Quyết định 3127/QĐ-UBND 2021 Danh mục thủ tục hành chính xây dựng tỉnh Thanh Hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3127/QĐ-UBND

Quyết định 3127/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3127/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Thi
Ngày ban hành:17/08/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Hành chính

tải Quyết định 3127/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3127/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3127/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

_________

Số: 3127/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 8 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành/Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp/UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa

_____________

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 8/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 5743/TTr-SXD ngày 12 tháng 8 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 30 thủ tục hành chính mới ban hành (trong đó: 22 TTHC cấp tỉnh, 08 TTHC cấp huyện) và 36 TTHC bị bãi bỏ (trong đó: 27 TTHC cấp tỉnh, 09 TTHC cấp huyện) trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp và UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa (Có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
- Bãi bỏ các Quyết định sau:
+ Quyết định số 5084/QĐ-UBND ngày 29/11/2019  của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
+ Quyết định số 5085/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.  
+ Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 03/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa; 
+ Quyết định số 3653/QĐ-UBND ngày 26/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa;
+ Quyết định số 207/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa;
+ Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa;
+ Quyết định  số 209/QĐ-UBND ngày 15/01/2020  của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa;
Điều 2. Giao Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp xây dựng các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông để xây dựng quy trình điện tử trước ngày 03/9/2021.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục kiểm soát TTHC-VP Chính phủ (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Sở Thông tin và Truyền thông (Cổng DVC tỉnh);
- Lưu: VT, KSTTCNC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Nguyễn Văn Thi

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG/SỞ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH/BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP/UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3127/QĐ-UBND  ngày 17/8/2021  của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
__________________________
 
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

Stt

Tên thủ tục hành chính
(Mã hồ sơ TTHC trên Cổng DVCQG)

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

Căn cứ pháp lý

I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

(1.009972.000.00.00.H56)

- Dự án nhóm A: không quá 35 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;

- Dự án nhóm B: không quá 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;

- Dự án nhóm C không quá 15 kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng; Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa), cụ thể:

+ Sở Xây dựng: đối với đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);

+ Sở Giao thông vận tải: đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định nêu trên);

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;

+ Sở Công Thương: đối với đối với dự án, công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định nêu trên);

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (phường Trúc Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa):  Đối với các dự án, công trình được giao quản lý.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 2) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.

 

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

 

 

2

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.

(1.009973.000.00.00.H56)

- Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.

 

 

3

Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

(1.009974.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày (Riêng đối với công trình quảng cáo không quá 15 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo nằm trong quy hoạch quảng cáo; không quá 22 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo chưa có trong quy hoạch quảng cáo) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (phường Trúc Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa): Đối với các công trình được giao quản lý.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

 

Lệ phí: 150.000 đồng/giấy phép

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

 

4

Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

(1.009975.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày (Riêng đối với công trình quảng cáo không quá 15 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo nằm trong quy hoạch quảng cáo; không quá 22 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo chưa có trong quy hoạch quảng cáo) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Lệ phí: 150.000 đồng/giấy phép

5

Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

(1.009976.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày (Riêng đối với công trình quảng cáo không quá 15 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo nằm trong quy hoạch quảng cáo; không quá 22 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo chưa có trong quy hoạch quảng cáo) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép

6

Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

(1.009977.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Riêng đối với công trình quảng cáo không quá 15 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo nằm trong quy hoạch quảng cáo; không quá 22 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo chưa có trong quy hoạch quảng cáo)

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

- Bộ phận tiếp nhận  và trả kết quả của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (phường Trúc Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa): Đối với các công trình được giao quản lý.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

7

Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

(1.009978.000.00.00.H56)

Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

- Bộ phận tiếp nhận  và trả kết quả của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (phường Trúc Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa): Đối với các công trình được giao quản lý.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

8

Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

(1.009979.000.00.00.H56)

Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép

nhayCác thủ tục hành chính có số thứ tự từ 3-8 thuộc Danh mục TTHC cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3127/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa được sửa đổi, bổ sung bởi Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày 24/08/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóanhay

9

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C.

(1.009980.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

 

Lệ phí: 2.000.000 đồng/Giấy phép.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

10

Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C.

(1.009981.000.00.00.H56)

 

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Lệ phí: 2.000.000 đồng/Giấy phép.

11

Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III.

(1.009982.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 150.000 đồng/chứng chỉ (thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021);

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000 đồng/chứng chỉ

(áp dụng từ ngày 01/01/2022 trở đi)

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính  quy định mức

thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

12

Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

(1.009983.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 75.000 đồng/chứng chỉ (thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021);

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 150.000 đồng/chứng chỉ

(áp dụng từ ngày 01/01/2022 trở đi)

13

Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

(1.009928.000.00.00.H56)

 

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

 

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 150.000 đồng/chứng chỉ (thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021);

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 300.000 đồng/chứng chỉ

(áp dụng từ ngày 01/01/2022 trở đi)

14

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng)

(1.009984.000.00.00.H56)

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 75.000 đồng/chứng chỉ (thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021);

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 150.000 đồng/chứng chỉ

(áp dụng từ ngày 01/01/2022 trở đi)

15

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp).

(1.009985.000.00.00.H56)

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

Không quy định.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

16

Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

(1.009986.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 75.000 đồng/chứng chỉ (thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021);

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 150.000 đồng/chứng chỉ

(áp dụng từ ngày 01/01/2022 trở đi)

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

17

Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân người nước ngoài.

(1.009987.000.00.00.H56)

 Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 75.000 đồng/chứng chỉ (thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021);

+Lệ phí cấp chứng chỉ: 150.000 đồng/chứng chỉ

(áp dụng từ ngày 01/01/2022 trở đi)

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

18

Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

(1.009988.000.00.00.H56)

Không quá  20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

+Lệ phí cấp chứng chỉ: 500.000 đồng/chứng chỉ (thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021);

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 1.000.000 đồng/chứng chỉ

(áp dụng từ ngày 01/01/2022 trở đi)

19

Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng).

(1.009989.000.00.00.H56)

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

+Lệ phí cấp chứng chỉ: 250.000 đồng/chứng chỉ (thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021);

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 500.000 đồng/chứng chỉ

(áp dụng từ ngày 01/01/2022 trở đi).

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

20

Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp).

(1.009990.000.00.00.H56)

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

Không quy định

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

21

Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III.

(1.009936.000.00.00.H56)

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 500.000 đồng/chứng chỉ (thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021);

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 1.000.000 đồng/chứng chỉ

(áp dụng từ ngày 01/01/2022 trở đi)

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính  quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

22

Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

(1.009991.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 250.000 đồng/chứng chỉ (thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2021);

+ Lệ phí cấp chứng chỉ: 500.000 đồng/chứng chỉ

(áp dụng từ ngày 01/01/2022 trở đi).

II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

(1.009992.000.00.00.H56)

Dự án nhóm A không quá 35 ngày, dự án nhóm B không quá 25 ngày, dự án nhóm C không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 2) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.

 

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

2

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.

(1.009993.000.00.00.H56)

- Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;

- Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;

- Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 2) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.

3

Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

(1.009994.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ (Riêng đối với công trình quảng cáo không quá 15 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo nằm trong quy hoạch quảng cáo; không quá 22 ngày đối với trường hợp đối với trường hợp địa điểm quảng cáo) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

Lệ phí:

+ Nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép;

+ Công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

4

Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

(1.009995.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ (Riêng đối với công trình quảng cáo không quá 15 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo nằm trong quy hoạch quảng cáo; không quá 22 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

Lệ phí:

+ Nhà ở riêng lẻ 75.000 đồng/giấy phép;

+ Công trình khác 150.000 đồng/giấy phép

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

 

5

Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

(1.009996.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ (Riêng đối với công trình quảng cáo không quá 15 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo nằm trong quy hoạch quảng cáo; không quá 22 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép

6

Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

(1.009997.000.00.00.H56)

Không quá 20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ (Riêng đối với công trình quảng cáo không quá 15 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo nằm trong quy hoạch quảng cáo; không quá 22 ngày đối với trường hợp địa điểm quảng cáo) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

Lệ phí:

+ Nhà ở riêng lẻ 75.000 đồng/giấy phép;

+ Công trình khác 150.000 đồng/giấy phép.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

7

Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

(1.009998.000.00.00.H56)

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 4) tại địa chỉ: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn

 

Lệ phí: 10.000 đồng/Giấy phép

 

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

 

8

Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

(1.009999.000.00.00.H56)

Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép.

nhayCác thủ tục hành chính có số thứ tự từ 3-8 thuộc Danh mục TTHC cấp huyện ban hành kèm theo Quyết định số 3127/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa được sửa đổi, bổ sung bởi Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày 24/08/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóanhay

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TTHC

Stt

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

I.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1

1.007249

Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 10 Nghị định 59 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP).

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

 

2

1.007250

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP) .

3

1.007252

Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24, điểm b khoản 1 Điêu 25, điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).

4

1.007972

Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

5

1.007973

Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

6

1.007974

Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

7

1.007975

Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

8

1.007977

Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

9

1.007978

Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

10

1.007979

Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình thuộc ranh giới quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh (trừ công trình cấp đặc biệt và nhà ở riêng lẻ).

11

1.007980

Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình thuộc ranh giới quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh (trừ công trình cấp đặc biệt và nhà ở riêng lẻ).

12

1.007981

Cấp giấy phép di dời đối với công trình thuộc ranh giới quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp (trừ công trình cấp đặc biệt và nhà ở riêng lẻ).

13

1.007982

Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc ranh giới quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp (trừ công trình cấp đặc biệt và nhà ở riêng lẻ).

14

1.007983

Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc ranh giới quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp (trừ công trình cấp đặc biệt và nhà ở riêng lẻ).

15

1.007984

Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc ranh giới quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp (trừ công trình cấp đặc biệt và nhà ở riêng lẻ).

16

1.007408.000.00.00.H56

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C.

17

1.007409.000.00.00.H56

Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

18

1.007304.000.00.00.H56

Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

19

1.007357.000.00.00.H56

Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III

20

1.007391.000.00.00.H56

Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng).

21

1.007392.000.00.00.H56

Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài.

22

1.007394.000.00.00.H56

Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

23

1.007396.000.00.00.H56

Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III.

24

1.007399.000.00.00.H56

Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III.

25

1.007401.000.00.00.H56

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP).

26

1.007402.000.00.00.H56

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn).

27

1.007403.000.00.00.H56

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1

1.007263

Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 10 Nghị định 59 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP).

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

2

1.007265

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).

3

1.007268

Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24, điểm b khoản 1 Điêu 25, điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP).

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

4

1.007985

Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.

5

1.007986

Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.

6

1.007987

Cấp giấy phép di dời công trình đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.

7

1.007988

Điều chỉnh GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.

8

1.007989

Gia hạn đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.

9

1.007990

Cấp lại GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi