỉ trọng

Kg/m3

ASTM D 792

1,42÷1,46

 

 

 

Độ cứng

Shore
D

ISO 868:2003

80

80

80

80

Độ bền uốn

MPa

ISO 178:2010

60

80

66

80

Độ bền kéo

MPa

ASTM D638-10

41

41

41

41

Độ bền va đập

KJ/m2

ASTM D 256

9

9

9

9

Độ mền vicat

°C

ASTM D1525-09

80

80

80

81

Độ bền nén tại điểm chảy

MPa

ASTM 695-10

 

≥45

 

 

Ứng suất nén biến dạng 50%

MPa

ASTM 695-10

-

≥70

 

 

Thời gian sử dụng ngoài trời

Năm

 

>20

>20

>20

>20

Dung sai cho phép với cừ nhựa được quy định như sau:

- Dung sai theo chiều dày t (mm): + 0,5mm;

- Dung sai theo chiều cao H (mm): ± 5,0mm;

- Dung sai theo chiều rộng W (mm): ± 5,0mm;

B3  Cừ bê tông cốt thép

Mặt cắt ngang cừ bê tông cốt thép xem Hình B.12 và mặt bằng, mặt bên cừ bê tông cốt thép xem Hình B.13

CHÚ DẪN:

1 Cừ bê tông cốt thép;

3 Khớp nối âm;

2 Khớp nối dương;

4 Thanh thép không gỉ liên kết

Hình B.12 - Cắt ngang cừ bê tông cốt thép

CHÚ DẪN:

5 Lỗ treo cừ;

6 Móc cẩu cừ

Hình B.13 - Mặt bằng, mặt bên cừ bê tông cốt thép

Chi tiết đặc tính kỹ thuật cừ bê tông cốt thép xem Bảng B.12

Bảng B.12- Đặc tính kỹ thuật cừ bê tông cốt thép

Loại cừ

Kích thước

Cho 1 cừ

Cho 1m dài

Rộng

Cao

Diện tích

Mô men quán tính

Mô đun chống cắt

Trọng lượng

Diện tích

Mô men quán tính

Mô đun chống cắt

Trọng lượng

B
(mm)

H
(mm)

cm2

cm4

cm3

kg/m

cm2

cm4

cm3

kg/m2

600x200

600

200

1159,46

38959,40

389,59

278,27

2000

64932,33

649,32

480

800x200

800

200

1559,46

52292,68

522,93

374,27

2000

65365,85

653,66

480

1000x250

1000

250

2451,96

128214,66

1025,72

588,47

2500

128214,66

1025,72

600

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn cho cừ thép

Để bảo vệ chống ăn mòn phù hợp với điều kiện Việt Nam đối với cừ thép nói chung được phép sử dụng các phương pháp và nguyên tắc lựa chọn theo quy định trong TCVN 11197. Tuy nhiên, cần lưu ý các vấn đề sau:

a) Đối với cọc cừ chống thấm ngập đất và ngập nước hoàn toàn: Đối với công trình từ cấp III trở xuống tại vùng cửa sông và cửa sông ven biển, độ dày ăn mòn cho phép 1 mm trên một mặt hoặc 2mm trên cả hai mặt. Đối với các công trình từ cấp II trở lên, không nên áp dụng cừ thép trừ trường hợp có lợi về kinh tế - kỹ thuật khi bảo vệ bằng phương pháp phủ, bao bọc chống ăn mòn và phải được chủ đầu tư chấp thuận.

b) Đối với cừ chống thấm nằm trong vùng giao thoa nước mặt, khí quyển: Phương pháp phù, bao bọc kiến nghị áp dụng cho các công trình chính.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Các hệ số chiết giảm của cừ thép trong tính toán kết cấu

D1  Hệ số chiết giảm đặc trưng mặt cắt trong tính toán kết cấu:

Hệ số chiết giảm đặc trưng mặt cắt được xét trong mô hình tính toán kết cấu cừ chống thấm dưới đáy công trình hoặc mang công trình. Giá trị đặc trưng mặt cắt tính toán có xét tới hệ số chiết giảm như sau:

- Đặc trưng chống uốn (Độ cứng chống uốn):

EItínhtoán = kA.E.I

(D.1)

- Đặc trưng mặt cắt

EAtínhtoán = kA.E.A

(D.2)

Trong đó:

EItínhtoán: Là độ cứng chống uốn trên 1m chiều dài hàng cừ đưa vào mô hình tính toán, kNm2/m;

EAtínhtoán: Là độ cứng mặt cắt 1 m chiều dài hàng cừ đưa vào mô hình tính toán, kN/m;

E: Là mô đun đàn hồi của vật liệu chế tạo cừ thép, kN/m2;

I: Là mômen quán tính của mặt cắt theo phương làm việc của cừ thép, m4/m;

A: Là diện tích mặt cắt ngang của 1m chiều dài hàng cừ thép, m2/m;

kA: Là hệ số chiết giảm đặc trưng mặt cắt trong mô hình tính toán do xét đến khả năng chuyển vị tương đối của các thanh cừ thép ở các vị trí khớp nối, phụ thuộc vào địa chất nền và đặc điểm làm việc của cừ ván thép: mức độ ảnh hưởng của các vành đai ốp cho cừ ván thép được quy định như sau:

+) Cừ ván thép dạng M, HM, Z, cọc ván ống thép được khép khớp nối hoàn chỉnh: Trong môi trường đất yếu, không có vành đai ốp tăng cường liên kết làm việc đồng thời, kA= 0,80;

+) Cừ ván thép dạng SP, U, AS, cừ ghép dạng hộp có khớp nối liên kết trùng với trục trung hòa tường cừ được khép khớp nối hoàn chỉnh: Trong môi trường đất yếu, không có vành đai ốp tăng cường liên kết làm việc đồng thời, kA = 0,70;

+) Cừ ván thép dạng SP, U, AS, cừ ghép dạng hộp có khớp nối liên kết trùng với trục trung hòa tường cừ được khép khớp nối hoàn chỉnh: Trong môi trường đất yếu, có vành đai ốp tăng cường liên kết làm việc đồng thời, kA = 0,80;

+) Các trường hợp còn lại cừ được khép khớp nối hoàn chỉnh, kA = 1,00;.

+) Trường hợp cừ thép được đóng sát nhau nhưng không khép khớp nối hoàn chỉnh với nhau, hệ số kA tương ứng với các trường hợp đất nền, vành đai ốp nên trên được nhân thêm 0,50 đến 0,55.

D2  Hệ số chiết giảm mô đun mặt cắt:

Hệ số này được áp dụng cho các loại cừ thép sử dụng kết hợp: Chống thấm cho nền, thân công trình có chênh lệch áp lực hai bên lưng tường cừ, đồng thời cần thiết kiểm tra sức kháng uốn của cừ thép sử dụng.

Hệ số chiết giảm mô đun mặt cắt được sử dụng trong tính toán kiểm tra ứng suất thực tế trong mặt cắt cừ thép Với ứng suất thực tế trong mặt cắt cừ thép được xác định như sau:

- Kiểm tra ứng suất:

- Ứng suất thực tế trong mặt cắt cừ thép:

Trong đó:

σa: Ứng suất thực tế trong cừ thép, kN/m2;

[σ]: Ứng suất cho phép kéo của vật liệu chế tạo cừ, kN/m2;

Mmax: Mô men uốn lớn nhất trong cừ thép, được lấy từ kết quả tính toán mô hình đã có hệ số chiết giảm mặt cắt ở mục D1, kNm;

Z0: Mô dun mặt cắt tính cho 1m chiều dài hàng cừ thép, m3/m;

kB: Là hệ số chiết giảm mô đun mặt cắt trong kiểm tra ứng suất trong mặt cắt cừ thép Hệ số này có xét đến ảnh hưởng khi lực cắt và mô men uốn xuất hiện lớn ở khớp nối (khóa nối) làm cho các khớp nối bị trượt trên nhau theo chiều khớp nối, lúc này lực cắt và mô men uốn không được truyền hoàn toàn giữa các cừ thép đơn với nhau Hệ số chiết giảm mô đun mặt cắt trong kiểm tra ứng suất được quy định như sau:

+) Cừ ván thép dạng M, HM, Z, cọc ván ống thép: kB =1,00;

+) Cừ ván thép dạng SP, không hàn cứng khớp nối với nhau, hoặc có hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn < 20% chiều dài khớp nối liên kết: kB =0,40;

+) Cừ ván thép dạng SP, có hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn từ 20% ÷ 40% chiều dài khớp nối liên kết: kB =0,60;

+) Cừ ván thép dạng SP, có hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn từ 40% ÷ 60% chiều dài khớp nối liên kết: kB =0,80;

+) Cừ ván thép dạng SP, có hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn từ > 60% chiều dài khớp nối liên kết: kB =1,00;

+) Cừ ván thép dạng U, không hàn cứng khớp nối với nhau, hoặc có hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn < 20% chiều dài khớp nối liên kết, giá trị kB được xác định như sau: kB = B/1000, trong đó: B là bề rộng thân cừ thép chữ U tính bằng mm

+) Cừ ván thép dạng u, hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn > 20% chiều dài khớp nối liên kết: kB =1,00;

+) Cừ ván thép dạng AS, hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn < 20% chiều dài khớp nối liên kết: kB =0,40;

+) Cừ ván thép dạng AS, hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn > 20% chiều dài khớp nối liên kết: kB =0,45

+) Trường hợp không được khép khớp nối hoàn chỉnh, hệ số kB nêu trên được nhân với 0,50 ÷ 0,55 cho từng trường hợp cừ thép tương ứng

D3  Hệ số chiết giảm đặc trưng mặt cắt do bị ăn mòn:

Đối với cừ thép cằn xét đến ảnh hưởng của hiện tượng ăn mòn vật liệu cừ thép trong môi trường ăn mòn. Các hệ số chiết giảm đặc trưng mặt cắt trong mô hình tính toán kA và trong kiểm tra ứng suất kB phải nhân với hệ số chiết giảm do bị ăn mòn (ƞ %). Độ dày ăn mòn được quy định tại Phụ lục C, ngoài ra có thể tham khảo bảng tra ứng với một số loại cừ thép như sau:

+) Cừ ván thép dạng chữ M, dạng SP:

Đặc trưng mặt cắt với hao tổn do bị ăn mòn, với độ dày ăn mòn một bên là 1mm và 2mm cho cả hai bên (1mm trên 1 mặt hoặc trên cả 2 mặt là 2mm) được xác định như trong Bảng D.1 và Bảng D.2

Bảng D.1 - Đặc trưng mặt cắt do bị ăn mòn của cừ ván thép dạng chữ M

Loi cừ

Đặc trưng mặt cắt không bị ăn mòn

Đặc trưng mặt cắt với ăn mòn cho mỗi phía

lo
(cm4/m)

Zo
(cm3/m)

ƞ
%

I
(cm4/m)

Z
(cm3/m)

NS-SP-10H

10500

902

79

8300

713

NS-SP-25H

24400

1610

82

20000

1320

NS-SP-45H

45000

2450

85

38300

2080

NS-SP-50H

51100

2760

87

44500

2400

Bảng D.2: Đặc trưng mặt cắt do bị ăn mòn của cừ ván thép dạng SP

Loại

Chưa ăn mòn

Trường hợp ăn mòn (1mm/1 mặt = trên cả 2 mặt)

Momen quán tính lo

m4/m

Độ cứng Zo

m3/m

ƞ

%

Momen quán tính I

m4/m

Độ cứng Z

m3/m

FSP-IA

4,50E-05

5,29E-04

76

3,42E-05

4,02E-04

FSP-II

8,74E-05

8,74E-04

81

7,08E-05

7,08E-04

FSP-III

1,68E-04

1,34E-03

85

1,43E-05

1,14E-03

FSP-IV

3,86E-04

2,27E-03

86

3,32E-05

1,95E-03

FSP-VL

6,30E-04

3,15E-03

91

5,73E-05

2,87E-03

FSP-VIL

8,60E-04

3,82E-03

92

7,91 E-05

3,51 E-03

NSP-IIW

1,30E-04

1,00E-03

81

1,05E-05

8,10E-04

NSP-IIIW

3,24E-04

1,80E-03

85

2,75E-05

1,53E-03

NSP-IVW

5,67E-04

2,70E-03

88

4,99E-05

2,38E-03

CHÚ THÍCH:

I0: Momen quán tính của cừ ván thép khi chưa bị ăn mòn;

Z0: Độ cứng của cừ ván thép khi chưa bị ăn mòn;

ƞ: Tỉ số của momen quán tính và độ cứng của cừ ván thép khi bị ăn mòn và chưa bị ăn mòn;

I: Momen quán tính của cừ ván thép khi bị ăn mòn;

Z: Độ cứng của cừ ván thép khi bị ăn mòn.

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Lựa chọn chủng loại cừ theo điều kiện địa chất nền

Lựa chọn loại cừ chống thấm tham khảo theo Bảng E.1:

Bảng E.1 - Lựa chọn loại cừ chống thấm

Trạng thái đất

Độ sệt (đất sét) / hệ số rỗng (đất cát)

Cừ thép

Cừ nhựa

Cừ bê tông cốt thép

Đất sét

 

 

 

 

Nửa cứng

0 ÷ 0,25

*

 

 

Dẻo cứng

0,25 ÷ 0,5

+

 

 

Dẻo mềm

0,50 ÷ 0,75

+

 

+

Dẻo chảy

0,75 ÷ 1,0

+

+

+

Chảy

> 1,0

+

+

+

Đất cát

 

 

 

 

Rất chặt

e < 0,6

*

 

 

Chặt

0,6 ≤ e ≤ 0,75

+

 

 

Rời

e > 0,75

+

+

+

CHÚ DẪN: e: hệ số rỗng của đất cát

CHÚ THÍCH:

- Độ sệt, hệ số rỗng quy định trong TCVN 4197

+ lựa chọn                         * có thể lựa chọn song cần có phương pháp hạ cừ phù hợp

- Đối với nền cuội sỏi, cần có biện pháp hạ cừ thích hợp bằng tải trọng đóng, ép kết hợp với rung xói

 

Phụ lục F

(Tham khảo)

Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối và vật liệu chèn khớp nối

Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối lấy theo Bảng F.1:

Bảng F.1 - Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối

Liên kết khớp nối

Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối Kr (10-9 m/s)

Biện pháp thi công

100kPa *

150kPa*

Bình thường (không chèn khớp nối)

100

450

 

Lấp chèn khớp nối bằng phụ gia trương nở

<0,3

0,3

Thi công đòi hỏi kỹ thuật

CHÚ THÍCH:

* Áp lực cột nước thấm 100 kPa tương đương ∆H= 10m; 150 kPa tương đương ∆H= 15m

Vật liệu chèn khớp nối và phương pháp thi công lấy theo Bảng F.2:

Bảng F.2 - Vật liệu trương nở và phương pháp thi công chèn khớp nối

Mục tiêu, loại vật liệu và đặc trưng

Phương pháp thi công

Mục tiêu điền đày khoảng hở khớp nổi âm dương của các thanh cừ liền kề nhau nhằm giảm thấm rò rỉ.

Đặc trưng vật liệu:

Trạng thái trước lúc lưu hoá: lỏng.

Trạng thái sau khi lưu hoá: Cao su.

Thời gian lưu hoá: < 72 h.

Độ giãn dài: 1000%.

Độ cứng (HS) ASTM D2240.

Thể tích trương nở: 5 lần.

Bước 1: Sắp xếp cừ đứng lên, dùng chổi lông cứng vệ sinh sạch sẽ khớp nối âm cừ nhằm làm cho vật liệu trương nở dễ bám dính

Bước 2: Rót vật liệu vào khớp nối âm

Bước 3: Để 24 h cho vật liệu lưu hoá

(Trong bước này chú ý bảo vệ không cho vật liệu tiếp xúc với nước (mưa hoặc độ ẩm quá cao) vì vật liệu gặp nước sẽ trương nở kín khớp cừ làm mất khả năng kín nước và không thi công được)

Chú ý thời gian đóng cừ giữa hai thanh kế tiếp nhau không nên để quá 20 min. Chiều đóng cừ tốt nhất như hình vẽ là chiều mà khớp nối cừ chứa vật liệu luôn đóng sau khớp nối không chứa vật liệu

Trường hợp phải hợp long giữa 2 đợt thi công thì giữa hai đợt rót vật liệu vào cả khớp nối cừ âm và khớp nối cừ dương tối thiểu 18 h sau đó đem đóng hợp long. Nên hạn chế, càng ít vị trí hợp long thì càng tốt

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]. ASTM D638, Tensile Test Methods for Plastics;

[2]. ASTM D368, Standard test method for specific gravity of creosote and oil-type preservatives;

[3]. ASTM D256, Standard Test Methods for Determining the Izod Pendulum Impact Resistance of Plastics;

[4]. ASTM D648, Standard Test Method for Deflection Temperature of Plastics Under Flexural Load in the Edgewise Position;

[5]. ASTM D792, Standard for Density and Specific Gravity of Plastics;

[6]. ASTM D638-10, Standard Test Method for Tensile Properties of Plastics;

[7]. ASTM D695-10, Standard Test Method for Compressive Properties of Rigid Plastics;

[8]. ASTM D1525-09, Standard Test Method for Vicat Softening Temperature of Plastics;

[9]. ASTM D2240, Durometer Hardness Shore Hardness;

[10]. Báo cáo tổng kết Dự án sản xuất thử nghiệm hoàn thiện công nghệ thiết kế, chế tạo thi công và quản lý vận hành đập trụ đỡ áp dụng cho vùng triều phục vụ các công trình ngăn sông vùng ven biển

[11]. ISO 178: 2010, Nhựa-Xác định tính chất uốn;

[12]. ISO 868: 2003, Plastics and ebonite - Determination of indentation hardness by means of a durometer (Shore hardness).

[13]. TCVN 4253, Công trình thủy lợi - Nền các công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế;

[14]. TCVN 6145: 2007, Hệ thống ống nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp xác định kích thước;

[15]. TCVN 4197, Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm;

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Quy định chung

5  Những yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế

5.1  Lựa chọn vị trí tuyến cừ chống thấm

5.2  Lựa chọn hình thức, kết cấu cừ

5.3  Quy trình tính toán thấm dưới đáy công trình có cừ chống thấm

5.4  Yêu cầu thiết kế quan trắc

Phụ lục A (Tham khảo) Chi tiết và liên kết khớp nối cừ

Phụ lục B (Tham khảo) Thông số cừ và các chỉ tiêu kỹ thuật

Phụ lục C (Tham khảo) Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn cho cừ thép

Phụ lục D (Tham khảo) Các hệ số chiết giảm của cừ thép trong tính toán kết cấu

Phụ lục E (Tham khảo) Lựa chọn chủng loại cừ theo điều kiện địa chất nền

Phụ lục F (Tham khảo) Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối và vật liệu chèn khớp nối

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi