Quyết định 2891/QĐ-UBND TP Hồ Chí Minh về Bộ đơn giá xây dựng mới

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2891/QĐ-UBND

Quyết định 2891/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng mới của phần khảo sát xây dựng đơn giá sửa đổi và bổ sung phần xây dựng; phần lắp đặt khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2891/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Vĩnh Tuyến
Ngày ban hành:11/07/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

tải Quyết định 2891/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2891/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

Số: 2891/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CỦA PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG PHẦN XÂY DỰNG; PHẦN LẮP ĐẶT KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

----------

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần Khảo sát xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) ;

Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần Lắp đặt (bổ sung);

Xét đề xuất của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5056/TTr-SXD-KTXD ngày 04 tháng 5 năm 2018; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 4891/STP-VB ngày 30 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công bố kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng thay thế, sửa đổi, bổ sung khu vực thành phố Hồ Chí Minh, gồm các phần sau:
- Phần Xây dựng (sửa đổi, bổ sung);
- Phần Lắp đặt (bổ sung);
- Phần Khảo sát xây dựng (thay thế);
1. Đơn giá xây dựng thay thế, sửa đổi, bổ sung trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Nhà nước (ngân sách và ngoài ngân sách) trên địa bàn thành phố. Riêng đối với công trình xây dựng cơ bản ngành bưu chính, viễn thông, nếu định mức nào có quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 257/BTTTT-KHTC ngày 09 tháng 02 năm 2009 về công bố giá máy và thiết bị thi công công trình bưu chính, viễn thông; Công văn số 258/BTTTT-KHTC ngày 09 tháng 02 năm 2009 về công bố định mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính, viễn thông thì áp dụng theo 02 Công văn nêu trên của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Xây dựng khi có biến động về giá, chủ động nghiên cứu, đề xuất ban hành hệ số điều chỉnh phần chi phí nhân công (Knc) và chi phí máy thi công (Kmtc) thích hợp theo mức lương đầu vào do Bộ Xây dựng hướng dẫn, có tham khảo ý kiến các sở ngành có liên quan. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành đơn giá xây dựng mới.
3. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác của Bộ đơn giá, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bộ đơn giá xây dựng này. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết. Trường hợp ngoài thẩm quyền, Sở Xây dựng sẽ báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố và kiến nghị Bộ Xây dựng
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và thay thế, sửa đổi, bổ sung một phần Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về công bố Bộ đơn giá xây dựng khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Các nội dung còn lại không thể hiện trong Bộ đơn giá xây dựng thay thế, sửa đổi, bổ sung này thì giữ nguyên theo Bộ đơn giá xây dựng khu vực thành phố Hồ Chí Minh đã công bố theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các chủ đầu tư và các đơn vị tham gia hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Thành ủy;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Phòng DA, ĐT;
- Lưu: VT, (DA-V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Vĩnh Tuyến

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) xác định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt thép.v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

1) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời điểm tháng 12/2014 của Sở Xây Tp Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 05/2016/TT- BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (mức lương đầu vào là 2.350.000đồng/tháng).

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ xăng, động cơ diezel, hơi nước... (kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy thi công) trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy và chi phí khác của máy;

Phương pháp xác định đơn giá máy thi công trong đơn giá được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Hệ số nhiên liệu phụ trong chi phí nhiên liệu được xác định như sau:

+ Động cơ xăng

: 1,03

+ Động cơ diesel

: 1,05

+ Động cơ điện

: 1,07

2) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (Sửa đổi và bổ sung) được xác định trên cơ sở

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 4/4/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung).

II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ

Tập Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng đã được công bố sửa đổi và bổ sung vào 6 chương:

- Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi.

- Chương IV: Công tác làm đường.

- Chương VI: Công tác bê tông tại chỗ

- Chương VII: Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn

- Chương X: Công tác làm mái, làm trần và công tác hoàn thiện khác.

- Chương XI: Các công tác khác.

II. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN:

Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) là cơ sở để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định giá xây dựng, dự toán chi phí trong đầu tư xây dựng (chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác), nhằm thực hiện việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước.

Đối với những đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

 

Chương II

CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI

AC.16000 ĐÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC TRÊN MẶT ĐẤT BẰNG BÚA MÁY CÓ TRỌNG LƯỢNG ĐẦU BÚA TỪ 7T ĐẾN ≤ 10T

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, cọc đã có tại vị trí đóng, di chuyển máy vào vị trí đóng cọc, chuyển và định vị cọc vào vị trí đóng, đóng cọc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AC.16515

Đóng cọc BTCT dự ứng lực trên mặt đất chiều dài cọc ≤ 24m

Kích thước cọc 50x50cm

- Đất cấp I

100m

82.012.000

1.674.238

12.932.944

AC. 16525

- Đất cấp II

100m

82.012.000

1.976.032

15.129.394

AC.16615

Đóng cọc BTCT dự ứng lực trên mặt đất chiều dài cọc > 24m

Kích thước cọc 50x50cm

- Đất cấp I

100m

82.012.000

1.508.970

12.676.948

AC. 16625

- Đất cấp II

100m

82.012.000

1.765.255

14.704.440

AC.29300 NỐI CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, chế tạo thép ốp, hàn nối cọc, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/mối nối

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AC.29371

Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực, kích thước cọc 5.x50cm

mối nối

740.716

310.200

196.014

Ghi chú: Thiết bị thi công phục vụ nối cọc đã tính trong đơn giá đóng cọc.

Chương IV

CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG

AD.23250 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG KẾT HỢP CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

Hoàn thiện lớp móng, lớp mặt. Vệ sinh và tưới nước bề mặt cần rải bằng thủ công, rải vật liệu và tưới nước lớp rải bằng thủ công. Lu lèn mặt đường bằng máy lu, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/10m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp thủ công kết hợp cơ gii

Chiều dày mặt đường đã lén ép

 

 

 

 

AD.23251

- Chiều dày 1,5cm

10m2

1.061.381

45.496

5.156

AD.23252

- Chiều dày 2cm

10m2

1.400.816

49.115

5.334

AD.23253

- Chiều dày 3cm

10m2

2.079.686

56.612

5.600

AD.23254

- Chiều dày 4cm

10m2

2.629.928

58.163

5.778

AD.23260 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

Hoàn thiện lớp móng, lớp mặt. Vệ sinh bề mặt bằng khí nén, tưới nước bề mặt cần rải bằng ô tô, rải vật liệu bằng máy rải, tưới nước lớp rải bằng ô tô. Lu lèn mặt đường bằng máy lu, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/10m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AD.23261

Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp cơ giới

Chiều dày mặt đường đã lén ép

- Chiều dày 1,5cm

10m2

10.613.810

168.025

257.522

AD.23262

- Chiều dày 2cm

10m2

14.008.160

188.705

281.709

AD.23263

- Chiều dày 3cm

10m2

20.796.860

206.800

306.777

AD.23264

- Chiều dày 4cm

10m2

26.299.280

227.480

336.572

Chương VI

CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ

AF.33300 BÊ TÔNG DẦM CẦU THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC ĐẨY, ĐÚC HẪNG ĐỔ BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG 50m3/h

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm bê tông. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AF.33313

Công tác bê tông dầm cầu đ bằng máy bơm bê tông 50m3/h

Thi công bằng phương pháp đúc đẩy

- Vữa mác 200

m3

1.103.641

1.859.982

273.037

AF.33314

- Vữa mác 250

m3

1.213.869

1.859.982

273.037

AF.33315

- Vữa mác 300

m3

1.327.083

1.859.982

273.037

 

Thi công bằng phương pháp đúc hẫng trên cạn

 

 

 

 

AF.33323

- Vữa mác 200

m3

1.103.641

2.761.162

288.934

AF.33324

- Vữa mác 250

m3

1.213.869

2.761.162

288.934

AF.33325

- Vữa mác 300

m3

1.327.083

2.761.162

288.934

 

Thi công bằng phương pháp đúc hẫng dưới nước

 

 

 

 

AF.33333

- Vữa mác 200

m3

1.103.641

3.415.728

695.287

AF.33334

- Vữa mác 250

m3

1.213.869

3.415.728

695.287

AF.33335

- Vữa mác 300

m3

1.327.083

3.415.728

695.287

Ghi chú: Gia công, lắp dựng, tháo dỡ hệ khung giá treo ván khuôn vận hành hệ ván khuôn dầm chưa tính trong định mức dự toán.

AF.33400 BÊ TÔNG DẦM HỘP CẦU, DẦM BẢN CẦU ĐỔ BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG 50m3/h

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm, bơm vữa bê tông vào ống đổ, nâng hạ ống đổ bằng cần cẩu. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác bê tông dầm cầu đ bằng máy bơm bê tông 50m3/h

Loại dầm cầu dầm hộp

 

 

 

 

AF.33412

- Vữa mác 150

m3

990.449

1.933.736

296.680

AF.33413

- Vữa mác 200

m3

1.103.641

1.933.736

296.680

AF.33414

- Vữa mác 250

m3

1.213.869

1.933.736

296.680

AF.33415

- Vữa mác 300

m3

1.327.083

1.933.736

296.680

AF.33422

Loại dầm cầu dầm bàn

- Vữa mác 150

m3

990.449

1.380.581

296.680

AF.33423

- Vữa mác 200

m3

1.103.641

1.380.581

296.680

AF.33424

- Vữa mác 250

m3

1.213.869

1.380.581

296.680

AF.33425

- Vữa mác 300

m3

1.327.083

1.380.581

296.680

AF.37710 BÊ TÔNG LẤP ĐẦY PHỄU NHỰA MÓNG TOP - BASE

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, gia công, lắp đặt, tháo dỡ cầu công tác. Lắp đặt, di chuyển và tháo dỡ ống bơm theo từng điều kiện thi công cụ thể. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AF.37712

Công tác bê tông lấp đầy phễu nhựa móng Top - Base đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h

- Vữa mác 150

m3

961.879

193.699

156.696

AF.37713

- Vữa mác 200

m3

1.071.805

193.699

156.696

AF.37714

- Vữa mác 250

m3

1.178.854

193.699

156.696

AF.37715

- Vữa mác 300

m3

1.288.801

193.699

156.696

AF.39110 BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC) MẶT ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vệ sinh, tưới nước bề mặt. Rải vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng máy rải, đầm bằng máy đầm bánh thép, bánh lốp. Rải bù vữa, xử lý đường biên và khuyết tật bằng thủ công. Hoàn thiện, bảo dưỡng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác bê tông đầm lăn (RCC) mặt đường

Chiều dày lớp rải

 

 

 

 

AF.39111

- Chiều dày 12cm

100m2

16.450.560

502.340

840.347

AF.39112

- Chiều dày 14cm

100m2

19.192.320

581.097

952.120

AF.39113

- Chiều dày 16cm

100m2

21.934.080

715.196

1.046.220

AF.39114

- Chiều dày 18cm

100m2

24.675.840

849.295

1.140.318

AF.39115

- Chiều dày 20cm

100m2

27.417.600

942.952

1.027.066

AF.39116

- Chiều dày 22cm

100m2

30.159.360

1.038.737

1.127.833

AF.51200 SẢN XUẤT BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC) BẰNG TRẠM TRỘN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, cân đong vật liệu, trộn vữa bê tông đầm lăn (RCC) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác sản xuất bê tông đầm lăn (RCC)

Trạm trộn công suất

 

 

 

 

AF.51210

- Công suất 60m3/h

100m3

 

1.064.280

4.481.937

AF.51220

- Công suất 120m3/h

100m3

 

830.138

3.229.039

AF.52500 VẬN CHUYỂN VỮA BÊ TÔNG ĐẦM LĂN RCC BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, nhận vữa bê tông đầm lăn tại trạm trộn, vận chuyển đến vị trí đổ, đổ vữa, di chuyển về trạm trộn.

Đơn vị tính: đồng/100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyn vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng ô tô tự đổ 10T

 

 

 

 

 

Cự ly vận chuyển

 

 

 

 

AF.52511

- 1,0km

100m3

 

 

3.899.796

AF.52521

- 2,0km

100m3

 

 

4.986.306

AF.52531

- 3,0km

100m3

 

 

6.053.415

AF.52541

- 1,0km tiếp theo

100m3

 

 

1.047.706

Ghi chú: Phạm vi ngoài 3km cứ 1km vận chuyển tiếp theo áp dụng định mức vận chuyển ở cự ly 3km cộng với định mức vận chuyển 1km tiếp theo.

Chương VII

CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

AG.13550 SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CÁP THÉP DỰ ỨNG LỰC KÉO TRƯỚC CỌC BÊ TÔNG 50X50CM

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, cẩu lắp cuộn cáp vào lồng ra cáp, lắp nêm neo, nêm kích, rải và luồn cáp, đo cắt và kéo cáp bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AG. 13551

Sản xuất, lắp dựng cáp thép dự ứng lực keo trước cọc bê tông 50x50cm

tấn

38.013.221

3.957.487

1.195.042

Ghi chú: Hệ kích thủy lực 25T gồm máy bơm dầu kèm theo.

AG.22510 LẮP DỰNG TẤM SÀN C - DECK

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lắp dựng, tháo dỡ giáo công cụ, xà gồ. Lắp dựng và liên kết các tấm sàn, tháo dỡ tấm đáy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp dựng tấm sàn C - Deck

Chiều cao

 

 

 

 

AG.22511

- 16m

100m2

8.835.045

1.411.235

282.819

AG.22512

- 50m

100m2

8.835.045

1.553.849

361.895

AG.22513

- > 50m

100m2

8.835.045

1.698.591

494.809

AG. 52610 LẮP DỰNG DẦM CẦU I DÀI 33M BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẤU CẦU TRÊN CẠN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, rải thép tấm lót đường công vụ, đưa cẩu vào vị trí, nâng thử, cẩu dầm vào vị trí lắp đặt bằng 2 cẩu 80T, lắp đặt dầm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Bốc dỡ, di dời tấm lót đường công vụ.

Đơn vị tính: đồng/dầm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AG.52610

Lắp dựng dầm cầu I dài 33m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn

dầm

452.439

816.624

3.532.217

AG. 52710 LẮP DỰNG DẦM CẦU SUPER - T DÀI 38,3M BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẤU CẦU TRÊN CẠN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, rải thép tấm lót đường công vụ, đưa cẩu vào vị trí, nâng thử, cẩu dầm vào vị trí lắp đặt bằng 2 cẩu 80T, lắp đặt dầm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Bốc dỡ, di dời tấm lót đường công vụ.

Đơn vị tính: đồng/dầm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AG.52710

Lắp dựng dầm cầu Super - T dài 38,3m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn

dầm

473.983

949.797

4.116.861

AG. 52810 LẮP DỰNG DẦM CẦU SUPER - T DÀI 38,3M BẰNG THIẾT BỊ NÂNG HẠ DẦM 90T TRÊN CẠN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, nâng thử, đưa dầm vào vị trí lắp đặt bằng thiết bị nâng hạ dầm, lắp đặt dầm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/dầm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AG.52810

Lắp dựng dầm cầu Super - T dài 38,3m bằng thiết bị nâng hạ dầm 90T trên cạn

dầm

167.640

1.964.924

3.693.232

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm công tác lắp dựng và tháo dỡ thiết bị nâng hạ dầm cầu.

Chương X

CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC

AK.77420 LÀM TƯỜNG BẰNG TẤM THẠCH CAO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo đánh dấu, lắp đặt khung xương bằng thép mạ kẽm, gắn tấm bông thủy tinh, lắp dựng tấm thạch cao vào khung xương, xử lý khe nối, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Làm tường bằng tấm thạch cao

Lớp thạch cao (1 lớp gồm 2 mặt)

 

 

 

 

AK.77421

- 1 lớp

m2

258.342

120.609

 

AK.77422

- 2 lớp

m2

394.366

130.660

 

AK.77423

- 3 lớp

m2

498.683

140.711

 

AK.82910 BẢ BẰNG BỘT BẢ NISHU VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bả bằng bột bả Nishu

1 lớp bả

 

 

 

 

AK.82911

AK.82912

- Vào tường

- Vào cột, dầm, trần

m2

m2

3.766

3.766

19.157

23.414

 

AK.82920 BẢ BẰNG BỘT BẢ NIPPON PAINT VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bả bằng bột bả Nippon Paint

1 lớp bả

 

 

 

 

AK.82921

AK.82922

- Vào tường

- Vào cột, dầm, trần

m2

m2

4.432

4.432

19.157

23.414

 

AK.82930 BẢ BẰNG BỘT BẢ TOA VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bả bằng bột bả Toa

1 lớp bả

 

 

 

 

AK.82931

AK.82932

- Vào tường

- Vào cột, dầm, trần

m2

m2

6.589

6.589

19.157

23.414

 

AK.82940 BẢ BẰNG BỘT BẢ JOTON VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bả bằng bột bả Joton

1 lớp bả

 

 

 

 

AK.82941

AK.82942

- Vào tường

- Vào cột, dầm, trần

m2

m2

4.541

4.541

19.157

23.414

 

AK.82950 BẢ BẰNG BỘT BẢ LUCKY HOUSE VÀO CÁC KẾT CẤU

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bả bằng bột bả Lucky House

1 lớp bả

 

 

 

 

AK.82951

AK.82952

- Vào tường

- Vào cột, dầm, trần

m2

m2

4.831

4.831

19.157

23.414

 

AK.83350 SƠN KẾT CẤU GỖ BẰNG SƠN NISHU DELUXE

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.83351

AK.83352

Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nishu Deluxe

- 2 nước

- 3 nước

m2

m2

19.487

29.231

10.643

14.474

 

AK.83360 SƠN KẾT CẤU G BẰNG SƠN NIPPON PAINT

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nippon Paint

 

 

 

 

AK.83361

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

22.453

10.643

 

AK.83362

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

30.302

14.474

 

AK.83480 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN NISHU AS

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn sắt thép bằng sơn Nishu AS

 

 

 

 

AK.83481

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

34.772

15.113

 

AK.83482

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

59.067

20.008

 

AK.83490 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN NISHU PU

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn sắt thép bằng sơn Nishu PU

 

 

 

 

AK.83491

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

36.064

15.113

 

AK.83492

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

53.994

20.008

 

AK.83510 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN NIPPON PAINT

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn sắt thép bằng sơn Nippon Paint

 

 

 

 

AK.83511

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

12.248

15.113

 

AK.83512

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

20.097

20.008

 

AK.83610 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN JOTON ALKYD

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn sắt thép bằng sơn Joton Alkyd

 

 

 

 

AK.83611

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

16.419

15.751

 

AK.83612

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

26.563

20.008

 

AK.85410 SƠN BỀ MẶT BÊ TÔNG BẰNG SƠN NISHU ACRYLIC AC

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bề mặt bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Nishu Acrylic AC

 

 

 

 

AK.85411

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

30.191

10.643

 

AK.85412

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

50.983

15.113

 

AK.85420 SƠN NỀN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN NISHU EPOXY EW

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nishu Epoxy EW

 

 

 

 

AK. 85421

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

48.236

10.643

 

AK. 85422

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

78.858

15.113

 

AK.85430 SƠN NN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN NISHU EPOXY EF

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.85431

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nishu Epoxy EF 1 nước lót, 1 nước đệm, 1 nước phủ

m2

633.511

15.113

 

Ghi chú: Tự san phẳng dy 2mm.

AK.85510 SƠN NỀN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN NIPPON PAINT

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.85511

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nippon Paint 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

34.759

10.643

 

AK.85610 SƠN NN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN KRETOP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.85611

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Kretop 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

1.111.651

19.157

 

Ghi chú: Tự san phẳng dy 3mm.

AK.85620 SƠN B MẶT BÊ TÔNG BẰNG SƠN KRETOP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Kretop

 

 

 

 

AK.85621

- Số lượng Epoxy gốc nước, 3 nước

m2

88.380

11.707

 

AK.85622

- Số lượng tăng cứng, tạo bóng bê tông, 2 nước

m2

35.845

10.643

 

AK.85710 SƠN BỀ MẶT BÊ TÔNG BẰNG SƠN JOTON EPOXY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bề mặt bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Joton Epoxy

 

 

 

 

AK.85711

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

56.964

10.643

 

AK.85712

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

87.991

15.113

 

AK.85810 SƠN NN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN LUCKY HOUSE EPOXY

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.85811

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Lucky House Epoxy 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

43.051

10.643

 

AK.85910 SƠN B MẶT KÍNH BẰNG SƠN CÁCH NHIỆT JTECK

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt kính trước khi sơn, trộn dung dịch sơn và sơn kính đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.85911

Sơn bề mặt kính bằng sơn cách nhiệt Jteck

m2

13.460

17.028

 

AK.87110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN NISHU GRAN

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Nishu Gran

 

 

 

 

AK.87111

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

8.616

8.940

 

AK.87112

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

11.636

12.771

 

 

Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Nishu Gran

 

 

 

 

AK.87113

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

21.758

9.791

 

AK.87114

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

35.788

14.048

 

AK.87120 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN NISHU GRAN

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Nishu Gran

 

 

 

 

AK.87121

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

9.420

9.791

 

AK.87122

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

12.712

14.048

 

 

Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Nishu Gran

 

 

 

 

AK.87123

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

23.754

10.856

 

AK.87124

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

39.044

15.538

 

AK.87210 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN NISHU AGAT

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Nishu Agat

 

 

 

 

AK.87211

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

9.274

8.940

 

AK.87212

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

12.953

12.771

 

 

Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Nishu Agat

 

 

 

 

AK.87213

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

16.861

9.791

 

AK.87214

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

25.994

14.048

 

AK.87220 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN NISHU AGAT

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Nishu Agat

 

 

 

 

AK.87221

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

10.195

9.791

 

AK.87222

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

14.260

14.048

 

 

Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Nishu Agat

 

 

 

 

AK.87223

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

18.559

10.856

 

AK.87224

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

28.653

15.538

 

AK.89310 SƠN CHỐNG THẤM TƯỜNG NGOÀI NHÀ BẰNG SƠN NISHU STON

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.89311

Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn Nishu Ston

- 1 nước sơn chống thấm

m2

26.186

10.856

 

AK.89312

- 2 nước sơn chống thấm

m2

52.374

15.538

 

AK.88110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN NIPPON PAINT

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Nippon Paint

 

 

 

 

AK.88111

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

22.853

8.940

 

AK.88112

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

36.350

12.771

 

 

Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Nippon Paint

 

 

 

 

AK.88113

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

35.753

9.791

 

AK.88114

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

62.467

14.048

 

AK.88120 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN NIPPON PAINT

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Nippon Paint

 

 

 

 

AK.88121

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

23.806

9.791

 

AK.88122

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

37.865

14.048

 

 

Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Nippon Paint

 

 

 

 

AK.88123

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

37.212

10.856

 

AK.88124

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

65.088

15.538

 

AK.89110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN TOA

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Toa

 

 

 

 

AK.89111

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

18.610

8.940

 

AK.89112

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

30.079

12.771

 

 

Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Toa

 

 

 

 

AK.89113

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

34.828

9.791

 

AK.89114

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

56.799

14.048

 

AK.89120 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN TOA

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.89121

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Toa

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

20.375

9.791

 

AK.89122

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

32.958

14.048

 

AK.89123

Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Toa

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

38.178

10.856

 

AK.89124

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

62.147

15.538

 

AK.90110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN JOTON JONY

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Joton Jony

 

 

 

 

AK.90111

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

10.793

8.940

 

AK.90112

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

14.375

12.771

 

 

Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Joton Jony

 

 

 

 

AK.90113

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

16.745

9.791

 

AK.90114

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

24.359

14.048

 

AK.90120 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN JOTON JONY

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Joton Jony

 

 

 

 

AK.90121

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

11.784

9.791

 

AK.90122

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

15.683

14.048

 

 

Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Joton Jony

 

 

 

 

AK.90123

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

18.231

10.856

 

AK.90124

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

26.521

15.538

 

AK.90210 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN LUCKY HOUSE

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.90211

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Lucky House

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

20.237

8.940

 

AK.90212

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

29.476

12.771

 

AK.90213

Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Lucky House

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

35.132

9.791

 

AK.90214

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

54.132

14.048

 

AK.90220 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN LUCKY HOUSE

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Lucky House

 

 

 

 

AK.90221

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

23.821

9.791

 

AK.90222

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

34.265

14.048

 

 

Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Lucky House

 

 

 

 

AK.90223

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

40.815

10.856

 

AK.90224

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

61.745

15.538

 

AK.90310 SƠN CHỐNG THẤM TƯỜNG NGOÀI NHÀ BẰNG SƠN LUCKY HOUSE

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn Lucky House

 

 

 

 

AK.90311

- 1 nước lót, 1 nước phủ

m2

45.509

10.856

 

AK.90312

- 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

74.885

15.538

 

AK.90410 SƠN B MẶT BẰNG SƠN LUCKY HOUSE VÂN ĐÁ

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.90411

Sơn bề mặt bằng sơn Lucky House vân đá

- Sơn vân đá 1

m2

211.960

15.113

 

AK.90412

- Sơn vân đá VĐ2

m2

153.279

15.113

 

AK.90413

- Sơn vân đá VĐ3

m2

94.598

15.113

 

AK.92200 QUÉT DUNG DỊCH VICTA CHỐNG THẤM MÁI, TƯỜNG, SÊ NÔ, Ô VĂNG

AK. 92210 QUÉT DUNG DỊCH VICTALASTIC CHỐNG THẤM MÁI, TƯỜNG, SÊ NÔ, Ô VĂNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt, quét 3 lớp dung dịch Victalastic chống thấm kết cấu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.92210

Quét dung dịch Victalastic chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng

m2

74.975

8.514

 

AK. 92220 QUÉT DUNG DỊCH VICTA - MT4 CHỐNG THẤM MÁI, TƯỜNG, SÊ NÔ, Ô VĂNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt, quét 3 lớp dung dịch Victa - MT4 chống thấm kết cấu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.92220

Quét dung dịch Victa - MT4 chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng

m2

191.607

6.386

 

AK.95300 BẢO VỆ B MẶT BÊ TÔNG, B MẶT ĐÁ T NHIÊN BẰNG DUNG DỊCH PROTECT GUARD

AK.95310 BẢO VỆ B MẶT BÊ TÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt bê tông, lắc đều dung dịch, phun, quét dung dịch bảo vệ lên bề mặt bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bảo vệ bề mặt bê tông bằng dung dịch

 

 

 

 

AK.95311

- Protect Guard HD (không màu)

m2

31.141

12.771

3.440

AK.95312

- Protect Guard Color (có màu)

m2

25.296

10.643

3.237

AK.95320 BẢO VỆ B MẶT ĐÁ TNHIÊN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt đá t nhiên, lắc đều dung dịch, phun, quét dung dịch bảo vệ lên bề mặt đá t nhiên theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AK.95321

Bảo vệ bề mặt đá tự nhiên bằng dung dịch

- Protect Guard NG

m2

14.945

6.386

1.619

AK.95322

- Protect Guard WR

m2

29.090

10.643

1.821

CHƯƠNG XI

CÁC CÔNG TÁC KHÁC

AL. 16111 GIA CỐ NN ĐẤT YẾU BẰNG BẤC THẤM

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, định vị các vị trí cắm bấc thấm trên mặt bằng, cắm bấc thấm bằng máy đến độ sâu theo thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AL.16111

Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm

100m

401.692

12.771

57.873

AL. 16510 LẮP ĐẶT PHỄU NHA MÓNG TOP-BASE

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, kéo, nắn, cắt, nối, đặt buộc thép. Định vị và lắp đặt phễu nhựa vào vị trí theo thiết kế. Liên kết các phễu nhựa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AL.16510

Lắp đặt phiễu nhựa móng Top - Base

100m2

17.813.910

1.494.249

47.433

AL. 16520 RẢI ĐÁ DĂM CHÈN PHỄU NHA MÓNG TOP-BASE

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, rải đá, san đá, đầm lèn đạt độ chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AL.16520

Rải đá dăm chèn phiễu nhựa móng Top - Base

m3

360.000

63.857

20.545

AL.24300 CẮT KHE DỌC ĐƯỜNG BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo đạc, kẻ vạch vị trí đường cắt. Cắt khe dọc bằng máy cắt. Đục tẩy, vệ sinh khe dọc. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AL.24310

AL.24320

Cắt khe dọc đường bê tông đầm lăn (RCC)

Chiều dày mặt đường

- ≤ 14cm

- ≤ 22cm

100m

100m

2.433

3.534

227.756

327.798

124.831

156.039

AL.24400 LÀM KHE CO ĐƯỜNG BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo đạc, kẻ vạch vị trí đường cắt. Cắt khe bằng máy cắt. Vệ sinh khe bằng máy nén khí. Rót vữa vào khe đã cắt. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AL.24410

AL.24420

Làm khe co đường bê tông đầm lăn (RCC)

Chiều dày mặt đường

- ≤ 14cm

- 22cm

100m

100m

18.141

28.218

65.985

93.657

193.393

228.798

AL.25200 LẮP ĐẶT KHE CO GIÃN THÉP BẢN RĂNG LƯỢC MẶT CẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP LP SAU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, cắt lớp bê tông Asphalt, phá dỡ lớp chèn đệm chờ khe co giãn. Đục tẩy bề mặt ngoài của bê tông mặt và dầm cầu, nắn chỉnh lại cốt thép chờ, vệ sinh bề mặt bê tông vừa đục tẩy, đổ bê tông vữa không co ngót theo thiết kế.

- Lắp đặt hệ dưỡng cụm bu lông chờ và bản răng lược khe co giãn thép mặt cầu theo yêu cầu kỹ thuật.

- Đục bỏ phần bê tông không co ngót thừa. Vệ sinh bề mặt bê tông trước khi đổ bù lớp vữa không co ngót.

- Kiểm tra, hoàn thiện khe co giãn thép mặt cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AL.25210

Lắp đặt khe co giãn thép bản răng lược mặt cầu bằng phương pháp lắp sau.

m

2.722.901

2.881.013

566.900

AL.57110 LÀM Ô NGĂN BẰNG TẤM NEOWEB TRÊN MÁI DỐC

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đóng hàng cọc neo trên đỉnh và cọc neo tại các vị trí gia cố, ghim nối các tấm Neoweb, căng rải tấm Neoweb lên diện tích gia cố và giữ ổn định bằng hệ thống cọc neo. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Làm ô ngăn bằng tấm Neoweb trên mái dốc

 

 

 

 

 

Độ dốc mái

 

 

 

 

AL.57111

- ≤ 40 độ

100m2

22.274.250

687.525

72.838

AL.57112

- > 40 độ

100m2

22.274.250

781.182

72.838

AL.57121 LÀM Ô NGĂN BẰNG TẤM NEOWEB TRÊN MẶT BẰNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đóng hàng cọc neo tạm thi công xung quanh để định vị, ghim nối các tấm Neoweb, căng rải tấm Neoweb lên diện tích gia cố, nhổ cọc neo tạm thi công. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AL.57121

Làm ô ngăn bằng tm Neoweb trên mặt bằng

100m2

13.132.500

615.154

72.838

AL.91100 PHÒNG CHỐNG MỐI BẰNG CÔNG NGHỆ TERMIMESH

AL.91110 PHÒNG CHỐNG MỐI VỊ TRÍ MẠCH NGỪNG BÊ TÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt cần phòng chống mối, đánh dấu, lắp đặt lưới thép, trộn, quét đều keo chống mối lên bề mặt lưới thép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AL.91111

Phòng chống mối cho các mạch ngừng bê tông

m2

2.645.880

259.684

20.999

Ghi chú:

- Lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) có đường kính sợi thép ɸ 0,18mm.

- Công tác trát, trám lớp vữa xi măng vào vị trí bề mặt không bằng phng theo yêu cầu kỹ thuật chưa được tính trong đơn giá.

AL.91120 PHÒNG CHỐNG MỐI VỊ TRÍ CÁC KHE CỦA TƯỜNG BARRETTE

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt cần phòng chống mối, đánh dấu, lắp đặt lưới thép, trộn, quét đều keo chống mối lên bề mặt lưới thép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

AL.91121

Phòng chống mối vị trí các khe của tường Barrette

m2

3.417.000

425.712

20.999

Ghi chú:

- Lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) có đường kính sợi thép ɸ 0,18mm.

- Công tác trát, trám lớp vữa xi măng vào vị trí bề mặt không bằng phng theo yêu cầu kỹ thuật chưa được tính trong đơn giá.

AL.91130 PHÒNG MỐI TẠI VỊ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT TIẾP GIÁP VỚI SÀN, TƯỜNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, xác định vị trí các đường ống kỹ thuật cần xử lý, vệ sinh khu vực cần xử lý, bịt kín vị trí mối có thể xâm nhập vào công trình qua các đường ống kỹ thuật bằng lưới thép không gỉ, khóa chặt lưới thép với đường ống kỹ thuật bằng đai kẹp, quét đều keo chống mối lên bề mặt lưới thép tiếp giáp với sàn, tường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Phòng mối tại vị trí đường ống kỹ thuật tiếp giáp với sàn, tường

Đường kính ống

 

 

 

 

AL.91131

- ≤ 100 ram

bộ

357.000

27.671

 

AL.91132

- ≤ 300 ram

bộ

357.000

34.057

 

AL.91133

- ≤ 500 ram

bộ

357.000

55.343

 

AL.91134

- ≤ 800 ram

bộ

357.000

74.500

 

Ghi chú:

- 01 bộ phòng mối đường ống kỹ thuật gồm đai kẹp, lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) có đường kính sợi thép ɸ 0,18mm.

- Công tác trát, trám lớp vữa xi măng vào vị trí bề mặt không bằng phng theo yêu cầu kỹ thuật chưa được tính trong đơn giá.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY

Được chọn để tính đơn giá Xây dựng công trình - Phần xây dựng (Sửa đổi và bổ sung)
Trên địa bàn TP Hồ Chí Minh

STT

Tên vật liệu, nhân công và máy thi công

Đơn vị

Giá chưa có VAT (đồng)

I

Vật liệu

 

 

1

Bấc thấm

m

3.818

2

Cát vàng (ML >2)

m3

220.000

3

Đá 1x2

m3

300.000

4

Đá cắt

viên

27.272

5

Đá mài

viên

13.200

6

Đất đèn

kg

14.000

7

Dây thép buộc

kg

17.500

8

Giáo công cụ

bộ

909.091

9

Giấy ráp

m2

16.000

10

Gỗ chèn

m3

3.810.000

11

Gỗ kê

m3

3.810.000

12

Khí ga

kg

23.608

13

Lưỡi cắt

cái

45.000

14

Lưỡi cắt bê tông D356mm

cái

45.000

15

Nước

lít

10

16

Ô xy

Chai

72.000

17

Phụ gia dẻo hóa

kg

15.652

18

Que hàn

kg

19.091

19

Tấm thạch cao 9mm

m2

31.850

20

Thép hình

kg

16.050

21

Thép tấm

kg

16.050

22

Thép tấm 20mm

kg

16.050

23

Thép tròn đường kính <=10 mm

kg

14.520

24

Xi măng PC40

kg

1.504

25

Bộ phòng mối đường ống kỹ thuật

bộ

350.000

26

Bông thủy tinh dày 50mm

m

31.667

27

Bột bả Joton

kg

5.300

28

Bột bả Lucky house

kg

8.500

29

Bột bả Nippon Paint

kg

6.467

30

Bột bả Nishu

kg

5.681

31

Bột bả Toa Wall Mastic Exterior

kg

9.400

32

Cáp thép cường độ cao

kg

32.000

33

Carboncor Asphalt (loại CA 9,5)

tấn

3.573.000

34

Cọc bê tông 50cmx50cm

m

800.000

35

Cọc neo thép D10mm

kg

25.000

36

Đầu neo nhựa

cái

82.000

37

Dung dịch Jteck

lít

53.000

38

Dung dịch Primer

lít

148.000

39

Dung dịch ProtectGuard Color (có màu)

lít

248.000

40

Dung dịch ProtectGuard HD (không màu)

lít

215.000

41

Dung dịch ProtectGuard NG

lít

222.000

42

Dung dịch ProtectGuard WR

lít

230.000

43

Dung môi

kg

28.000

44

Keo chống mối Termiparge

kg

200.000

45

Lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725)

m2

1.500.000

46

Nêm kích

bộ

125.000

47

Nêm neo cáp

bộ

55.000

48

Phễu nhựa D500mm

cái

25.000

49

Sơn cách nhiệt Jteck

kg

325.000

50

Sơn chống thấm G8

kg

101.700

51

Sơn chống thấm Nishu Ston

kg

109.772

52

Sơn đệm Nishu Epoxy EW

kg

172.000

53

Sơn Kretop - EPW 300PT

kg

185.000

54

Sơn lót Bilac Aluminium wood Primer nippon paint

lít

146.600

55

Sơn lót chống kiềm ngoại thất Aprotex

kg

100.450

56

Sơn lót chống kiềm nội thất Jody

kg

49.050

57

Sơn lót EA9 White Primer Nippon Paint

lít

162.500

58

Sơn lót Joton Altex ngoại thất

lít

72.900

59

Sơn lót Joton Altin nội thất

lít

47.600

60

Sơn lót Joton Jones Wepo

kg

107.000

61

Sơn lót Joton SP Primer

kg

54.500

62

Sơn lót Kretop Eps Primer SF

kg

122.000

63

Sơn lót Lucky House Epoxy

kg

77.500

64

Sơn lót Nishu AC

kg

66.000

65

Sơn lót Nishu AS

lít

91.000

66

Sơn lót Nishu Crysin ngoại thất

lít

91.096

67

Sơn lót Nishu Crysin nội thất

lít

65.958

68

Sơn lót Nishu Epoxy EF

kg

165.000

69

Sơn lót Nishu Epoxy ES

kg

135.000

70

Sơn lót Nishu Epoxy EW

kg

160.000

71

Sơn lót Odour - Less Sealer Nippon Paint

lít

96.500

72

Sơn lót Tilac Metal Red Oxide Primer Nippon Paint

lít

43.500

73

Sơn lót Toa NanoClean Primer

lít

80.342

74

Sơn lót Toa SuperShield Super Sealer

lít

133.986

75

Sơn lót Weathergard Sealer Nippon Paint

lít

98.342

76

Sơn phủ bóng Clear

kg

118.200

77

Sơn phủ EA4 Nippon Paint

lít

139.150

78

Sơn phủ Joton Jimmy

kg

88.100

79

Sơn phủ Joton Jones Wepo

kg

128.000

80

Sơn phủ Joton Jony ngoại thất

lít

60.800

81

Sơn phủ Joton Jony nội thất

lít

28.600

82

Sơn phủ Kretop UC 600, dày 3mm

kg

175.000

83

Sơn phủ Lucky House Epoxy

kg

155.000

84

Sơn phủ Nishu AC

kg

146.000

85

Sơn phủ Nishu Agat ngoại thất

lít

95.182

86

Sơn phủ Nishu Agat nội thất

lít

38.340

87

Sơn phủ Nishu AS

lít

211.000

88

Sơn phủ Nishu Deluxe

kg

85.681

89

Sơn phủ Nishu Epoxy EF

kg

185.000

90

Sơn phủ Nishu Epoxy EW

kg

177.300

91

Sơn phủ Nishu Gran ngoại thất

lít

178.092

92

Sơn phủ Nishu Gran nội thất

lít

38.340

93

Sơn phủ Nishu P.U

kg

125.900

94

Sơn phủ nội thất Grace

kg

56.818

95

Sơn phủ nội thất Viscotex

kg

146.970

96

Sơn phủ Odour - Less Nippon Paint

lít

139.200

97

Sơn phủ Tilac Nippon Paint

lít

92.513

98

Sơn phủ Toa NanoClean

lít

157.716

99

Sơn phủ Toa SuperShield

lít

247.203

100

Sơn phủ Weathergard Nippon Paint

lít

230.000

101

Sơn tăng cứng Kretop LH 300A

kg

156.000

102

Sơn tạo bóng Kretop LH 300B

kg

182.000

103

Sơn vân đá

kg

83.000

104

Tấm Neoweb

m2

125.000

105

Tấm sàn C-Deck

m2

75.000

106

Tấm thạch cao 15mm

m2

64.132

107

Thép bản răng lược khe co dãn

m

2.280.000

108

Thép mạ kẽm C51 dày 0,52mm

m

20.000

109

Thép mạ kẽm C75 dày 0,52mm

m

25.000

110

Thép mạ kẽm U52 dày 0,52mm

m

20.000

111

Thép mạ kẽm U76 dày 0,52mm

m

25.000

112

Thép mạ kẽm V20x22 dày 0,52mm

m

18.000

113

Thép nẹp mạ kẽm 0,6x70mm

m

10.000

114

Thép tấm d = 12mm

kg

15.000

115

Victalastic dày 1,5mm

kg

21.183

116

Victa-MT 4 dày 0,9mm

kg

85.000

117

Vữa bê tông RCC

m3

1.280.000

118

Vữa mastic

m3

550.000

119

Xà gồ gỗ 80x100mm

m

56.000

120

Xà gồ thép 3x50x50mm

m

84.665

II

Nhân công

 

 

1

Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7

công

212.856

2

Nhân công nhóm I, bậc 4/7

công

230.481

3

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7

công

251.269

4

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7

công

239.519

5

Nhân công nhóm II, bậc 4/7

công

258.500

III

Máy thi công

 

 

1

Máy xúc lật - dung tích gầu: 1,25 m3

ca

2.152.882

2

Máy ủi - công suất: 108,0 CV (110CV)

ca

2.049.156

3

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: 16 T

ca

1.610.120

4

Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: 15 T

ca

2.097.130

5

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5 T

ca

950.206

6

Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T

ca

1.940.197

7

Ô tô tưới nước - dung tích: 5 m3

ca

1.132.383

8

Cần trục ô tô - sức nâng: 10 T

ca

2.160.679

9

Cần trục ô tô - sức nâng: 25 T

ca

3.056.801

10

Cần trục bánh xích - sức nâng: 16 T

ca

2.394.521

11

Cần trục bánh xích - sức nâng: 25 T

ca

2.839.829

12

Cần trục tháp - sức nâng: 25 T

ca

2.828.179

13

Cần trục tháp - sức nâng: 40 T

ca

3.771.929

14

Cần trục tháp sức nâng 80 Tấn

ca

7.960.824

15

Cần cẩu nổi: Kéo theo - sức nâng 30 T

ca

6.407.835

16

Máy vận thăng - sức nâng: 0,8 T - H nâng 80 m

ca

378.219

17

Máy vận thăng lồng - sức nâng: 3 T - H nâng 100 m

ca

719.810

18

Máy cắt cáp - công suất: 10 kW

ca

241.374

19

Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: 50 m3/h

ca

4.092.482

20

Máy rải bê tông SP500

ca

10.048.192

21

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

ca

225.765

22

Máy rải hỗn hp bê tông nhựa - năng suất: 130 cv đến 140 cv

ca

5.606.807

23

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: 600 m3/h

ca

1.371.797

24

Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: 5 m3/h

ca

202.327

25

Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW

ca

338.020

26

Máy khoan đứng - công suất: 4,5 kW

ca

268.963

27

Máy cắt bê tông - công suất: 12 cv (MCD 218)

ca

485.648

28

Máy cắt uốn cốt thép - công suất: 5 kW

ca

228.044

29

Máy cưa kim loại - công suất: 2,7 kW

ca

232.342

30

Máy mài - công suất: 2,7 kW

ca

213.347

31

Máy cắm bấc thấm

ca

2.411.365

32

Sà lan - trọng tải: 400 T

ca

1.334.033

33

Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,...) - công suất: 150 cv

ca

4.108.162

34

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 6,0 T

ca

880.103

35

Thiết bị nâng hạ dầm 90T

ca

6.500.568

36

Hệ kích thủy lực 25 T

ca

254.586

37

Máy đóng cọc từ 7T đến <= 10T

ca

4.830.123

38

Máy mài - công suất: 1,7 kW (1,5 Kw)

ca

205.874

39

Trạm trộn bê tông công suất 120m3/h

ca

6.432.774

40

Trạm trộn bê tông công suất 60m3/h

ca

3.936.725

 

MỤC LỤC

Nội dung

Trang

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

 

CHƯƠNG II: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI

 

AC.16000

Đóng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực trên mặt đất bằng búa máy có trọng lượng đầu búa từ 7t đến ≤ 10t

 

AC.29300

Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực

 

 

CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG

 

AD.23250

Rải thảm mặt đường carboncor asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp thủ công kết hợp cơ giới

 

AD.23260

Rải thảm mặt đường carboncor asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp cơ giới

 

 

CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CH

 

AF.33300

Bê tông dầm cầu thi công bằng phương pháp đúc đẩy, đúc hẫng đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h

 

AF.33400

Bê tông dầm hộp cầu, dầm bản cầu đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h

 

AF.37710

Bê tông lấp đầy phễu nhựa móng top - base

 

AF.39110

Bê tông đầm lăn (rcc) mặt đường

 

AF.51200

Sản xuất bê tông đầm lăn (rcc) bằng trạm trộn

 

AF.52500

Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn rcc bằng ô tô tự đổ

 

 

CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SN

 

AG.13550

Sản xuất, lắp dựng cáp thép dự ứng lực kéo trước cọc bê tông 50x50cm

 

AG.22510

Lắp dựng tấm sàn c - deck

 

AG.52610

Lắp dựng dầm cầu i dài 33m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn

 

AG.52710

Lắp dựng dầm cầu super - t dài 38,3m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn

 

AG.52810

Lắp dựng dầm cầu super - t dài 38,3m bằng thiết bị nâng hạ dầm 90t trên cạn

 

 

CHƯƠNG X: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC

 

AK.77420

Làm tường bằng tấm thạch cao

 

AK.82910

Bả bằng bột bả nishu vào các kết cấu

 

AK.82920

Bả bằng bột bả nippon paint vào các kết cấu

 

AK.82930

Bả bằng bột bả toa vào các kết cấu

 

AK.82940

Bả bằng bột bả joton vào các kết cấu

 

AK.82950

Bả bằng bột bả lucky house vào các kết cấu

 

AK.83350

Sơn kết cấu gỗ bằng sơn nishu deluxe

 

AK.83360

Sơn kết cấu gỗ bằng sơn nippon paint

 

AK.83480

Sơn sắt thép bằng sơn nishu as

 

AK.83490

Sơn sắt thép bằng sơn nishu pu

 

AK.83510

Sơn sắt thép bằng sơn nippon paint

 

AK.83610

Sơn sắt thép bằng sơn joton alkyd

 

AK.85410

Sơn bề mặt bê tông bằng sơn nishu acrylic ac

 

AK.85420

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn nishu epoxy ew

 

AK.85430

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn nishu epoxy ef

 

AK.85510

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn nippon paint

 

AK.85610

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn kretop

 

AK.85620

Sơn bề mặt bê tông bằng sơn kretop

 

AK.85710

Sơn bề mặt bê tông bằng sơn joton epoxy

 

AK.85810

Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn lucky house epoxy

 

AK.85910

Sơn bề mặt kính bằng sơn cách nhiệt jteck

 

AK.87110

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn nishu gran

 

AK.87120

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn nishu gran

 

AK.87210

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn nishu agat

 

AK.87220

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn nishu agat

 

AK.89310

Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn nishu ston

 

AK.88110

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn nippon paint

 

AK.88120

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn nippon paint

 

AK.89110

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn toa

 

AK.89120

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn toa

 

AK.90110

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn joton jony

 

AK.90120

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn joton jony

 

AK.90210

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn lucky house

 

AK.90220

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn lucky house

 

AK.90310

Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn lucky house

 

AK.90410

Sơn bề mặt bằng sơn lucky house vân đá

 

AK.92200

Quét dung dịch victa chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng

 

AK.92210

Quét dung dịch victalastic chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng

 

AK.92220

Quét dung dịch victa - mt4 chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng

 

AK.95300

Bảo vệ bề mặt bê tông, bề mặt đá tự nhiên bằng dung dịch protect guard

 

AK.95310

Bảo vệ bề mặt bê tông

 

AK.95320

Bảo vệ bề mặt đá tự nhiên

 

 

CHƯƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC

 

AL.16111

Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm

 

AL.16510

Lắp đặt phễu nhựa móng top-base

 

AL.16520

Rải đá dăm chèn phễu nhựa móng top-base

 

AL.24300

Cắt khe dọc đường bê tông đầm lăn (rcc)

 

AL.24400

Làm khe co đường bê tông đầm lăn (rcc)

 

AL.25200

Lắp đặt khe co giãn thép bản răng lược mặt cầu bng phương pháp lắp sau

 

AL.57110

Làm ô ngăn bằng tấm neoweb trên mái dốc

 

AL.57121

Làm ô ngăn bằng tấm neoweb trên mặt bằng

 

AL.91100

Phòng chống mối bằng công nghệ termimesh

 

AL.91110

Phòng chống mối vị trí mạch ngừng bê tông

 

AL.91120

Phòng chống mối vị trí các khe của tường barrette

 

AL.91130

Phòng mối tại vị trí đường ống kỹ thuật tiếp giáp với sàn, tường

 

 

PHẦN III: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY

 

 

MỤC LỤC

 

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG B ĐƠN GIÁ

Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (Bổ sung) xác định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 1 đoạn ống bê tông, các mối nối và phụ kiện ống, 100m ống (thép) v.v...từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

1) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đt.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời điểm tháng 12/2014 của Sở Xây Tp Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 05/2016/TT- BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (mức lương đầu vào là 2.350.000đồng/tháng).

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.

Phương pháp xác định đơn giá máy thi công trong đơn giá được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Hệ số nhiên liệu phụ trong chi phí nhiên liệu được xác định như sau:

+ Động cơ xăng : 1,03

+ Động cơ diesel : 1,05

+ Động cơ điện : 1,07.

2) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) được xác định trên cơ sở

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 4/4/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) xây dựng.

II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ

Tập Đơn giá Xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt và được mã hóa thống nhất theo tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt đã được công bố bổ sung vào chương II:

- Chương II: Lắp đặt các loại ống và phụ tùng

II. HƯỚNG DẪN LẬP D TOÁN:

Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (bổ sung) là cơ sở để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định giá xây dựng, dự toán chi phí trong đầu tư xây dựng (chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác), nhằm thực hiện việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước.

Đối với những công tác xây dựng như công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt thép... áp dụng theo đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.

Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi chương công tác của Bộ đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

Chiều cao ghi trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến độ cao ≤4m, nếu thi công ở độ cao >4m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển lên cao như quy định trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.

Đối với công tác lắp đặt đường ống và phụ tùng ống cấp thoát nước trong công trình phải dùng dàn giáo thép để thi công thì được áp dụng đơn giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công cụ trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.

Đối với những đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

CHƯƠNG II

LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG CÔNG TÁC LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HDPE

Hướng dẫn sử dụng

1. Đơn giá dự toán công tác lắp đặt đường ống nhựa HDPE bao gồm: lắp đặt đoạn ống, thi công mối nối theo quy trình thực hiện từ khâu chuẩn bị đến kết thúc hoàn thành khối lượng công tác lắp đặt.

2. Mức chi phí cho công tác lắp đặt đường ống theo mạng ngoài công trình và trong công trình gồm mức hao phí lắp đặt đoạn ống, hao phí thi công mối nối được quy định như sau:

2.1. Biện pháp thi công lắp đặt các loại ống và phụ kiện trong tập đơn giá được xác định theo biện pháp thi công bằng thủ công kết hợp với cơ giới ở độ sâu trung bình 1,2m tính từ đỉnh ống đến cốt ±0.00 theo thiết kế.

2.2. Trường hợp lắp đặt ống và phụ kiện ở độ sâu lớn hơn quy định, thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo bảng dưới đây:

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện lắp đặt

Điều kiện lắp đặt

Độ sâu từ đỉnh ống so với độ sâu trung bình (m)

≤2,5

≤3,5

≤4,5

≤5,5

≤7,0

≤8,5

Hệ số điều chỉnh

1,06

1,08

1,14

1,21

1,28

1,34

3. Trường hợp lắp đặt đường ống qua vùng ngập nước (sông, hồ,...) phải dùng tàu thuyền và các phương tiện cơ giới khác để lắp đặt thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số bằng 1,16 so với đơn giá tương ứng (đơn giá điều chỉnh chưa bao gồm chi phí máy thi công theo biện pháp thi công).

4. Các công tác khác như đào, lấp đất và các công tác xây dựng khác được áp dụng theo đơn giá dự toán xây dựng công trình - phần Xây dựng.

5. Đối với công tác tháo dỡ đường ống (có thu hồi) thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh hệ số bằng 0,6 của đơn giá lắp đặt đoạn ống có đường kính tương ứng.

6. Trường hợp lắp đặt bịt đầu ống thì chi phí nhân công được tính bằng hệ số 0,5 chi phí nhân công của đơn giá lắp đặt cút có đường kính tương ứng.

7. Nếu lắp đặt tê thì chi phí nhân công và máy thi công được tính bằng hệ số 1,5 hao phí nhân công, máy thi công của đơn giá lắp đặt cút có đường kính tương ứng.

8. Nếu lắp đặt chữ thập thì chi phí nhân công và máy thi công được tính bằng hệ số 2 hao phí nhân công và máy thi công của đơn giá lắp đặt cút có đường kính tương ứng.

BB.50000 LẮP ĐẶT ỐNG NHA HDPE VÀ PHỤ TÙNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN GIA NHIỆT

BB.51000 LẮP ĐẶT ỐNG NHA HDPE NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN GIA NHIỆT ĐOẠN ỐNG DÀI 6 m

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển ống trong phạm vi 30m, đưa máy và ống vào vị trí hàn, căn chỉnh ống trên máy; vệ sinh ống, tạo phng mối nối bằng bàn nạo, vệ sinh mối nối, hàn gia nhiệt (ủ nhiệt, làm nguội), hạ ống theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

BB.51110 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 110 mm

BB.51120 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 125 mm

BB.51130 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 140 mm

BB.51140 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 160 mm

BB.51150 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 180 mm

BB.51160 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 200 mm

BB.51170 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 225 mm

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6m

Đường kính ống 110mm

 

 

 

 

BB.51111

- Chiều dày 4,2mm

100m

10.061.056

1.978.427

390.454

BB.51112

- Chiều dày 5,3mm

100m

12.563.756

2.136.509

418.789

BB.51113

- Chiều dày 6,6mm

100m

15.357.936

2.244.293

428.395

BB.51114

- Chiều dày 8,1mm

100m

18.574.257

2.438.303

460.092

BB.51115

- Chiều dày 10mm

100m

22.353.435

2.665.846

495.151

BB.51116

- Chiều dày 12,3mm

100m

26.976.897

2.931.713

532.612

 

Đường kính ống 125mm

 

 

 

 

BB.51121

- Chiều dày 4,8mm

100m

12.985.898

2.004.774

398.138

BB.51122

- Chiều dày 6mm

100m

16.061.506

2.160.461

427.434

BB.51123

- Chiều dày 7,4mm

100m

19.589.409

2.332.915

458.171

BB.51124

- Chiều dày 9,2mm

100m

23.931.443

2.536.506

491.789

BB.51125

- Chiều dày 11,4mm

100m

28.987.098

2.771.235

528.770

BB.51126

- Chiều dày 14mm

100m

33.992.499

3.041.891

568.631

 

Đường kính ống 140mm

 

 

 

 

BB.51131

- Chiều dày 5,4mm

100m

16.363.036

2.095.791

427.434

BB.51132

- Chiều dày 6,7mm

100m

20.102.010

2.186.808

436.559

BB.51133

- Chiều dày 8,3mm

100m

24.594.809

2.361.657

467.776

BB.51134

- Chiều dày 10,3mm

100m

29.972.097

2.565.248

502.355

BB.51135

- Chiều dày 12,7mm

100m

36.123.312

2.799.977

539.816

BB.51136

- Chiều dày 15,7mm

100m

43.772.127

3.532.905

723.756

 

Đường kính ống 160mm

 

 

 

 

BB.51141

- Chiều dày 6,2mm

100m

21.509.151

2.136.509

439.921

BB.51142

- Chiều dày 7,7mm

100m

26.351.926

2.294.592

470.658

BB.51143

- Chiều dày 9,5mm

100m

32.102.910

2.474.231

503.796

BB.51144

- Chiều dày 11,8mm

100m

39.118.511

2.685.008

540.296

BB.51145

- Chiều dày 14,6mm

100m

47.420.642

2.931.713

580.638

BB.51146

- Chiều dày 17,9mm

100m

57.049.504

3.796.376

807.802

 

Đường kính ống 180mm

 

 

 

 

BB.51151

- Chiều dày 6,9mm

100m

26.579.582

2.174.833

451.927

BB.51152

- Chiều dày 8,6mm

100m

33.128.112

2.340.101

484.585

BB.51153

- Chiều dày 10,7mm

100m

40.606.060

2.529.321

520.125

BB.51154

- Chiều dày 13,3mm

100m

49.651.965

2.816.743

579.197

BB.51155

- Chiều dày 16,4mm

100m

59.934.143

3.520.929

764.579

BB.51156

- Chiều dày 20,1mm

100m

73.455.861

4.074.218

892.809

 

Đường kính ống 200mm

 

 

 

 

BB.51161

- Chiều dày 7,7mm

100m

33.268.827

2.522.135

507.158

BB.51162

- Chiều dày 9,6mm

100m

41.038.253

2.711.355

541.256

BB.51163

- Chiều dày 11,9mm

100m

50.094.209

2.926.922

578.237

BB.51164

- Chiều dày 14,7mm

100m

60.899.039

3.178.417

619.059

BB.51165

- Chiều dày 18,2mm

100m

80.493.977

4.062.242

848.144

BB.51166

- Chiều dày 22,4mm

100m

99.069.440

4.802.356

1.064.743

 

Đường kính ống 225mm

 

 

 

 

BB.51171

- Chiều dày 8,6mm

100m

41.721.722

2.579.620

525.408

BB.51172

- Chiều dày 10,8mm

100m

51.863.186

2.780.816

561.908

BB.51173

- Chiều dày 13,4mm

100m

63.217.203

3.070.634

621.941

BB.51174

- Chiều dày 16,6mm

100m

77.332.432

3.789.191

808.763

BB.51175

- Chiều dày 20,5mm

100m

93.554.755

4.426.311

960.046

BB.51176

- Chiều dày 25,2mm

100m

115.003.901

5.180.796

1.138.223

BB.51180 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 250 mm

BB.51190 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 280 mm

BB.51210 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 315 mm

BB.51220 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 355 mm

BB.51230 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 400 mm

BB.51240 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 450 mm

BB.51250 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 500 mm

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6m

Đường kính ống 250mm

 

 

 

 

BB.51181

- Chiều dày 9,6mm

100m

52.737.623

2.742.493

566.710

BB.51182

- Chiều dày 11,9mm

100m

63.472.097

2.943.689

604.651

BB.51183

- Chiều dày 14,8mm

100m

77.875.187

3.180.812

647.395

BB.51184

- Chiều dày 18,4mm

100m

95.253.374

4.110.146

898.572

BB.51185

- Chiều dày 22,7mm

100m

114.150.169

4.761.638

1.053.697

BB.51186

- Chiều dày 27,9mm

100m

140.299.165

5.602.349

1.256.848

 

Đường kính ống 280mm

 

 

 

 

BB.51191

- Chiều dày 10,7mm

100m

64.627.962

2.823.929

593.125

BB.51192

- Chiều dày 13,4mm

100m

80.116.561

3.106.561

655.079

BB.51193

- Chiều dày 16,6mm

100m

97.313.830

3.805.957

842.862

BB.51194

- Chiều dày 20,6mm

100m

119.365.735

4.423.916

996.546

BB.51195

- Chiều dày 25,4mm

100m

144.252.024

5.156.844

1.177.125

BB.51196

- Chiều dày 31,3 mm

100m

177.759.361

6.088.573

1.407.651

 

Đường kính ống 315mm

 

 

 

 

BB.51211

- Chiều dày 12,1mm

100m

82.106.660

3.178.417

787.676

BB.51212

- Chiều dày 15mm

100m

100.680.917

3.784.400

978.436

BB.51213

- Chiều dày 18,7mm

100m

123.888.688

4.337.689

1.139.409

BB.51214

- Chiều dày 23,2mm

100m

151.277.676

5.075.408

1.358.239

BB.51215

- Chiều dày 28,6mm

100m

182.596.608

5.937.676

1.610.868

BB.51216

- Chiều dày 35,2mm

100m

224.734.240

7.010.721

1.926.511

 

Đường kính ống 355mm

 

 

 

 

BB.51221

- Chiều dày 13,6mm

100m

104.027.902

3.384.403

864.438

BB.51222

- Chiều dày 16,9mm

100m

127.828.682

4.100.565

1.096.444

BB.51223

- Chiều dày 21,7mm

100m

157.660.064

4.833.493

1.317.567

BB.51224

- Chiều dày 26,1mm

100m

191.773.175

5.564.026

1.541.553

BB.51225

- Chiều dày 32,2mm

100m

231.786.226

6.524.498

1.830.845

BB.51226

- Chiều dày 39,7mm

100m

285.773.693

7.769.996

2.209.502

 

Đường kính ống 400mm

 

 

 

 

BB.51231

- Chiều dày 15,3mm

100m

132.030.002

3.235.902

4.352.699

BB.51232

- Chiều dày 19,1mm

100m

162.997.148

3.760.448

4.541.741

BB.51233

- Chiều dày 23,7mm

100m

199.271.225

4.383.198

4.759.426

BB.51234

- Chiều dày 29,4mm

100m

243.214.219

5.113.731

5.017.211

BB.51235

- Chiều dày 36,3mm

100m

294.283.375

6.021.508

5.338.010

BB.51236

- Chiều dày 44,7mm

100m

362.382.051

7.180.780

5.744.737

 

Đường kính ống 450mm

 

 

 

 

BB.51241

- Chiều dày 17,2mm

100m

166.977.346

3.523.324

4.467.270

BB.51242

- Chiều dày 21,5 mm

100m

206.126.011

4.062.242

4.662.041

BB.51243

- Chiều dày 26,7mm

100m

252.471.195

4.761.638

4.914.097

BB.51244

- Chiều dày 33,1mm

100m

308.083.405

5.633.487

5.223.439

BB.51245

- Chiều dày 40,9mm

100m

372.661.112

6.629.886

5.578.609

BB.51246

- Chiều dày 50,3mm

100m

458.309.344

7.875.385

6.025.436

 

Đường kính ống 500mm

 

 

 

 

BB.51251

- Chiều dày 19,1mm

100m

213.041.102

3.916.136

4.599.027

BB.51252

- Chiều dày 23,9mm

100m

263.095.107

4.538.885

4.822.440

BB.51253

- Chiều dày 29,7mm

100m

322.697.567

5.264.628

5.080.225

BB.51254

- Chiều dày 36,8mm

100m

393.255.622

6.229.889

5.423.938

BB.51255

- Chiều dày 45,4mm

100m

475.673.863

7.384.371

5.836.394

BB.51256

- Chiều dày 55,8mm

100m

584.638.818

8.799.928

6.340.506

BB.51260 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 560 mm

BB.51270 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 630 mm

BB.51280 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 710 mm

BB.51290 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 800 mm

BB.51310 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 900 mm

BB.51320 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1000 mm

BB.51330 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1200 mm

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6m

Đường kính ống 560mm

 

 

 

 

BB.51261

- Chiều dày 21,4mm

100m

283.016.199

4.246.672

4.730.784

BB.51262

- Chiều dày 26,7mm

100m

349.624.209

4.943.672

4.982.840

BB.51263

- Chiều dày 33,2mm

100m

429.228.169

5.815.521

5.297.910

BB.51264

- Chiều dày 41,2mm

100m

523.868.432

6.869.405

5.681.723

BB.51265

- Chiều dày 50,8mm

100m

632.720.816

8.112.509

6.128.550

 

Đường kính ống 630mm

 

 

 

 

BB.51271

- Chiều dày 24,1mm

100m

358.067.053

4.773.614

5.245.033

BB.51272

- Chiều dày 30mm

100m

441.661.262

5.561.631

5.590.137

BB.51273

- Chiều dày 37,4mm

100m

543.648.809

6.529.288

6.011.163

BB.51274

- Chiều dày 46,3mm

100m

662.150.158

7.686.165

6.515.015

BB.51275

- Chiều dày 57,2mm

100m

802.673.259

9.171.183

7.163.811

 

Đường kính ống 710mm

 

 

 

 

BB.51281

- Chiều dày 27,2mm

100m

438.223.818

5.317.322

7.394.296

BB.51282

- Chiều dày 33,9mm

100m

462.346.230

6.191.566

7.780.812

BB.51283

- Chiều dày 42,1mm

100m

486.468.642

7.247.845

8.243.251

BB.51284

- Chiều dày 52,2mm

100m

510.591.054

8.567.595

8.823.026

BB.51285

- Chiều dày 64,5mm

100m

534.713.466

10.222.671

9.554.647

 

Đường kính ống 800mm

 

 

 

 

BB.51291

- Chiều dày 30,6mm

100m

554.998.203

6.004.741

7.691.085

BB.51292

- Chiều dày 38,1mm

100m

580.125.716

6.977.188

8.119.014

BB.51293

- Chiều dày 47,4mm

100m

605.253.228

8.208.316

8.664.278

BB.51294

- Chiều dày 58,8mm

100m

630.380.741

9.710.100

9.326.878

 

Đường kính ống 900mm

 

 

 

 

BB.51311

- Chiều dày 34,4mm

100m

701.925.604

6.754.436

8.049.993

BB.51312

- Chiều dày 42,9mm

100m

730.068.418

7.827.481

8.526.237

BB.51313

- Chiều dày 53,3mm

100m

758.211.232

9.223.877

9.154.326

BB.51314

- Chiều dày 66,2mm

100m

786.354.046

10.907.695

9.899.751

 

Đường kính ống 1000mm

 

 

 

 

BB.51321

- Chiều dày 38,2mm

100m

772.118.204

7.542.453

8.401.999

BB.51322

- Chiều dày 47,7mm

100m

803.075.300

8.847.832

8.981.774

BB.51323

- Chiều dày 59,3mm

100m

834.032.395

10.366.382

9.658.178

BB.51324

- Chiều dày 72,5mm

100m

864.989.490

12.138.823

10.451.917

 

Đường kính ống 1200mm

 

 

 

 

BB.51331

- Chiều dày 45,9mm

100m

849.330.025

9.183.158

9.188.836

BB.51332

- Chiều dày 57,2mm

100m

883.382.829

10.699.314

9.872.142

BB.51333

- Chiều dày 67,9mm

100m

917.435.634

12.129.242

10.520.938

BB.52000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG NHỰA HDPE BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN GIA NHIỆT

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển phụ tùng trong phạm vi 30 m, đưa máy vào vị trí hàn, căn chỉnh ống và phụ tùng trên máy theo yêu cầu kỹ thuật; vệ sinh ống và phụ tùng, tạo phng mối nối bằng bàn nạo, vệ sinh mối nối, hàn gia nhiệt (ủ nhiệt, làm nguội) theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

BB.52110 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 110 mm

BB.52120 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 125 mm

BB.52130 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 140 mm

BB.52140 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 160 mm

BB.52150 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 180 mm

BB.52160 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 200 mm

BB.52170 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 225 mm

Đơn vị tính: đồng/cái

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt cút nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt

Đường kính 110mm

 

 

 

 

BB.52111

- Chiều dày 4,2mm

cái

79.608

47.904

21.132

BB.52112

- Chiều dày 5,3mm

cái

98.210

50.299

22.572

BB.52113

- Chiều dày 6,6mm

cái

120.212

52.694

23.053

BB.52114

- Chiều dày 8,1mm

cái

144.914

57.485

24.974

BB.52115

- Chiều dày 10mm

cái

174.017

62.275

26.895

BB.52116

- Chiều dày 12,3mm

cái

214.041

67.065

28.816

BB.52121

Đường kính 125mm

- Chiều dày 4,8mm

cái

102.610

50.299

21.612

BB.52122

- Chiều dày 6mm

cái

126.213

52.694

23.053

BB.52123

- Chiều dày 7,4mm

cái

155.916

57.485

24.974

BB.52124

- Chiều dày 9,2mm

cái

189.419

62.275

26.414

BB.52125

- Chiều dày 11,4mm

cái

229.423

67.065

28.816

BB.52126

- Chiều dày 14mm

cái

281.747

71.856

30.737

 

Đường kính 140mm

 

 

 

 

BB.52131

- Chiều dày 5,4mm

cái

132.813

52.694

23.053

BB.52132

- Chiều dày 6,7mm

cái

161.416

55.089

23.533

BB.52133

- Chiều dày 8,3mm

cái

198.120

57.485

25.454

BB.52134

- Chiều dày 10,3mm

cái

240.924

62.275

27.375

BB.52135

- Chiều dày 12,7mm

cái

290.329

67.065

29.296

BB.52136

- Chiều dày 15,7mm

cái

358.911

88.622

39.382

 

Đường kính 160mm

 

 

 

 

BB.52141

- Chiều dày 6,2mm

cái

175.618

55.089

24.013

BB.52142

- Chiều dày 7,7mm

cái

215.122

57.485

25.454

BB.52143

- Chiều dày 9,5mm

cái

262.426

62.275

27.375

BB.52144

- Chiều dày 11,8mm

cái

318.932

67.065

29.296

BB.52145

- Chiều dày 14,6mm

cái

386.439

71.856

31.697

BB.52146

- Chiều dày 17,9mm

cái

473.784

98.203

43.704

 

Đường kính 180mm

 

 

 

 

BB.52151

- Chiều dày 6,9mm

cái

223.922

55.089

24.493

BB.52152

- Chiều dày 8,6mm

cái

275.028

59.880

26.414

BB.52153

- Chiều dày 10,7mm

cái

336.534

64.670

28.336

BB.52154

- Chiều dày 13,3mm

cái

410.641

71.856

31.217

BB.52155

- Chiều dày 16,4mm

cái

495.650

91.017

41.303

BB.52156

- Chiều dày 20,1mm

cái

607.473

105.388

48.507

 

Đường kính 200mm

 

 

 

 

BB.52161

- Chiều dày 7,7mm

cái

334.233

62.275

27.375

BB.52162

- Chiều dày 9,6mm

cái

411.741

67.065

29.296

BB.52163

- Chiều dày 11,9mm

cái

502.650

71.856

31.217

BB.52164

- Chiều dày 14,7mm

cái

611.061

76.646

33.618

BB.52165

- Chiều dày 18,2mm

cái

741.174

102.993

46.105

BB.52166

- Chiều dày 22,4mm

cái

912.214

122.155

55.230

 

Đường kính 225mm

 

 

 

 

BB.52171

- Chiều dày 8,6mm

cái

425.643

64.670

28.336

BB.52172

- Chiều dày 10,8mm

cái

527.653

69.461

30.257

BB.52173

- Chiều dày 13,4mm

cái

646.065

76.646

33.618

BB.52174

- Chiều dày 16,6mm

cái

786.379

95.808

43.704

BB.52175

- Chiều dày 20,5mm

cái

951.695

114.969

51.868

BB.52176

- Chiều dày 25,2mm

cái

1.169.889

134.131

61.954

BB.52180 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 250 mm

BB.52190 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 280 mm

BB.52210 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 315 mm

BB.52220 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 355 mm

BB.52230 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 400 mm

BB.52240 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 450 mm

BB.52250 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 500 mm

Đơn vị tính: đồng/cái

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt cút nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt

Đường kính 250mm

 

 

 

 

BB.52181

- Chiều dày 9,6mm

cái

592.959

69.461

30.737

BB.52182

- Chiều dày 11,9mm

cái

726.373

74.251

32.658

BB.52183

- Chiều dày 14,8mm

cái

891.089

79.041

35.059

BB.52184

- Chiều dày 18,4mm

cái

1.089.809

107.784

48.507

BB.52185

- Chiều dày 22,7mm

cái

1.316.732

124.550

57.151

BB.52186

- Chiều dày 27,9mm

cái

1.618.362

148.502

68.197

 

Đường kính 280mm

 

 

 

 

BB.52191

- Chiều dày 10,7mm

cái

752.375

71.856

32.178

BB.52192

- Chiều dày 13,4mm

cái

931.993

79.041

35.539

BB.52193

- Chiều dày 16,6mm

cái

1.137.614

100.598

45.625

BB.52194

- Chiều dày 20,6mm

cái

1.388.439

117.364

54.270

BB.52195

- Chiều dày 25,4mm

cái

1.677.468

136.526

63.875

BB.52196

- Chiều dày 31,3mm

cái

2.067.116

162.873

76.362

 

Đường kính 315mm

 

 

 

 

BB.52211

- Chiều dày 12,1mm

cái

1.120.312

79.041

42.391

BB.52212

- Chiều dày 15mm

cái

1.366.237

98.203

53.848

BB.52213

- Chiều dày 18,7mm

cái

1.678.068

114.969

62.441

BB.52214

- Chiều dày 23,2mm

cái

2.049.105

134.131

74.471

BB.52215

- Chiều dày 28,6mm

cái

2.469.047

158.083

88.220

BB.52216

- Chiều dày 35,2mm

cái

3.038.827

189.220

105.405

 

Đường kính 355mm

 

 

 

 

BB.52221

- Chiều dày 13,6mm

cái

1.584.558

86.227

46.974

BB.52222

- Chiều dày 16,9mm

cái

1.945.395

107.784

59.577

BB.52223

- Chiều dày 21,7mm

cái

2.399.240

129.340

71.607

BB.52224

- Chiều dày 26,1mm

cái

2.919.092

150.897

83.637

BB.52225

- Chiều dày 32,2mm

cái

3.527.853

177.244

99.104

BB.52226

- Chiều dày 39,7mm

cái

4.349.558

213.172

119.727

 

Đường kính 400mm

 

 

 

 

BB.52231

- Chiều dày 15,3mm

cái

2.048.705

50.299

73.722

BB.52232

- Chiều dày 19,1mm

cái

2.529.553

59.880

83.461

BB.52233

- Chiều dày 23,7mm

cái

3.092.209

69.461

95.491

BB.52234

- Chiều dày 29,4mm

cái

3.774.277

81.436

109.812

BB.52235

- Chiều dày 36,3mm

cái

4.566.657

95.808

126.998

BB.52236

- Chiều dày 44,7mm

cái

5.623.403

114.969

149.339

 

Đường kính 450mm

 

 

 

 

BB.52241

- Chiều dày 17,2mm

cái

2.641.264

55.089

79.451

BB.52242

- Chiều dày 21,5mm

cái

3.261.826

64.670

89.189

BB.52243

- Chiều dày 26,7mm

cái

3.994.999

76.646

102.938

BB.52244

- Chiều dày 33,1 mm

cái

4.874.887

91.017

120.123

BB.52245

- Chiều dày 40,9mm

cái

5.896.590

107.784

139.028

BB.52246

- Chiều dày 50,3mm

cái

7.251.796

126.945

163.088

 

Đường kính 500mm

 

 

 

 

BB.52251

- Chiều dày 19,1mm

cái

3.514.851

59.880

85.179

BB.52252

- Chiều dày 23,9mm

cái

4.341.434

71.856

97.209

BB.52253

- Chiều dày 29,7mm

cái

5.325.132

83.832

110.958

BB.52254

- Chiều dày 36,8mm

cái

6.488.949

98.203

129.289

BB.52255

- Chiều dày 45,4mm

cái

7.849.085

117.364

151.631

BB.52256

- Chiều dày 55,8mm

cái

9.647.113

141.316

178.555

BB.52260 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 560 mm

BB.52270 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 630 mm

BB.52280 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 710 mm

BB.52290 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 800 mm

BB.52310 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 900 mm

BB.52320 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1000 mm

BB.52330 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1200 mm

Đơn vị tính: đồng/cái

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt cút nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt

Đường kính 560mm

 

 

 

 

BB.52261

- Chiều dày 21,4mm

cái

4.543.154

64.670

92.662

BB.52262

- Chiều dày 26,7mm

cái

5.602.860

76.646

105.838

BB.52263

- Chiều dày 33,2mm

cái

6.879.188

91.017

123.023

BB.52264

- Chiều dày 41,2mm

cái

8.395.539

107.784

143.073

BB.52265

- Chiều dày 50,8mm

cái

10.139.614

129.340

167.133

BB.52266

- Chiều dày 62,5mm

cái

12.474.918

155.687

196.921

 

Đường kính 630mm

 

 

 

 

BB.52271

- Chiều dày 24,1mm

cái

6.197.620

71.856

120.503

BB.52272

- Chiều dày 30mm

cái

7.619.762

86.227

138.448

BB.52273

- Chiều dày 37,4mm

cái

9.380.238

100.598

160.535

BB.52274

- Chiều dày 46,3mm

cái

11.435.243

119.760

187.453

BB.52275

- Chiều dày 57,2mm

cái

13.831.083

143.711

221.273

 

Đường kính 710mm

 

 

 

 

BB.52281

- Chiều dày 27,2mm

cái

22.115.286

79.041

136.542

BB.52282

- Chiều dày 33,9mm

cái

10.050.614

93.412

157.248

BB.52283

- Chiều dày 42,1mm

cái

14.205.273

112.574

181.406

BB.52284

- Chiều dày 52,2mm

cái

18.360.041

134.131

211.775

BB.52285

- Chiều dày 64,5mm

cái

22.527.602

160.478

249.736

 

Đường kính 800mm

 

 

 

 

BB.52291

- Chiều dày 30,6mm

cái

27.412.818

81.436

139.303

BB.52292

- Chiều dày 38,1mm

cái

33.172.983

98.203

160.009

BB.52293

- Chiều dày 47,4mm

cái

15.075.921

114.969

184.166

BB.52294

- Chiều dày 58,8mm

cái

21.307.965

136.526

215.226

 

Đường kính 900mm

 

 

 

 

BB.52311

- Chiều dày 34,4mm

cái

27.540.115

98.203

162.770

BB.52312

- Chiều dày 42,9mm

cái

33.791.403

117.364

186.927

BB.52313

- Chiều dày 53,3mm

cái

41.119.228

138.921

218.677

BB.52314

- Chiều dày 66,2mm

cái

49.759.474

165.268

256.638

 

Đường kính 1000mm

 

 

 

 

BB.52321

- Chiều dày 38,2mm

cái

22.613.935

107.784

174.503

BB.52322

- Chiều dày 47,7mm

cái

31.961.946

129.340

204.182

BB.52323

- Chiều dày 59,3mm

cái

41.310.172

153.292

238.693

BB.52324

- Chiều dày 72,5mm

cái

50.687.104

182.034

278.035

 

Đường kính 1200mm

 

 

 

 

BB.52331

- Chiều dày 45,9mm

cái

61.678.894

112.574

184.346

BB.52332

- Chiều dày 57,2mm

cái

74.639.265

134.131

214.715

BB.52333

- Chiều dày 67,9mm

cái

33.920.957

158.083

247.845

BB.53000 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển bích nhựa trong phạm vi 30 m, đưa máy vào vị trí hàn, căn chỉnh ống và bích nhựa trên máy theo yêu cầu kỹ thuật; vệ sinh ống và bích nhựa, tạo phng mối nối bằng bàn nạo, vệ sinh mối nối, hàn gia nhiệt (ủ nhiệt, làm nguội) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, lắp tấm đệm cao su, bắt bu lông nối ống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Ghi chú: 1 bộ mặt bích HDPE gồm 02 mặt bích nhựa HDPE, 02 đai bích thép, 01 đệm cao su và bu lông.

BB.53110 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 110 mm

BB.53120 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 125 mm

BB.53130 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 140 mm

BB.53140 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 160 mm

BB.53150 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 180 mm

BB.53160 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 200 mm

BB.53170 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 225 mm

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Hàn nối bích nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt

Đường kính 110mm

 

 

 

 

BB.53111

- Chiều dày 4,2mm

bộ

198.682

55.089

21.132

BB.53112

- Chiều dày 5,3mm

bộ

208.611

57.485

22.572

BB.53113

- Chiều dày 6,6mm

bộ

219.097

59.880

23.053

BB.53114

- Chiều dày 8,1mm

bộ

230.030

64.670

24.974

BB.53115

- Chiều dày 10mm

bộ

241.520

69.461

26.895

BB.53116

- Chiều dày 12,3mm

bộ

253.568

74.251

28.816

 

Đường kính 125mm

 

 

 

 

BB.53121

- Chiều dày 4,8mm

bộ

198.043

57.485

21.612

BB.53122

- Chiều dày 6mm

bộ

207.906

59.880

23.053

BB.53123

- Chiều dày 7,4mm

bộ

218.350

64.670

24.974

BB.53124

- Chiều dày 9,2mm

bộ

229.277

69.461

26.414

BB.53125

- Chiều dày 11,4mm

bộ

240.784

74.251

28.816

BB.53126

- Chiều dày 14mm

bộ

252.871

79.041

30.737

 

Đường kính 140mm

 

 

 

 

BB.53131

- Chiều dày 5,4mm

bộ

228.605

59.880

23.053

BB.53132

- Chiều dày 6,7mm

bộ

240.059

62.275

23.533

BB.53133

- Chiều dày 8,3mm

bộ

252.096

67.065

25.454

BB.53134

- Chiều dày 10,3mm

bộ

264.715

71.856

27.375

BB.53135

- Chiều dày 12,7mm

bộ

277.918

76.646

29.296

BB.53136

- Chiều dày 15,7mm

bộ

291.799

98.203

39.382

 

Đường kính 160mm

 

 

 

 

BB.53141

- Chiều dày 6,2mm

bộ

259.980

62.275

24.013

BB.53142

- Chiều dày 7,7mm

bộ

368.945

67.065

25.454

BB.53143

- Chiều dày 9,5mm

bộ

286.574

71.856

27.375

BB.53144

- Chiều dày 11,8mm

bộ

300.878

76.646

29.296

BB.53145

- Chiều dày 14,6mm

bộ

315.951

81.436

31.697

BB.53146

- Chiều dày 17,9mm

bộ

331.791

107.784

43.704

 

Đường kính 180mm

 

 

 

 

BB.53151

- Chiều dày 6,9mm

bộ

300.222

64.670

24.493

BB.53152

- Chiều dày 8,6mm

bộ

315.262

67.065

26.414

BB.53153

- Chiều dày 10,7mm

bộ

331.073

71.856

28.336

BB.53154

- Chiều dày 13,3mm

bộ

347.656

81.436

31.217

BB.53155

- Chiều dày 16,4mm

bộ

365.009

102.993

41.303

BB.53156

- Chiều dày 20,1mm

bộ

383.231

117.364

48.507

 

Đường kính 200mm

 

 

 

 

BB.53161

- Chiều dày 7,7mm

bộ

408.082

71.856

27.375

BB.53162

- Chiều dày 9,6mm

bộ

428.480

76.646

29.296

BB.53163

- Chiều dày 11,9mm

bộ

449.904

81.436

31.217

BB.53164

- Chiều dày 14,7mm

bộ

472.353

86.227

33.618

BB.53165

- Chiều dày 18,2mm

bộ

495.943

112.574

46.105

BB.53166

- Chiều dày 22,4mm

bộ

520.785

134.131

55.230

 

Đường kính 225mm

 

 

 

 

BB.53171

- Chiều dày 8,6mm

bộ

465.957

76.646

28.336

BB.53172

- Chiều dày 10,8mm

bộ

489.265

81.436

30.257

BB.53173

- Chiều dày 13,4mm

bộ

513.705

88.622

33.618

BB.53174

- Chiều dày 16,6mm

bộ

539.391

110.179

43.704

BB.53175

- Chiều dày 20,5mm

bộ

566.321

129.340

51.868

BB.53176

- Chiều dày 25,2mm

bộ

594.608

150.897

61.954

BB.53180 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 250 mm

BB.53190 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 280 mm

BB.53210 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 315 mm

BB.53220 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 355 mm

BB.53230 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 400 mm

BB.53240 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 450 mm

BB.53250 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 500 mm

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Hàn nối bích nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt

Đường kính 250mm

 

 

 

 

BB.53181

- Chiều dày 9,6mm

bộ

607.208

81.436

30.737

BB.53182

- Chiều dày 11,9mm

bộ

637.595

86.227

32.658

BB.53183

- Chiều dày 14,8mm

bộ

669.519

91.017

35.059

BB.53184

- Chiều dày 18,4mm

bộ

702.982

122.155

48.507

BB.53185

- Chiều dày 22,7mm

bộ

738.112

138.921

57.151

BB.53186

- Chiều dày 27,9mm

bộ

775.036

165.268

68.197

 

Đường kính 280mm

 

 

 

 

BB.53191

- Chiều dày 10,7mm

bộ

662.375

83.832

32.178

BB.53192

- Chiều dày 13,4mm

bộ

695.458

91.017

35.539

BB.53193

- Chiều dày 16,6mm

bộ

730.243

114.969

45.625

BB.53194

- Chiều dày 20,6mm

bộ

766.731

131.735

54.270

BB.53195

- Chiều dày 25,4mm

bộ

805.043

153.292

63.875

BB.53196

- Chiều dày 31,3mm

bộ

845.302

182.034

76.362

 

Đường kính 315mm

 

 

 

 

BB.53211

- Chiều dày 12,1mm

bộ

866.347

95.808

42.391

BB.53212

- Chiều dày 15mm

bộ

909.643

114.969

53.848

BB.53213

- Chiều dày 18,7mm

bộ

955.153

131.735

62.441

BB.53214

- Chiều dày 23,2mm

bộ

1.002.875

153.292

74.471

BB.53215

- Chiều dày 28,6mm

bộ

1.053.088

179.639

88.220

BB.53216

- Chiều dày 35,2mm

bộ

1.105.792

210.777

105.405

 

Đường kính 355mm

 

 

 

 

BB.53221

- Chiều dày 13,6mm

bộ

996.236

105.388

46.974

BB.53222

- Chiều dày 16,9mm

bộ

1.046.034

129.340

59.577

BB.53223

- Chiều dày 21,7mm

bộ

1.098.322

150.897

71.607

BB.53224

- Chiều dày 26,1mm

bộ

1.153.237

174.849

83.637

BB.53225

- Chiều dày 32,2mm

bộ

1.210.920

203.591

99.104

BB.53226

- Chiều dày 39,7mm

bộ

1.271.508

239.519

119.727

 

Đường kính 400mm

 

 

 

 

BB.53231

- Chiều dày 15,3mm

bộ

867.197

62.275

73.722

BB.53232

- Chiều dày 19,1mm

bộ

910.546

71.856

83.461

BB.53233

- Chiều dày 23,7mm

bộ

956.094

81.436

95.491

BB.53234

- Chiều dày 29,4mm

bộ

1.003.945

93.412

109.812

BB.53235

- Chiều dày 36,3mm

bộ

1.054.101

107.784

126.998

BB.53236

- Chiều dày 44,7mm

bộ

1.106.770

129.340

149.339

 

Đường kính 450mm

 

 

 

 

BB.53241

- Chiều dày 17,2mm

bộ

991.528

69.461

79.451

BB.53242

- Chiều dày 21,5mm

bộ

1.041.083

76.646

89.189

BB.53243

- Chiều dày 26,7mm

bộ

1.093.137

88.622

102.938

BB.53244

- Chiều dày 33,1mm

bộ

1.147.795

102.993

120.123

BB.53245

- Chiều dày 40,9mm

bộ

1.205.159

119.760

139.028

BB.53246

- Chiều dày 50,3mm

bộ

1.265.437

141.316

163.088

 

Đường kính 500mm

 

 

 

 

BB.53251

- Chiều dày 19,1mm

bộ

1.199.318

76.646

85.179

BB.53252

- Chiều dày 23,9mm

bộ

1.259.322

86.227

97.209

BB.53253

- Chiều dày 29,7mm

bộ

1.322.283

98.203

110.958

BB.53254

- Chiều dày 36,8mm

bộ

1.388.419

114.969

129.289

BB.53255

- Chiều dày 45,4mm

bộ

1.457.840

134.131

151.631

BB.53256

- Chiều dày 55,8mm

bộ

1.530.765

155.687

178.555

BB.53260 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 560 mm

BB.53270 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 630 mm

BB.53280 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 710 mm

BB.53290 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 800 mm

BB.53310 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 900 mm

BB.53320 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1000 mm

BB.53330 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1200 mm

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Hàn nối bích nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt

Đường kính 560mm

 

 

 

 

BB.53261

- Chiều dày 21,4mm

bộ

1.188.230

81.436

92.662

BB.53262

- Chiều dày 26,7mm

bộ

1.247.661

93.412

105.838

BB.53263

- Chiều dày 33,2mm

bộ

1.310.015

107.784

123.023

BB.53264

- Chiều dày 41,2mm

bộ

1.375.483

126.945

143.073

BB.53265

- Chiều dày 50,8mm

bộ

1.444.252

146.107

167.133

BB.53266

- Chiều dày 62,5mm

bộ

1.516.512

172.454

196.921

 

Đường kính 630mm

 

 

 

 

BB.53271

- Chiều dày 24,1mm

bộ

1.250.285

91.017

120.503

BB.53272

- Chiều dày 30mm

bộ

1.312.777

105.388

138.448

BB.53273

- Chiều dày 37,4mm

bộ

1.378.377

119.760

160.535

BB.53274

- Chiều dày 46,3mm

bộ

1.447.258

138.921

187.453

BB.53275

- Chiều dày 57,2mm

bộ

1.519.590

162.873

221.273

 

Đường kính 710mm

 

 

 

 

BB.53281

- Chiều dày 27,2mm

bộ

1.790.966

100.598

136.542

BB.53282

- Chiều dày 33,9mm

bộ

1.880.526

114.969

157.248

BB.53283

- Chiều dày 42,1mm

bộ

1.974.600

131.735

181.406

BB.53284

- Chiều dày 52,2mm

bộ

2.073.298

153.292

211.775

BB.53285

- Chiều dày 64,5mm

bộ

2.176.942

182.034

249.736

 

Đường kính 800mm

 

 

 

 

BB.53291

- Chiều dày 30,6mm

bộ

2.059.644

105.388

139.303

BB.53292

- Chiều dày 38,1mm

bộ

2.162.642

119.760

160.009

BB.53293

- Chiều dày 47,4mm

bộ

2.270.801

136.526

184.166

BB.53294

- Chiều dày 58,8mm

bộ

2.384.335

160.478

215.226

 

Đường kính 900mm

 

 

 

 

BB.53311

- Chiều dày 34,4mm

bộ

2.368.639

124.550

162.770

BB.53312

- Chiều dày 42,9mm

bộ

2.487.119

141.316

186.927

BB.53313

- Chiều dày 53,3mm

bộ

2.611.512

165.268

218.677

BB.53314

- Chiều dày 66,2mm

bộ

2.742.142

191.615

256.638

 

Đường kính 1000mm

 

 

 

 

BB.53321

- Chiều dày 38,2mm

bộ

2.723.972

136.526

174.503

BB.53322

- Chiều dày 47,7mm

bộ

2.860.192

158.083

204.182

BB.53323

- Chiều dày 59,3mm

bộ

3.003.185

182.034

238.693

BB.53324

- Chiều dày 72,5mm

bộ

3.153.382

210.777

278.035

 

Đường kính 1200mm

 

 

 

 

BB.53331

- Chiều dày 45,9mm

bộ

3.268.745

146.107

184.346

BB.53332

- Chiều dày 57,2mm

bộ

3.432.166

165.268

214.715

BB.53333

- Chiều dày 67,9mm

bộ

3.603.758

189.220

247.845

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY

Được chọn để tính đơn giá Xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung)

Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

STT

Tên vật liệu, nhân công và máy thi công

Đơn vị

Giá chưa có VAT
(đồng)

 

Vật liệu

 

 

1

Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 4,2mm

cái

79.600

2

Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 5,3mm

cái

98.200

3

Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 6,6mm

cái

120.200

4

Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 8,1mm

cái

144.900

5

Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 10mm

cái

174.000

6

Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 12,3mm

cái

214.020

7

Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 4,8mm

cái

102.600

8

Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 6mm

cái

126.200

9

Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 7,4mm

cái

155.900

10

Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 9,2mm

cái

189.400

11

Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 11,4mm

cái

229.400

12

Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 14mm

cái

281.719

13

Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 5,4mm

cái

132.800

14

Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 6,7mm

cái

161.400

15

Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 8,3 mm

cái

198.100

16

Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 10,3mm

cái

240.900

17

Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 12,7mm

cái

290.300

18

Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 15,7mm

cái

358.875

19

Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 6,2mm

cái

175.600

20

Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 7,7mm

cái

215.100

21

Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 9,5mm

cái

262.400

22

Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 11,8mm

cái

318.900

23

Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 14,6mm

cái

386.400

24

Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 17,9mm

cái

473.737

25

Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 6,9mm

cái

223.900

26

Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 8,6mm

cái

275.000

27

Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 10,7mm

cái

336.500

28

Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 13,3mm

cái

410.600

29

Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 16,4mm

cái

495.600

30

Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 20,1mm

cái

607.412

31

Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 7,7mm

cái

334.200

32

Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 9,6mm

cái

411.700

33

Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 11,9mm

cái

502.600

34

Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 14,7mm

cái

611.000

35

Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 18,2mm

cái

741.100

36

Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 22,4mm

cái

912.123

37

Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 8,6mm

cái

425.600

38

Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 10,8mm

cái

527.600

39

Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 13,4mm

cái

646.000

40

Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 16,6mm

cái

786.300

41

Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 20,5mm

cái

951.600

42

Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 25,2mm

cái

1.169.772

43

Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 9,6mm

cái

592.900

44

Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 11,9mm

cái

726.300

45

Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 14,8mm

cái

891.000

46

Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 18,4mm

cái

1.089.700

47

Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 22,7mm

cái

1.316.600

48

Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 27,9mm

cái

1.618.200

49

Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 10,7mm

cái

752.300

50

Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 13,4mm

cái

931.900

51

Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 16,6mm

cái

1.137.500

52

Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 20,6mm

cái

1.388.300

53

Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 25,4mm

cái

1.677.300

54

Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 31,3mm

cái

2.066.909

55

Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 12,1mm

cái

1.120.200

56

Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 15mm

cái

1.366.100

57

Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 18,7mm

cái

1.677.900

58

Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 23,2mm

cái

2.048.900

59

Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 28,6mm

cái

2.468.800

60

Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 35,2mm

cái

3.038.523

61

Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 13,6mm

cái

1.584.400

62

Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 16,9mm

cái

1.945.200

63

Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 21,7mm

cái

2.399.000

64

Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 26,1mm

cái

2.918.800

65

Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 32,2mm

cái

3.527.500

66

Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 39,7mm

cái

4.349.123

67

Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 15,3mm

cái

2.048.500

68

Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 19,1mm

cái

2.529.300

69

Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 23,7mm

cái

3.091.900

70

Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 29,4mm

cái

3.773.900

71

Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 36,3mm

cái

4.566.200

72

Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 44,7mm

cái

5.622.841

73

Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 17,2mm

cái

2.641.000

74

Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 21,5mm

cái

3.261.500

75

Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 26,7mm

cái

3.994.600

76

Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 33,1mm

cái

4.874.400

77

Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 40,9mm

cái

5.896.000

78

Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 50,3mm

cái

7.251.071

79

Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 19,1mm

cái

3.514.500

80

Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 23,9mm

cái

4.341.000

81

Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 29,7mm

cái

5.324.600

82

Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 36,8mm

cái

6.488.300

83

Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 45,4mm

cái

7.848.300

84

Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 55,8mm

cái

9.646.148

85

Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 21,4mm

cái

4.542.700

86

Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 26,7mm

cái

5.602.300

87

Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 33,2mm

cái

6.878.500

88

Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 41,2mm

cái

8.394.700

89

Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 50,8mm

cái

10.138.600

90

Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 62,5mm

cái

12.473.671

91

Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 24,1mm

cái

6.197.000

92

Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 30mm

cái

7.619.000

93

Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 37,4mm

cái

9.379.300

94

Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 46,3 mm

cái

11.434.100

95

Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 57,2mm

cái

13.829.700

96

Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 27,2mm

cái

22.113.075

97

Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 33,9mm

cái

10.049.609

98

Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 42,1mm

cái

14.203.853

99

Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 52,2mm

cái

18.358.205

100

Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 64,5mm

cái

22.525.349

101

Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 30,6mm

cái

27.410.077

102

Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 38,1mm

cái

33.169.666

103

Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 47,4mm

cái

15.074.414

104

Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 58,8mm

cái

21.305.834

105

Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 34,4mm

cái

27.537.361

106

Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 42,9mm

cái

33.788.024

107

Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 53,3mm

cái

41.115.116

108

Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 66,2mm

cái

49.754.499

109

Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 38,2mm

cái

22.611.674

110

Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 47,7mm

cái

31.958.750

111

Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 59,3mm

cái

41.306.041

112

Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 72,5mm

cái

50.682.036

113

Cút nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 45,9mm

cái

61.672.727

114

Cút nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 57,2mm

cái

74.631.802

115

Cút nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 67,9mm

cái

33.917.565

116

Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 10mm

bộ

241.496

117

Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 12,3mm

bộ

253.543

118

Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 4,2mm

bộ

198.662

119

Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 5,3mm

bộ

208.590

120

Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 6,6mm

bộ

219.075

121

Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 8,1 mm

bộ

230.007

122

Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 11,4mm

bộ

240.760

123

Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 14mm

bộ

252.846

124

Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 4,8mm

bộ

198.023

125

Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 6mm

bộ

207.885

126

Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 7,4mm

bộ

218.328

127

Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 9,2mm

bộ

229.254

128

Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 10,3mm

bộ

264.689

129

Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 12,7mm

bộ

277.890

130

Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 15,7mm

bộ

291.770

131

Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 5,4mm

bộ

228.582

132

Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 6,7mm

bộ

240.035

133

Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 8,3 mm

bộ

252.071

134

Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 11,8mm

bộ

300.848

135

Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 14,6mm

bộ

315.919

136

Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 17,9mm

bộ

331.758

137

Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 6,2mm

bộ

259.954

138

Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 7,7mm

bộ

368.908

139

Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 9,5mm

bộ

286.545

140

Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 10,7mm

bộ

331.040

141

Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 13,3mm

bộ

347.621

142

Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 16,4mm

bộ

364.973

143

Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 20,1mm

bộ

383.193

144

Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 6,9mm

bộ

300.192

145

Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 8,6mm

bộ

315.230

146

Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 11,9mm

bộ

449.859

147

Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 14,7mm

bộ

472.306

148

Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 18,2mm

bộ

495.893

149

Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 22,4mm

bộ

520.733

150

Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 7,7mm

bộ

408.041

151

Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 9,6mm

bộ

428.437

152

Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 10,8mm

bộ

489.216

153

Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 13,4mm

bộ

513.654

154

Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 16,6mm

bộ

539.337

155

Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 20,5mm

bộ

566.264

156

Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 25,2mm

bộ

594.549

157

Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 8,6mm

bộ

465.910

158

Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 11,9mm

bộ

637.531

159

Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 14,8mm

bộ

669.452

160

Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 18,4mm

bộ

702.912

161

Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 22,7mm

bộ

738.038

162

Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 27,9mm

bộ

774.959

163

Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 9,6mm

bộ

607.147

164

Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 10,7mm

bộ

662.309

165

Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 13,4mm

bộ

695.388

166

Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 16,6mm

bộ

730.170

167

Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 20,6mm

bộ

766.654

168

Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 25,4mm

bộ

804.963

169

Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 31,3mm

bộ

845.217

170

Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 12,1 mm

bộ

866.260

171

Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 15mm

bộ

909.552

172

Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 18,7mm

bộ

955.057

173

Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 23,2mm

bộ

1.002.775

174

Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 28,6mm

bộ

1.052.983

175

Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 35,2mm

bộ

1.105.681

176

Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 13,6mm

bộ

996.136

177

Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 16,9mm

bộ

1.045.929

178

Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 21,7mm

bộ

1.098.212

179

Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 26,1mm

bộ

1.153.122

180

Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 32,2mm

bộ

1.210.799

181

Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 39,7mm

bộ

1.271.381

182

Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 15,3mm

bộ

867.110

183

Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 19,1mm

bộ

910.455

184

Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 23,7mm

bộ

955.998

185

Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 29,4mm

bộ

1.003.845

186

Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 36,3mm

bộ

1.053.996

187

Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 44,7mm

bộ

1.106.659

188

Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 17,2mm

bộ

991.429

189

Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 21,5mm

bộ

1.040.979

190

Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 26,7mm

bộ

1.093.028

191

Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 33,1mm

bộ

1.147.680

192

Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 40,9mm

bộ

1.205.038

193

Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 50,3mm

bộ

1.265.310

194

Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 19,1mm

bộ

1.199.198

195

Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 23,9mm

bộ

1.259.196

196

Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 29,7mm

bộ

1.322.151

197

Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 36,8mm

bộ

1.388.280

198

Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 45,4mm

bộ

1.457.694

199

Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 55,8mm

bộ

1.530.612

200

Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 21,4mm

bộ

1.188.111

201

Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 26,7mm

bộ

1.247.536

202

Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 33,2mm

bộ

1.309.884

203

Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 41,2mm

bộ

1.375.345

204

Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 50,8mm

bộ

1.444.108

205

Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 62,5mm

bộ

1.516.360

206

Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 24,1mm

bộ

1.250.160

207

Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 30mm

bộ

1.312.646

208

Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 37,4mm

bộ

1.378.239

209

Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 46,3 mm

bộ

1.447.113

210

Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 57,2mm

bộ

1.519.438

211

Mặt bích HDPE, đường kính 710mmchiều dày 27,2mm

bộ

1.790.787

212

Mặt bích HDPE, đường kính 710mmchiều dày 33,9mm

bộ

1.880.338

213

Mặt bích HDPE, đường kính 710mmchiều dày 42,1mm

bộ

1.974.403

214

Mặt bích HDPE, đường kính 710mmchiều dày 52,2mm

bộ

2.073.091

215

Mặt bích HDPE, đường kính 710mmchiều dày 64,5mm

bộ

2.176.724

216

Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 30,6mm

bộ

2.059.438

217

Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 38,1mm

bộ

2.162.426

218

Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 47,4mm

bộ

2.270.574

219

Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 58,8mm

bộ

2.384.097

220

Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 34,4mm

bộ

2.368.402

221

Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 42,9mm

bộ

2.486.870

222

Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 53,3mm

bộ

2.611.251

223

Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 66,2mm

bộ

2.741.868

224

Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 38,2mm

bộ

2.723.700

225

Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 47,7mm

bộ

2.859.906

226

Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 59,3mm

bộ

3.002.885

227

Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 72,5mm

bộ

3.153.067

228

Mặt bích HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 45,9mm

bộ

3.268.418

229

Mặt bích HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 57,2mm

bộ

3.431.823

230

Mặt bích HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 67,9mm

bộ

3.603.398

231

Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 4,2mm, đoạn ống dài 6m

m

100.100

232

Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 5,3mm, đoạn ống dài 6m

m

125.000

233

Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 6,6mm, đoạn ống dài 6m

m

152.800

234

Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 8,1mm, đoạn ống dài 6m

m

184.800

235

Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 10mm, đoạn ống dài 6m

m

222.400

236

Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 12,3mm, đoạn ống dài 6m

m

268.400

237

Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 4,8mm, đoạn ống dài 6m

m

129.200

238

Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 6mm, đoạn ống dài 6m

m

159.800

239

Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 7,4mm, đoạn ống dài 6m

m

194.900

240

Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 9,2mm, đoạn ống dài 6m

m

238.100

241

Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 11,4mm, đoạn ống dài 6m

m

288.400

242

Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 14mm, đoạn ống dài 6m

m

338.200

243

Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 5,4mm, đoạn ống dài 6m

m

162.800

244

Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 6,7mm, đoạn ống dài 6m

m

200.000

245

Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 8,3mm, đoạn ống dài 6m

m

244.700

246

Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 10,3mm, đoạn ống dài 6m

m

298.200

247

Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 12,7mm, đoạn ống dài 6m

m

359.400

248

Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 15,7mm, đoạn ống dài 6m

m

435.500

249

Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 6,2mm, đoạn ống dài 6m

m

214.000

250

Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 7,7mm, đoạn ống dài 6m

m

262.182

251

Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 9,5mm, đoạn ống dài 6m

m

319.400

252

Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 11,8mm, đoạn ống dài 6m

m

389.200

253

Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 14,6mm, đoạn ống dài 6m

m

471.800

254

Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 17,9mm, đoạn ống dài 6m

m

567.600

255

Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 6,9mm, đoạn ống dài 6m

m

264.447

256

Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 8,6mm, đoạn ống dài 6m

m

329.600

257

Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 10,7mm, đoạn ống dài 6m

m

404.000

258

Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 13,3mm, đoạn ống dài 6m

m

494.000

259

Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 16,4mm, đoạn ống dài 6m

m

596.300

260

Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 20,1mm, đoạn ống dài 6m

m

730.831

261

Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 7,7mm, đoạn ống dài 6m

m

331.000

262

Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 9,6mm, đoạn ống dài 6m

m

408.300

263

Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 11,9mm, đoạn ống dài 6m

m

498.400

264

Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 14,7mm, đoạn ống dài 6m

m

605.900

265

Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 18,2mm, đoạn ống dài 6m

m

800.855

266

Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 22,4mm, đoạn ống dài 6m

m

985.667

267

Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 8,6mm, đoạn ống dài 6m

m

415.100

268

Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 10,8mm, đoạn ống dài 6m

m

516.000

269

Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 13,4mm, đoạn ống dài 6m

m

628.964

270

Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 16,6mm, đoạn ống dài 6m

m

769.400

271

Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 20,5mm, đoạn ống dài 6m

m

930.800

272

Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 25,2mm, đoạn ống dài 6m

m

1.144.203

273

Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 9,6mm, đoạn ống dài 6m

m

524.700

274

Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 11,9mm, đoạn ống dài 6m

m

631.500

275

Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 14,8mm, đoạn ống dài 6m

m

774.800

276

Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 18,4mm, đoạn ống dài 6m

m

947.700

277

Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 22,7mm, đoạn ống dài 6m

m

1.135.709

278

Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 27,9mm, đoạn ống dài 6m

m

1.395.872

279

Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 10,7mm, đoạn ống dài 6m

m

643.000

280

Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 13,4mm, đoạn ống dài 6m

m

797.100

281

Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 16,6mm, đoạn ống dài 6m

m

968.200

282

Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 20,6mm, đoạn ống dài 6m

m

1.187.600

283

Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 25,4mm, đoạn ống dài 6m

m

1.435.200

284

Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 31,3mm, đoạn ống dài 6m

m

1.768.573

285

Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 12,1mm, đoạn ống dài 6m

m

816.900

286

Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 15mm, đoạn ống dài 6m

m

1.001.700

287

Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 18,7mm, đoạn ống dài 6m

m

1.232.600

288

Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 23,2mm, đoạn ống dài 6m

m

1.505.100

289

Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 28,6mm, đoạn ống dài 6m

m

1.816.700

290

Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 35,2mm, đoạn ống dài 6m

m

2.235.938

291

Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 13,6mm, đoạn ống dài 6m

m

1.035.000

292

Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 16,9mm, đoạn ống dài 6m

m

1.271.800

293

Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 21,7mm, đoạn ống dài 6m

m

1.568.600

294

Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 26,1mm, đoạn ống dài 6m

m

1.908.000

295

Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 32,2mm, đoạn ống dài 6m

m

2.306.100

296

Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 39,7mm, đoạn ống dài 6m

m

2.843.235

297

Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 15,3mm, đoạn ống dài 6m

m

1.313.600

298

Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 19,1mm, đoạn ống dài 6m

m

1.621.700

299

Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 23,7mm, đoạn ống dài 6m

m

1.982.600

300

Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 29,4mm, đoạn ống dài 6m

m

2.419.800

301

Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 36,3mm, đoạn ống dài 6m

m

2.927.900

302

Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 44,7mm, đoạn ống dài 6m

m

3.605.431

303

Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 17,2mm, đoạn ống dài 6m

m

1.661.300

304

Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 21,5mm, đoạn ống dài 6m

m

2.050.800

305

Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 26,7mm, đoạn ống dài 6m

m

2.511.900

306

Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 33,1mm, đoạn ống dài 6m

m

3.065.200

307

Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 40,9mm, đoạn ống dài 6m

m

3.707.700

308

Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 50,3mm, đoạn ống dài 6m

m

4.559.836

309

Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 19,1mm, đoạn ống dài 6m

m

2.119.600

310

Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 23,9mm, đoạn ống dài 6m

m

2.617.600

311

Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 29,7mm, đoạn ống dài 6m

m

3.210.600

312

Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 36,8mm, đoạn ống dài 6m

m

3.912.600

313

Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 45,4mm, đoạn ống dài 6m

m

4.732.600

314

Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 55,8mm, đoạn ống dài 6m

m

5.816.720

315

Ống nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 21,4mm, đoạn ống dài 6m

m

2.815.800

316

Ống nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 26,7mm, đoạn ống dài 6m

m

3.478.500

317

Ống nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 33,2mm, đoạn ống dài 6m

m

4.270.500

318

Ống nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 41,2mm, đoạn ống dài 6m

m

5.212.100

319

Ống nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 50,8mm, đoạn ống dài 6m

m

6.295.100

320

Ống nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 24,1mm, đoạn ống dài 6m

m

3.562.500

321

Ống nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 30mm, đoạn ống dài 6m

m

4.394.200

322

Ống nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 37,4mm, đoạn ống dài 6m

m

5.408.900

323

Ống nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 46,3mm, đoạn ống dài 6m

m

6.587.900

324

Ống nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 57,2mm, đoạn ống dài 6m

m

7.986.000

325

Ống nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 27,2mm, đoạn ống dài 6m

m

4.360.000

326

Ống nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 33,9mm, đoạn ống dài 6m

m

4.600.000

327

Ống nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 42,1mm, đoạn ống dài 6m

m

4.840.000

328

Ống nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 52,2mm, đoạn ống dài 6m

m

5.080.000

329

Ống nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 64,5mm, đoạn ống dài 6m

m

5.320.000

330

Ống nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 30,6mm, đoạn ống dài 6m

m

5.521.818

331

Ống nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 38,1mm, đoạn ống dài 6m

m

5.771.818

332

Ống nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 47,4mm, đoạn ống dài 6m

m

6.021.818

333

Ống nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 58,8mm, đoạn ống dài 6m

m

6.271.818

334

Ống nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 34,4mm, đoạn ống dài 6m

m

6.983.636

335

Ống nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 42,9mm, đoạn ống dài 6m

m

7.263.636

336

Ống nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 53,3mm, đoạn ống dài 6m

m

7.543.636

337

Ống nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 66,2mm, đoạn ống dài 6m

m

7.823.636

338

Ống nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 38,2mm, đoạn ống dài 6m

m

7.682.000

339

Ống nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 47,7mm, đoạn ống dài 6m

m

7.990.000

340

Ống nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 59,3mm, đoạn ống dài 6m

m

8.298.000

341

Ống nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 72,5mm, đoạn ống dài 6m

m

8.606.000

342

Ống nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 45,9mm, đoạn ống dài 6m

m

8.450.200

343

ng nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 57,2mm, đoạn ống dài 6m

m

8.789.000

344

Ống nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 67,9mm, đoạn ống dài 6m

m

9.127.800

 

Nhân công

 

 

1

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7

công

239.519

 

Máy thi công

 

 

1

Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T

ca

1.754.599

2

Cần trục ô tô - sức nâng: 10 T

ca

2.160.679

3

Máy gia nhiệt D315

ca

480.263

4

Máy gia nhiệt D630

ca

572.855

5

Máy gia nhiệt D1200

ca

690.208

 

MỤC LỤC

 HIỆU

NỘI DUNG

Trang

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

 

CHƯƠNG II: LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG CÔNG TÁC LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HDPE

 

BB.50000

Lắp đặt ống nhựa hdpe và phụ tùng bằng phương pháp hàn gia nhiệt

 

BB.51000

Lắp đặt ống nhựa hdpe nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6 m

 

BB.51110

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 110 mm

 

BB.51120

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 125 mm

 

BB.51130

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 140 mm

 

BB.51140

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 160 mm

 

BB.51150

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 180 mm

 

BB.51160

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 200 mm

 

BB.51170

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 225 mm

 

BB.51180

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 250 mm

 

BB.51190

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 280 mm

 

BB.51210

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 315 mm

 

BB.51220

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 355 mm

 

BB.51230

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 400 mm

 

BB.51240

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 450 mm

 

BB.51250

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 500 mm

 

BB.51260

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 560 mm

 

BB.51270

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 630 mm

 

BB.51280

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 710 mm

 

BB.51290

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 800 mm

 

BB.51310

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 900 mm

 

BB.51320

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 1000 mm

 

BB.51330

Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 1200 mm

 

BB.52000

Lắp đặt phụ tùng ống nhựa hdpe bằng phương pháp hàn gia nhiệt

 

BB.52110

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 110 mm

 

BB.52120

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 125 mm

 

BB.52130

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 140 mm

 

BB.52140

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 160 mm

 

BB.52150

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 180 mm

 

BB.52160

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 200 mm

 

BB.52170

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 225 mm

 

BB.52180

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 250 mm

 

BB.52190

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 280 mm

 

BB.52210

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 315 mm

 

BB.52220

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 355 mm

 

BB.52230

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 400 mm

 

BB.52240

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 450 mm

 

BB.52250

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 500 mm

 

BB.52260

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 560 mm

 

BB.52270

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 630 mm

 

BB.52280

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 710 mm

 

BB.52290

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 800 mm

 

BB.52310

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 900 mm

 

BB.52320

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 1000 mm

 

BB.52330

Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 1200 mm

 

BB.53000

Hàn nối bích nhựa hdpe

 

BB.53110

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 110 mm

 

BB.53120

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 125 mm

 

BB.53130

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 140 mm

 

BB.53140

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 160 mm

 

BB.53150

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 180 mm

 

BB.53160

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 200 mm

 

BB.53170

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 225 mm

 

BB.53180

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 250 mm

 

BB.53190

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 280 mm

 

BB.53210

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 315 mm

 

BB.53220

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 355 mm

 

BB.53230

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 400 mm

 

BB.53240

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 450 mm

 

BB.53250

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 500 mm

 

BB.53260

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 560 mm

 

BB.53270

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 630 mm

 

BB.53280

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 710 mm

 

BB.53290

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 800 mm

 

BB.53310

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 900 mm

 

BB.53320

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 1000 mm

 

BB.53330

Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 1200 mm

 

 

PHẦN III: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY

 

 

MỤC LỤC

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG B ĐƠN GIÁ

Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng xác định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

1) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời điểm tháng 12/2014 của Sở Xây Tp Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (mức lương đầu vào là 2.350.000đồng/tháng).

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa và chi phí khác.

Phương pháp xác định đơn giá máy thi công trong đơn giá được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát được xác định trên cơ sở

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 6/2/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.

II. KẾT CẤU B ĐƠN GIÁ

Tập đơn giá khảo sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 10 chương:

- Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

- Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý

- Chương 3: Công tác khoan

- Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

- Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường

- Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng

- Chương 7: Công tác đo khống chế độ cao

- Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

- Chương 9: Công tác số hóa bản đồ

- Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ

II. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN:

Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát là cơ sở để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định dự toán chi phí khảo sát, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, nhằm thực hiện việc lập và quản lý chi phí khảo sát theo đúng quy định của Nhà nước.

Đối với những công tác khảo sát xây dựng mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ s sau:

- Trường hp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K=1,2.

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K=1,15.

CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG

CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐN 2M

CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐN 4M

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đào đất đá bằng thủ công,

Đào không chống

♦ Độ sâu từ 0m - 2m:

 

 

 

 

CA.11110

- Cấp đất đá I-III

m3

18.594

553.154

 

CA.11120

- Cấp đất đá IV-V

m3

18.594

829.732

 

 

♦ Độ sâu từ 0m - 4m

 

 

 

 

CA.11210

- Cấp đất đá I-III

m3

18.594

599.251

 

CA.11220

- Cấp đất đá IV-V

m3

18.594

875.828

 

CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG

CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG Đ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG Đ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG Đ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đào đất đá bằng thủ công,

Đào có chống

♦ Độ sâu từ 0m - 2m

 

 

 

 

CA.12110

- Cấp đất đá I-III

m3

67.984

737.539

 

CA.12120

- Cấp đất đá IV-V

m3

67.984

1.014.116

 

 

♦ Độ sâu từ 0m - 4m

 

 

 

 

CA.12210

- Cấp đất đá I-III

m3

67.984

806.684

 

CA.12220

- Cấp đất đá IV-V

m3

67.984

1.198.501

 

 

♦ Độ sâu từ 0m - 6m

 

 

 

 

CA.12310

- Cấp đất đá I-III

m3

67.984

944.972

 

CA.12320

- Cấp đất đá IV-V

m3

67.984

1.428.982

 

CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.

- Xúc và vận chuyển. Rửa vách, thu nhập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thua.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách vách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:

- Lấy mẫu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đào giếng đứng

 

 

 

 

 

♦ Độ sâu từ 0m - 10m:

 

 

 

 

CA.21110

- Cấp đất đá IV-V

m3

510.978

1.969.949

472.756

CA.21120

- Cấp đất đá VI-VII

m3

 

 

 

CA.21130

- Cấp đất đá VIII-IX

m3

 

 

 

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES -125

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ s sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05;

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1;

Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2;

- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4;

- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;

- Khi độ sâu thăm dò >10-15m: k = 1,25;

- Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4;

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2,0.

Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa chấn bằng máy ES -125

♦ Khoảng cách giữa các cực thu 2m

 

 

 

 

CB.11110

- Cấp địa hình I - II

quan sát

5.447

691.443

29.442

CB.11120

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

6.217

866.609

37.076

CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ s sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;

- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: k = 1,35;

- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

10 m, k = 1,09;

15m, k= 1,2;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa chấn bằng máy TROSX - 12, gây dao động bằng phương pháp bắn súng

♦ Khoảng cách giữa các cực thu 5m

 

 

 

 

CB.11210

- Cấp địa hình I - II

quan sát

57.585

1.032.555

97.970

CB.11220

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

58.355

1.235.378

116.018

CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

+ Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ:

- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ s sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;

- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10m, k = 1,2;

15m, k = 1,4;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa chấn bằng máy TROSX - 24, gây dao động bằng phương pháp bắn súng

 

 

 

 

CB.11310

- Cấp địa hình I - II

quan sát

81.752

1.290.694

115.158

CB.11320

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

83.292

1.548.832

136.371

CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.

- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ s sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến

> 50m - 100m: k = 1,05;

> 100m - 200m: k = 1,1;

> 200m: k = 1,2;

- Độ dài thiết bị

> 500m - 700m: k = 1,15;

> 700m - 1000m: k = 1,3;

> 1000m: k = 1,5;

- Phương pháp đo

+ Phương pháp nạp điện đo thế: k = 0,8;

+ Phương pháp nạp điện đo gradien: k = 1,15;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4;

+ Mặt cắt điện liên hp 2 cánh: k = 1,27;

+ Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4.

Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện

 

 

 

 

CB.21110

- Cấp địa hình I - II

quan sát

5.379

96.802

1.298

CB.21120

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

5.379

122.155

1.653

CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ s sau:

- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa:

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;

- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4.

Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

 

 

 

 

CB.21210

- Cấp địa hình I - II

quan sát

1.530

50.706

1.260

CB.21220

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

1.795

76.059

1.849

CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ s sau:

- AB > 1.000m: k= 1,3;

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.

Từ 7- 9mm: k = 1,15;

Từ 5- 7mm: k = 1,25;

- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,1;

Đo trên sông, hồ: k = 1,4;

- Đo các khe nứt: k = 0,5.

Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng

 

 

 

 

CB.21310

- Cấp địa hình I - II

quan sát

38.962

1.555.747

17.710

CB.21320

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

39.193

2.016.709

22.827

CB.31000 THĂM DÒ TỪ

CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng є z của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường є z cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị є z ở những điều kiện bình thường.

Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò từ bằng máy MF - 2 - 100

 

 

 

 

CB.31110

- Cấp địa hình I - II

quan sát

 

51.397

910

CB.31120

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

 

76.059

1.411

CHƯƠNG III

CÔNG TÁC KHOAN

CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan và lấy mẫu.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập bình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ s sau:

- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm: k = 1,1;

- Khoan không chống ống: k = 0,85;

Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1;

- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;

- Khi khoan trên sông nước thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).

CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan thủ công trên cạn

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

CC.11110

- Cấp đất đá I - III

m

23.571

516.277

10.846

CC.11120

- Cấp đất đá IV - V

m

23.964

852.780

16.269

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

 

 

 

 

CC.11210

- Cấp đất đá I - III

m

24.011

525.497

11.339

CC.11220

- Cấp đất đá IV - V

m

24.437

880.437

16.762

CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phng nằm ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ s sau:

- Khoan ngang: k = 1,5;

- Khoan xiên: k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;

- Khoan không ống chống: k = 0,85;

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: k = 1,05;

- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05;

- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;

- Khoan khô: k = 1,15;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.

CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

CC.21110

- Cấp đất đá I-III

m

47.416

405.647

70.113

CC.21120

- Cấp đất đá IV - VI

m

69.911

583.117

155.805

CC.21130

- Cấp đất đá VII - VIII

m

111.799

827.427

257.079

CC.21140

- Cấp đất đá IX - X

m

103.494

804.379

233.708

CC.21150

- Cấp đất đá XI - XII

m

143.259

1.090.175

366.142

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

CC.21210

- Cấp đất đá I-III

m

45.975

428.695

70.113

CC.21220

- Cấp đất đá IV - VI

m

66.688

615.384

163.596

CC.21230

- Cấp đất đá VII - VIII

m

104.346

868.913

280.449

CC.21240

- Cấp đất đá IX - X

m

101.101

850.475

272.659

CC.21250

- Cấp đất đá XI - XII

m

140.036

1.157.015

397.303

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

CC.21310

- Cấp đất đá I-III

m

44.550

467.876

77.903

CC.21320

- Cấp đất đá IV - VI

m

63.245

679.919

186.966

CC.21330

- Cấp đất đá VII - VIII

m

96.828

951.887

303.820

CC.21340

- Cấp đất đá IX - X

m

99.523

942.667

288.240

CC.21350

- Cấp đất đá XI - XII

m

136.813

1.246.902

436.254

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

CC.21410

- Cấp đất đá I-III

m

42.229

481.705

90.087

CC.21420

- Cấp đất đá IV - VI

m

59.956

721.406

204.744

CC.21430

- Cấp đất đá VII - VIII

m

89.425

1.027.945

352.159

CC.21440

- Cấp đất đá IX - X

m

99.820

1.014.116

327.590

CC.21450

- Cấp đất đá XI - XII

m

137.176

1.373.667

483.195

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

 

 

CC.21510

- Cấp đất đá I-III

m

40.348

500.144

98.277

CC.21520

- Cấp đất đá IV - VI

m

55.176

751.368

229.313

CC.21530

- Cấp đất đá VII - VIII

m

78.942

1.076.346

393.108

CC.21540

- Cấp đất đá IX - X

m

100.117

1.055.603

352.159

CC.21550

- Cấp đất đá XI - XII

m

137.539

1.431.287

532.334

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC L KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)

CC.21600 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.21700 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.21800 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.21900 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

CC.22000 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa  trên cạn

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

CC.21610

- Cấp đất đá I-III

m

1.800

161.337

11.458

CC.21620

- Cấp đất đá IV - VI

m

1.800

218.957

22.917

CC.21630

- Cấp đất đá VII - VIII

m

1.800

283.492

37.500

CC.21640

- Cấp đất đá IX - X

m

1.800

299.625

42.708

CC.21650

- Cấp đất đá XI - XII

m

1.800

387.208

51.041

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

CC.21710

- Cấp đất đá I-III

m

1.800

163.642

12.500

CC.21720

- Cấp đất đá IV - VI

m

1.800

221.262

23.958

CC.21730

- Cấp đất đá VII - VIII

m

1.800

285.796

40.625

CC.21740

- Cấp đất đá IX - X

m

1.800

299.625

45.833

CC.21750

- Cấp đất đá XI - XII

m

1.800

391.818

55.208

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

CC.21810

- Cấp đất đá I-III

m

1.800

177.470

13.542

CC.21820

- Cấp đất đá IV - VI

m

1.800

242.005

30.208

CC.21830

- Cấp đất đá VII - VIII

m

1.800

322.673

50.000

CC.21840

- Cấp đất đá IX - X

m

1.800

327.283

56.250

CC.21850

- Cấp đất đá XI - XII

m

1.800

396.427

67.708

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

CC.21910

- Cấp đất đá I-III

m

1.800

182.080

14.583

CC.21920

- Cấp đất đá IV - VI

m

1.800

253.529

34.375

CC.21930

- Cấp đất đá VII - VIII

m

1.800

329.588

55.208

CC.21940

- Cấp đất đá IX - X

m

1.800

345.722

62.500

CC.21950

- Cấp đất đá XI - XII

m

1.800

460.962

75.000

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

 

 

CC.22010

- Cấp đất đá I-III

m

1.800

186.690

16.667

CC.22020

- Cấp đất đá IV - VI

m

1.800

260.444

38.541

CC.22030

- Cấp đất đá VII - VIII

m

1.800

336.502

61.458

CC.22040

- Cấp đất đá IX - X

m

1.800

354.941

69.791

CC.22050

- Cấp đất đá XI - XII

m

1.800

472.486

84.374

CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mrn.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).

Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

-Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).

4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ s sau:

- Khoan xiên: k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;

- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;

- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;

- Khoan khô: k = 1,15;

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1;

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15;

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: k = 1,2;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.

CC.31100 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.31200 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.31300 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.31400 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu  dưới nước

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

CC.31110

- Cấp đất đá I-III

m

48.879

601.555

77.903

CC.31120

- Cấp đất đá IV - VI

m

71.737

855.085

186.966

CC.31130

- Cấp đất đá VII - VIII

m

113.922

1.196.196

303.820

CC.31140

- Cấp đất đá IX - X

m

105.683

1.180.063

280.449

CC.31150

- Cấp đất đá XI - XII

m

145.514

1.560.356

436.254

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

CC.31210

- Cấp đất đá I-III

m

47.454

629.213

85.693

CC.31220

- Cấp đất đá IV - VI

m

68.448

898.876

194.757

CC.31230

- Cấp đất đá VII - VIII

m

106.354

1.263.036

334.981

CC.31240

- Cấp đất đá IX - X

m

103.406

1.239.988

319.401

CC.31250

- Cấp đất đá XI - XII

m

142.357

1.680.206

482.996

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

CC.31310

- Cấp đất đá I-III

m

46.030

668.395

93.483

CC.31320

- Cấp đất đá IV - VI

m

64.939

954.191

225.918

CC.31330

- Cấp đất đá VII - VIII

m

99.182

1.366.752

397.303

CC.31340

- Cấp đất đá IX - X

m

102.009

1.339.095

358.352

CC.31350

- Cấp đất đá XI - XII

m

139.365

1.802.361

521.947

 

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

CC.31410

- Cấp đất đá I-III

m

42.229

684.529

106.467

CC.31420

- Cấp đất đá IV - VI

m

59.956

1.018.726

253.882

CC.31430

- Cấp đất đá VII - VIII

m

89.425

1.449.725

425.867

CC.31440

- Cấp đất đá IX - X

m

99.820

1.431.287

409.488

CC.31450

- Cấp đất đá XI - XII

m

137.176

1.924.516

589.662

CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.

- Hố khoan thẳng đứng.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ s sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.

CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH L KHOAN ĐẾN 400MM

CC.41100 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC.41200 Đ SÂU HỐ KHOAN > 10M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đất đường kính lỗ khoan đến 400m

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

CC.41110

- Cấp đất đá I-III

m

7.678

341.112

153.468

CC.41120

- Cấp đất đá IV - V

m

10.824

516.277

230.202

 

♦ Độ sâu hố khoan > 10m

 

 

 

 

CC.41210

- Cấp đất đá I - III

m

7.678

364.160

164.430

CC.41220

- Cấp đất đá IV - V

m

10.824

560.069

252.126

CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH L KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM

CC.42100 Đ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC.42200 Đ SÂU HỐ KHOAN > 10M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đất đường kính lỗ khoan từ > 400m đến 600m

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

CC.42110

- Cấp đất đá I-III

m

7.678

368.770

175.392

CC.42120

- Cấp đất đá IV - V

m

10.824

573.898

263.088

 

♦ Độ sâu hố khoan > 10m

 

 

 

 

CC.42210

- Cấp đất đá I - III

m

7.678

391.818

197.316

CC.42220

- Cấp đất đá IV - V

m

10.824

615.384

285.012

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống Ø 65 mm.

Đơn vị tính: đồng/1m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CD.11110

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

m

60.534

207.433

 

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì đơn giá nhân công được nhân hệ số k = 1,1.

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

+ ống thép Ø 75 mm: k = 1,3;

+ ống thép Ø 93 mm: k = 1,5;

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.

CHƯƠNG V

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao.

CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH

Đơn vị tính: đồng/m xuyên

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11110

Thí nghiệm xuyên tĩnh

m

748

276.577

39.168

CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG

Đơn vị tính: đồng/m xuyên

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11210

Thí nghiệm xuyên động

m

1.210

184.385

24.054

CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11310

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

điểm

339

460.962

48.538

Ghi chú: Đơn giá chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).

CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT

Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT

 

 

 

 

CE.11410

- Cấp đất đá I III

lần t.n

8.970

253.529

77.550

CE.11420

Cấp đất đá IV - VI

lần t.n

6.210

414.866

116.326

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

CE.11500 NÉN NGANG TRONG L KHOAN

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nén ngang trong lỗ khoan

 

 

 

 

CE.11510

Cấp đất đá I-III

điểm

43.915

437.914

66.652

CE.11520

Cấp đất đá IV - VI

điểm

64.285

875.828

133.305

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG L KHOAN

Đơn vị tính: đồng/lần hút

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11610

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan, hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần

lần hút

54.187

7.121.863

3.015.255

Ghi chú:

+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,05;

+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, đơn giá nhân với hệ số: k = 1,1;

+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số: k = 2,0;

+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8.

CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG L KHOAN

Đơn vị tính: đồng/đoạn ép

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11710

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét, độ sâu ép nước h <= 50m

đoạn ép

81.470

5.669.833

1.301.874

Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:

+ Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét: k = 1,1;

+ Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét: k = 1,2;

+ Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m: k = 1,05;

+ Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m: k = 1,1.

CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG L KHOAN

Đơn vị tính: đồng/lần đổ

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11810

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lưu lượng nước tiêu thụ Q <= 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí nghiệm <= 100m

lần đổ

15.972

1.014.116

 

Ghi chú:

+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;

+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.

CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Đơn vị tính: đồng/lần đổ

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11910

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào, lưu lượng nước tiêu thụ Q <= 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí nghiệm <= 100m

lần đổ

19.455

1.014.116

 

Ghi chú:

+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;

+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.

CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG L KHOAN

Đơn vị tính: đồng/lần múc

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12010

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần múc

14.838

1.613.367

59.160

CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12110

Thí nghiệm CBR hiện trường

điểm t.n

18.770

1.382.886

71.703

CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12210

Thí nghiệm đo MODUN đàn hồi bằng cần BELKENMAN

điểm t.n

24.907

322.673

63.947

CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường

 

 

 

 

CE.12311

Đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

điểm t.n

3.190

460.962

41.448

CE.12312

Đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối thí nghiệm trên mặt

điểm t.n

4.205

691.443

41.448

CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG

Thành phần công việc

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/10 điểm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm đo MODUN đàn hồi bằng tấm ép cứng

 

 

 

 

CE.12411

Đường kính bàn nén D = 34cm

10 điểm

209.210

576.203

362.007

CE.12412

Đường kính bàn nén D = 76cm

10 điểm

209.227

576.203

681.569

CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

Đơn vị tính: đồng/lần thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp neo cọc trong

 

 

 

 

CE.12511

Điều kiện địa hình khô ráo, cọc neo có đủ để làm đối trọng, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

Lần thí nghiệm

1.936.174

12.676.455

757.820

CE.12512

Điều kiện địa hình khô ráo cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51 - 100 tấn

Lần thí nghiệm

2.323.409

17.747.037

1.060.947

CE.12513

Điều kiện địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

Lần thí nghiệm

1.936.174

13.310.278

795.710

CE.12514

Điều kiện địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 50 - 100 tấn

Lần thí nghiệm

2.439.578

18.634.389

1.113.994

Ghi chú: Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép Ø 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.

CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính: đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải

 

 

 

 

CE.12610

Tải trọng nén 100 - 500 tấn

T/lần t.n

20.217

51.004

32.839

CE.12620

Tải trọng nén <= 1.000 tấn

T/lần t.n

19.278

44.030

32.616

CE.12630

Tải trọng nén <= 1.500 tấn

T/lần t.n

17.633

37.648

29.542

CE.12640

Tải trọng nén <= 2.000 tấn

T/lần t.n

16.391

32.151

28.005

CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.

- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12710

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)

lần t.n /cọc t.n

23.100

277.030

256.718

CE.12800 THÍ NGHIỆM THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường

- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm

- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác

- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm

- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.

- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.

- Chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Những công việc chưa tính trong đơn giá:

- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.

- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.

- Dàn giáo phục vụ thi công.

Đơn vị tính: đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA

 

 

 

 

CE.12810

Đường kính cọc <= 1000 mm

lần t.n /cọc t.n

2.636.348

6.974.084

3.129.387

CE.12820

Đường kính cọc <= 1500 mm

lần t.n /cọc t.n

3.519.488

8.156.316

4.288.847

CE.12830

Đường kính cọc <= 2000 mm

lần t.n /cọc t.n

4.433.540

10.260.472

6.616.175

CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.

- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12910

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm

lần t.n /cọc t.n

2.520

406.984

167.154

CE.13000 THÍ NGHIỆM  ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

Thành phần công việc:

- Vệ sinh hiện trường

+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

+ Thổi sạch, khô nền.

+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

- Đổ, lắp cọc mốc

+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

+ Rửa sạch lỗ khoan.

+ Đặt cọc mốc.

- Đổ bệ bê tông

+ Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

+ Bê tông đạt mác 200.

- Lắp ráp

+ Lắp các tấm đệm, kích.

+ Lắp dàn khung đồng hồ.

+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ

+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.

+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

- Kiểm nghiệm dụng cụ

+ Đồng hồ áp lực.

+ Hệ thống làm việc của dầu.

+ Kiểm tra piston.

+ Kiểm tra hệ thống indicate.

- Thí nghiệm thử

+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...

+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.

- Thí nghiệm chính thức

+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.

+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.

+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.

- Thu dọn, lật bệ.

+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

+ Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính: đồng/bệ thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.13010

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

bệ t.n

7.110.748

75.136.806

6.385.497

CHƯƠNG VI

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

- Đúc mốc bê tông.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy

- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng: cấp địa hình theo phụ lục số 07.

CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tam giác hạng 4,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11111

- Cấp địa hình I

điểm

254.974

7.952.706

834.969

CF.11112

- Cấp địa hình II

điểm

254.974

9.657.398

1.013.891

CF.11113

- Cấp địa hình III

điểm

254.974

11.362.090

1.192.814

CF.11114

- Cấp địa hình IV

điểm

254.974

13.635.229

1.431.376

CF.11115

- Cấp địa hình V

điểm

254.974

18.180.857

1.908.501

CF.11116

- Cấp địa hình VI

điểm

254.974

22.724.180

2.385.626

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11121

- Cấp địa hình I

điểm

254.974

7.844.381

2.640.066

CF.11122

- Cấp địa hình II

điểm

254.974

9.525.835

3.209.492

CF.11123

- Cấp địa hình III

điểm

254.974

11.207.288

3.772.448

CF.11124

- Cấp địa hình IV

điểm

254.974

13.448.024

4.529.525

CF.11125

- Cấp địa hình V

điểm

254.974

17.930.148

6.037.210

CF.11126

- Cấp địa hình VI

điểm

254.974

22.414.576

7.544.895

CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đường chuyền hạng 4,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11211

- Cấp địa hình I

điểm

193.085

6.165.448

620.964

CF.11212

- Cấp địa hình II

điểm

193.085

7.483.610

752.524

CF.11213

- Cấp địa hình III

điểm

193.085

8.807.032

885.839

CF.11214

- Cấp địa hình IV

điểm

193.085

10.566.334

1.063.007

CF.11215

- Cấp địa hình V

điểm

193.085

14.090.199

1.417.342

CF.11216

- Cấp địa hình VI

điểm

193.085

17.614.064

1.771.679

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11221

- Cấp địa hình I

điểm

193.085

5.598.953

1.960.638

CF.11222

- Cấp địa hình II

điểm

193.085

6.800.328

2.381.236

CF.11223

- Cấp địa hình III

điểm

193.085

7.999.399

2.801.835

CF.11224

- Cấp địa hình IV

điểm

193.085

9.597.175

3.364.790

CF.11225

- Cấp địa hình V

điểm

193.085

12.797.986

4.484.230

CF.11226

- Cấp địa hình VI

điểm

193.085

15.998.798

5.603.670

CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Giải tích cấp 1,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11311

- Cấp địa hình I

điểm

129.361

3.527.823

178.922

CF.11312

- Cấp địa hình II

điểm

129.361

4.285.103

217.513

CF.11313

- Cấp địa hình III

điểm

129.361

5.040.077

256.104

CF.11314

- Cấp địa hình IV

điểm

129.361

6.049.015

306.974

CF.11315

- Cấp địa hình V

điểm

129.361

8.064.584

410.468

CF.11316

- Cấp địa hình VI

điểm

129.361

10.080.155

512.208

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11321

- Cấp địa hình I

điểm

129.361

3.363.992

569.426

CF.11322

- Cấp địa hình II

điểm

129.361

4.084.096

685.900

CF.11323

- Cấp địa hình III

điểm

129.361

4.804.200

808.844

CF.11324

- Cấp địa hình IV

điểm

129.361

5.766.093

970.613

CF.11325

- Cấp địa hình V

điểm

129.361

7.684.616

1.294.150

CF.11326

- Cấp địa hình VI

điểm

129.361

9.608.401

1.617.688

CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Giải tích cấp 2,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11411

- Cấp địa hình I

điểm

31.178

1.415.208

50.870

CF.11412

- Cấp địa hình II

điểm

31.178

1.719.172

61.394

CF.11413

- Cấp địa hình III

điểm

31.178

2.023.135

71.919

CF.11414

- Cấp địa hình IV

điểm

31.178

2.429.405

85.953

CF.11415

- Cấp địa hình V

điểm

31.178

3.236.685

115.773

CF.11416

- Cấp địa hình VI

điểm

31.178

4.046.270

143.839

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11421

- Cấp địa hình I

điểm

31.178

1.372.772

110.003

CF.11422

- Cấp địa hình II

điểm

31.178

1.663.910

129.415

CF.11423

- Cấp địa hình III

điểm

31.178

1.958.004

155.298

CF.11424

- Cấp địa hình IV

điểm

31.178

2.349.144

187.652

CF.11425

- Cấp địa hình V

điểm

31.178

3.133.728

245.889

CF.11426

- Cấp địa hình VI

điểm

31.178

3.916.008

310.596

CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đường chuyền cấp 1, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11511

- Cấp địa hình I

điểm

129.361

3.006.421

56.132

CF.11512

- Cấp địa hình II

điểm

129.361

3.649.219

68.411

CF.11513

- Cấp địa hình III

điểm

129.361

4.294.322

80.691

CF.11514

- Cấp địa hình IV

điểm

129.361

5.153.907

96.478

CF.11515

- Cấp địa hình V

điểm

129.361

6.872.429

129.807

CF.11516

- Cấp địa hình VI

điểm

129.361

8.588.644

161.381

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11521

- Cấp địa hình I

điểm

129.361

2.957.071

174.711

CF.11522

- Cấp địa hình II

điểm

129.361

3.589.348

213.535

CF.11523

- Cấp địa hình III

điểm

129.361

4.222.276

252.360

CF.11524

- Cấp địa hình IV

điểm

129.361

5.066.732

304.126

CF.11525

- Cấp địa hình V

điểm

129.361

6.755.642

401.187

CF.11526

- Cấp địa hình VI

điểm

129.361

8.444.553

504.719

CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đường chuyền cấp 2, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

 

 

 

 

CF.11611

- Cấp địa hình I

điểm

31.178

1.103.679

31.574

CF.11612

- Cấp địa hình II

điểm

31.178

1.337.901

38.591

CF.11613

- Cấp địa hình III

điểm

31.178

1.574.429

45.607

CF.11614

- Cấp địa hình IV

điểm

31.178

1.888.263

54.379

CF.11615

- Cấp địa hình V

điểm

31.178

2.521.191

73.674

CF.11616

- Cấp địa hình VI

điểm

31.178

3.148.859

91.215

 

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11621

- Cấp địa hình I

điểm

31.178

1.071.113

71.179

CF.11622

- Cấp địa hình II

điểm

31.178

1.303.031

90.591

CF.11623

- Cấp địa hình III

điểm

31.178

1.531.994

103.532

CF.11624

- Cấp địa hình IV

điểm

31.178

1.838.262

122.945

CF.11625

- Cấp địa hình V

điểm

31.178

2.451.451

168.240

CF.11626

- Cấp địa hình VI

điểm

31.178

3.063.987

207.064

CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH

1. Thành phần công việc: Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.

- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.

Đơn vị tính: đồng/mốc

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Cắm mốc chỉ gii đường đỏ, cắm mốc ranh gii quy hoạch

 

 

 

 

CF.21110

- Cấp địa hình I

mốc

48.881

512.536

26.312

CF.21120

- Cấp địa hình II

mốc

48.881

687.539

29.820

CF.21130

- Cấp địa hình III

mốc

48.881

867.802

33.329

CF.21140

- Cấp địa hình IV

mốc

48.881

1.052.728

36.837

CF.21150

- Cấp địa hình V

mốc

48.881

1.278.384

43.854

CF.21160

- Cấp địa hình VI

mốc

48.881

1.519.927

56.132

Ghi chú:

- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:

+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi: k = 4,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.

+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.

CHƯƠNG VII

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO

CG. 11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08.

- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thủy chuẩn hạng 3

 

 

 

 

CG.11110

- Cấp địa hình I

km

24.364

1.201.131

29.242

CG.11120

- Cấp địa hình II

km

24.364

1.424.183

31.551

CG.11130

- Cấp địa hình III

km

24.364

1.878.501

34.629

CG.11140

- Cấp địa hình IV

km

24.364

2.645.705

54.636

CG.11150

- Cấp địa hình V

km

24.364

3.802.095

86.957

CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thủy chuẩn hạng 4

 

 

 

 

CG.11210

- Cấp địa hình I

km

13.307

1.125.127

20.007

CG.11220

- Cấp địa hình II

km

13.307

1.295.873

24.625

CG.11230

- Cấp địa hình III

km

13.307

1.682.755

29.242

CG.11240

- Cấp địa hình IV

km

13.307

2.267.038

46.171

CG.11250

- Cấp địa hình V

km

13.307

3.274.728

75.414

CG.11300 THỦY CHUẨN KỸ THUẬT

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thủy chuẩn kỹ thuật

 

 

 

 

CG.11310

- Cấp địa hình I

km

2.955

554.673

14.621

CG.11320

- Cấp địa hình II

km

2.955

688.243

17.699

CG.11330

- Cấp địa hình III

km

4.137

864.249

23.086

CG.11340

- Cấp địa hình IV

km

4.137

1.200.481

34.629

CG.11350

- Cấp địa hình V

km

4.137

1.996.291

46.171

CHƯƠNG VIII

CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cuong kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hp chưa có phải tính thêm.

- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.

- Áp dụng đơn giá cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Các hệ s khi áp dụng đơn giá khác với các điều kiện trên:

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.

Đơn vị tính: đồng/100 m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ mặt cắt dọc  trên cạn

 

 

 

 

CH.11110

- Cấp địa hình I

100 m

17.276

304.858

26.069

CH.11120

- Cấp địa hình II

100 m

20.565

399.247

35.846

CH.11130

- Cấp địa hình III

100 m

27.145

519.287

46.414

CH.11140

- Cấp địa hình IV

100 m

30.434

679.458

64.382

CH.11150

- Cấp địa hình V

100 m

37.015

885.671

88.778

CH.11160

- Cấp địa hình VI

100 m

40.304

1.175.100

124.623

CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

Đơn vị tính: đồng/100 m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ mặt cắt ngang  trên cạn

 

 

 

 

CH.11210

- Cấp địa hình I

100 m

27.105

373.894

23.082

CH.11220

- Cấp địa hình II

100 m

32.526

487.020

33.129

CH.11230

- Cấp địa hình III

100 m

37.947

633.362

42.993

CH.11240

- Cấp địa hình IV

100 m

43.368

826.396

59.558

CH.11250

- Cấp địa hình V

100 m

48.788

1.095.734

86.168

CH.11260

- Cấp địa hình VI

100 m

54.209

1.420.984

126.174

 

Nếu chôn mốc bê tông  hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm

 

 

 

 

CH.11270

- Cấp địa hình I - VI

mặt cắt

47.292

691.443

 

CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10

- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: đồng/100 m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ mặt cắt dọc  dưới nước

 

 

 

 

CH.11310

- Cấp địa hình I

100 m

17.276

404.453

29.329

CH.11320

- Cấp địa hình II

100 m

20.565

528.100

41.572

CH.11330

- Cấp địa hình III

100 m

29.609

688.569

52.140

CH.11340

- Cấp địa hình IV

100 m

30.434

912.515

76.535

CH.11350

- Cấp địa hình V

100 m

37.015

1.183.154

101.813

CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau:

Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.

Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: đồng/100 m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ mặt cắt ngang  dưới nước

 

 

 

 

CH.11410

- Cấp địa hình I

100 m

21.684

660.152

53.040

CH.11420

- Cấp địa hình II

100 m

21.684

864.656

76.212

CH.11430

- Cấp địa hình III

100 m

32.526

1.128.679

107.756

CH.11440

- Cấp địa hình IV

100 m

32.526

1.461.385

134.275

CH.11450

- Cấp địa hình V

100 m

43.368

1.925.656

196.571

 

Nếu chôn mốc bê tông  hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm

 

 

 

 

CH.11460

- Cấp địa hình I - V

mặt cắt

47.292

 

 

CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị đề cương khảo sát, dụng cụ, vật tư trang thiết bị,

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.

- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tưng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

Đơn vị tính: đồng/100 m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv

 

 

 

 

CH.21110

- Cấp địa hình I

100 m

20.392

800.745

55.944

CH.21120

- Cấp địa hình II

100 m

20.392

890.172

61.206

CH.21130

- Cấp địa hình III

100 m

20.392

974.338

64.714

CH.21140

- Cấp địa hình IV

100 m

22.671

1.065.121

68.129

CH.21150

- Cấp địa hình V

100 m

22.671

1.108.858

71.636

CH.21160

- Cấp địa hình VI

100 m

22.671

1.230.498

75.145

CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị. tuyến.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.

Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tưng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 KV

Đơn vị tính: đồng/100 m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 110kv

 

 

 

 

CH.21211

- Cấp địa hình I

100 m

22.671

1.091.775

69.788

CH.21212

- Cấp địa hình II

100 m

22.671

1.238.415

75.051

CH.21213

- Cấp địa hình III

100 m

22.671

1.366.970

78.559

CH.21214

- Cấp địa hình IV

100 m

22.671

1.457.101

87.140

CH.21215

- Cấp địa hình V

100 m

22.671

1.495.578

90.649

CH.21216

- Cấp địa hình VI

100 m

22.671

1.693.168

95.911

CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 KV

Đơn vị tính: đồng/100 m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 220kv

 

 

 

 

CH.21221

- Cấp địa hình I

100 m

22.392

1.335.109

77.725

CH.21222

- Cấp địa hình II

100 m

22.392

1.420.278

80.979

CH.21223

- Cấp địa hình III

100 m

22.392

1.600.840

98.871

CH.21224

- Cấp địa hình IV

100 m

24.671

1.765.267

106.828

CH.21225

- Cấp địa hình V

100 m

24.671

1.841.218

110.081

CH.21226

- Cấp địa hình VI

100 m

24.671

2.022.728

119.841

CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.

- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.

- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Trường hp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tưng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

Đơn vị tính: đồng/100 m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 500kv

 

 

 

 

CH.21310

- Cấp địa hình I

100 m

31.709

2.272.732

59.168

CH.21320

- Cấp địa hình II

100 m

31.709

2.392.474

62.677

CH.21330

- Cấp địa hình III

100 m

31.709

2.700.044

78.464

CH.21340

- Cấp địa hình IV

100 m

33.346

2.977.354

81.972

CH.21350

- Cấp địa hình V

100 m

33.346

3.097.746

85.480

CH.21360

- Cấp địa hình VI

100 m

33.346

3.407.621

88.989

CHƯƠNG IX

CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

CC.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a) S hóa bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.

Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi. Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,...).

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).

- Hiện, tráng phim.

- Sửa chữa phim.

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11

CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/500 Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

CI.11110

- Loại khó khăn 1

ha

846

1.773.348

33.178

CI.11120

- Loại khó khăn 2

ha

846

1.832.460

33.235

CI.11130

- Loại khó khăn 3

ha

846

2.009.794

33.292

CI.11140

- Loại khó khăn 4

ha

846

2.216.685

33.349

CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/500

Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CI.11210

- Loại khó khăn 1

ha

846

1.714.236

33.120

CI.11220

- Loại khó khăn 2

ha

846

1.891.571

33.178

CI.11230

- Loại khó khăn 3

ha

846

2.128.018

33.235

CI.11240

- Loại khó khăn 4

ha

846

2.305.352

33.292

CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/1.000

Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CI.11310

- Loại khó khăn 1

ha

213

295.558

8.619

CI.11320

- Loại khó khăn 2

ha

213

413.781

8.648

CI.11330

- Loại khó khăn 3

ha

213

472.893

8.670

CI.11340

- Loại khó khăn 4

ha

213

591.116

8.705

CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/2.000 Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CI.11410

- Loại khó khăn 1

ha

55

118.223

4.186

CI.11420

- Loại khó khăn 2

ha

55

147.779

4.191

CI.11430

- Loại khó khăn 3

ha

55

177.335

4.197

CI.11440

- Loại khó khăn 4

ha

55

206.891

4.206

 

Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CI.11510

- Loại khó khăn 1

ha

55

73.890

4.184

CI.11520

- Loại khó khăn 2

ha

55

88.667

4.189

CI.11530

- Loại khó khăn 3

ha

55

103.445

4.195

CI.11540

- Loại khó khăn 4

ha

55

118.223

4.204

CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/5.000

Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CI.11610

- Loại khó khăn 1

ha

15

35.467

592

CI.11620

- Loại khó khăn 2

ha

15

41.378

598

CI.11630

- Loại khó khăn 3

ha

15

47.289

604

CI.11640

- Loại khó khăn 4

ha

15

53.200

609

 

Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

CI.11710

- Loại khó khăn 1

ha

15

26.600

590

CI.11720

- Loại khó khăn 2

ha

15

29.556

596

CI.11730

- Loại khó khăn 3

ha

15

35.467

600

CI.11740

- Loại khó khăn 4

ha

15

41.378

607

CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/10.000 Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

CI.11810

- Loại khó khăn 1

ha

37

177.335

250

CI.11820

- Loại khó khăn 2

ha

37

206.891

261

CI.11830

- Loại khó khăn 3

ha

37

236.446

272

CI.11840

- Loại khó khăn 4

ha

37

266.002

284

CHƯƠNG X

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

CH.11100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CH.11200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bn đồ tỷ lệ 1/200,

Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

CK.11110

- Cấp địa hình I

ha

53.912

2.680.522

162.663

CK.11120

- Cấp địa hình II

ha

53.912

3.636.557

231.904

CK.11130

- Cấp địa hình III

ha

67.353

4.975.570

352.015

CK.11140

- Cấp địa hình IV

ha

67.353

6.638.178

428.273

CK.11150

- Cấp địa hình V

ha

80.793

9.272.658

604.516

 

Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.11210

- Cấp địa hình I

ha

53.912

2.550.910

153.892

CK.11220

- Cấp địa hình II

ha

53.912

3.450.680

217.872

CK.11230

- Cấp địa hình III

ha

67.353

4.742.648

336.228

CK.11240

- Cấp địa hình IV

ha

67.353

6.324.995

410.732

CK.11250

- Cấp địa hình V

ha

80.793

8.819.342

581.713

CK.11260

- Cấp địa hình VI

ha

80.793

12.471.083

848.153

CH.11300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CH.11400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bn đồ tỷ lệ 1/500,

Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

CK.11310

- Cấp địa hình I

ha

16.577

952.727

60.376

CK.11320

- Cấp địa hình II

ha

16.577

1.339.664

113.830

CK.11330

- Cấp địa hình III

ha

22.775

1.850.301

177.808

CK.11340

- Cấp địa hình IV

ha

22.775

2.521.815

256.744

CK.11350

- Cấp địa hình V

ha

28.972

3.538.778

366.332

 

Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.11410

- Cấp địa hình I

ha

16.577

907.986

56.868

CK.11420

- Cấp địa hình II

ha

16.577

1.270.574

106.814

CK.11430

- Cấp địa hình III

ha

22.775

1.761.471

169.038

CK.11440

- Cấp địa hình IV

ha

22.775

2.387.241

235.695

CK.11450

- Cấp địa hình V

ha

28.972

3.368.683

347.037

CK.11460

- Cấp địa hình VI

ha

28.972

4.788.067

526.788

CH.11500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/1.000,

Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.11510

- Cấp địa hình I

100ha

244.554

32.486.812

2.348.558

CK.11520

- Cấp địa hình II

100ha

296.074

44.426.976

3.517.322

CK.11530

- Cấp địa hình III

100ha

389.413

61.381.592

5.375.120

CK.11540

- Cấp địa hình IV

100ha

415.173

83.754.356

8.234.474

CK.11550

- Cấp địa hình V

100ha

571.240

120.053.487

13.288.420

CK.11560

- Cấp địa hình VI

100ha

597.000

163.430.202

18.351.367

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

CK.11600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.00, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị nhđồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/1.000,

Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.11610

- Cấp địa hình I

100ha

244.554

30.918.078

2.168.525

CK.11620

- Cấp địa hình II

100ha

296.074

42.305.737

3.727.819

CK.11630

- Cấp địa hình III

100ha

389.413

58.321.184

5.047.002

CK.11640

- Cấp địa hình IV

100ha

415.173

79.296.311

7.753.841

CK.11650

- Cấp địa hình V

100ha

571.240

112.010.242

11.551.825

CK.11660

- Cấp địa hình VI

100ha

597.000

155.391.919

17.329.347

CH.11700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bn đồ tỷ lệ 1/2.000,

Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.11710

- Cấp địa hình I

100ha

56.899

14.442.888

1.032.449

CK.11720

- Cấp địa hình II

100ha

67.203

20.201.985

1.373.656

CK.11730

- Cấp địa hình III

100ha

98.340

31.593.984

2.119.219

CK.11740

- Cấp địa hình IV

100ha

108.644

41.685.933

3.315.652

CK.11750

- Cấp địa hình V

100ha

134.555

58.601.367

5.119.126

CK.11760

- Cấp địa hình VI

100ha

150.011

82.523.181

7.560.885

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

CK.11800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.00, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/2.000,

Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.11810

- Cấp địa hình I

100ha

56.899

13.047.367

948.251

CK.11820

- Cấp địa hình II

100ha

67.203

18.180.450

1.268.408

CK.11830

- Cấp địa hình III

100ha

98.340

28.544.123

1.982.397

CK.11840

- Cấp địa hình IV

100ha

108.644

38.890.226

3.115.681

CK.11850

- Cấp địa hình V

100ha

134.555

55.649.584

4.834.957

CK.11860

- Cấp địa hình VI

100ha

150.011

78.169.856

7.139.892

CH.11900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CH.12000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bn đồ tỷ lệ 1/5.000,

Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.11910

- Cấp địa hình I

100ha

51.671

8.385.468

563.134

CK.11920

- Cấp địa hình II

100ha

61.975

11.123.556

731.531

CK.11930

- Cấp địa hình III

100ha

87.885

13.816.197

848.661

CK.11940

- Cấp địa hình IV

100ha

98.189

19.525.157

1.301.681

CK.11950

- Cấp địa hình V

100ha

139.556

26.944.856

2.036.720

CK.11960

- Cấp địa hình VI

100ha

139.556

37.634.294

3.144.540

 

Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

CK.12010

- Cấp địa hình I

100ha

51.671

7.914.012

515.772

CK.12020

- Cấp địa hình II

100ha

61.975

9.801.435

669.023

CK.12030

- Cấp địa hình III

100ha

87.885

13.086.820

785.512

CK.12040

- Cấp địa hình IV

100ha

98.189

18.133.893

1.206.957

CK.12050

- Cấp địa hình V

100ha

139.556

27.953.766

1.889.372

CK.12060

- Cấp địa hình VI

100ha

139.556

36.034.593

2.934.043

CH.12100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/10.000,

Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.12110

- Cấp địa hình I

100ha

34.124

3.299.132

262.365

CK.12120

- Cấp địa hình II

100ha

34.124

4.007.766

314.065

CK.12130

- Cấp địa hình III

100ha

51.671

5.343.716

372.404

CK.12140

- Cấp địa hình IV

100ha

51.671

7.379.541

551.137

CK.12150

- Cấp địa hình V

100ha

67.203

10.294.448

803.166

CK.12160

- Cấp địa hình VI

100ha

67.203

14.506.691

1.225.800

CH.12200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/10.000, Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

CK.12210

- Cấp địa hình I

100ha

34.124

3.407.892

327.269

CK.12220

- Cấp địa hình II

100ha

34.124

4.143.479

389.492

CK.12230

- Cấp địa hình III

100ha

51.671

5.483.686

468.882

CK.12240

- Cấp địa hình IV

100ha

51.671

7.569.105

693.222

CK.12250

- Cấp địa hình V

100ha

67.203

10.639.166

1.015.418

CK.12260

- Cấp địa hình VI

100ha

67.203

15.143.334

1.541.546

CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng: cấp địa hình theo phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính vào mức: Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

CK.21100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/200, Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

CK.21110

- Cấp địa hình I

ha

41.712

3.309.382

124.167

CK.21120

- Cấp địa hình II

ha

41.712

4.495.979

181.128

CK.21130

- Cấp địa hình III

ha

54.569

6.144.162

285.452

CK.21140

- Cấp địa hình IV

ha

54.569

8.247.858

349.432

CK.21150

- Cấp địa hình V

ha

67.425

11.539.207

512.472

CK.21200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/200, Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.21210

- Cấp địa hình I

ha

41.712

3.164.640

120.659

CK.21220

- Cấp địa hình II

ha

41.712

4.279.192

172.358

CK.21230

- Cấp địa hình III

ha

54.569

5.856.984

276.682

CK.21240

- Cấp địa hình IV

ha

54.569

7.869.245

347.677

CK.21250

- Cấp địa hình V

ha

67.425

11.007.285

496.685

CK.21260

- Cấp địa hình VI

ha

67.425

15.495.455

728.136

CK.21300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.21400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/500, Đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

CK.21310

- Cấp địa hình I

ha

15.857

1.161.245

45.514

CK.21320

- Cấp địa hình II

ha

15.857

1.637.961

88.442

CK.21330

- Cấp địa hình III

ha

21.784

2.237.727

143.651

CK.21340

- Cấp địa hình IV

ha

21.784

3.023.016

201.538

CK.21350

- Cấp địa hình V

ha

27.712

4.258.367

298.845

 

Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.21410

- Cấp địa hình I

ha

15.857

1.113.548

43.759

CK.21420

- Cấp địa hình II

ha

15.857

1.538.610

83.180

CK.21430

- Cấp địa hình III

ha

21.784

2.126.201

136.634

CK.21440

- Cấp địa hình IV

ha

21.784

2.878.925

192.766

CK.21450

- Cấp địa hình V

ha

27.712

4.057.360

284.811

CK.21460

- Cấp địa hình VI

ha

27.712

5.748.386

430.405

CK.21500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CK.21600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/1.000, Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.21510

- Cấp địa hình I

100ha

244.554

39.671.935

1.720.975

CK.21520

- Cấp địa hình II

100ha

296.074

54.105.686

2.658.192

CK.21530

- Cấp địa hình III

100ha

389.413

74.501.737

4.216.882

CK.21540

- Cấp địa hình IV

100ha

415.173

101.085.606

6.568.838

CK.21550

- Cấp địa hình V

100ha

571.240

143.499.045

10.584.731

CK.21560

- Cấp địa hình VI

100ha

597.000

195.349.543

14.761.387

 

Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.21610

- Cấp địa hình I

100ha

244.554

37.886.521

1.584.153

CK.21620

- Cấp địa hình II

100ha

296.074

50.611.025

2.481.024

CK.21630

- Cấp địa hình III

100ha

389.413

70.895.442

3.974.810

CK.21640

- Cấp địa hình IV

100ha

415.173

95.606.475

6.232.043

CK.21650

- Cấp địa hình V

100ha

571.240

134.876.561

9.369.115

CK.21660

- Cấp địa hình VI

100ha

597.000

186.085.888

14.035.175

CK.21700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CK.21800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/2.000, Đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.21710

- Cấp địa hình I

100ha

208.490

17.505.764

756.786

CK.21720

- Cấp địa hình II

100ha

218.794

24.801.193

1.021.829

CK.21730

- Cấp địa hình III

100ha

276.069

38.924.934

1.698.226

CK.21740

- Cấp địa hình IV

100ha

286.373

50.124.818

2.612.188

CK.21750

- Cấp địa hình V

100ha

406.376

70.684.701

3.800.810

CK.21760

- Cấp địa hình VI

100ha

 

 

 

 

Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.21810

- Cấp địa hình I

100ha

56.899

16.630.343

697.145

CK.21820

- Cấp địa hình II

100ha

67.203

23.388.588

948.155

CK.21830

- Cấp địa hình III

100ha

98.340

36.832.898

1.555.425

CK.21840

- Cấp địa hình IV

100ha

108.644

47.436.786

2.471.856

CK.21850

- Cấp địa hình V

100ha

134.555

67.698.806

3.918.338

CK.21860

- Cấp địa hình VI

100ha

150.011

94.817.526

5.800.527

CK.21900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.22000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/5.000, Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.21910

- Cấp địa hình I

100ha

51.671

10.276.253

413.391

CK.21920

- Cấp địa hình II

100ha

61.975

13.693.201

545.780

CK.21930

- Cấp địa hình III

100ha

87.885

17.065.057

639.466

CK.21940

- Cấp địa hình IV

100ha

98.189

24.051.425

989.086

CK.21950

- Cấp địa hình V

100ha

139.556

33.094.469

1.569.119

CK.21960

- Cấp địa hình VI

100ha

139.556

45.770.571

2.440.510

 

Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

CK.22010

- Cấp địa hình I

100ha

51.671

9.749.238

383.571

CK.22020

- Cấp địa hình II

100ha

61.975

12.039.216

505.436

CK.22030

- Cấp địa hình III

100ha

87.885

16.152.163

595.613

CK.22040

- Cấp địa hình IV

100ha

98.189

22.331.602

922.429

CK.22050

- Cấp địa hình V

100ha

139.556

31.250.241

1.469.134

CK.22060

- Cấp địa hình VI

100ha

139.556

43.929.544

2.293.162

CK.22100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.22200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/10.000, Đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.22110

- Cấp địa hình I

100ha

34.124

3.976.285

195.802

CK.22120

- Cấp địa hình II

100ha

34.124

4.884.570

236.979

CK.22130

- Cấp địa hình III

100ha

52.716

6.558.649

285.716

CK.22140

- Cấp địa hình IV

100ha

52.716

9.033.201

424.199

CK.22150

- Cấp địa hình V

100ha

67.203

12.577.267

622.774

CK.22160

- Cấp địa hình VI

100ha

67.203

17.634.047

949.949

 

Đường đồng mức 5m

 

 

 

 

CK.22210

- Cấp địa hình I

100ha

34.124

3.767.714

180.015

CK.22220

- Cấp địa hình II

100ha

34.124

4.623.693

219.437

CK.22230

- Cấp địa hình III

100ha

52.716

6.552.033

266.420

CK.22240

- Cấp địa hình IV

100ha

52.716

8.573.623

396.132

CK.22250

- Cấp địa hình V

100ha

67.203

11.931.811

584.184

CK.22260

- Cấp địa hình VI

100ha

67.203

16.721.451

886.800

CK.30000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án thi công đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ t nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.

- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng: Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

CK.31100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000

Đơn vị tính: đồng/km2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất công trình,

Bản đồ tỷ lệ 1/200.000

 

 

 

 

CK.31110

- Cấp phức tạp I

km2

4.605

818.696

820

CK.31120

- Cấp phức tạp II

km2

4.945

928.052

820

CK.31130

- Cấp phức tạp III

km2

4.945

1.513.257

820

CK.31200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000

CK.31300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000

CK.31400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000

CK.31500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000

CK.31600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000

CK.31600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000

Đơn vị tính: đồng/km2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất công trình,

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

 

 

 

 

CK.31210

- Cấp phức tạp I

km2

8.946

1.841.326

1.633

CK.31220

- Cấp phức tạp II

km2

9.125

2.086.639

1.633

CK.31230

- Cấp phức tạp III

km2

9.125

3.428.473

1.633

 

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

 

 

 

 

CK.31310

- Cấp phức tạp I

km2

16.385

4.099.389

4.402

CK.31320

- Cấp phức tạp II

km2

16.385

4.669.816

4.402

CK.31330

- Cấp phức tạp III

km2

16.385

7.654.952

4.402

 

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

 

 

 

 

CK.31410

- Cấp phức tạp I

km2

28.226

9.132.742

14.656

CK.31420

- Cấp phức tạp II

km2

28.226

10.403.642

14.656

CK.31430

- Cấp phức tạp III

km2

28.226

17.112.808

14.656

 

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

 

CK.31510

- Cấp phức tạp I

km2

49.269

24.619.981

17

CK.31520

- Cấp phức tạp II

km2

49.269

34.048.282

17

CK.31530

- Cấp phức tạp III

km2

49.269

53.909.779

17

 

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

CK.31610

- Cấp phức tạp I

km2

75.581

44.363.256

34

CK.31620

- Cấp phức tạp II

km2

75.581

59.525.381

34

CK.31630

- Cấp phức tạp III

km2

75.581

109.785.019

34

 

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

 

 

 

CK.31710

- Cấp phức tạp I

km2

26.345

1.238.388

1

CK.31720

- Cấp phức tạp II

km2

26.345

2.003.883

1

CK.31730

- Cấp phức tạp III

km2

26.345

4.019.589

1

CK.31800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000

CK.31900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500

Đơn vị tính: đồng/km2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất công trình,

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

 

 

 

CK.31810

- Cấp phức tạp I

km2

7.248

2.482.687

1

CK.31820

- Cấp phức tạp II

km2

7.248

4.019.589

1

CK.31830

- Cấp phức tạp III

km2

7.248

7.329.838

1

 

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

CK.31910

- Cấp phức tạp I

km2

20.108

4.788.040

1

CK.31920

- Cấp phức tạp II

km2

20.108

7.802.731

1

CK.31930

- Cấp phức tạp III

km2

20.108

14.186.784

1

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn...

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét...

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

PHỤ LỤC 02

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlít chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhếtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlít sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlít, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lít bị phong hóa.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phot pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit- thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilít silich hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa hóa. Đá vôi. Các linaganmatolit. Phot pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhếtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Diabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắc sit hematit, manhếtit, pit chắc xít, bau xít (đĩa spe).

IX

Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phot pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhếtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhếtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhếtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granito gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít.

X

Các trâm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit- granat. Quặng manhếtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá corindon. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhếtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.

PHỤ LỤC 03

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

PHỤ LỤC 04

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.

- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn...

- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

PHỤ LỤC 05

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

1

2

3

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%).

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.

- Mu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

- Mu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quaczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

PHỤ LỤC 06

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc .

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV-V

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

PHỤ LỤC 07

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

III

- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

IV

- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hon tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

- Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

- Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

V

- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

- Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

- Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

VI

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

PHỤ LỤC 08

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

II

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phng, độ dốc không quá 1%.

- Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

III

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cu, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

IV

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

- Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

V

- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

- Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triển sông lớn vùng thượng lưu.

- Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

PHỤ LỤC 09

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm

I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

V

- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).

VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%

PHỤ LỤC 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm

I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

V

- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

PHỤ LỤC 11

BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Loại khó khăn

Đặc điểm

1

- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thua thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.

2

- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, giãn cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

3

- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

4

- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

PHỤ LỤC 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

III

- Vùng đồng bằng dân cu thua, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng bằng phng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lỏm chỏm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

PHỤ LỤC 13

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)

II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.

V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

PHỤ LỤC 14

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (<10 độ).

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.

- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

điểm

1

2

3

2

Địa hình địa mạo

điểm

1

2

3

3

Địa chất vật lý

điểm

1

2

3

4

Địa chất thủy văn

điểm

1

2

3

5

Mức độ lộ của đá gốc

điểm

1

2

3

6

Giao thông trong vùng

điểm

1

2

3

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tng s điểm

1

Cấp I

điểm

9

2

Cấp II

điểm

10 - 14

3

Cấp III

điểm

15 - 18

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

Được chọn để tính đơn giá XDCT - Phần khảo sát trên địa bàn TP Hồ Chí Minh

STT

Tên vật liệu, nhân công và máy thi công

Đơn vị tính

Giá chưa có VAT (đồng)

 

Vật liệu

 

 

1

Ắc quy

cái

150.000

2

Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

bộ

220.000

3

Ắc quy 12 V

bộ

150.000

4

Áp kế (250 bar)

cái

250.000

5

Áp kế (5-25-100 bar)

bộ

180.000

6

Áp kế bình hơi (25 bar)

cái

125.000

7

Bàn đập

chiếc

100.000

8

Bàn đệm

chiếc

60.000

9

Bàn nén D34cm

cái

300.000

10

Bàn nén D76cm

cái

450.000

11

Bình khí CO2 (100 bar)

cái

200.000

12

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

220.000

13

Bộ kính ép

bộ

20.000

14

Bộ mở rộng kim cương

bộ

1.300.000

15

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

150.000

16

Bộ xạc ắc quy

bộ

250.000

17

Bóng điện

cái

3.636

18

Bóng điện 100W

cái

220.000

19

Bóng điện 220V 200W

cái

10.000

20

Bóng điện 36W

cái

26.000

21

Búa

chiếc

12.000

22

Búa 2kg

cái

20.000

23

Búa địa chất

cái

25.000

24

Bulông cường độ cao M16

kg

10.000

25

Cần cắt cánh (40 cái)

bộ

120.000

26

Cần chốt

m

150.000

27

Cần khoan

m

60.000

28

Cần khoan 25x105x800mm

cái

100.000

29

Cần xoắn

m

180.000

30

Cần xuyên

m

150.000

31

Cánh cắt (E60-E70-E100)

bộ

50.000

32

Cáp múc nước

m

10.000

33

Cáp thép D6-D8mm

m

10.000

34

Cát chuẩn

kg

157

35

Cát vàng (ML >2)

m3

220.000

36

Cầu chì sứ

cái

2.000

37

Cầu dao điện 3 pha

cái

54.080

38

Chốt búa

chiếc

2.000

39

Chốt cần

cái

6.000

40

Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4

cái

4.480

41

Cọc neo

bộ

50.000

42

Cực thu sóng dọc

chiếc

50.000

43

Cực thu sóng ngang

chiếc

50.000

44

Cuốc chim

cái

20.000

45

Đá dăm

m3

264.000

46

Đá hộc

m3

260.000

47

Đá mài đĩa

viên

35.000

48

Đá sỏi 1x2

m3

264.000

49

Đá 1x2

m3

300.000

50

Dầm L300-350, L>3,5m

kg

17.150

51

Dàn đo lún

bộ

1.000.000

52

Dao gạt đất

cái

10.000

53

Dao vòng hp kim

cái

100.000

54

Dầu công nghiệp 20

kg

31.818

55

Đầu đo gia tốc và biến dạng

bộ

3.000.000

56

Dầu kích

kg

31.818

57

Đầu nối cần

bộ

150.000

58

Đầu nối ống chống

cái

40.000

59

Dây cáp điện 3 pha

m

33.800

60

Dây địa chấn

m

3.500

61

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

3.500

62

Dây điện

m

3.410

63

Dây điện nổ mìn

m

2.230

64

Dây điện súp

m

8.810

65

Dây thép D2-3

kg

14.000

66

Địa bàn địa chất

cái

70.000

67

Đĩa CD

cái

2.000

68

Điện cực đồng

cái

50.000

69

Điện cực không phân cực

cái

70.000

70

Điện cực sắt

cái

30.000

71

Đinh

kg

20.000

72

Đinh + dây thép

kg

18.180

73

Đinh chữ U

kg

18.180

74

Đồng hồ bấm giây

cái

80.000

75

Đồng hồ để bàn

cái

50.000

76

Đồng hồ đo áp lực

cái

950.000

77

Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2

cái

65.000

78

Đồng hồ đo biến dạng

cái

150.000

79

Đồng hồ đo điện

cái

150.000

80

Đồng hồ đo điện vạn năng

chiếc

150.000

81

Đồng hồ đo lún

cái

150.000

82

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

cái

150.000

83

Đồng hồ đo mức nước

cái

60.000

84

Đồng hồ đo nước

cái

60.000

85

Đồng hồ lưu lượng

cái

150.000

86

Đục thép

cái

15.000

87

Đui điện

cái

30.000

88

Ghen cao su D63

m

300.000

89

Ghen kim loại D63

m

300.000

90

Giấy ảnh

m

40.000

91

Giấy ảnh khổ 140mm

m

40.000

92

Giấy can

cuộn

30.000

93

Giấy Diamat

tờ

5.000

94

Giấy gói mẫu

ram

20.000

95

Giấy ráp

tờ

15.000

96

Gỗ dán 25mm

m2

72.500

97

Gỗ dán 40mm

m2

116.000

98

Gỗ nhóm V

m3

4.090.000

99

Gỗ tấm

m3

7.000.000

100

Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

cái

25.000

101

Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

cái

25.000

102

Hộp gỗ đựng mẫu

hộp

25.000

103

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400) mm

cái

20.000

104

Hộp tôn (200 200) mm

cái

16.000

105

Hộp tôn 200 100mm

cái

10.000

106

Kính lập thể

cái

70.000

107

Kính lúp

cái

50.000

108

Kíp điện vi sai

cái

3.500

109

Luỡi cắt đất

cái

50.000

110

Màng buồng nước D270

cái

11.000

111

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

15.000

112

Mũi khoan

cái

65.000

113

Mũi khoan bê tông D10

cái

15.000

114

Mũi khoan chữ thập D46mm

cái

70.000

115

Mũi khoan hp kim

cái

200.000

116

Mũi khoan kim cương

cái

800.000

117

Mũi xuyên

cái

50.000

118

Mũi xuyên cắt

cái

50.000

119

Mũi xuyên hình nón

cái

50.000

120

Nước

lít

10

121

Nắp đậy ống

cái

3.000

122

Nhiệt kế

cái

70.000

123

Ống cao su dẫn nước

m

4.000

124

Ống cao su dẫn nước D16-18mm

m

4.000

125

Ống cao su dẫn nước D16mm

m

4.000

126

Ống cao su mềm

m

4.000

127

Ống chống

m

20.000

128

ng đo thí nghiệm

cái

10.000

129

Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

25.000

130

Ống đồng trục D25 và D50

bộ

50.000

131

Ống kẽm D32

m

27.273

132

Ống mẫu

ống

15.000

133

Ống mẫu đơn

m

50.000

134

Ống mẫu kép

cái

70.000

135

ng múc nước dài 2m

cái

65.000

136

Ống ngoài D16

m

15.500

137

Ống nước D50

m

40.910

138

Ống súng + quả đạn

bộ

230.000

139

Ống thép D65 mm

mét

54.546

140

ng tổ ong dài 1m

ống

20.000

141

Ống trong D42 (cần khoan)

m

36.818

142

Paraphin

kg

20.000

143

Phao thử độ chặt

bộ

30.000

144

Phễu rót cát

bộ

15.000

145

Pin 1,5 vôn

quả

1.818

146

Pin 69 vôn

hòm

5.455

147

Pin BTO45

hòm

250.000

148

Pin dùng cho đo nước

đôi

6.000

149

Quả bo

quả

15.000

150

Quả bo cao su

quả

15.000

151

Quả búa 14T

quả

21.000.000

152

Quả búa 20T

quả

31.500.000

153

Que hàn

kg

19.091

154

Sắt tròn D14

kg

17.270

155

Sổ các loại

quyển

9.091

156

Sổ đo

quyển

9.091

157

Sổ đo nước

quyển

9.091

158

Sổ ép nước

quyển

9.091

159

Sổ ghi chép múc nước

quyển

9.091

160

Sổ hút nước

quyển

9.091

161

Sơn đỏ, trắng

kg

44.814

162

Sơn trắng + đỏ

kg

44.814

163

Sunphat đồng

kg

15.000

164

Thép dầm I và kích các loại

kg

17.150

165

Thép gai d10mm

kg

17.120

166

Thép gai d16mm

kg

17.120

167

Thép gai d22mm

kg

17.120

168

Thép gai d32mm-d40mm

kg

17.120

169

Thép gia cố đầu cọc

kg

11.530

170

Thép hình các loại

kg

19.184

171

Thép tròn đường kính <=10 mm

kg

14.520

172

Thùng đo lưu lượng

cái

181.818

173

Thùng đựng nước

cái

50.000

174

Thùng gánh nước

đôi

50.000

175

Thùng lưu lượng 60 lít

cái

120.000

176

Thùng phân ly

cái

100.000

177

Thuốc ảnh (hiện và hãm)

lít

15.000

178

Thước cuộn 20m

cái

30.000

179

Thước dây 50m

cái

70.000

180

Thước mét

cái

5.000

181

Thuốc nổ Amônít

kg

25.000

182

Thước thép 20m

cái

30.000

183

Thước thép 42m

cái

50.000

184

Thước thép 5m

cái

10.000

185

Tời cuốn dây

cái

50.000

186

Tời cuốn dây địa chấn

cái

50.000

187

Tời cuốn dây điện

cái

50.000

188

Tời địa chấn

chiếc

120.000

189

Túi vải đựng mẫu

cái

10.000

190

Tuy ô dẫn nước

m

4.000

191

Xẻng

cái

20.455

192

Xi măng PC40

kg

1.504

 

Nhân công

 

 

1

Nhân công nhóm I, bậc 4/7

công

230.481

2

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7

công

251.269

3

Kỹ sư bậc 4/8

công

295.558

4

Kỹ sư bậc 4,5/8

công

309.567

5

Kỹ sư bậc 5/8

công

323.577

 

Máy thi công

 

 

1

Cần trục bánh xích - sức nâng: 5 T

ca

684.044

2

Cần trục bánh xích - sức nâng: 16 T

ca

1.138.583

3

Cần trục bánh xích - sức nâng: 25 T

ca

1.463.879

4

Cần trục bánh xích - sức nâng: 40 T

ca

2.529.585

5

Máy bơm nước 25CV (250/50, b100)

ca

104.166

6

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: 75 cv

ca

320.315

7

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: 120 cv

ca

416.208

8

Máy nén khí động cơ diezel-năng suất 120 m3/h

ca

94.976

9

Máy nén khí động cơ diezel-năng suất 600 m3/h

ca

475.345

10

Máy nén khí động cơ diezel-năng suất 660 m3/h

ca

553.751

11

Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 7 kW

ca

8.074

12

Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW

ca

30.044

13

Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: 0,75 kW

ca

16.406

14

Máy quạt gió - công suất: 2,5 kW

ca

6.408

15

Bộ khoan tay

ca

49.300

16

Bộ nén ngang GA

ca

476.089

17

Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén)

ca

12.827

18

Búa khoan tay P30

ca

19.914

19

Thùng trục 0,5 m3

ca

7.740

20

Máy xuyên động RA-50

ca

60.135

21

Máy xuyên tĩnh Gouda

ca

489.600

22

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

339.900

23

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

11.750

24

Biến thế thắp sáng

ca

6.670

25

Máy thăm dò địa vật lý UJ-18

ca

38.584

26

Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100

ca

44.616

27

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương t

ca

75.444

28

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương t

ca

159.467

29

Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy)

ca

588.250

30

Ống nhòm

ca

1.111

31

Kính hiển vi

ca

7.722

32

Máy ảnh

ca

7.333

33

Cần Belkenman

ca

21.031

34

Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

ca

317.720

35

Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)

ca

1.196.000

36

Bộ thiết bị siêu âm

ca

517.183

37

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 1 mạch (ES- 125)

ca

106.909

38

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 12 mạch (Triosx-12)

ca

315.952

39

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 24 mạch (Triosx-24)

ca

371.380

40

Cân phân tích

ca

10.989

41

Tủ sấy 3 kW

ca

12.038

42

Máy CBR

ca

65.800

43

Máy scanner (khổ Ao)

ca

173.833

44

Máy vẽ plotter

ca

99.091

45

Máy vi tính

ca

11.200

46

Ô tô vận tải thùng, trọng tải 1,5T

ca

154.909

47

Ô tô vận tải thùng, trọng tải 12T

ca

639.125

48

Cần trục ô tô, sức nâng 10T

ca

974.445

49

Kích nâng, sức nâng 50T

ca

11.542

50

Kích nâng, sức nâng 100T

ca

22.378

51

Kích nâng, sức nâng 250T

ca

48.400

52

Kích nâng, sức nâng 500T

ca

105.050

53

Máy phát điện lưu động, công suất 2,5-3kw

ca

12.097

54

Máy bơm nước, động cơ điện, công suất 7-7,5kw

ca

16.554

55

Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự

ca

763.750

56

Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự

ca

1.096.200

57

Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự

ca

802.917

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

 

PHẦN II: ĐƠN GIÁ XDCT - PHẦN KHẢO SÁT

 

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

 

CHƯƠNG I

 

CA.10000

Đào đất đá bằng thủ công

 

CA.11000

Đào không chống

 

CA.12000

Đào có chống ca

 

CA.21100

Đào giếng đứng

 

 

CHƯƠNG II

 

 

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

 

CB.11000

Thăm dò địa vật lý địa chấn trên cạn

 

CB.11100

Thăm dò địa chấn bằng máy es - 125

 

CB.11200

Thăm dò địa chấn bằng máy triosx-12

 

CB.11300

Thăm dò địa chấn bằng máy triosx-24

 

CB.21000

Thăm dò địa vật lý điện

 

CB.21100

thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện

 

CB.21200

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

 

CB.21300

thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng

 

CB.31000

Thăm dò từ

 

CB.31100

Thăm dò từ bằng máy mf-2-100

 

 

CHƯƠNG III

 

 

CÔNG TÁC KHOAN

 

CC.11100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

CC.11200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

 

CC.21000

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

 

CC.21100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

CC.21200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

CC.21300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

CC.21400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

CC.21500

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC L KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)

 

CC.21600

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

CC.21700

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

CC.21800

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

CC.21900

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

CC.22000

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

CC.31000

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước

 

CC.31100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

CC.31200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

CC.31300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

CC.31400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

CC.40000

Khoan vào đất đường kính lớn

 

CC.41000

Đường kính lỗ khoan đến 400mm

 

CC.41100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

CC.41200

Độ sâu hố khoan > 10m

 

CC.42000

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm

 

CC.42100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

CC.42200

Độ sâu hố khoan > 10m

 

 

CHƯƠNG VI

 

 

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

 

CF.11000

Đo lưới khống chế mặt bằng

 

CF.11100

Tam giác hạng 4

 

CF.11200

Đường chuyền hạng 4

 

CF.11300

Giải tích cấp 1

 

CF.11400

Giải tích cấp 2

 

CF.11500

Đường chuyền cấp 1

 

CF.11600

Đường chuyền cấp 2

 

CF.21100

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch

 

 

CHƯƠNG VII

 

 

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO

 

CG.1100

Đo khống chế cao

 

CG.11100

Thủy chuẩn hạng 3

 

CG.11200

Thủy chuẩn hạng 4

 

CG.11300

Thủy chuẩn kỹ thuật

 

 

CHƯƠNG VIII

 

 

CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

 

CH.11000

Đo vẽ mặt cắt địa hình

 

CH.11100

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn

 

CH.11200

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn

 

CH.11300

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước

 

CH.11400

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước

 

CH.21000

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không

 

CH.21100

Đo vẽ tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv

 

CH.21200

Đo vẽ tuyến đường dây 110kv và 220kv

 

CH.21300

Đo vẽ tuyến đường dây 500 kv

 

 

CHƯƠNG IX

 

 

CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

 

CI.11000

số hóa bản đồ địa hình

 

CI.11100

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m

 

CI.11200

Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m

 

CI.11300

Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m

 

CI.11400

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m

 

CI.11500

Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m

 

CI.11600

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1 m

 

CI.11700

Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m

 

CI.11800

Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m

 

 

CHƯƠNG X

 

 

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

 

CK.10000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn

 

CH.11100

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5 m

 

CH.11200

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1 m

 

CH.11300

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m

 

CH.11400

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m

 

CH.11500

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m

 

CK.11600

Bản đồ tỷ lệ 1/1.00, đường đồng mức 2 m

 

CH.11700

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m

 

CK.11800

Bản đồ tỷ lệ 1/1.00, đường đồng mức 2 m

 

CH.11900

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2 m

 

CH.12000

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m

 

CH.12100

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2 m

 

CH.12200

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m

 

CK.20000

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước

 

CK.21100

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5 m

 

CK.21200

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1 m

 

CK.21300

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m

 

CK.21400

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m

 

CK.21500

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m

 

CK.21600

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2 m

 

CK.21700

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m

 

CK.21800

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m

 

CK.21900

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2 m

 

CK.22000

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m

 

CK.22100

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2 m

 

CK.22200

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m

 

CK.30000

Đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình

 

CK.31100

Bản đồ tỷ lệ 1/200.000

 

CK.31200

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

 

CK.31300

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

 

CK.31400

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

 

CK.31500

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

CK.31600

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

CK.31600

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

CK.31800

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

CK.31900

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

Phụ lục 01

 

 

Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

 

 

Phụ lục 02

 

 

Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào giếng đứng

 

 

Phụ lục 03

 

 

Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý

 

 

Phụ lục 04

 

 

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công

 

 

Phụ lục 05

 

 

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu

 

 

Phụ lục 06

 

 

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn

 

 

Phụ lục 07

 

 

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng

 

 

Phụ lục 08

 

 

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế độ cao

 

 

Phụ lục 09

 

 

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn

 

 

Phụ lục 10

 

 

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước

 

 

Phụ lục 11

 

 

Bảng phân loại khó khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình

 

 

Phụ lục 12

 

 

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn

 

 

Phụ lục 13

 

 

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước

 

 

Phụ lục 14

 

 

Bảng phân cấp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

 

 

Bảng giá vật liệu, nhân công, máy thi công

 

 

Mục lục

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi