Quyết định 64/2020/QĐ-UBND Bình Định Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 64/2020/QĐ-UBND

Quyết định 64/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:64/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Châu
Ngày ban hành:17/09/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 64/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 64/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 64/2020/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

Số: 64/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Bình Định, ngày 17 tháng 09 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 311/TTr-SNN ngày 07/9/2020 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 214/BC-STP ngày 12/8/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 09 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP và CV UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K10.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Châu

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 09 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Đối với các công trình thủy lợi do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm quản lý, khai thác.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Chủ sở hữu công trình là Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) theo phân cấp.
2. Chủ quản lý công trình: Cấp tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định; cấp huyện là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế.
3. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: Cấp tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định; cấp huyện là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế.
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các công trình loại lớn; công trình đập dâng có liên quan đến hệ thống thủy lợi liên huyện; các hồ chứa có liên quan hỗ trợ nguồn nước trong hệ thống của công trình thủy lợi liên huyện; hệ thống kênh tưới tiêu liên xã, liên huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện, trừ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân tự đầu tư công trình thủy lợi thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm quản lý.
Điều 4. Phân cấp khai thác công trình thủy lợi
1. Giao Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định khai thác các công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
2. Giao đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện (Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện) khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
3. Giao đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Giống nông nghiệp) khai thác các hồ chứa phục vụ nuôi trồng thủy sản.
(Chi tiết có phụ lục 01, 02, 03, 04, 05 ban hành kèm theo Quy định này)
4. Giao Tổ chức thủy lợi cơ sở khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng do nhà nước đầu tư.
5. Công trình thủy lợi xây dựng mới bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi
1. Điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi với tổ chức thủy lợi cơ sở được xác định từ quy mô thủy lợi nội đồng.
2. Quy mô thủy lợi nội đồng quy định theo diện tích tưới, tiêu thực tế đối với thủy lợi nội đồng đang khai thác hoặc theo thiết kế; đối với xã miền núi nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha, đối với xã đồng bằng nhỏ hơn hoặc bằng 200 ha.
3. Điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi là vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng, quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp không xác định được điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thì bên giao và bên nhận tự thỏa thuận.
Điều 6. Thẩm quyền phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục các công trình thủy lợi phân cấp quản lý cho các tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao công trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện và tổ chức thủy lợi cơ sở.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển cấp quản lý công trình thủy lợi.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ sở hữu công trình
1. Chủ sở hữu bảo đảm kinh phí bảo trì, đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp huyện theo từng trường hợp cụ thể.
2. Đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao cho cơ quan, đơn vị làm đại diện chủ sở hữu theo từng dự án cụ thể và thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Tổ chức, cá nhân tự đầu tư công trình thủy lợi thì tổ chức, cá nhân đó thực hiện như nội dung khoản 1 Điều này.
Điều 8. Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi
1. Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi phải bảo đảm về năng lực theo quy định tại Chương III, Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. Thời gian để các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi đáp ứng năng lực theo quy định trước ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Cơ quan được phân cấp quản lý công trình thủy lợi quyết định phương thức khai thác công trình thủy lợi như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao cho Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định khai thác theo phương thức đặt hàng.
b) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức thủy lợi cơ sở theo phương thức đặt hàng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở
1. Trong thời hạn không quán 01 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo thực hiện theo Điều 30 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi
2. Công trình thủy lợi nội đồng do tổ chức thủy lợi cơ sở trực tiếp quản lý, khai thác.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, triển khai Quy định này.
2. Các đơn vị được giao khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm tiếp nhận, khai thác, bảo vệ tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi bảo đảm an toàn và phát huy hiệu quả. Thời gian hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
3. Các đơn vị được giao khai thác công trình thủy lợi tiếp tục thực hiện việc xác định các điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung thì phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
nhayPhụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 64/2020/QĐ-UBND được điều chỉnh bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 59/2021/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

PHỤ LỤC 01:

DANH MỤC HỒ CHỨA THEO QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số    /2020/QĐ-UBND ngày   /   /2020 của UBND tỉnh Bình Định)

TT

Tên hồ chứa

Địa điểm xây dựng

Dung tích toàn bộ (triệu m3)

Chiều cao đập (m)

Chiều dài đập (m)

Diện tích tưới thực tế

Ghi chú

A

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ

 

 

I

HỒ CHỨA LOẠI LỚN DO CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH ĐANG KHAI THÁC

1

Trong Thượng

An Trung - An Lão

1,04

17,00

324,70

44,65

Giữ nguyên đơn vị đang khai thác là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

2

Núi Một

Nhơn Tân - An Nhơn

110,00

32,50

670,00

3064,66

3

Vạn Hội

Ân Tín - Hoài Ân

14,51

25,00

562,00

335,18

4

Cẩn Hậu

Hoài Sơn - Hoài Nhơn

3,69

30,00

363,50

266,12

5

Hội Sơn

Cát Sơn - Phù Cát

45,65

29,20

980,00

2749,88

6

Suối Tre

Cát Lâm - Phù Cát

4,94

20,30

700,00

321,34

7

Long Mỹ

Phước Mỹ - Quy Nhơn

3,00

27,20

150,00

100,55

8

Thuận Ninh

Bình Tân - Tây Sơn

35,36

28,70

492,00

743,15

9

Quang Hiển

Canh Hiển - Vân Canh

3,85

24,30

520,00

56

10

Suối Đuốc

Canh Hiệp - Vân Canh

1,07

17,10

810,00

26

11

Ông Lành

Canh Vinh - Vân Canh

2,21

15,40

546,00

75,94

12

Định Bình

Vĩnh Hảo - Vĩnh Thạnh

226,21

52,30

571,00

396,06

13

Hòn Lập

Vĩnh Thịnh - Vĩnh Thạnh

3,13

17,90

654,00

215,5

14

Hà Nhe

Vĩnh Hòa - Vĩnh Thạnh

3,75

22,00

256,40

112

15

Tà Niêng

Vĩnh Quang - Vĩnh Thạnh

0,65

17,50

214,00

31

II

HỒ CHỨA LOẠI LỚN DO CẤP HUYỆN VÀ TRUNG GIỐNG NÔNG NGHIỆP ĐANG KHAI THÁC

1

Sông Vố

An Tân - An Lão

1,15

15,80

135,20

149,1

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

2

Phú Thuận (Hóc Sấu)

Ân Đức - Hoài Ân

2,43

10,70

238,00

60,75

3

Mỹ Đức

Ân Mỹ- Hoài Ân

3,30

10,80

530,00

103,6

4

Kim Sơn

Ân Nghĩa - Hoài Ân

1,06

14,00

390,00

59,75

5

Thạch Khê

Ân Tường - Hoài Ân

7,38

18,50

907,00

171,93

6

An Đôn

Ân Phong - Hoài Ân

2,13

17,00

485,00

228

7

Đá Bàn

Ân Phong - Hoài Ân

1,15

13,00

510,00

64,79

8

Hóc Mỹ

Ân Hữu - Hoài Ân

0,97

10,00

864,00

43,91

9

Mỹ Bình

Hoài Hảo - Hoài Nhơn

5,49

18,40

550,00

108,52

10

Hố Giang

Hoài Châu - Hoài Nhơn

1,48

13,00

910,00

207,78

11

Hóc Cau

Hoài Đức - Hoài Nhơn

1,04

13,00

578,00

21,3

12

Cây Khế

Hoài Mỹ - Hoài Nhơn

2,58

14,00

640,00

203,86

13

Văn Khánh Đức

Hoài Đức - Hoài Nhơn

2,76

15,50

144,00

190,92

14

An Đổ

Hoài Sơn - Hoài Nhơn

0,20

10,00

502,00

40,59

15

Suối Mới

Hoài Châu - Hoài Nhơn

0,50

10,00

707,00

114,82

16

Giao Hội

Hoài Tân - Hoài Nhơn

0,55

9,60

669,34

39,6

17

Tường Sơn

Cát Tường - Phù Cát

3,11

12,40

1755,00

336,02

18

Mỹ Thuận

Cát Hưng - Phù Cát

5,60

14,30

702,00

257,04

19

Hóc Cau

Cát Hanh - Phù Cát

0,69

11,50

604,00

37

20

Thạch Bàn

Cát Sơn - Phù Cát

0,77

12,10

897,30

75

21

Chánh Hùng

Cát Thành - Phù Cát

2,90

12,60

533,00

244,4

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

22

Tân Thắng

Cát Hải - Phù Cát

0,97

13,50

520,00

50

23

Hố Xoài

Cát Tài - Phù Cát

0,57

10,00

620,00

47,82

24

Bờ Sề

Cát Hanh - Phù Cát

0,58

11,20

570,00

34

25

Phú Dõng (Hóc Xeo)

Cát Khánh - Phù Cát

0,48

10,50

535,00

38,07

26

Đại Ân (Hố Dội)

Cát Nhơn - Phù Cát

0,35

12,00

680,00

24

27

Phú Hà

Mỹ Đức - Phù Mỹ

4,92

17,00

230,00

101,9

28

Hội Khánh

Mỹ Hoà - Phù Mỹ

6,93

24,60

216,00

629,31

29

Vạn Định

Mỹ Lộc - Phù Mỹ

3,30

10,50

870,00

256,1

30

Diêm Tiêu

Mỹ Trinh - Phù Mỹ

6,60

16,50

530,00

247,14

31

Đại Sơn

Mỹ Hiệp - Phù Mỹ

2,65

12,02

1260,00

262,84

32

Chí Hòa 2

Mỹ Hiệp - Phù Mỹ

0,65

10,40

590,40

65,16

33

Cây Sung

Mỹ Lộc - Phù Mỹ

0,87

12,00

867,00

200,21

34

Hóc Nhạn

Mỹ Thọ - Phù Mỹ

2,18

11,00

1265,00

312,18

35

Suối Sổ

Mỹ Phong - Phù Mỹ

1,55

10,20

1352,00

319,74

36

Trinh Vân

Mỹ Trinh - Phù Mỹ

2,33

10,20

919,00

277,92

37

Trung Sơn

Mỹ Trinh - Phù Mỹ

1,15

13,70

709,00

143,14

38

Chòi Hiền

Mỹ Chánh Tây - Phù Mỹ

0,45

11,50

578,30

94,53

39

Hóc Mít

Mỹ Chánh Tây - Phù Mỹ

0,32

10,20

610,00

28,17

40

Đập Lồi

Mỹ Hoà - Phù Mỹ

0,65

19,70

207,50

132,88

41

Tây Dâu

Mỹ Hoà - Phù Mỹ

0,89

10,00

675,00

44,37

42

Đá Bàn

Mỹ An - Phù Mỹ

0,44

10,00

775,00

39,94

43

Ông Rồng

Mỹ Hoà - Phù Mỹ

0,30

4,30

540,00

70

44

An Tường

Mỹ Lộc - Phù Mỹ

0,58

10,00

650,00

137,69

45

Hòn Gà

Bình Thành - Tây Sơn

1,46

18,00

120,00

32,1

46

Cây Sung

Bình Tường - Tây Sơn

0,32

8,40

520,00

12,07

47

Cây Da

Phước Thành - Tuy Phước

0,89

10,30

800,00

44,06

48

Cây Thích

Phước Thành - Tuy Phước

0,83

11,70

744,00

78,46

49

Hóc Ké (Cây Ké)

Phước An - Tuy Phước

0,41

10,00

950,00

73,45

50

Hóc Hòm (Trung tâm Giống Nông nghiệp đang khai thác)

Mỹ Châu - Phù Mỹ

0,57

16,40

250,00

 

Chuyển giao Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

III

HỒ CHỨA LOẠI VỪA CÓ HỖ TRỢ NGUỒN NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CỦA CÔNG TRÌNH LIÊN HUYỆN DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐANG KHAI THÁC

1

Cửa Khâu

Cát Tường - Phù Cát

0,72

14,90

136,00

125

Khu tưới của hồ có hệ thống kênh Văn Phong hỗ trợ

2

Suối Chay

Cát Trinh - Phù Cát

1,70

11,00

427,00

219

B

PHÂN CẤP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

I

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO

 

 

1

Hưng Long

An Hoà

1,63

11,70

450,00

87,28

 

2

Hóc Tranh

An Hoà

0,21

12,00

420,00

21,53

3

Đèo Cạnh

An Trung

0,10

7,60

155

10,08

II

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HOÀI ÂN

1

Hóc Tài

Ân Hữu

0,67

8,00

287

32,52

 

2

Bờ Tích Xuân Sơn

Ân Hữu

0,12

5,20

216

12

3

Hóc Hảo

Ân Phong

0,60

11,00

300,00

40,02

4

Hóc Cau

Ân Phong

0,35

11,00

122,60

11,42

5

Hóc Kỷ

Ân Phong

0,35

14,40

130,00

19,42

6

Cây Điều

Ân Phong

0,20

9,00

203

9,9

7

Hố Chuối

Ân Thạnh

0,35

10,00

80,00

23,93

8

Hóc Của

Ân Thạnh

0,57

8,00

207,00

28,47

9

Hội Long

Ân Hảo

1,32

14,00

256,00

54,71

10

Đập Chùa

Ân Hảo

0,12

 

 

 

11

Phú Khương

Ân Tường Tây

0,59

14,50

342,80

61,71

12

Phú Hữu (Suối Rùn)

Ân Tường Tây

2,11

13,80

380,00

95,68

13

Hóc Sim

Ân Tường Đông

0,64

11,50

260,00

71,21

14

Bè Né

Ân Nghĩa

0,26

8,00

82

15,87

15

Đồng Quang

Ân Nghĩa

0,60

13,50

312,00

16,1

III

ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ HOÀI NHƠN

1

Đồng Tranh

Hoài Sơn

1,51

11,00

320,00

54,2

 

2

Thiết Đính

Bồng Sơn

1,04

11,20

261,40

65,94

3

Phú Thạnh

Hoài Hảo

1,02

14,80

375,00

58,74

4

Hóc Quăn

Hoài Sơn

0,48

14,90

142,00

35,73

5

Cự Lễ

Hoài Phú

0,41

12,00

412,00

40,32

6

Ông Trĩ

Hoài Thanh Tây

0,28

11,00

173,00

57,54

7

Hóc Dài

Hoài Đức

0,1

6,5

94

10,53

8

Lòng Bong

Bồng Sơn

0,259

7,1

125

49,17

IV

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ MỸ

1

Nhà Hố

Mỹ Chánh Tây

0,60

7,00

380,00

80,51

 

2

Hóc Môn

Mỹ Châu

2,77

13,50

383,00

84,03

3

Hóc Mẫn

Mỹ Quang

0,54

8,00

250,00

40,53

4

Chánh Thuận

Mỹ Trinh

0,98

8,50

260,00

113

5

Núi Miếu

Mỹ Lợi

1,13

11,80

580,00

138,2

6

Hóc Lách

Mỹ Đức

0,095

5,7

551

92,67

7

Hoà Ninh

Mỹ An

0,11

4

120

18,18

8

Hố Trạnh

Mỹ Chánh

0,36

7

360

41,56

9

Đập Ký

Mỹ Châu

0,3

5

450

60,67

10

Đội 10

Mỹ Châu

0,12

5

150

14

11

Đồng Dụ

Mỹ Châu

0,06

4

80

49,94

12

Đại Thuận

Mỹ Hiệp

0,1

6

180

13,45

13

Đập Phố (Hoà Nghĩa)

Mỹ Hiệp

0,15

6

345

65,16

14

Chí Hòa 1

Mỹ Hiệp

0,15

7

100

65,16

15

Giàn Tranh

Mỹ Hoà

0,25

6,6

360

34,41

16

Đập Quang (Phước Thọ)

Mỹ Hoà

0,065

3,5

400

26,44

17

Gò Miếu

Mỹ Hoà

0,11

5

200

15

18

Hải Lương

Mỹ Phong

0,214

5

150

26,51

19

Hóc Sình

Mỹ Phong

0,174

8

215

48,52

20

Núi Giàu

Mỹ Tài

0,4

7

340

55

21

Hóc Quảng

Mỹ Tài

0,225

9

298

30

22

Cây Me

Mỹ Thành

0,4

7

220

67,49

23

Thuận An

Mỹ Thọ

0,13

3,5

220

27,9

24

Hố Cùng

Mỹ Thọ

0,354

10,1

720

64,8

25

Bàu Bạn

Mỹ Trinh

0,13

6

120

9

26

Dốc Đá

Mỹ Trinh

0,215

6

150

11,63

27

Hóc Xoài

Mỹ Trinh

0,195

5

180

21,78

V

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ CÁT

1

Tam Sơn

Cát Lâm

1,12

11,50

112/493

174

 

2

Mương Chuông (Chánh Nhơn)

Cát Nhơn

0,34

11,72

143,00

74,97

3

Sân Bay

Cát Tân

0,60

6,70

540,00

52,36

4

Tân Lệ

Cát Tân

0,36

7,6

230/361

28,88

5

Hóc Sanh

Cát Tân

0,29

7,2

320

19,73

6

Hóc Ổi

Cát Tân

0,107

7,2

240

19,79

7

Hóc Chợ

Cát Hanh

0,177

8,3

208

25

8

Ông Huy (Hóc Huy)

Cát Minh

0,28

10,00

320,00

31

9

Mu Rùa

Cát Minh

0,155

6,5

140

5,8

10

Đá Bàn

Cát Hải

0,15

7

216

10

VI

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TUY PHƯỚC

1

Đá Vàng

Phước Thành

0,45

14,50

311,00

39,5

 

VII

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VÂN CANH

1

Bà Thiền

Canh Vinh

0,97

12,60

421,00

30,5

 

2

Suối Mây

Canh Thuận

0,08

8

80

6

3

Làng Trợi

Canh Thuận

0,1

8

120

10

4

Suối Cầu

Canh Hiển

0,1

8

160

49

VIII

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂY SƠN

1

Hóc Đèo

Tây Giang

0,60

6,00

155,00

63,00

 

2

Thủ Thiện

Bình Nghi

2,02

11,00

320/ 100

99,80

3

Nam Hương

Tây Giang

0,08

4,00

120,00

5,00

4

Hải Nam

Tây Giang

0,2

4,00

115,00

2,57

5

Lỗ Môn

Tây Giang

0,35

9,50

140,00

55,00

6

Bàu Dài

Tây Giang

0,1

5,00

100,00

4,27

7

Hóc Cát

Tây Giang

0,04

4,00

70,00

 

8

Hóc Lách

Bình Nghi

0,07

6,00

150,00

9,00

9

Hoà Mỹ (Mặt Cật)

Bình Thuận

0,05

6,00

125,00

8,00

10

Truông Ổi

Tây Thuận

0,08

6,00

132,00

5,00

11

Lỗ Ổi

Bình Thành

0,30

5,00

210,00

11,33

12

Hóc Thánh

Bình Tường

0,25

5,00

210,00

6,05

13

Hóc Rộng

Bình Tường

0,05

9,00

130,00

15,00

14

Bàu Làng (Hòa Sơn)

Bình Tường

0,16

6,00

170,00

16,87

15

Bàu Sen

Bình Tường

0,06

6,00

175,00

 

16

Đập Làng

Tây An

0,17

8,00

150,00

17,96

17

Đồng Quy

Tây An

0,30

10,00

195,00

30,31

18

Bàu Năng

Bình Tân

0,15

6,00

250,00

12,00

19

Đồng Đo

Tây Xuân

0,08

6,00

117,00

15,00

20

Hóc Bông

Tây Xuân

0,06

6,00

215,00

5,00

21

Thủy Dẻ

Tây Xuân

0,6

6,00

313,00

10,00

22

Ông Chánh

Vĩnh An

0,07

6,00

 

5,00

23

Rộc Đàng

Bình Thành

0,08

6,00

250,00

14,76

IX

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH THẠNH

1

Ông Vị

Vĩnh Hảo

0,06

5,5

170

3,82

 

2

Bàu Làng

Vĩnh Hảo

0,2

6

40

4,25

3

Bàu Trưng

Vĩnh Hảo

0,2

4,5

50

3,3

X

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY NHƠN

1

Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu

Nhơn Châu

0,08

14,4

126

Cấp nước sinh hoạt cho 2.500 dân xã đảo Nhơn Châu

Giữ nguyên hiện trạng khai thác là Ban Quản lý dịch vụ công ích thành phố Quy Nhơn.

C

TRUNG TÂM GIỐNG NÔNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH KHAI THÁC

1

Hóc Lách

Mỹ Châu - Phù Mỹ

0,082

5,1

 

 

Giữ nguyên đơn vị đang khai thác

2

Đồng Đèo 1

Mỹ Châu - Phù Mỹ

 

 

 

 

3

Đồng Đèo 2

Mỹ Châu - Phù Mỹ

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02:

DANH MỤC ĐẬP DÂNG THEO QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số   /2020/QĐ-UBND ngày   /   /2020 của UBND tỉnh Bình Định)

TT

Tên công trình

Địa điểm

Diện tích tưới thiết kế (ha/vụ)

Diện tích tưới thực tế (ha/vụ)

Chiều cao đập (m)

Chiều dài đập (m)

Ghi chú

A

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ

 

I

ĐẬP DÂNG DO CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH ĐANG KHAI THÁC

1

Đập Bảy Yển

Nhơn Khánh- An Nhơn

 

558,04

5,50

220,00

Giữ nguyên đơn vị đang khai thác là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

2

Đập Bình Thạnh

Nhơn Mỹ - An Nhơn

 

3.935,03

5,00

86,80

3

Đập Tháp Mão

Nhơn Hưng - An Nhơn

 

2.708,72

4,00

21,40

4

Đập Thạch Đề

Đập Đá - An Nhơn

 

2.454,54

3,80

77,00

5

Đập Thuận Hạt

Nhơn Thành - An Nhơn

 

79,20

2,80

45,00

6

Đập Đồng Lợi

Nhơn Phúc - An Nhơn

460,00

460,00

3,00

24,60

7

Đập Thạnh Hòa I

Nhơn Hòa - An Nhơn

 

5.796,80

5,00

99,00

8

Đập Thạnh Hòa II

Nhơn Hòa - An Nhơn

 

4.898,60

3,20

37,00

9

Đập Cây Bứa

Nhơn Hòa - An Nhơn

1.140,00

1.133,02

2,80

16,40

10

Đập Phú Sơn

Nhơn Hòa - An Nhơn

 

 

2,00

10,50

11

Đập Lại Giang

Bồng Sơn - Hoài Nhơn

4.000,00

1.404,33

6,90

158,00

12

Đập Cây Gai

Cát Lâm - Phù Cát

1.454,00

1.956,67

4,75

72,60

13

Đập Cây Ké

Cát Tài - Phù Cát

1.675,00

1.406,19

5,80

74,00

14

Đập Ồ Ồ

Cát Minh - Phù Cát

50,00

50,00

4,20

12,00

15

Đập Lão Tâm

Cát Thắng - Phù Cát

 

1.210,20

3,60

76,00

16

Đập Văn Mối

Cát Chánh - Phù Cát

 

439,95

6,30

88,50

17

Đập ngăn mặn Trà Ổ

Mỹ Đức - Phù Mỹ

 

 

5,15

65,30

18

Đập Văn Phong

Bình Tường - Tây Sơn

10.815

8.533,40

27,70

565,01

19

Đập Hạ Bạc

Phước Thắng - Tuy Phước

 

628,00

3,25

22,40

20

Đập Thông Chín

Phước Lộc - Tuy Phước

 

2.600,00

5,00

47,00

21

Đập Cát

Phước Hòa - Tuy Phước

960,00

736,60

4,00

28,24

22

Đập Nha Phu

Phước Hòa - Tuy Phước

680,00

668,42

8,10

24,40

23

Đập An Thuận

Phước Thuận - Tuy Phước

966,00

976,58

7,20

34,00

24

Đập Hương Hỏa

Phước Sơn - Tuy Phước

 

563,60

2,00

20,00

25

Đập Văn Khám

Phước Thắng - Tuy Phước

134,00

134,00

2,00

20,00

26

Đập Ba Huyện

Phước Thắng - Tuy phước

18,00

18,00

2,40

24,00

Hiện tại do Xí nghiệp thủy lợi 3 quản lý, điều tiết

II

ĐẬP DÂNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỒNG THỦY LỢI LIÊN HUYỆN DO CẤP HUYỆN ĐANG KHAI THÁC

1

Đập Phú Hòa

Nhơn Phú - Quy Nhơn

224,37

224,37

 

72,00

Chuyển giao Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định khai thác

2

Đập Phú Xuân

Nhơn Phú - Quy Nhơn

 

 

 

 

3

Đập Cây Dừa

TT Tuy Phước - Tuy Phước

389,26

389,26

2,60

60,00

4

Đập Lạc Trường

KV 8 Phường Nhơn Bình

200,00

200,00

2,20

18,00

B

PHÂN CẤP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

I

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO

1

Đập dâng Tà Loan

An Hưng

67,00

67,00

 

40

 

2

Đập dâng Nước Uy

An Hòa

10,60

10,60

 

 

3

Đập dâng Bến Nhơn

An Hòa

26,81

26,81

 

 

4

Đập dâng Sông Xang

An Quang

31,40

31,40

 

 

5

Đập dâng An Dưỡng

An Hòa

46,22

46,22

 

 

6

Đập dâng Đá Nhảy

An Tân

31,10

31,10

 

 

7

Đập Hóc Cát

An Tân

12,28

12,28

 

 

8

Đập Hóc 1 và 2

An Tân

12,42

12,42

 

 

9

Đập dâng Phần Trăm

Hưng Nhơn

9,72

9,72

 

 

10

Đập dâng Tà Ngang

An Trung

25,73

25,73

 

 

 

11

Đập dâng Rà Ngâm

An Trung

22,55

22,55

 

 

12

Đập dâng Kà Xa

An Trung

7,76

7,76

 

 

13

Đập dâng Mang Gối

An Trung

8,42

8,42

 

 

14

Đập dâng KDâu

An Trung

13,01

13,01

 

 

15

Đập dâng Đồng Loi

An Trung

12,48

12,48

 

 

16

Đập dâng Nước Bo 1

An Dũng

9,08

9,08

 

 

17

Đập dâng ruộng Góp

An Vinh

8,00

8,00

 

 

II

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HOÀI ÂN

1

Đập dâng Bình Hòa Nam

Ân Hảo Đông

57,06

57,06

 

 

 

2

Đập Đá Châu Sơn

Ân Hảo Tây

11,78

11,78

 

 

3

Đập Hóc Chùa

Ân Hảo Tây

34,34

34,34

 

 

4

Đập Đồng Soi

Ân Hảo Tây

8,86

8,86

 

 

5

Đập Đầu

Ân Hảo Tây

19,00

19,00

 

 

6

Đập Đất

Ân Hảo Tây

33,24

33,24

 

 

7

Đập Bàu Gia, Hóc Mót, Hóc Lớn, Ao Mạnh Dộn

Ân Tường Đông

58,19

58,19

 

 

8

Đập Đồng Đỗ, đập Làng

Ân Tường Đông

59,52

59,52

 

 

9

Đập dâng Tận Thạnh

Ân Tường Tây

29,80

29,80

 

 

10

Đập dâng Tân Thịnh

Ân Tường Tây

58,78

58,78

 

 

11

Đập Hóc Thước

Ân Tường Tây

9,61

9,61

 

 

12

Đập Thồ Lồ

Ân Hữu

26,27

26,27

 

 

13

Đập Suối Ngang và trạm bơm đội 5

Ân Hữu

15,62

15,62

 

 

14

Đập Kim Linh và trạm bơm đội 7

Ân Hữu

19,11

19,11

 

 

15

Đập Đồng Lớn

Ân Nghĩa

35,44

35,44

 

 

16

Đập Đa Khoa

Ân Nghĩa

10,40

10,40

 

 

17

Đập Đá Mồng

Ân Nghĩa

13,47

13,47

 

 

18

Đập Cây Sấu-Cù Lao

Ân Nghĩa

16,84

16,84

 

 

19

Đập Lớn Phú Trị

Ân Nghĩa

8,18

8,18

 

 

20

Đập Hà Ra-Bến Bè

Ân Nghĩa

13,12

13,12

 

 

21

Đập BaoZin

ĐăkMang

28,00

28,00

 

 

22

Đập Suối Kot

ĐăkMang

20,00

20,00

 

 

23

Đập Vườn Gộp

Bok Tới

20,00

20,00

 

 

24

Đập Cây Sơn và Cây sung

Bok Tới

22,00

22,00

 

 

25

Đập Cây Cam

Bok Tới

10,00

10,00

 

 

26

Đập Đất Thổ

Bok Tới

12,00

12,00

 

 

27

Đập Cây Tùng

Bok Tới

16,00

16,00

 

 

28

Đập BNăk

Bok Tới

15,00

15,00

 

 

29

Đập T2

Bok Tới

12,00

12,00

 

 

30

Đập Bằng Lăng

Bok Tới

10,00

10,00

 

 

31

Đập Hố Giang

Ân Mỹ

12,00

12,00

 

 

32

Đập Cây Say và trạm bơm

chống hạn

Ân Mỹ

37,29

37,29

 

 

33

Đập Đá Bàn

Ân Tín

16,21

16,21

 

 

34

Đập dâng đập Đình

Ân Phong

7,36

7,36

 

 

35

Đập Suối Trắng

Ân Đức

62,15

62,15

 

 

III

ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ HOÀI NHƠN

1

Đập Ông Pha

Hoài Sơn

32,75

32,75

 

 

 

2

Đập Bàu Sấm

Hoài Sơn

57,79

57,79

 

 

3

Đập Cầu Lệ

Hoài Sơn

43,13

43,13

 

 

4

Đập Túy Sơn

Hoài Sơn

6,68

6,68

 

 

5

Đập Ông Nhe

Hoài Sơn

3,95

3,95

 

 

6

Đập Hóc Co

Hoài Sơn

10,03

10,03

 

 

7

Đập Bà Quyến

Hoài Sơn

15,65

15,65

 

 

8

Đập Đồng Tranh Thượng

Hoài Sơn

8,70

8,70

 

 

9

Đập Ngõ Thiệt

Hoài Sơn

6,14

6,14

 

 

10

Đập Ngõ Nghi

Hoài Sơn

7,00

7,00

 

 

11

Đập Bù Lát

Hoài Sơn

19,49

19,49

 

 

12

Đập Ngã Ba Cầu Tiến

Hoài Châu Bắc

30,60

30,60

 

 

13

Đập Dai

Hoài Châu Bắc

26,16

26,16

 

 

14

Đập Lỗ Xoi

Hoài Châu Bắc

29,55

29,55

 

 

15

Đập Sông Nỗm

Hoài Châu Bắc

25,30

25,30

 

 

16

Đập Ông Khéo

Hoài Châu Bắc

61,80

61,80

 

 

17

Đập Sông Mới

Hoài Châu Bắc

16,50

16,50

 

 

18

Đập Hy Thế

Hoài Châu Bắc

51,10

51,10

 

 

19

Đập Quy Thuận

Hoài Châu Bắc

8,00

8,00

 

 

20

Đập Bà Cảm

Hoài Châu Bắc

13,50

13,50

 

 

21

Đập Đồng Lầy

Hoài Châu Bắc

42,90

42,90

 

 

22

Đập Cấm

Hoài Châu

96,02

96,02

 

 

23

Đập Cầu Duyên

Hoài Châu

21,64

21,64

 

 

24

Đập Ông Gấm

Hoài Phú

150,97

150,97

 

 

 

25

Đập Thuyền

Hoài Phú

85,95

85,95

 

 

26

Đập Bà Họa

Hoài Phú

49,00

49,00

 

 

27

Đập Bà Đá

Hoài Phú

26,14

26,14

 

 

28

Đập Chợ

Hoài Phú

24,82

24,82

 

 

29

Đập Bà Nguồn

Hoài Hảo

13,28

13,28

 

 

30

Đập Cứu

Hoài Hảo

27,31

27,31

 

 

31

Đập Dĩnh

Hoài Hảo

35,80

35,80

 

 

32

Đập Bà Dâu

Hoài Hảo

7,03

7,03

 

 

33

Đập Bánh Xe, Bà Lánh

Hoài Hảo

72,00

72,00

 

 

34

Đập Cây Bàng

Hoài Hảo

27,46

27,46

 

 

35

Đập Sa

Hoài Hảo

13,57

13,57

 

 

36

Đập Bà Biên

Tam Quan Nam

22,30

22,30

 

 

37

Đập Hóc Mua

Hoài Đức

6,55

6,55

 

 

38

Đập Quốc Dinh

Hoài Đức

55,70

55,70

 

 

39

Đập Cầu Dứa

Hoài Đức

29,80

29,80

 

 

40

Đập Hóc Chuối

Hoài Đức

5,50

5,50

 

 

IV

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ MỸ

1

Đập Ông Tân

Mỹ Hòa

 

 

2,90

35,00

 

2

Đập Mới

Mỹ Hòa

60,00

60,00

2,20

7,60

3

Đập Đồng Phó

Mỹ Hoà

10,81

10,81

 

 

4

Đập Đồng Đập

Mỹ Hoà

19,38

19,38

 

 

5

Đập Cây Sung

Mỹ Phong

2,01

2,01

 

 

6

Đập Quýt

Mỹ Phong

3,60

3,60

 

 

7

Đập Mạch Đá

Mỹ Phong

10,40

10,40

 

 

8

Đập Đồng Bé

Mỹ Phong

11,30

11,30

 

 

9

Đập Đồng Vàng

Mỹ Phong

11,70

11,70

 

 

10

Đập Bà Chái

Mỹ Phong

7,30

7,30

 

 

11

Đập Hóc Lách

Mỹ Phong

4,60

4,60

 

 

12

Đập Nhi Giữa

Mỹ Phong

9,70

9,70

 

 

13

Đập Bé

Mỹ Châu

25,46

25,46

 

 

14

Đập Phiên

Mỹ Châu

7,25

7,25

 

 

15

Đập Ông Bằng

Mỹ Châu

42,92

42,92

 

 

16

Đập Vàng

Mỹ Châu

51,50

51,50

 

 

17

Đập dâng Bến Ngái

Mỹ Hiệp

61,41

61,41

 

 

18

Đập đá

Mỹ Hiệp

4,20

4,20

 

 

19

Đập Đồng Mọi

Mỹ Hiệp

6,28

6,28

 

 

20

Đập Mương Sơn

Mỹ Hiệp

21,60

21,60

 

 

21

Đập Bàu Tre

Mỹ Hiệp

29,18

29,18

 

 

22

Đập Suối Mới

Mỹ Hiệp

7,00

7,00

 

 

23

Đập thiết

Mỹ Trinh

100,24

100,24

 

 

 

24

Đập Bàu Cống

Mỹ Trinh

14,10

14,10

 

 

25

Đâp Bờ Mun

Mỹ Chánh

52,31

52,31

 

 

26

Đâp Ông Nô

Mỹ Lợi

45,37

45,37

 

 

27

Đập Chái

Mỹ Lợi

17,24

17,24

 

 

28

Đâp Quang

Mỹ Lợi

79,12

79,12

 

 

29

Đập Vàng

Mỹ Lợi

51,16

51,16

 

 

30

Đâp Hóc Lang

Mỹ Lợi

22,78

22,78

 

 

31

Đập Cây Kê

Mỹ Quang

64,53

64,53

 

 

32

Đập Đồng Thuyền

Mỹ Quang

44,47

44,47

 

 

33

Đập Cầu Tre

Mỹ Quang

40,99

40,99

 

 

34

Đập Ông

Mỹ Quang

23,64

23,64

 

 

35

Đập Bàu

Mỹ Tài

112,00

112,00

 

 

36

Đập Bàu Miếu

Mỹ Tài

23,00

23,00

 

 

37

Đập Bờ Mun

Mỹ Cát

57,50

57,50

 

 

38

Muối (Đập ngăn mặn Mỹ Cát)

Mỹ Cát

22,50

22,50

 

 

39

Đập Mù U

Mỹ Thọ

8,52

8,52

 

 

40

Đập Hòa Hội Bắc

M.Thành

25,55

25,55

 

 

41

Đâp Chánh

Mỹ An

8,41

8,41

 

 

42

Đập Duy

Mỹ An

16,98

16,98

 

 

43

Đập Gò Lầu

Mỹ An

10,88

10,88

 

 

44

Đập Bứa

Bình Dương

24,00

24,00

 

 

45

Đập Mới

Bình Dương

9,77

9,77

 

 

46

Đập Huyền

Bình Dương

4,00

4,00

 

 

47

Đập Bố

Bình Dương

17,00

17,00

 

 

48

Đập Vực Lở - Lỗ Sôi

Mỹ Châu

31,17

31,17

 

 

49

Đập Hóc Bà Chồn

Mỹ Châu

8,26

8,26

 

 

50

Đập Hóc Đá

Mỹ Châu

24,72

24,72

 

 

51

Đập Tích thủy 12 và 13

Mỹ Châu

37,53

37,53

 

 

52

Đập ngăn mặn (Vũng Bà Năm)

Mỹ Châu

28,05

28,05

 

 

53

Cản Ô Rô

Mỹ Hiệp

4,26

4,26

 

 

54

Cản Đường Ngang

Mỹ Hiệp

12,09

12,09

 

 

55

Cản đầu gò

Mỹ Hiệp

5,99

5,99

 

 

V

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ CÁT

1

Đập Làng

Cát Sơn

42,00

42,00

 

22,00

 

2

Đập Bình

Cát Sơn

15,93

15,93

0,95

33,00

3

Đập Cây Mít

Cát Lâm

110,00

110,00

4,00

25,40

4

Đập Cây Sơn

Cát Hiệp

18,00

18,00

 

 

5

Đập Sa Sắn

Cát Hiệp

22,50

22,50

 

 

6

Đập Bàu Cả

Cát Hiệp

11,20

11,20

 

 

7

Đập Cữa Vĩ

Cát Hiệp

11,15

11,15

 

 

8

Đập Chùa

Cát Hanh

23,70

23,70

 

 

9

Đập Cản Ớt

Cát Hanh

15,00

15,00

 

 

10

Đập bờ Kịnh (nhận nguồn sông Côn)

Cát Tường

16,00

16,00

 

 

11

Đập Lọ Nồi

Cát Tường

38,00

38,00

 

 

12

Đập Suối Chùa

Cát Tài

36,01

36,01

 

 

13

Đập Quang

Cát Tài

72,90

72,90

 

 

14

Đập Lò gạch- nguồn S3 Cây Gai

Cát Tài

15,00

15,00

 

 

15

Đập Thái Thuận- nguồn S4 Cây Gai

Cát Tài

48,00

48,00

 

 

16

Đập Kênh Quán Déo-sông La Tinh

Cát Tài

21,00

21,00

 

 

17

Đập Cây Sữa

Cát Minh

19,00

19,00

 

 

18

Đập Bờ cản Gia Thạnh- nguồn Sk1, Sk3 Cây Ké

Cát Minh

122,90

122,90

 

 

19

Đập Bờ Cản Trung An

Cát Minh

27,00

27,00

 

 

20

Đập Đức Phổ- nguồn S1, S3 Cây Ké

Cát Minh

300,00

300,00

 

 

21

Đập Bộ Tồn

Cát Khánh

 

55,28

3,10

50,00

22

Đập Lùng

Cát Khánh

13,51

13,51

 

 

23

Đập Cây Cam

Cát Khánh

27,55

27,55

 

 

24

Đập Lò Gạch

Cát Khánh

2,29

2,29

 

 

25

Đập Ngã Ba

Cát Khánh

8,63

8,63

 

 

26

Đập Mương Bảng

Cát Khánh

16,31

16,31

 

 

27

Đập mương Thủy Lợi

Cát Khánh

16,08

16,08

 

 

28

Đập Chánh Thắng

Cát Thành

89,38

89,38

 

 

29

Đập Cây Me

Cát Thành

35,54

35,54

 

 

30

Đập Làng

Cát Thành

42,41

42,41

 

 

31

Đập Cây Gáo

Cát Thành

17,00

17,00

 

 

32

Đập Dừa

Cát Trinh

62,00

62,00

 

 

33

Đập Cảnh

Cát Trinh

36,00

36,00

 

 

34

Đập Cầu Ván

Cát Trinh

39,00

39,00

 

 

35

Đập Cây Trâm1

Cát Tân1

5,53

5,53

 

 

36

Đập Bờ Niệm

Cát Tân1

12,40

12,40

 

 

37

Đập Cây Trâm 2

Cát Tân

35,46

35,46

 

 

38

Đập Làng

Cát Tân

12,00

12,00

 

 

39

Đập Chín Sào

Cát Hưng

350,00

350,00

2,70

15,00

40

Đập Hố Dội

Cát Hưng

86,00

86,00

 

 

41

Đập Vườn Thìn

Cát Hưng

10,00

10,00

 

 

42

Đập Cây Xoài

Cát Hưng

12,00

12,00

 

 

43

Đập Trường Thế

Cát Tiến

47,40

47,40

 

 

44

Đập trục 5

Cát Tiến

31,80

31,80

 

 

VI

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TUY PHƯỚC

1

Đập Gò Đậu

Phước Hưng

314,44

314,44

4,00

40,00

 

2

Đập Bạn Như

Phước Hưng

20,00

20,00

3,60

30,00

3

Đập Chủ Thành

Phước Hiệp

17,97

17,97

2,20

30,00

4

Đập Cái Sơn

Phước Sơn

116,74

116,74

2,60

20,00

5

Đập Lộc Thượng

Phước Sơn

97,43

97,43

2,60

50,00

6

Đập Mỹ Cang

Phước Sơn

94,89

94,89

2,40

15,20

7

Đập Bạn Giữa

Phước Thắng

80,00

80,00

2,20

35,00

8

Đập Thanh Quang

Phước Thắng

140,00

140,00

2,20

32,00

VII

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VÂN CANH

1

Đập Suối Nhiên

Canh Vinh

36,47

36,47

 

 

 

VIII

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂY SƠN

1

Đập Ông Bốn

Tây Thuận

10,00

5,00

 

 

 

2

Đập Bà Xuyến

Tây Thuận

5,00

5,00

 

 

3

Đập dâng Thò Đo

Tây Giang

5,00

31,47

 

 

4

Đập nước Nhỉ

Tây Giang

31,47

5,00

 

 

5

Đập dâng Thác Đổ

Vĩnh An

83,12

83,12

 

 

6

Đập Xà Tang

Vĩnh An

5,00

5,00

 

12,0

7

Đập Thủy Làng 1

TT. Phú Phong

50,00

52,53

2,0

100,0

8

Đập Thủy Làng 2

TT. Phú Phong

27,45

27,45

1,5

120,0

9

Đập Thủy Làng 3

TT. Phú Phong

30,00

31,33

2,0

270,0

10

Đập Ông Tổng

Tây Xuân

2,00

2,00

 

 

11

Đập Đồng Nà

Tây Xuân

5,00

5,00

 

 

12

Đập Rộc Tụ

Tây Xuân

5,00

5,00

 

 

13

Đập nước Xanh

Bình Nghi

10,00

10,00

 

 

14

Đập ông Mùa

Bình Thành

6,36

6,36

 

 

15

Đập Suối Nhiên

Bình Thành

14,56

14,56

 

 

16

Đập ông Cản

Bình Thành

10,00

10,00

 

 

17

Đập ông Can

Bình Thành

10,00

10,00

 

 

18

Đập Gò Chùa

Bình Thành

10,00

10,00

 

 

19

Đập Cây Sanh

Bình Thành

20,00

20,00

 

 

20

Đập Gò Da

Bình Thành

10,00

10,00

 

 

21

Đập An Dõng

Bình Thành

12,00

12,00

 

 

22

Đập Bốn Điền

Bình Thành

84,00

84,00

 

 

23

Đập Lộc Giang

Tây Phú

446,13

446,13

 

 

24

Đập Cây Xoài

Bình Thuận

3,20

3,20

 

 

IX

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH THẠNH

1

Đập dâng Dakxin làng K6

Vĩnh Kim

12,48

12,48

 

 

 

2

Đập dâng K93

Vĩnh Kim

6,00

6,00

 

 

3

Đập tràn Đội 5

Vĩnh Kim

 

 

 

 

4

Đập Nước Tấn

Vĩnh Hiệp

100,28

100,28

 

 

5

Đập Mù U

Vĩnh Hiệp

4,20

4,20

 

 

6

Đập Nước Hôm

Vĩnh Hiệp

2,94

2,94

 

 

7

Đập Tà Má

Vĩnh Hiệp

11,43

11,43

 

 

8

Đập Gtranh

Vĩnh Sơn

4,20

4,20

 

 

9

Đập suối Tung

Vĩnh Sơn

 

 

 

 

10

Đập Tu Dok

Vĩnh Sơn

 

 

 

 

11

Đập Tỏ Ha

Vĩnh Sơn

 

 

 

 

12

Đập Gní K3

Vĩnh Sơn

15,17

15,17

 

 

13

Đập Gliêng

Vĩnh Sơn

 

 

 

 

14

Đập Tu Mớ

Vĩnh Sơn

 

 

 

 

15

Đập Tơ Manh Vong

Vĩnh Sơn

 

 

 

 

16

Đập Hai

Vĩnh Sơn

 

 

 

 

17

Đập Suối Quyên

Vĩnh Sơn

 

 

 

 

X

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY NHƠN

1

Đập Bến Xe

Phước Mỹ

14,00

14,00

 

 

 

2

Đập Ngã Hai

Bùi Thị Xuân

81,89

81,89

 

 

3

Đập Bà Lý

Bùi Thị Xuân

18,71

18,71

 

 

4

Đập Bà Ngôn

Bùi Thị Xuân

24,01

24,01

 

 

5

Đập Suối Khoai

Bùi Thị Xuân

22,96

22,96

 

 

PHỤ LỤC 03:

DANH MỤC TRẠM BƠM THEO QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số   /2020/QĐ-UBND ngày   /   /2020 của UBND tỉnh Bình Định)

TT

Tên trạm bơm

Địa điểm

Diện tích tưới TK (ha/vụ)

Diện tích tưới thực tế (ha/vụ)

Công suất động cơ: số máy x P1máy (KW)

Ghi chú

A

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ

I

TRẠM BƠM DO CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH ĐANG KHAI THÁC

1

Chánh Khoan

Mỹ Lợi - Phù Mỹ

300,00

235,92

3x45+5x37

Giữ nguyên đơn vị đang khai thác là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

2

Vân Hà

Nhơn Phú - Quy Nhơn

250,00

200,00

3x33

3

Ngọc Sơn

Hoài Thanh Tây - Hoài Nhơn

 

 

2x33

4

Gò Cốc

Hoài Hảo - Hoài Nhơn

230,00

60,00

4x33

5

Trạm bơm tiêu chống ngập cho 37,5ha khu đất sản xuất phía bờ tả đập dâng Văn Phong

Tây Giang - Tây Sơn

 

 

2x33

B

PHÂN CẤP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

I

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO

1

Cây Duối

An Hòa

68,59

11,01

2x33

 

II

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HOÀI ÂN

1

Phước Bình

Ân Hảo Đông

 

38,17

 

 

2

Bình Hoà Bắc

Ân Hảo Đông

 

15,00

 

3

Bình Hoà Nam

Ân Hảo Đông

 

46,00

 

4

Hội Trung

Ân Hảo Đông

 

20,00

 

5

Vạn Trung

Ân Hảo Tây

 

51,00

 

6

Tân Sơn

Ân Hảo Tây

 

30,00

 

7

Châu Sơn

Ân Hảo Tây

 

15,00

 

8

Cấp 2 Vạn Trung

Ân Hảo Tây

 

35,00

 

9

Tân Xuân

Ân Hảo Tây

 

22,00

 

10

Xe Gành

Ân Mỹ

 

46,00

 

11

Xe Đùi

Ân Mỹ

 

35,00

 

12

Đại Định

Ân Mỹ

 

28,00

 

13

Đội 10 Long Mỹ

Ân Mỹ

 

28,00

 

14

Đập Bò

Ân Tín

 

8,10

 

15

Đội 1 Vĩnh Đức

Ân Tín

 

41,00

 

16

Đội 2,3,4

Ân Tín

 

35,00

 

17

Đội 5

Ân Tín

 

22,00

 

18

Đội 6

Ân Tín

 

20,00

 

19

Đội 7

Ân Tín

 

20,00

 

20

Đội 8+9

Ân Tín

 

17,00

 

21

Xe Bông

Ân Thạnh

 

37,68

 

22

Bàu Bông

Ân Thạnh

 

10,00

 

23

Cây Thị

Ân Thạnh

 

34,00

 

24

Bàu Đá

Ân Thạnh

 

22,00

 

25

Đội 14 Phú Văn

Ân Thạnh

 

38,28

 

26

Đội 16 Phú Văn

Ân Thạnh

 

40,00

 

27

Xe Tư

Ân Thạnh

 

20,00

 

28

Xe Công

Ân Thạnh

 

21,00

 

29

Trà Du

Ân Thạnh

 

15,63

 

30

Gò Dê

Ân Thạnh

 

40,00

 

31

Đồng Tròn

Ân Thạnh

 

16,00

 

32

Gành Đá

TT.Tăng Bạt Hổ

 

90,00

 

33

Vườn Nhờ

TT.Tăng Bạt Hổ

 

27,00

 

34

Cầu ngã 3

TT.Tăng Bạt Hổ

 

22,00

 

35

Gành Đá

Ân Phong

 

97,00

 

36

Đội 1

Ân Đức

 

19,50

 

37

Đội 2

Ân Đức

 

38,60

 

38

Đội 8

Ân Đức

 

61,70

 

39

CH Đội 9

Ân Đức

 

14,00

 

40

Đội 3

Ân Đức

 

38,52

 

41

Đội 4

Ân Đức

 

22,00

 

42

Đội 5

Ân Đức

 

20,00

 

43

Đội 6 (số 1,2)

Ân Đức

 

19,89

 

44

Đội 7

Ân Đức

 

22,00

 

45

Đội 8

Ân Đức

 

40,00

 

46

Thạch Long

Ân Tường Đông

 

23,00

 

47

Hà Tây

Ân Tường Tây

 

92,00

 

48

Phú Khương

Ân Tường Tây

 

27,00

 

49

Tân Thạnh

Ân Tường Tây

 

22,00

 

50

Vực Mái Gầm

Ân Tường Tây

 

42,00

 

51

Trạm bơm xóm 7

Ân Tường Tây

 

17,00

 

52

Xóm 4

Ân Tường Tây

 

11,00

 

53

Liên Hội

Ân Hữu

 

25,00

 

54

Xuân Sơn

Ân Hữu

 

25,00

 

55

Đội 5

Ân Hữu

 

25,00

 

56

Đội 7

Ân Hữu

 

43,00

 

57

Đội 1 Hà Đông

Ân Hữu

 

22,00

 

58

Nhơn Hiền

Ân Hữu

 

45,00

 

59

Đội 7

Ân Hữu

 

27,00

 

60

Cây Sung

Ân Nghĩa

 

16,00

 

61

Đồng Quang

Ân Nghĩa

 

16,09

 

62

Nhơn Sơn

Ân Nghĩa

 

33,00

 

63

Đồng Lâm

Ân Nghĩa

 

30,00

 

64

Nhơn An

Ân Nghĩa

 

22,00

 

65

Truông Gò Bông

Ân Đức

 

73,00

 

III

ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ HOÀI NHƠN

1

Hy Tường

Hoài Sơn

12,00

12,00

1x7,5

 

2

Túy Sơn

Hoài Sơn

6,00

6,00

2x2,25

3

Cây Dông

Hoài Châu Bắc

63,12

63,12

2x2,25

4

Gò bà Tình

Hoài Phú

10,35

10,35

1x11

5

Đội 18

Hoài Phú

11,33

11,33

1x3,7+1x5,5

6

Cầu Voi

TT.Bồng Sơn

70,00

67,20

3x15

7

Định Trị

Hoài Mỹ

164,20

122,70

3x33

8

Mỹ Thọ

Hoài Mỹ

122,60

122,60

3x33

9

Khánh Trạch

Hoài Mỹ

22,60

22,60

2x33

10

Gò Chùa, Dông Đồng

Hoài Mỹ

18,30

18,30

2x15

11

Gò Duối

Hoài Mỹ

49,00

24,00

2x15

12

Gò Dứa

Hoài Mỹ

30,80

30,80

2x15

13

Công Lương

Hoài Mỹ

60,00

60,00

3x15

14

Lá Lân

Hoài Mỹ

30,50

30,50

1x15

15

Văn Cang

Hoài Đức

22,50

22,50

1x15

16

Phó Nga

Hoài Đức

12,00

12,00

1x15

17

Xuân Đài

Hoài Đức

139,60

139,60

4x15

18

Bình Chương

Hoài Đức

45,10

45,10

1x30+1x33

19

Gò Tường

Hoài Đức

20,00

20,00

1x15

20

Gò Bớm

Hoài Đức

6,22

6,22

1x15

21

Gò Điếm

Hoài Đức

8,82

8,82

1x15

22

Hóc Phiên

Hoài Đức

2,00

2,00

1x8

23

Xóm 4

Hoài Đức

42,00

42,00

1x33

24

Song Khánh

Hoài Xuân

87,89

87,89

2x33

25

Cấp nước NTTS

Hoài Hải

30,20

30,20

5x18+3x11

IV

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ MỸ

1

Mỹ Trang

Mỹ Châu

150,00

129,00

3x33

 

2

An Giang

Mỹ Đức

80,00

56,00

2x33

3

Phú Lộc

Mỹ Thắng

 

 

4x33

4

Vực Đời

Mỹ Lợi

150,00

105,40

3x33

5

Đồng Thiên Tuế

Mỹ Lợi

40,00

20,00

2x11

V

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ CÁT

5

Hiệp Long

Cát Lâm

120,00

102,00

2x34

 

1

An Điềm

Cát Lâm

70,00

50,00

2x33

2

Thái Phú

Cát Tài

120,00

100,00

2x33

3

Cát Tân

Cát Tân

100,00

80,00

2x33

4

Bình Đức

Cát Tân

70,00

50,00

4x33

5

Cát Nhơn 1

Cát Nhơn

120,00

100,00

2x33

6

Cát Nhơn 2

Cát Nhơn

100,00

90,00

2x33

7

Cát Nhơn 3

Cát Nhơn

100,00

90,00

2x33

8

Cát Nhơn 4

Cát Nhơn

120,00

100,00

2x33

9

Thạch Bàn

Cát Sơn

120,00

100,00

2x34

VI

ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ AN NHƠN

1

Đội 3- Bằng Châu

Đập Đá

101,62

101,62

 

 

2

Đội 5- Bằng Châu

Đập Đá

41,45

41,45

 

3

Đội 11- Bả Canh

Đập Đá

15,41

15,41

 

4

Bến Trâu

Nhơn Hưng

70,10

70,10

 

5

Đội 1- Cẩm Văn

Nhơn Hưng

19,30

19,30

 

6

Đội 7- Tiên Hòa

Nhơn Hưng

12,43

12,43

 

7

Đội 8- Tiên Hòa

Nhơn Hưng

12,88

12,88

 

8

Gò Nà

Nhơn An

52,18

52,18

 

9

Trạm bơm 2/9

Nhơn An

45,43

45,43

 

10

Đội 6- Háo Đức

Nhơn An

21,19

21,19

 

11

Tân Dương

Nhơn An

22,14

22,14

 

12

Trung Lý 1 và 2

Nhơn Phong

62,18

62,18

 

13

Ngõ Quờn

Nhơn Phong

31,61

31,61

 

14

Vĩnh Định

Nhơn Phong

31,93

31,93

 

15

Văn Lãng

Nhơn Hạnh

17,00

17,00

 

16

Đội 15- Vĩnh Phú

Nhơn Thành

24,30

24,30

 

17

Đội 14- Vĩnh Phú

Nhơn Thành

15,03

15,03

 

18

Đội 12- Vạn Thuận

Nhơn Thành

25,03

25,03

 

19

Đội 11- Vạn Thuận

Nhơn Thành

20,96

20,96

 

20

Đội 9- Châu Thành

Nhơn Thành

42,16

42,16

 

21

Đội 2- Phú Thành

Nhơn Thành

56,75

56,75

 

22

Đội 5-Phú Thành

Nhơn Thành

36,34

36,34

 

23

Đội 1- Phú Thành

Nhơn Thành

26,78

26,78

 

24

Đội 13- Tiên Hội

Nhơn Thành

14,02

14,02

 

25

Đội 12- Vạn Thuận

Nhơn Thành

12,84

12,84

 

26

Đội 11-Vạn Thuận

Nhơn Thành

11,41

11,41

 

27

Đội 2-Phú Thành

Nhơn Thành

7,77

7,77

 

28

Đội 10-Phú Thành

Nhơn Thành

9,40

9,40

 

29

Số 1- Nhơn Thuận

Nhơn Thành

33,98

33,98

 

30

Số 2- Lý Tây

Nhơn Thành

57,61

57,61

 

31

Số 3- An Lợi

Nhơn Thành

37,89

37,89

 

32

Số 4- Nhơn Thuận

Nhơn Thành

20,38

20,38

 

33

Số 5- Nhơn Thuận

Nhơn Thành

13,40

13,40

 

34

Số 6- Nhơn Thuận

Nhơn Thành

5,75

5,75

 

35

Nhơn Thành

Nhơn Thành

21,59

21,59

 

36

Thị Lựa

Nhơn Hậu

125,15

125,15

 

37

Ngãi Chánh

Nhơn Hậu

59,77

59,77

 

38

Bến Gỗ

Nhơn Hậu

66,76

66,76

 

39

Bến Tranh

Nhơn Hậu

48,00

48,00

 

40

Tam Bích

Nhơn Hậu

35,00

35,00

 

41

Bắc Nhạn Tháp

Nhơn Hậu

29,00

29,00

 

42

Thạnh Danh

Nhơn Hậu

66,55

66,55

 

43

Đồng Giữa

Nhơn Hậu

12,14

12,14

 

44

Thôn Bắc Thuận

Nhơn Hậu

18,54

18,54

 

45

Thôn Đại Hòa

Nhơn Hậu

10,70

10,70

 

46

Thôn Nam Tân

Nhơn Hậu

6,15

6,15

 

47

Thôn Vân Sơn

Nhơn Hậu

3,89

3,89

 

48

Thôn Bắc Nhạn Tháp

Nhơn Hậu

15,83

15,83

 

49

Bình Thạnh

Nhơn Mỹ

170,20

170,20

 

50

Đại Bình

Nhơn Mỹ

42,50

42,50

 

51

Cây Me

Nhơn Mỹ

75,72

75,72

 

52

Bầu Sấu

Nhơn Mỹ

30,89

30,89

 

53

Thuận Đức

Nhơn Mỹ

4,88

4,88

 

54

Tân Nghi

Nhơn Mỹ

10,09

10,09

 

55

Cây Me

Nhơn Mỹ

115,00

115,00

 

56

Bảy Yển

Nhơn Khánh

159,70

159,70

 

57

TB Đội 8 trên Hiếu An

Nhơn Khánh

34,80

34,80

 

58

TB Đội 8 dưới Hiếu An

Nhơn Khánh

85,83

85,83

 

59

Hầm Nhẫm

Nhơn Khánh

90,90

90,90

 

60

An Hòa

Nhơn Khánh

81,80

81,80

 

61

Thắng Công

Nhơn Phúc

145,90

145,90

 

62

Thái Thuận

Nhơn Phúc

21,51

21,51

 

63

Soi Thái Thuận

Nhơn Phúc

3,78

3,78

 

64

Hòa Mỹ

Nhơn Phúc

10,84

10,84

 

65

Nhơn Nghĩa Đông

Nhơn Phúc

32,74

32,74

 

66

Phụ Ngọc

Nhơn Phúc

40,52

40,52

 

67

Long Quang

Nhơn Hòa

79,96

79,96

 

68

Bầu Gốc- Long Quang

Nhơn Hòa

11,60

11,60

 

69

Bầu Gốc- An Lộc

Nhơn Hòa

7,28

7,28

 

70

Cầu Gành

Nhơn Hòa

33,25

33,25

 

71

Đồng Sạ

Nhơn Lộc

9,00

9,00

 

72

Vòng Thành

Nhơn Lộc

27,50

27,50

 

73

Tổ 10, KV Kim Châu

Bình Định

5,80

5,80

 

VII

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TUY PHƯỚC

1

An Trạch

Phước An

628,98

628,98

33,00

 

2

Hà Trì

Phước An

77,51

77,51

15,00

3

Biền Chức

TT. Diêu Trì

94,00

94,00

33,00

4

Trạm bơm số 5

TT. Diêu Trì

44,00

44,00

15,00

5

Trạm bơm số 4

TT. Diêu Trì

36,00

36,00

22,00

6

Trạm bơm số 3

TT. Diêu Trì

30,00

30,00

33,00

7

Trạm bơm số 2

TT. Diêu Trì

100,00

100,00

33,00

8

Trạm bơm số 1

TT. Diêu Trì

4,00

4,00

33,00

9

Đất Trực

TT. Diêu Trì

40,00

40,00

10,00

10

Ông Ngọc

TT. Diêu Trì

12,00

12,00

10,00

11

Đồng Đèo

Phước Nghĩa

42,81

42,81

22,00

12

Huỳnh Mai

Phước Nghĩa

27,68

27,68

22,00

13

Thọ Nghĩa

Phước Nghĩa

35,00

35,00

25,00

14

Phong Thạnh

Thị trấn Tuy Phước

32,00

32,00

33,00

15

Trung Tín 1

Thị trấn Tuy Phước

35,00

35,00

25,00

16

Tri Thiện

Phước Quang

86,90

86,90

33,00

17

Lộc Ngãi

Phước Quang

91,00

91,00

20,00

18

Định Thiện Đông

Phước Quang

43,10

43,10

20,00

19

Trạm bơm 3/2

Phước Lộc

11,22

11,22

20,00

20

Trạm bơm 19/5

Phước Lộc

39,64

39,64

20,00

21

Cầu Gành

Phước Lộc

18,44

18,44

33,00

22

Hương Hỏa

Phước Hiệp

20,48

20,48

12,00

23

Ông À

Phước Hiệp

13,68

13,68

12,00

24

Tổ 7 Giang Bắc

Phước Hiệp

18,00

18,00

12,00

25

Tổ 5 Giang Bắc

Phước Hiệp

23,00

23,00

24,00

26

Tổ 13 Xuân Mỹ

Phước Hiệp

29,00

29,00

33,00

27

Tân Mỹ

Phước Hòa

54,60

54,60

20,00

28

Trạm bơm 2/9

Phước Thành

239,35

239,35

33,00

29

Núi Đá

Phước Thành

54,17

54,17

15,00

30

Bàu Định

Phước Thành

14,57

14,57

12,00

31

Vườn Thạch

Phước Thành

8,46

8,46

10,00

32

Cầu Biếu

Phước Thành

23,54

23,54

10,00

33

Đất Chuẩn

Phước Thành

14,34

14,34

10,00

34

Bàu Đá

Phước Thành

12,68

12,68

10,00

35

Vườn Lớn

Phước Thành

10,12

10,12

15,00

36

Cỏ Hoa

Phước Thành

11,06

11,06

15,00

37

Đồng Dưa

Phước Thành

16,94

16,94

15,00

38

Bàu Văn

Phước Thành

6,00

6,00

15,00

39

Đội 7

Phước Thành

4,00

4,00

15,00

VIII

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VÂN CANH

1

Gò Bồi

Canh Vinh

27,57

27,57

 

 

2

Cây Me

Canh Vinh

32,51

32,51

 

3

Mùa Cua

Canh Vinh

19,07

19,07

 

4

Cầu Trắng

Canh Vinh

9,63

9,63

 

IX

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂY SƠN

1

Tiên Thuận C1

Tây Thuận

60,00

24,75

3x20

 

2

Tiên Thuận C2

Tây Thuận

54,00

15,96

6x14

3

Hòa Thuận

Tây Thuận

 

18,45

2x20

4

Đồng Miễu

Tây Thuận

 

6,13

2x20

5

Chiêu Riêu

Tây Thuận

 

9,25

2x20

6

Tả Giang

Tây Giang

66,00

96,90

5x14

7

Thượng Giang

Tây Giang

18,00

16,36

1x14

8

Hoàn Gành

Tây Giang

21,00

19,00

3x14

9

Núi 1 (cấp 1)

Bình Tường

134,00

133,90

2x33

10

Núi 1 (cấp 2)

Bình Tường

 

43,90

2x14

11

Đồng Lẫm

TT. Phú Phong

54,00

20,00

2x14

12

Bờ Đỗ

TT. Phú Phong

50,00

30,00

3x14

13

Hạnh Lâm

TT. Phú Phong

12,00

30,00

3x14

14

Bàu Sem

TT. Phú Phong

29,00

29,00

 

15

Thuận Nghĩa

TT. Phú Phong

48,00

27,00

2x33

16

Đồng Chùa

TT. Phú Phong

 

5,15

1x20

17

Ruộng Họ

TT. Phú Phong

 

5,50

1x20

18

Cây Da

Tây Xuân

72,00

79,05

3x14

19

Đại Đồng

Bình Nghi

 

205,20

2x33;2x30

20

Xóm Bắc

Bình Nghi

43,00

39,80

2x14

21

Đồng Đo

Tây Phú

31,00

31,50

2x14

22

Gò Chợ

Bình Hòa

92,00

12,00

2x33

23

Tây Vinh

Tây Vinh

97,00

109,00

2x33

24

Phú Lạc

Bình Thành

31,00

31,00

 

25

An Dõng

Bình Thành

54,00

7,50

1x14

26

Kiên Ngãi

Bình Thành

20,00

20,00

 

27

Đại Chí

Tây An

13,00

13,00

 

X

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH THẠNH

1

Định Quang

Vĩnh Quang

79,40

79,40

 

 

XI

ỦY BAN NHÂN DÂN TP. QUY NHƠN

1

Mỹ Lợi

Phước Mỹ

60,31

60,31

 

 

2

Cây Gáo

Phước Mỹ

55,34

55,34

 

3

Khu vực 2 Trần Quang Diệu

Trần Quang Diệu

28,05

28,05

 

4

Khu vực 4 Trần Quang Diệu

Trần Quang Diệu

12,08

12,08

 

5

Cầu Dài

Nhơn Phú

39,17

39,17

 

6

Cầu Mới

Nhơn Phú

14,35

14,35

 

7

Phụ An

Nhơn Phú

9,25

9,25

 

8

Cầu Dài

Nhơn Phú

33,70

33,70

 

9

Bầu Đuối

Nhơn Phú

9,50

9,50

 

PHỤ LỤC 04:

DANH MỤC KÊNH TIÊU THEO QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số    /2020/QĐ-UBND ngày   /    /2020 của UBND tỉnh Bình Định)

TT

Tên kênh tiêu

Hệ thống kênh

Địa điểm xây dựng

Chiều dài kênh (m)

Diện tích tiêu (ha)

Kích thước kênh

Điểm nhận nước tiêu

Ghi chú

B (m)

H (m)

Điểm đầu

Điểm cuối

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ

1

Kênh tiêu Lùng

Lại Giang

 

950

52,0

 

 

 

 

 

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

 

 

 

P. Tam Quan

350

30,0

2,00

1,00

K0

K0+350

 

 

 

 

Tam Quan Bắc

600

22,0

2,00

1,00

K0+350

K0+950

Đổ ra sông Nổm - ra biển

2

Kênh tiêu Ba La - Bàu Sấu Thượng

Lại Giang

 

2.550

129,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoài Tân

450

59,0

2,50

1,00

K0

K0+450

(2 HTX Đệ Đức và Giao An mới sáp nhập thành HTX Hoài Tân)

 

 

 

Hoài Tân

2.100

70,0

2,50

1,00

K0+450

K2+550

Tiêu ra sông Xưởng

3

Trục tiêu Sông Cạn

Lại Giang

 

15.600

416,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoài Tân

3.000

50,0

6,0

2,0

K0

K3

 

 

 

 

Hoài Thanh Tây

3.000

50,0

6,0

2,0

K3

K6

 

 

 

 

Hoài Thanh Tây

1.000

50,0

6,0

2,0

K6

K7

 

 

 

 

Hoài Thanh

5.300

131,0

4,0

1,8

K7

K12+300

 

 

 

 

Tam Quan Nam

3.300

135,0

3,0

1,5

K12+300

K15+600

Đổ ra sông Nổm

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

4

Kênh tiêu Rộc Lặng

Lại Giang

 

2.600

225,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoài Thanh

 

80,0

2,5

1,1

K0

K0+200

 

 

 

 

Hoài Xuân

2.600

145,0

3,0

1,2

K0+200

K2+800

Tiêu ra sông Lại Giang

5

Kênh tưới tiêu Mương Bộng

Cây Ké

 

1.300

127,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Cát Tài

300

55,0

0,80

1,00

K0

K0+300

 

 

 

 

Cát Minh

1.000

72,0

1,50

1,20

K0+300

K1+300

Tiêu ra đập Bờ Cản - An Trị, đổ ra đập Đức Phổ.

6

Kênh tưới tiêu Bàu Si - Mương Khai

Cây Ké

 

1.950

140,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Cát Tài

1.600

95,0

1,20

1,10

K1+600

K3+200

 

 

 

 

Cát Minh

350

45,0

1,50

1,30

K3+200

K3+550

Tiêu ra đập Ồ Ồ, Chảy về sông Đức Phổ

7

Kênh tưới tiêu dọc kênh SK3 (kênh mương Lỗ Sa)

Cây Ké

 

4.000

230,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Cát Tài

300

60,0

1,1

1,0

K0

K0+300

 

 

 

 

Cát Minh

3.700

170,0

1,5

1,2

K0+300

K4

Tiêu về cầu Bến Đò, đổ ra sông Đức Phổ

8

Kênh tiêu Ông Tường

Lão Tâm

 

295

80,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Cát Chánh

 

30,0

 

 

 

 

 

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

 

 

 

Cát Thắng

295

50,0

2,00

1,00

K0 (giáp cống tiêu Quai Hiệu kênh Nam Lão Tâm)

K0+295 (cống tiêu Ông Tường)

Tiêu ra sông Đại An

9

Kênh tiêu Nhị Huyện

Thị Lựa

 

1.410

60,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Đập Đá

 

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Thành

1.410

40,0

3,00

1,50

K0 (giáp kênh Cầu Dài)

K1+410

Tiêu ra sông Đại An tại Bến Trén

10

Kênh tiêu Cây Gòn

Thị Lựa

 

550

55,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Đập Đá

 

40,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Thành

550

15,0

2,00

1,50

K0 (giáp kênh Cây Sung)

K0+550

Tiêu ra kênh Cầu Dài

11

Kênh Miễu

Thị Lựa

 

540

55,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Đập Đá

 

40,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Thành

540

15,0

2,00

1,50

K0 (giáp cuối kênh Cây Sung)

K0+540

Tiêu ra kênh Cầu Dài

12

Kênh tiêu Rộc Lá

Thạch Đề

 

4.250

110,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Phong

230

30,0

 

 

K0 (giáp cuối kênh Bờ Bạn Láng)

K0+230

 

 

 

 

Cát Nhơn

2.260

50,0

1,50

1,00

K0+230

K2+490

 

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

 

 

 

Nhơn Hạnh

1.760

30,0

4,00

1,20

K2+490

K4+250

Tiêu ra kênh Cây Trảy

13

Kênh Mương Khai

Thạch Đề

 

2.730

130,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn An

780

50,0

3,00

1,20

K0 (giáp vị trí giao nhau kênh tưới Đ. Bờ Cầu kênh 19/5 và kênh tưới cống Bà Đèo kênh Bờ Dạy)

K0+780

 

 

 

 

Nhơn Phong

1.950

80,0

4,00

1,20

K0+780

K2+730

Tiêu ra kênh Lão Huề

14

Kênh tiêu Nam Thuận Hạt

Thạch Đề

 

1.640

105,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Thành

 

25,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Phong

 

30,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Cát Nhơn

1.640

50,0

2,00

1,00

K0 (giáp cuối nhánh hữu kênh tưới Nam Thuận Hạt)

K1+640 (cống Ông Sư)

Tiêu ra sông Đại An

15

Kênh tiêu Văn Khám

Thạch Đề

 

360

140,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phước Thắng

 

90,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Cát Chánh

360

50,0

4,00

1,20

K0 (giáp kênh Văn Khám)

K0+360 (giáp kênh Ba Huyện)

Tiêu ra kênh tiêu Ba Huyện

16

Kênh tiêu GCX2

Tháp Mão

 

2.310

170,0

 

 

 

 

 

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

 

 

 

P. Bình Định

530

100,0

3,00

1,50

K0(giáp kênh tả đập Thạnh Hòa I)

K0+530

 

 

 

 

Phước Quang

1.780

70,0

3,00

1,60

K0+530

K2+310

Tiêu ra sông Tân An (Hạ lưu đập Thạnh Hòa I)

17

Kênh tiêu Xã Rồng

Thạch Đề

 

2.460

160,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Phong

120

40,0

2,00

1,20

K0

K0+120

 

 

 

 

Nhơn Hạnh

2.340

120,0

3,00

1,20

K0+120

K2+460

Tiêu ra kênh Nam 19/5

18

Kênh tiêu Tân Khai

Bảy Yển

 

2.830

220,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Khánh

1.700

160,0

2,00

1,50

K0

K1+700

 

 

 

 

Bình Định

1.130

60,0

1,50

1,50

K1+700

K2+830

Tiêu ra sông Tân An (trên cầu đường sắt)

19

Kênh tiêu Ổ Cá

Tháp Mão

 

1.720

210,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phước Hưng

 

60,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phước Quang

1.720

150,0

3,00

1,70

K0 (giáp điều tiết Ổ Cá kênh TAX3)

K1+720 (giáp kênh S1)

Tiêu ra kênh S1

20

Kênh tiêu GCX4

Tháp Mão

 

2.960

300,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phước Hưng

 

150,0

3,50

2,00

 

 

 

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

 

 

 

Phước Quang

2.470

150,0

3,50

2,00

K0 (Bầu nước Phước Hưng)

K2+470

 

 

 

 

Phước Hòa

490

 

 

 

K2+470

K2+960

Tiêu ra sông Gò Chàm (hạ lưu đập Hạ Bạc)

21

Kênh tiêu Bến Vấu (Bến Rẩu)

Tháp Mão

 

3.870

220,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phước Thắng

3.870

170,0

3,50

1,50

K0 (giáp đường qua UBND xã Phước Thắng)

K3+870

 

 

 

 

Phước Hòa

 

50,0

 

 

 

 

Kênh giáp ranh 2 xã tiêu ra đầm Thị Nại tại cống qua đê Tân Giản

22

Kênh tiêu Mương Khai

Thạch Đề

 

4.080

280,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Hạnh

280

50,0

 

 

K0

K0+280

 

 

 

 

Phước Thắng

3.800

230,0

3,0

1,5

K0+280

K4+080

Tiêu ra đầm Thị Nại qua cống Hạ Gạch 3 cửa

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

23

Kênh tiêu Đá Đen

Thạch Đề

 

760

220,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Phong

 

220,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Cát Nhơn

760

 

3,0

2,0

K0 (giáp kênh Bờ Mọ)

K0+760 (cống Ông Sư)

Tiêu ra sông Đại An

24

Kênh tiêu Sông Cái

Lão Tâm

 

6.020

240,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Cát Tiến

4.100

150,0

10,0

1,5

K0 (giáp rộc Bầu Thọ)

K4+100

 

 

 

 

Cát Chánh

 

50,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phước Thắng

1.920

40,0

20,0

1,5

K4+100

K6+020 (đập Mới)

Tiêu ra đầm Thị Nại

25

Kênh tiêu Cầu Tống Võ

Tháp Mão

 

1.500

300,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phước Hưng

 

100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phước Quang

330

200,0

3,0

1,5

K0 (cầu Tống Võ)

K0+330

 

 

 

 

Phước Hòa

1.170

 

3,0

1,5

K0+330

K1+500

Tiêu ra sông Tân An (hạ lưu đập Nha Phu)

26

Kênh HTX7-3

Thạnh Hòa

 

3.000

92,0

1 ÷ 1,5

0,6 ÷ 0,8

 

 

 

 

 

 

Phước Hiệp

2.400

77,0

 

 

K0

K2+400

 

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

 

 

 

Phước Nghĩa

600

15,0

 

 

K2+400

K3

Tiêu ra kênh HTX7

27

Kênh Tân Lộc

Hồ Núi Một

 

5.094

65,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Tân

3.036

15,0

3,00

1,00

K0

K3+036

 

 

 

 

Nhơn Lộc

2.058

50,0

4,00

1,00

K3+036

K5+094

Tiêu ra sông Côn

28

Kênh tiêu Cầu Ổ Gà

Thạnh Hòa

 

3.781

50,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phước Lộc

2.178

28,0

2,50

1,50

K0

K2+178

 

 

 

 

TT. Tuy Phước

1.603

22,0

2,50

1,50

K2+178

K3+781

Tiêu ra sông Trường Úc

29

Kênh Mương Máng

Quy Nhơn

 

2.500

91,3

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Phú

2.500

37,0

2,00

1,50

K0

K2+500

 

30

Mương Cây Xanh

Quy Nhơn

 

600

114,8

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhơn Phú

600

20,0

1,00

1,20

K0

K0+600

Tiêu ra giáp QL19 (cuối ống sắt kênh N8)

31

Kênh tiêu từ Phước An đến thị trấn Tuy Phước

Thạnh Hòa

 

11.211

293,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Phước An

7.520

208,0

6 ÷ 20

1 ÷ 2

K0

K7+520

 

 

 

 

T.T Tuy Phước

3.691

85,0

5 ÷ 6

1 ÷ 1,5

K7+520

K11+211

Tiêu ra đập Cây Dừa

32

Kênh TNX16

Thạnh Hòa

 

2.500

373,0

2,5 ÷ 3

1,2 ÷ 1,5

 

 

 

 

 

 

Phước Nghĩa

120

20,0

 

 

K0

K0+120

 

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

 

 

 

Phước Thuận

2.380

353,0

 

 

K0+120

K2+500

Tiêu ra Nhân Ân, sát Đê Đông

33

Kênh tiêu Nhà Thờ - Bầu Già

Văn Phong

 

1.598

110,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Tây Bình

993

40,0

2,50

1,50

K0

K0+993

 

 

 

 

Tây Vinh

605

70,0

2,50

2,00

K0+993

K1+598

Đổ vào Bầu Già tại xóm 5 Tây Vinh

34

Kênh tiêu Rộc Giếng

Văn Phong

 

1.324

125,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Tây Bình

1.094

95,0

3,00

1,50

K0

K1+094

 

 

 

 

Tây Vinh

230

30,0

3,00

2,00

K1+094

K1+324

Tiêu ra sông Nhu Lâm, xóm 11 thôn An Chánh - Tây Bình

35

Kênh tiêu Vĩnh Lộc

Văn Phong

 

2.400

220,0

 

 

 

 

 

 

 

 

An Dõng

200

55,0

1,50

1,00

K0

K0+200

 

 

 

 

Trường Định

1.200

70,0

1,70

1,50

K0+200

K1+400

 

 

 

 

Bình Hòa

1.000

95,0

4,00

2,50

K1+400

K2+400

Tiêu ra sông Côn - Xóm 8 thôn Kiên Thạnh

36

Kênh tiêu Suối Chàm - Suối Dấu

Văn Phong

 

3.500

400,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Tây An

500

250,0

3,00

1,60

K0

K0+500

 

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

 

 

 

Tây Bình

200

60,0

3,00

1,60

K0+500

K0+700

 

 

 

 

Tây Vinh

1.500

60,0

4,00

1,60

K0+700

K2+200

 

 

 

 

Nhơn Mỹ

1.300

30,0

6,00

1,60

K2+200

K3+500

Tiêu vào kênh tiêu Đồng Đưng tại thôn Tân Đức - Nhơn Mỹ 2thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

37

Kênh tiêu Mương Đồng

Văn Phong

 

2.380

250,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Tây Bình

300

40,0

2,00

1,20

K0

K0+300

 

 

 

 

Tây An

1.420

140,0

1,50

1,20

K0+300

K1+720

 

 

 

 

Tây Vinh

660

70,0

1,50

1,20

K1+720

K2+380

Vào Bầu Dừa tại xóm 5 Tây Vinh

38

Kênh tiêu Đồng Đưng

Văn Phong

 

5.500

333,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Tây An

2.240

215,0

10,00

2,00

K0

K2+240

 

 

 

 

Tây Vinh

400

49,0

8,00

2,00

K2+240

K2+640

 

 

 

 

Nhơn Mỹ

2.860

69,0

8,00

2,00

K2+640

K5+500

Tiêu ra sông Côn tại thôn Đại Bình, Thiết Tràng - Nhơn Mỹ I

 

39

Kênh tiêu Bầu Dừa - Sông Côn

Văn Phong

 

3.000

215,0

 

 

 

 

 

Chuyển đơn vị đang khai thác cấp huyện sang cấp tỉnh là Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định

 

 

 

Nhơn Mỹ 2

500

60,0

5,00

2,00

K0

K0+500

 

 

 

 

Nhơn Mỹ+Tây Vinh

2.500

155,0

8,00

2,50

K0+500

K3

Bên trái kênh của Nhơn Mỹ, bên phải kênh của Tây Vinh - Tiêu ra sông Côn tại Xóm 5 - Tây Vinh và Xóm 8 Nhơn Mỹ I

40

Kênh tiêu Bầu Dừa (Mương Lách)

Văn Phong

 

1.660

120,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Tây Vinh

1.590

112,0

2,00

1,50

K0

K1+590

 

 

 

 

Nhơn Mỹ

70

8,0

2,00

1,50

K1+590

K1+660

Tiêu vào kênh tiêu Bầu Dừa - Sông Kôn

41

Kênh tiêu Mương Đôi

Văn Phong

 

1.610

220,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Tây Vinh

1.460

215,0

2,00

1,50

K0

K1+460

 

 

 

 

Nhơn Mỹ

150

5,0

2,00

1,50

K1+460

K1+610

Tiêu vào kênh tiêu Bầu Dừa - Sông Kôn

Bổ sung
nhayBổ sung 12 hệ thống kênh tiêu tại Phụ lục 04 theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 73/2022/QĐ-UBND.nhay

PHỤ LỤC 5:

DANH MỤC HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI THƯỢNG SƠN ĐÃ ĐƯỢC PHÂN CẤP QUẢN LÝ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1897/QĐ-UBND NGÀY 19/5/2020 CỦA UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số    /2020/QĐ-UBND ngày   /   /2020 của UBND tỉnh Bình Định)

I. DANH MỤC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI THƯỢNG SƠN PHÂN CẤP CHO CHỦ THỂ KHAI THÁC LÀ CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH

1. Cụm công trình đầu mối (kênh N và kênh Nước Gộp)

TT

Thông số

Đơn vị

Đầu mối kênh N

Đầu mối kênh Nước Gộp

1

Tràn tự do

 

 

 

-

Số khoang

khoang

2

1

-

Chiều rộng 1 khoang

m

20,0

100

2

Tràn có cửa

 

 

 

-

Khẩu diện khoang cống

m

4,0

 

-

Chiều cao khoang cống

m

4,0

 

-

Số khoang cống

khoang

4,0

 

3

Cống lấy nước đầu kênh

m

2,0x2,0

1,0x1,5

2. Trạm bơm trên kênh N19

TT

Địa điểm xây dựng

Vị trí

Thông số kỹ thuật chính

Ghi chú

Số máy

Qtk (m3/s)

Diện tích phục vụ (ha)

 

1

Thôn Hòa Hiệp, xã Bình Tường

K3 kênh N19

3

0,4

259

Phục vụ các HTX: Hòa Hiệp, Hòa Sơn

3. Kênh và các công trình trên kênh

TT

Tên kênh

Vị trí lấy nước trên kênh cấp trên

Địa điểm XD (xã)

Phạm vi phục vụ

Thông số kỹ thuật chính

F phục vụ (ha)

Ghi chú

 

 

 

 

 

Điểm đầu

Điểm cuối

 

Chiều dài (m)

(BxH)tk (m)

Qtk (m3/s)

Tưới

Tạo nguồn

 

 

 

 

 

 

Đầu

Cuối

Đầu

Cuối

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Kênh N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Kênh chính

Công trình đầu mối trên kênh xả thủy điện An Khê- Ka nak

Tây Thuận

Vĩnh An

Tây Thuận, Tây Giang, Bình Tường, Vĩnh An

17.360

2,2x2,25

1,4x2,45

4,735

1,682

1.768

1.579

Tây Thuận (K0-K3+700), Tây Giang (K3+700-K14); Bình Tường (K14-K17+360). Kết thúc tại ranh giới Bình Tường - Vĩnh An

 

 

 

 

 

II

Kênh cấp 1

Kênh chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

N1

K1+345 kênh N

Tây Thuận

Tây Thuận

Tây Thuận

1.200,0

0,6x0,65

0,4x0,5

0,106

0,035

82,2

 

 

 

 

 

 

 

2

N9

K6+057 kênh N

Tây Giang

Tây Giang

Thượng Giang

1.234,8

0,6x0,7

0,5x0,5

0,114

0,053

87,7

 

 

 

 

 

 

 

3

N9A

K7+382 kênh N

Tây Giang

Tây Giang

Thượng Giang

1.059,0

0,5x0,6

0,4x0,4

0,068

0,027

52,9

 

 

 

 

 

 

 

4

N11

K8+195 kênh N

Tây Giang

Tây Giang

Tả Giang

3.699,6

1,0x1,2

0,4x0,4

0,548

0,04

411,2

 

Thượng lưu thuộc Nam Giang nhưng Tả Giang lấy nước; Hạ lưu thuộc Tả Giang

 

 

 

 

 

5

N19

K14+912 kênh N

Bình Tường

Bình Tường

Hòa Hiệp, Hòa Sơn

7.161,0

1,1x1,15

0,7x0,8

0,598

0,187

425,9

 

Hòa Hiệp (K0-K4); Hòa Sơn (K4-KC)

 

 

 

 

 

III

Kênh cấp 2

Kênh cấp 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

N11-2

K1+975 kênh N11

Tây Giang

Tây Giang

Tả Giang

3.332,0

0,9x0,85

0,5x0,6

0,282

0,074

213,50

 

 

 

 

 

 

 

IV

Kênh vượt cấp

Kênh chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

VC1

K13+886 kênh N

Tây Giang

Tây Giang

Tả Giang, Bình Tường

265,0

0,4x0,4

 

0,027

0,027

21

 

Quy mô phục vụ nhỏ nhưng do phục vụ 2 xã Tây Giang và Bình Tường

 

 

 

 

 

B

Kênh Nước Gộp

Công trình đầu mối trên suối Nước Gộp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh Nước Gộp

K0-K6+989,9

Tây Phú, Vĩnh An

Thị trấn Phú Phong

Tây Phú, TT. Phú Phong

6.989,9

1,55x1,65

0,6x0,6

1,571

0,045

254

1.325

 

 

 

 

 

 

II. DANH MỤC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI THƯỢNG SƠN PHÂN CẤP CHO CHỦ THỂ KHAI THÁC LÀ CÁC HỢP TÁC XÃ

TT

Tên kênh

Vị trí điểm lấy nước

Địa điểm (xã)

Thông số kỹ thuật chính

F phục vụ (ha)

 

 

 

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

(BxH)tk (m)

Qtk (m3/s)

 

 

 

 

Đầu

Cuối

Đầu

Cuối

 

 

 

 

I

Kênh nhánh

Kênh chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

N3

K2+935 kênh N

Tây Thuận

Tây Thuận

938,7

0,6x0,6

0,4x0,55

0,090

0,047

70

 

 

 

2

N3-2

K0+219 kênh N3

Tây Thuận

Tây Thuận

803,3

0,4x0,35

 

0,020

0,020

15,52

 

 

 

3

N5

K3+839 kênh N

Tây Thuận

Tây Thuận

996,0

0,5x0,6

0,4x0,45

0,069

0,003

53

 

 

 

4

N5-2

K0+695 N5

Tây Thuận

Tây Thuận

903,5

0,4x,35

 

0,018

0,018

14,00

 

 

 

5

N9-1

K0+656 kênh N9

Tây Giang

Tây Giang

725,1

0,4x0,35

 

0,021

0,021

15,90

 

 

 

6

N11-1

K1+127 kênh N11

Tây Giang

Tây Giang

179,0

0,4x0,55

 

0,042

0,042

32,65

 

 

 

7

N11-2-1

K2+952 kênh N11-2

Tây Giang

Tây Giang

657,5

0,4x0,5

0,4x0,4

0,036

0,025

27,9

 

 

 

8

N11-2-2

K1+455 kênh N11-2

Tây Giang

Tây Giang

825,0

0,5x0,6

0,44x0,4

0,067

0,040

51,6

 

 

 

9

N11-2-3

K0+931 kênh N11-2

Tây Giang

Tây Giang

230,0

0,4x0,35

 

0,020

0,020

18,6

 

 

 

10

N13

K9+043 kênh N

Tây Giang

Tây Giang

875,0

0,4x0,5

0,4x0,5

0,044

0,044

34

 

 

 

11

N13-1

K0+139 kênh N13

Tây Giang

Tây Giang

390,2

0,4x0,3

 

0,013

0,013

10,32

 

 

 

12

N15

K10+537 kênh N

Tây Giang

Tây Giang

64,4

0,4x0,85

 

0,088

0,088

67,6

 

 

 

13

N17

K12+066 kênh N

Tây Giang

Tây Giang

978,8

0,5x0,6

0,4x0,45

0,067

0,033

52,2

 

 

 

14

N19-2

K5+845 kênh N19

Bình Tường

Bình Tường

2.278,0

0,7x0,7

0,4x0,5

0,146

0,037

111,86

 

 

 

15

N19-1

K1+421 kênh N19

Bình Tường

Bình Tường

926,5

0,4x0,5

 

0,040

0,004

31,08

 

 

 

II

Kênh B

Kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh B1

Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận

Tây Thuận

Tây Thuận

1.594,0

0,5x0,6

0,4x0,6

0,112

0,080

70

 

 

 

2

Kênh B2

Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận

Tây Thuận

Tây Thuận

3.564,0

0,8x0,9

0,6x0,6

0,264

0,168

165

 

 

 

3

Kênh B3

Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận

Tây Thuận

Tây Thuận

2.273,0

0,45x0,45

0,4x0,6

0,080

0,008

50,04

 

 

 

III

Kênh trạm bơm Núi Một

Sông Kôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh cấp 1

HTX Hòa Sơn đang quản lý toàn bộ TB, kênh, CT trên kênh

Bình Tường

Bình Tường

808

0,8x0,9

0,8x0,9

0,261

0,261

120

 

 

 

2

Kênh cấp 2

HTX Hòa Sơn đang quản lý toàn bộ TB, kênh, CT trên kênh

Bình Tường

Bình Tường

967

0,6x0,8

0,5x0,7

0,15

0,088

30

 

 

 

III. DANH MỤC ĐIỂM GIAO NHẬN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI GIỮA CÔNG TY TNHH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ CÁC HỢP TÁC XÃ

TT

Tên kênh

Vị trí điểm giao sản phẩm

F phục vụ (ha)

Đơn vị nhận

I

Kênh cấp I

 

 

 

1

N3

K2+935 kênh N (sau cống lấy nước kênh N3)

70

HTXNN Tây Thuận

2

N5

K3+839 kênh N (sau cống lấy nước kênh N5)

53

HTXNN Tây Thuận

3

N13

K9+043 kênh N (sau cống lấy nước kênh N13)

34

HTXNN Tả Giang

4

N15

K10+537 kênh N (sau cống lấy nước kênh N15)

67,6

HTXNN Tả Giang

5

N17

K12+066 kênh N (sau cống lấy nước kênh N17)

52,2

HTXNN Tả Giang

II

Kênh cấp II

 

 

 

1

N9-1

K0+656 kênh N9 (sau cống lấy nước kênh N9-1)

15,90

HTXNN Thượng Giang

2

N11-1

K1+127 kênh N11 (sau cống lấy nước kênh N11-1)

32,65

HTXNN Tả Giang

3

N19-2

K5+845 kênh N19 (sau cống lấy nước kênh N19-2)

111,86

HTXNN Hòa Sơn

4

N19-1

K1+421 kênh N19 (sau cống lấy nước kênh N19-1)

31,08

HTXNN Hòa Hiệp

III

Kênh cấp III

 

 

 

1

N11-2-1

K1+455 kênh N11-2 (sau cống lấy nước kênh N11-2-1)

27,9

HTXNN Tả Giang

2

N11-2-2

K0+931 kênh N11-2 (sau cống lấy nước kênh N11-2-2)

51,6

HTXNN Tả Giang

3

N11-2-3

K2+952 kênh N11-2 (sau cống lấy nước kênh N11-2-3)

18,6

HTXNN Tả Giang

IV. DANH MỤC ĐIỂM NHẬN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ

 

Tên kênh

Vị trí điểm nhận sản phẩm

F phục vụ (ha)

Tự phục vụ

1

Kênh B1

Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận

70

HTXNN Tây Thuận quản lý cả cống lấy nước đầu kênh

 

Kênh B2

Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận

165

HTXNN Tây Thuận quản lý cả cống lấy nước đầu kênh

3

Kênh B3

Từ cống lấy nước trên kênh dẫn thủy điện Tiên Thuận

50,04

HTXNN Tây Thuận quản lý cả cống lấy nước đầu kênh

4

Kênh trạm bơm Núi Một

Văn Phong

 

HTXNN Hòa Sơn, đang quản lý vận hành trạm bơm

4.1

Kênh cấp 1

HTX Hòa Sơn đang quản lý toàn bộ TB, kênh, CT trên kênh

120

HTXNN Hòa Sơn

4.2

Kênh cấp 2

HTX Hòa Sơn đang quản lý toàn bộ TB, kênh, CT trên kênh

30

HTXNN Hòa Sơn

Bổ sung
nhayBổ sung 11 hệ thống kênh tưới, tiêu Tà Loan tại Phụ lục 05 theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 73/2022/QĐ-UBND.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi