Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2891/QĐ-UBND TP Hồ Chí Minh về Bộ đơn giá xây dựng mới
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2891/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2891/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Vĩnh Tuyến |
Ngày ban hành: | 11/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Quyết định 2891/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 2891/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CỦA PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG PHẦN XÂY DỰNG; PHẦN LẮP ĐẶT KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần Khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) ;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần Lắp đặt (bổ sung);
Xét đề xuất của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5056/TTr-SXD-KTXD ngày 04 tháng 5 năm 2018; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 4891/STP-VB ngày 30 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
- Phần Xây dựng (sửa đổi, bổ sung);
- Phần Lắp đặt (bổ sung);
- Phần Khảo sát xây dựng (thay thế);
Các nội dung còn lại không thể hiện trong Bộ đơn giá xây dựng thay thế, sửa đổi, bổ sung này thì giữ nguyên theo Bộ đơn giá xây dựng khu vực thành phố Hồ Chí Minh đã công bố theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) xác định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt thép.v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời điểm tháng 12/2014 của Sở Xây Tp Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 05/2016/TT- BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (mức lương đầu vào là 2.350.000đồng/tháng).
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ xăng, động cơ diezel, hơi nước... (kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy thi công) trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy và chi phí khác của máy;
Phương pháp xác định đơn giá máy thi công trong đơn giá được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Hệ số nhiên liệu phụ trong chi phí nhiên liệu được xác định như sau:
+ Động cơ xăng | : 1,03 |
+ Động cơ diesel | : 1,05 |
+ Động cơ điện | : 1,07 |
2) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (Sửa đổi và bổ sung) được xác định trên cơ sở
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 4/4/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung).
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng đã được công bố sửa đổi và bổ sung vào 6 chương:
- Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi.
- Chương IV: Công tác làm đường.
- Chương VI: Công tác bê tông tại chỗ
- Chương VII: Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
- Chương X: Công tác làm mái, làm trần và công tác hoàn thiện khác.
- Chương XI: Các công tác khác.
II. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN:
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) là cơ sở để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định giá xây dựng, dự toán chi phí trong đầu tư xây dựng (chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác), nhằm thực hiện việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước.
Đối với những đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI
AC.16000 ĐÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC TRÊN MẶT ĐẤT BẰNG BÚA MÁY CÓ TRỌNG LƯỢNG ĐẦU BÚA TỪ 7T ĐẾN ≤ 10T
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cọc đã có tại vị trí đóng, di chuyển máy vào vị trí đóng cọc, chuyển và định vị cọc vào vị trí đóng, đóng cọc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AC.16515 | Đóng cọc BTCT dự ứng lực trên mặt đất chiều dài cọc ≤ 24m Kích thước cọc 50x50cm - Đất cấp I | 100m | 82.012.000 | 1.674.238 | 12.932.944 |
AC. 16525 | - Đất cấp II | 100m | 82.012.000 | 1.976.032 | 15.129.394 |
AC.16615 | Đóng cọc BTCT dự ứng lực trên mặt đất chiều dài cọc > 24m Kích thước cọc 50x50cm - Đất cấp I | 100m | 82.012.000 | 1.508.970 | 12.676.948 |
AC. 16625 | - Đất cấp II | 100m | 82.012.000 | 1.765.255 | 14.704.440 |
AC.29300 NỐI CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, chế tạo thép ốp, hàn nối cọc, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AC.29371 | Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực, kích thước cọc 5.x50cm | mối nối | 740.716 | 310.200 | 196.014 |
Ghi chú: Thiết bị thi công phục vụ nối cọc đã tính trong đơn giá đóng cọc.
Chương IV
CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG
AD.23250 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG KẾT HỢP CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Hoàn thiện lớp móng, lớp mặt. Vệ sinh và tưới nước bề mặt cần rải bằng thủ công, rải vật liệu và tưới nước lớp rải bằng thủ công. Lu lèn mặt đường bằng máy lu, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/10m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp thủ công kết hợp cơ giới Chiều dày mặt đường đã lén ép |
|
|
|
|
AD.23251 | - Chiều dày 1,5cm | 10m2 | 1.061.381 | 45.496 | 5.156 |
AD.23252 | - Chiều dày 2cm | 10m2 | 1.400.816 | 49.115 | 5.334 |
AD.23253 | - Chiều dày 3cm | 10m2 | 2.079.686 | 56.612 | 5.600 |
AD.23254 | - Chiều dày 4cm | 10m2 | 2.629.928 | 58.163 | 5.778 |
AD.23260 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Hoàn thiện lớp móng, lớp mặt. Vệ sinh bề mặt bằng khí nén, tưới nước bề mặt cần rải bằng ô tô, rải vật liệu bằng máy rải, tưới nước lớp rải bằng ô tô. Lu lèn mặt đường bằng máy lu, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/10m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AD.23261 | Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp cơ giới Chiều dày mặt đường đã lén ép - Chiều dày 1,5cm | 10m2 | 10.613.810 | 168.025 | 257.522 |
AD.23262 | - Chiều dày 2cm | 10m2 | 14.008.160 | 188.705 | 281.709 |
AD.23263 | - Chiều dày 3cm | 10m2 | 20.796.860 | 206.800 | 306.777 |
AD.23264 | - Chiều dày 4cm | 10m2 | 26.299.280 | 227.480 | 336.572 |
Chương VI
CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ
AF.33300 BÊ TÔNG DẦM CẦU THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC ĐẨY, ĐÚC HẪNG ĐỔ BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG 50m3/h
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm bê tông. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AF.33313 | Công tác bê tông dầm cầu đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h Thi công bằng phương pháp đúc đẩy - Vữa mác 200 | m3 | 1.103.641 | 1.859.982 | 273.037 |
AF.33314 | - Vữa mác 250 | m3 | 1.213.869 | 1.859.982 | 273.037 |
AF.33315 | - Vữa mác 300 | m3 | 1.327.083 | 1.859.982 | 273.037 |
| Thi công bằng phương pháp đúc hẫng trên cạn |
|
|
|
|
AF.33323 | - Vữa mác 200 | m3 | 1.103.641 | 2.761.162 | 288.934 |
AF.33324 | - Vữa mác 250 | m3 | 1.213.869 | 2.761.162 | 288.934 |
AF.33325 | - Vữa mác 300 | m3 | 1.327.083 | 2.761.162 | 288.934 |
| Thi công bằng phương pháp đúc hẫng dưới nước |
|
|
|
|
AF.33333 | - Vữa mác 200 | m3 | 1.103.641 | 3.415.728 | 695.287 |
AF.33334 | - Vữa mác 250 | m3 | 1.213.869 | 3.415.728 | 695.287 |
AF.33335 | - Vữa mác 300 | m3 | 1.327.083 | 3.415.728 | 695.287 |
Ghi chú: Gia công, lắp dựng, tháo dỡ hệ khung giá treo ván khuôn vận hành hệ ván khuôn dầm chưa tính trong định mức dự toán.
AF.33400 BÊ TÔNG DẦM HỘP CẦU, DẦM BẢN CẦU ĐỔ BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG 50m3/h
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm, bơm vữa bê tông vào ống đổ, nâng hạ ống đổ bằng cần cẩu. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác bê tông dầm cầu đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h Loại dầm cầu dầm hộp |
|
|
|
|
AF.33412 | - Vữa mác 150 | m3 | 990.449 | 1.933.736 | 296.680 |
AF.33413 | - Vữa mác 200 | m3 | 1.103.641 | 1.933.736 | 296.680 |
AF.33414 | - Vữa mác 250 | m3 | 1.213.869 | 1.933.736 | 296.680 |
AF.33415 | - Vữa mác 300 | m3 | 1.327.083 | 1.933.736 | 296.680 |
AF.33422 | Loại dầm cầu dầm bàn - Vữa mác 150 | m3 | 990.449 | 1.380.581 | 296.680 |
AF.33423 | - Vữa mác 200 | m3 | 1.103.641 | 1.380.581 | 296.680 |
AF.33424 | - Vữa mác 250 | m3 | 1.213.869 | 1.380.581 | 296.680 |
AF.33425 | - Vữa mác 300 | m3 | 1.327.083 | 1.380.581 | 296.680 |
AF.37710 BÊ TÔNG LẤP ĐẦY PHỄU NHỰA MÓNG TOP - BASE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, gia công, lắp đặt, tháo dỡ cầu công tác. Lắp đặt, di chuyển và tháo dỡ ống bơm theo từng điều kiện thi công cụ thể. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AF.37712 | Công tác bê tông lấp đầy phễu nhựa móng Top - Base đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h - Vữa mác 150 | m3 | 961.879 | 193.699 | 156.696 |
AF.37713 | - Vữa mác 200 | m3 | 1.071.805 | 193.699 | 156.696 |
AF.37714 | - Vữa mác 250 | m3 | 1.178.854 | 193.699 | 156.696 |
AF.37715 | - Vữa mác 300 | m3 | 1.288.801 | 193.699 | 156.696 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh, tưới nước bề mặt. Rải vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng máy rải, đầm bằng máy đầm bánh thép, bánh lốp. Rải bù vữa, xử lý đường biên và khuyết tật bằng thủ công. Hoàn thiện, bảo dưỡng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác bê tông đầm lăn (RCC) mặt đường Chiều dày lớp rải |
|
|
|
|
AF.39111 | - Chiều dày 12cm | 100m2 | 16.450.560 | 502.340 | 840.347 |
AF.39112 | - Chiều dày 14cm | 100m2 | 19.192.320 | 581.097 | 952.120 |
AF.39113 | - Chiều dày 16cm | 100m2 | 21.934.080 | 715.196 | 1.046.220 |
AF.39114 | - Chiều dày 18cm | 100m2 | 24.675.840 | 849.295 | 1.140.318 |
AF.39115 | - Chiều dày 20cm | 100m2 | 27.417.600 | 942.952 | 1.027.066 |
AF.39116 | - Chiều dày 22cm | 100m2 | 30.159.360 | 1.038.737 | 1.127.833 |
AF.51200 SẢN XUẤT BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC) BẰNG TRẠM TRỘN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, cân đong vật liệu, trộn vữa bê tông đầm lăn (RCC) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác sản xuất bê tông đầm lăn (RCC) Trạm trộn công suất |
|
|
|
|
AF.51210 | - Công suất 60m3/h | 100m3 |
| 1.064.280 | 4.481.937 |
AF.51220 | - Công suất 120m3/h | 100m3 |
| 830.138 | 3.229.039 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận vữa bê tông đầm lăn tại trạm trộn, vận chuyển đến vị trí đổ, đổ vữa, di chuyển về trạm trộn.
Đơn vị tính: đồng/100m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng ô tô tự đổ 10T |
|
|
|
|
| Cự ly vận chuyển |
|
|
|
|
AF.52511 | - ≤ 1,0km | 100m3 |
|
| 3.899.796 |
AF.52521 | - ≤ 2,0km | 100m3 |
|
| 4.986.306 |
AF.52531 | - ≤ 3,0km | 100m3 |
|
| 6.053.415 |
AF.52541 | - 1,0km tiếp theo | 100m3 |
|
| 1.047.706 |
Ghi chú: Phạm vi ngoài 3km cứ 1km vận chuyển tiếp theo áp dụng định mức vận chuyển ở cự ly 3km cộng với định mức vận chuyển 1km tiếp theo.
Chương VII
CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
AG.13550 SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CÁP THÉP DỰ ỨNG LỰC KÉO TRƯỚC CỌC BÊ TÔNG 50X50CM
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cẩu lắp cuộn cáp vào lồng ra cáp, lắp nêm neo, nêm kích, rải và luồn cáp, đo cắt và kéo cáp bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AG. 13551 | Sản xuất, lắp dựng cáp thép dự ứng lực keo trước cọc bê tông 50x50cm | tấn | 38.013.221 | 3.957.487 | 1.195.042 |
Ghi chú: Hệ kích thủy lực 25T gồm máy bơm dầu kèm theo.
AG.22510 LẮP DỰNG TẤM SÀN C - DECK
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp dựng, tháo dỡ giáo công cụ, xà gồ. Lắp dựng và liên kết các tấm sàn, tháo dỡ tấm đáy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp dựng tấm sàn C - Deck Chiều cao |
|
|
|
|
AG.22511 | - ≤ 16m | 100m2 | 8.835.045 | 1.411.235 | 282.819 |
AG.22512 | - ≤ 50m | 100m2 | 8.835.045 | 1.553.849 | 361.895 |
AG.22513 | - > 50m | 100m2 | 8.835.045 | 1.698.591 | 494.809 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, rải thép tấm lót đường công vụ, đưa cẩu vào vị trí, nâng thử, cẩu dầm vào vị trí lắp đặt bằng 2 cẩu 80T, lắp đặt dầm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Bốc dỡ, di dời tấm lót đường công vụ.
Đơn vị tính: đồng/dầm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AG.52610 | Lắp dựng dầm cầu I dài 33m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn | dầm | 452.439 | 816.624 | 3.532.217 |
AG. 52710 LẮP DỰNG DẦM CẦU SUPER - T DÀI 38,3M BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẤU CẦU TRÊN CẠN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, rải thép tấm lót đường công vụ, đưa cẩu vào vị trí, nâng thử, cẩu dầm vào vị trí lắp đặt bằng 2 cẩu 80T, lắp đặt dầm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Bốc dỡ, di dời tấm lót đường công vụ.
Đơn vị tính: đồng/dầm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AG.52710 | Lắp dựng dầm cầu Super - T dài 38,3m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn | dầm | 473.983 | 949.797 | 4.116.861 |
AG. 52810 LẮP DỰNG DẦM CẦU SUPER - T DÀI 38,3M BẰNG THIẾT BỊ NÂNG HẠ DẦM 90T TRÊN CẠN
Thành phần công việc:
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AG.52810 | Lắp dựng dầm cầu Super - T dài 38,3m bằng thiết bị nâng hạ dầm 90T trên cạn | dầm | 167.640 | 1.964.924 | 3.693.232 |
Chương X
CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC
AK.77420 LÀM TƯỜNG BẰNG TẤM THẠCH CAO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đánh dấu, lắp đặt khung xương bằng thép mạ kẽm, gắn tấm bông thủy tinh, lắp dựng tấm thạch cao vào khung xương, xử lý khe nối, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Làm tường bằng tấm thạch cao Lớp thạch cao (1 lớp gồm 2 mặt) |
|
|
|
|
AK.77421 | - 1 lớp | m2 | 258.342 | 120.609 |
|
AK.77422 | - 2 lớp | m2 | 394.366 | 130.660 |
|
AK.77423 | - 3 lớp | m2 | 498.683 | 140.711 |
|
AK.82910 BẢ BẰNG BỘT BẢ NISHU VÀO CÁC KẾT CẤU
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bả bằng bột bả Nishu 1 lớp bả |
|
|
|
|
AK.82911 AK.82912 | - Vào tường - Vào cột, dầm, trần | m2 m2 | 3.766 3.766 | 19.157 23.414 |
|
AK.82920 BẢ BẰNG BỘT BẢ NIPPON PAINT VÀO CÁC KẾT CẤU
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bả bằng bột bả Nippon Paint 1 lớp bả |
|
|
|
|
AK.82921 AK.82922 | - Vào tường - Vào cột, dầm, trần | m2 m2 | 4.432 4.432 | 19.157 23.414 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bả bằng bột bả Toa 1 lớp bả |
|
|
|
|
AK.82931 AK.82932 | - Vào tường - Vào cột, dầm, trần | m2 m2 | 6.589 6.589 | 19.157 23.414 |
|
AK.82940 BẢ BẰNG BỘT BẢ JOTON VÀO CÁC KẾT CẤU
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bả bằng bột bả Joton 1 lớp bả |
|
|
|
|
AK.82941 AK.82942 | - Vào tường - Vào cột, dầm, trần | m2 m2 | 4.541 4.541 | 19.157 23.414 |
|
AK.82950 BẢ BẰNG BỘT BẢ LUCKY HOUSE VÀO CÁC KẾT CẤU
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bả bằng bột bả Lucky House 1 lớp bả |
|
|
|
|
AK.82951 AK.82952 | - Vào tường - Vào cột, dầm, trần | m2 m2 | 4.831 4.831 | 19.157 23.414 |
|
AK.83350 SƠN KẾT CẤU GỖ BẰNG SƠN NISHU DELUXE
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.83351 AK.83352 | Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nishu Deluxe - 2 nước - 3 nước | m2 m2 | 19.487 29.231 | 10.643 14.474 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nippon Paint |
|
|
|
|
AK.83361 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 22.453 | 10.643 |
|
AK.83362 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 30.302 | 14.474 |
|
AK.83480 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN NISHU AS
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn sắt thép bằng sơn Nishu AS |
|
|
|
|
AK.83481 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 34.772 | 15.113 |
|
AK.83482 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 59.067 | 20.008 |
|
AK.83490 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN NISHU PU
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn sắt thép bằng sơn Nishu PU |
|
|
|
|
AK.83491 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 36.064 | 15.113 |
|
AK.83492 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 53.994 | 20.008 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn sắt thép bằng sơn Nippon Paint |
|
|
|
|
AK.83511 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 12.248 | 15.113 |
|
AK.83512 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 20.097 | 20.008 |
|
AK.83610 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN JOTON ALKYD
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn sắt thép bằng sơn Joton Alkyd |
|
|
|
|
AK.83611 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 16.419 | 15.751 |
|
AK.83612 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 26.563 | 20.008 |
|
AK.85410 SƠN BỀ MẶT BÊ TÔNG BẰNG SƠN NISHU ACRYLIC AC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Nishu Acrylic AC |
|
|
|
|
AK.85411 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 30.191 | 10.643 |
|
AK.85412 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 50.983 | 15.113 |
|
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nishu Epoxy EW |
|
|
|
|
AK. 85421 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 48.236 | 10.643 |
|
AK. 85422 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 78.858 | 15.113 |
|
AK.85430 SƠN NỀN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN NISHU EPOXY EF
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.85431 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nishu Epoxy EF 1 nước lót, 1 nước đệm, 1 nước phủ | m2 | 633.511 | 15.113 |
|
AK.85510 SƠN NỀN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN NIPPON PAINT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.85511 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nippon Paint 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 34.759 | 10.643 |
|
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.85611 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Kretop 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 1.111.651 | 19.157 |
|
AK.85620 SƠN BỀ MẶT BÊ TÔNG BẰNG SƠN KRETOP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Kretop |
|
|
|
|
AK.85621 | - Số lượng Epoxy gốc nước, 3 nước | m2 | 88.380 | 11.707 |
|
AK.85622 | - Số lượng tăng cứng, tạo bóng bê tông, 2 nước | m2 | 35.845 | 10.643 |
|
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Joton Epoxy |
|
|
|
|
AK.85711 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 56.964 | 10.643 |
|
AK.85712 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 87.991 | 15.113 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.85811 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Lucky House Epoxy 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 43.051 | 10.643 |
|
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt kính trước khi sơn, trộn dung dịch sơn và sơn kính đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.85911 | Sơn bề mặt kính bằng sơn cách nhiệt Jteck | m2 | 13.460 | 17.028 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Nishu Gran |
|
|
|
|
AK.87111 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 8.616 | 8.940 |
|
AK.87112 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 11.636 | 12.771 |
|
| Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Nishu Gran |
|
|
|
|
AK.87113 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 21.758 | 9.791 |
|
AK.87114 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 35.788 | 14.048 |
|
AK.87120 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN NISHU GRAN
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Nishu Gran |
|
|
|
|
AK.87121 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 9.420 | 9.791 |
|
AK.87122 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 12.712 | 14.048 |
|
| Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Nishu Gran |
|
|
|
|
AK.87123 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 23.754 | 10.856 |
|
AK.87124 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 39.044 | 15.538 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Nishu Agat |
|
|
|
|
AK.87211 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 9.274 | 8.940 |
|
AK.87212 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 12.953 | 12.771 |
|
| Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Nishu Agat |
|
|
|
|
AK.87213 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 16.861 | 9.791 |
|
AK.87214 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 25.994 | 14.048 |
|
AK.87220 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN NISHU AGAT
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Nishu Agat |
|
|
|
|
AK.87221 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 10.195 | 9.791 |
|
AK.87222 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 14.260 | 14.048 |
|
| Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Nishu Agat |
|
|
|
|
AK.87223 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 18.559 | 10.856 |
|
AK.87224 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 28.653 | 15.538 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.89311 | Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn Nishu Ston - 1 nước sơn chống thấm | m2 | 26.186 | 10.856 |
|
AK.89312 | - 2 nước sơn chống thấm | m2 | 52.374 | 15.538 |
|
AK.88110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN NIPPON PAINT
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Nippon Paint |
|
|
|
|
AK.88111 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 22.853 | 8.940 |
|
AK.88112 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 36.350 | 12.771 |
|
| Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Nippon Paint |
|
|
|
|
AK.88113 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 35.753 | 9.791 |
|
AK.88114 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 62.467 | 14.048 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Nippon Paint |
|
|
|
|
AK.88121 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 23.806 | 9.791 |
|
AK.88122 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 37.865 | 14.048 |
|
| Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Nippon Paint |
|
|
|
|
AK.88123 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 37.212 | 10.856 |
|
AK.88124 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 65.088 | 15.538 |
|
AK.89110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN TOA
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Toa |
|
|
|
|
AK.89111 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 18.610 | 8.940 |
|
AK.89112 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 30.079 | 12.771 |
|
| Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Toa |
|
|
|
|
AK.89113 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 34.828 | 9.791 |
|
AK.89114 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 56.799 | 14.048 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.89121 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Toa - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 20.375 | 9.791 |
|
AK.89122 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 32.958 | 14.048 |
|
AK.89123 | Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Toa - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 38.178 | 10.856 |
|
AK.89124 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 62.147 | 15.538 |
|
AK.90110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN JOTON JONY
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Joton Jony |
|
|
|
|
AK.90111 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 10.793 | 8.940 |
|
AK.90112 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 14.375 | 12.771 |
|
| Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Joton Jony |
|
|
|
|
AK.90113 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 16.745 | 9.791 |
|
AK.90114 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 24.359 | 14.048 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Joton Jony |
|
|
|
|
AK.90121 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 11.784 | 9.791 |
|
AK.90122 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 15.683 | 14.048 |
|
| Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Joton Jony |
|
|
|
|
AK.90123 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 18.231 | 10.856 |
|
AK.90124 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 26.521 | 15.538 |
|
AK.90210 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN LUCKY HOUSE
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.90211 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Lucky House - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 20.237 | 8.940 |
|
AK.90212 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 29.476 | 12.771 |
|
AK.90213 | Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Lucky House - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 35.132 | 9.791 |
|
AK.90214 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 54.132 | 14.048 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Lucky House |
|
|
|
|
AK.90221 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 23.821 | 9.791 |
|
AK.90222 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 34.265 | 14.048 |
|
| Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Lucky House |
|
|
|
|
AK.90223 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 40.815 | 10.856 |
|
AK.90224 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 61.745 | 15.538 |
|
AK.90310 SƠN CHỐNG THẤM TƯỜNG NGOÀI NHÀ BẰNG SƠN LUCKY HOUSE
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn Lucky House |
|
|
|
|
AK.90311 | - 1 nước lót, 1 nước phủ | m2 | 45.509 | 10.856 |
|
AK.90312 | - 1 nước lót, 2 nước phủ | m2 | 74.885 | 15.538 |
|
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.90411 | Sơn bề mặt bằng sơn Lucky House vân đá - Sơn vân đá VĐ1 | m2 | 211.960 | 15.113 |
|
AK.90412 | - Sơn vân đá VĐ2 | m2 | 153.279 | 15.113 |
|
AK.90413 | - Sơn vân đá VĐ3 | m2 | 94.598 | 15.113 |
|
AK. 92210 QUÉT DUNG DỊCH VICTALASTIC CHỐNG THẤM MÁI, TƯỜNG, SÊ NÔ, Ô VĂNG
Thành phần công việc:
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.92210 | Quét dung dịch Victalastic chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng | m2 | 74.975 | 8.514 |
|
AK. 92220 QUÉT DUNG DỊCH VICTA - MT4 CHỐNG THẤM MÁI, TƯỜNG, SÊ NÔ, Ô VĂNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt, quét 3 lớp dung dịch Victa - MT4 chống thấm kết cấu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.92220 | Quét dung dịch Victa - MT4 chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng | m2 | 191.607 | 6.386 |
|
AK.95310 BẢO VỆ BỀ MẶT BÊ TÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt bê tông, lắc đều dung dịch, phun, quét dung dịch bảo vệ lên bề mặt bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bảo vệ bề mặt bê tông bằng dung dịch |
|
|
|
|
AK.95311 | - Protect Guard HD (không màu) | m2 | 31.141 | 12.771 | 3.440 |
AK.95312 | - Protect Guard Color (có màu) | m2 | 25.296 | 10.643 | 3.237 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt đá tự nhiên, lắc đều dung dịch, phun, quét dung dịch bảo vệ lên bề mặt đá tự nhiên theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AK.95321 | Bảo vệ bề mặt đá tự nhiên bằng dung dịch - Protect Guard NG | m2 | 14.945 | 6.386 | 1.619 |
AK.95322 | - Protect Guard WR | m2 | 29.090 | 10.643 | 1.821 |
CHƯƠNG XI
CÁC CÔNG TÁC KHÁC
AL. 16111 GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU BẰNG BẤC THẤM
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị các vị trí cắm bấc thấm trên mặt bằng, cắm bấc thấm bằng máy đến độ sâu theo thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AL.16111 | Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm | 100m | 401.692 | 12.771 | 57.873 |
AL. 16510 LẮP ĐẶT PHỄU NHỰA MÓNG TOP-BASE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, kéo, nắn, cắt, nối, đặt buộc thép. Định vị và lắp đặt phễu nhựa vào vị trí theo thiết kế. Liên kết các phễu nhựa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AL.16510 | Lắp đặt phiễu nhựa móng Top - Base | 100m2 | 17.813.910 | 1.494.249 | 47.433 |
AL. 16520 RẢI ĐÁ DĂM CHÈN PHỄU NHỰA MÓNG TOP-BASE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, rải đá, san đá, đầm lèn đạt độ chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AL.16520 | Rải đá dăm chèn phiễu nhựa móng Top - Base | m3 | 360.000 | 63.857 | 20.545 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đạc, kẻ vạch vị trí đường cắt. Cắt khe dọc bằng máy cắt. Đục tẩy, vệ sinh khe dọc. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AL.24310 AL.24320 | Cắt khe dọc đường bê tông đầm lăn (RCC) Chiều dày mặt đường - ≤ 14cm - ≤ 22cm | 100m 100m | 2.433 3.534 | 227.756 327.798 | 124.831 156.039 |
AL.24400 LÀM KHE CO ĐƯỜNG BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đạc, kẻ vạch vị trí đường cắt. Cắt khe bằng máy cắt. Vệ sinh khe bằng máy nén khí. Rót vữa vào khe đã cắt. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AL.24410 AL.24420 | Làm khe co đường bê tông đầm lăn (RCC) Chiều dày mặt đường - ≤ 14cm - ≤ 22cm | 100m 100m | 18.141 28.218 | 65.985 93.657 | 193.393 228.798 |
AL.25200 LẮP ĐẶT KHE CO GIÃN THÉP BẢN RĂNG LƯỢC MẶT CẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP LẮP SAU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, cắt lớp bê tông Asphalt, phá dỡ lớp chèn đệm chờ khe co giãn. Đục tẩy bề mặt ngoài của bê tông mặt và dầm cầu, nắn chỉnh lại cốt thép chờ, vệ sinh bề mặt bê tông vừa đục tẩy, đổ bê tông vữa không co ngót theo thiết kế.
- Lắp đặt hệ dưỡng cụm bu lông chờ và bản răng lược khe co giãn thép mặt cầu theo yêu cầu kỹ thuật.
- Đục bỏ phần bê tông không co ngót thừa. Vệ sinh bề mặt bê tông trước khi đổ bù lớp vữa không co ngót.
- Kiểm tra, hoàn thiện khe co giãn thép mặt cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AL.25210 | Lắp đặt khe co giãn thép bản răng lược mặt cầu bằng phương pháp lắp sau. | m | 2.722.901 | 2.881.013 | 566.900 |
AL.57110 LÀM Ô NGĂN BẰNG TẤM NEOWEB TRÊN MÁI DỐC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đóng hàng cọc neo trên đỉnh và cọc neo tại các vị trí gia cố, ghim nối các tấm Neoweb, căng rải tấm Neoweb lên diện tích gia cố và giữ ổn định bằng hệ thống cọc neo. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Làm ô ngăn bằng tấm Neoweb trên mái dốc |
|
|
|
|
| Độ dốc mái |
|
|
|
|
AL.57111 | - ≤ 40 độ | 100m2 | 22.274.250 | 687.525 | 72.838 |
AL.57112 | - > 40 độ | 100m2 | 22.274.250 | 781.182 | 72.838 |
AL.57121 LÀM Ô NGĂN BẰNG TẤM NEOWEB TRÊN MẶT BẰNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đóng hàng cọc neo tạm thi công xung quanh để định vị, ghim nối các tấm Neoweb, căng rải tấm Neoweb lên diện tích gia cố, nhổ cọc neo tạm thi công. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AL.57121 | Làm ô ngăn bằng tấm Neoweb trên mặt bằng | 100m2 | 13.132.500 | 615.154 | 72.838 |
AL.91100 PHÒNG CHỐNG MỐI BẰNG CÔNG NGHỆ TERMIMESH
AL.91110 PHÒNG CHỐNG MỐI VỊ TRÍ MẠCH NGỪNG BÊ TÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt cần phòng chống mối, đánh dấu, lắp đặt lưới thép, trộn, quét đều keo chống mối lên bề mặt lưới thép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AL.91111 | Phòng chống mối cho các mạch ngừng bê tông | m2 | 2.645.880 | 259.684 | 20.999 |
Ghi chú:
- Lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) có đường kính sợi thép ɸ 0,18mm.
- Công tác trát, trám lớp vữa xi măng vào vị trí bề mặt không bằng phẳng theo yêu cầu kỹ thuật chưa được tính trong đơn giá.
AL.91120 PHÒNG CHỐNG MỐI VỊ TRÍ CÁC KHE CỦA TƯỜNG BARRETTE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt cần phòng chống mối, đánh dấu, lắp đặt lưới thép, trộn, quét đều keo chống mối lên bề mặt lưới thép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
AL.91121 | Phòng chống mối vị trí các khe của tường Barrette | m2 | 3.417.000 | 425.712 | 20.999 |
Ghi chú:
- Lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) có đường kính sợi thép ɸ 0,18mm.
- Công tác trát, trám lớp vữa xi măng vào vị trí bề mặt không bằng phẳng theo yêu cầu kỹ thuật chưa được tính trong đơn giá.
AL.91130 PHÒNG MỐI TẠI VỊ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT TIẾP GIÁP VỚI SÀN, TƯỜNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, xác định vị trí các đường ống kỹ thuật cần xử lý, vệ sinh khu vực cần xử lý, bịt kín vị trí mối có thể xâm nhập vào công trình qua các đường ống kỹ thuật bằng lưới thép không gỉ, khóa chặt lưới thép với đường ống kỹ thuật bằng đai kẹp, quét đều keo chống mối lên bề mặt lưới thép tiếp giáp với sàn, tường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Phòng mối tại vị trí đường ống kỹ thuật tiếp giáp với sàn, tường Đường kính ống |
|
|
|
|
AL.91131 | - ≤ 100 ram | bộ | 357.000 | 27.671 |
|
AL.91132 | - ≤ 300 ram | bộ | 357.000 | 34.057 |
|
AL.91133 | - ≤ 500 ram | bộ | 357.000 | 55.343 |
|
AL.91134 | - ≤ 800 ram | bộ | 357.000 | 74.500 |
|
Ghi chú:
- 01 bộ phòng mối đường ống kỹ thuật gồm đai kẹp, lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) có đường kính sợi thép ɸ 0,18mm.
- Công tác trát, trám lớp vữa xi măng vào vị trí bề mặt không bằng phẳng theo yêu cầu kỹ thuật chưa được tính trong đơn giá.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY
Được chọn để tính đơn giá Xây dựng công trình - Phần xây dựng (Sửa đổi và bổ sung)
Trên địa bàn TP Hồ Chí Minh
STT | Tên vật liệu, nhân công và máy thi công | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
I | Vật liệu |
|
|
1 | Bấc thấm | m | 3.818 |
2 | Cát vàng (ML >2) | m3 | 220.000 |
3 | Đá 1x2 | m3 | 300.000 |
4 | Đá cắt | viên | 27.272 |
5 | Đá mài | viên | 13.200 |
6 | Đất đèn | kg | 14.000 |
7 | Dây thép buộc | kg | 17.500 |
8 | Giáo công cụ | bộ | 909.091 |
9 | Giấy ráp | m2 | 16.000 |
10 | Gỗ chèn | m3 | 3.810.000 |
11 | Gỗ kê | m3 | 3.810.000 |
12 | Khí ga | kg | 23.608 |
13 | Lưỡi cắt | cái | 45.000 |
14 | Lưỡi cắt bê tông D356mm | cái | 45.000 |
15 | Nước | lít | 10 |
16 | Ô xy | Chai | 72.000 |
17 | Phụ gia dẻo hóa | kg | 15.652 |
18 | Que hàn | kg | 19.091 |
19 | Tấm thạch cao 9mm | m2 | 31.850 |
20 | Thép hình | kg | 16.050 |
21 | Thép tấm | kg | 16.050 |
22 | Thép tấm 20mm | kg | 16.050 |
23 | Thép tròn đường kính <=10 mm | kg | 14.520 |
24 | Xi măng PC40 | kg | 1.504 |
25 | Bộ phòng mối đường ống kỹ thuật | bộ | 350.000 |
26 | Bông thủy tinh dày 50mm | m | 31.667 |
27 | Bột bả Joton | kg | 5.300 |
28 | Bột bả Lucky house | kg | 8.500 |
29 | Bột bả Nippon Paint | kg | 6.467 |
30 | Bột bả Nishu | kg | 5.681 |
31 | Bột bả Toa Wall Mastic Exterior | kg | 9.400 |
32 | Cáp thép cường độ cao | kg | 32.000 |
33 | Carboncor Asphalt (loại CA 9,5) | tấn | 3.573.000 |
34 | Cọc bê tông 50cmx50cm | m | 800.000 |
35 | Cọc neo thép D10mm | kg | 25.000 |
36 | Đầu neo nhựa | cái | 82.000 |
37 | Dung dịch Jteck | lít | 53.000 |
38 | Dung dịch Primer | lít | 148.000 |
39 | Dung dịch ProtectGuard Color (có màu) | lít | 248.000 |
40 | Dung dịch ProtectGuard HD (không màu) | lít | 215.000 |
41 | Dung dịch ProtectGuard NG | lít | 222.000 |
42 | Dung dịch ProtectGuard WR | lít | 230.000 |
43 | Dung môi | kg | 28.000 |
44 | Keo chống mối Termiparge | kg | 200.000 |
45 | Lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) | m2 | 1.500.000 |
46 | Nêm kích | bộ | 125.000 |
47 | Nêm neo cáp | bộ | 55.000 |
48 | Phễu nhựa D500mm | cái | 25.000 |
49 | Sơn cách nhiệt Jteck | kg | 325.000 |
50 | Sơn chống thấm G8 | kg | 101.700 |
51 | Sơn chống thấm Nishu Ston | kg | 109.772 |
52 | Sơn đệm Nishu Epoxy EW | kg | 172.000 |
53 | Sơn Kretop - EPW 300PT | kg | 185.000 |
54 | Sơn lót Bilac Aluminium wood Primer nippon paint | lít | 146.600 |
55 | Sơn lót chống kiềm ngoại thất Aprotex | kg | 100.450 |
56 | Sơn lót chống kiềm nội thất Jody | kg | 49.050 |
57 | Sơn lót EA9 White Primer Nippon Paint | lít | 162.500 |
58 | Sơn lót Joton Altex ngoại thất | lít | 72.900 |
59 | Sơn lót Joton Altin nội thất | lít | 47.600 |
60 | Sơn lót Joton Jones Wepo | kg | 107.000 |
61 | Sơn lót Joton SP Primer | kg | 54.500 |
62 | Sơn lót Kretop Eps Primer SF | kg | 122.000 |
63 | Sơn lót Lucky House Epoxy | kg | 77.500 |
64 | Sơn lót Nishu AC | kg | 66.000 |
65 | Sơn lót Nishu AS | lít | 91.000 |
66 | Sơn lót Nishu Crysin ngoại thất | lít | 91.096 |
67 | Sơn lót Nishu Crysin nội thất | lít | 65.958 |
68 | Sơn lót Nishu Epoxy EF | kg | 165.000 |
69 | Sơn lót Nishu Epoxy ES | kg | 135.000 |
70 | Sơn lót Nishu Epoxy EW | kg | 160.000 |
71 | Sơn lót Odour - Less Sealer Nippon Paint | lít | 96.500 |
72 | Sơn lót Tilac Metal Red Oxide Primer Nippon Paint | lít | 43.500 |
73 | Sơn lót Toa NanoClean Primer | lít | 80.342 |
74 | Sơn lót Toa SuperShield Super Sealer | lít | 133.986 |
75 | Sơn lót Weathergard Sealer Nippon Paint | lít | 98.342 |
76 | Sơn phủ bóng Clear | kg | 118.200 |
77 | Sơn phủ EA4 Nippon Paint | lít | 139.150 |
78 | Sơn phủ Joton Jimmy | kg | 88.100 |
79 | Sơn phủ Joton Jones Wepo | kg | 128.000 |
80 | Sơn phủ Joton Jony ngoại thất | lít | 60.800 |
81 | Sơn phủ Joton Jony nội thất | lít | 28.600 |
82 | Sơn phủ Kretop UC 600, dày 3mm | kg | 175.000 |
83 | Sơn phủ Lucky House Epoxy | kg | 155.000 |
84 | Sơn phủ Nishu AC | kg | 146.000 |
85 | Sơn phủ Nishu Agat ngoại thất | lít | 95.182 |
86 | Sơn phủ Nishu Agat nội thất | lít | 38.340 |
87 | Sơn phủ Nishu AS | lít | 211.000 |
88 | Sơn phủ Nishu Deluxe | kg | 85.681 |
89 | Sơn phủ Nishu Epoxy EF | kg | 185.000 |
90 | Sơn phủ Nishu Epoxy EW | kg | 177.300 |
91 | Sơn phủ Nishu Gran ngoại thất | lít | 178.092 |
92 | Sơn phủ Nishu Gran nội thất | lít | 38.340 |
93 | Sơn phủ Nishu P.U | kg | 125.900 |
94 | Sơn phủ nội thất Grace | kg | 56.818 |
95 | Sơn phủ nội thất Viscotex | kg | 146.970 |
96 | Sơn phủ Odour - Less Nippon Paint | lít | 139.200 |
97 | Sơn phủ Tilac Nippon Paint | lít | 92.513 |
98 | Sơn phủ Toa NanoClean | lít | 157.716 |
99 | Sơn phủ Toa SuperShield | lít | 247.203 |
100 | Sơn phủ Weathergard Nippon Paint | lít | 230.000 |
101 | Sơn tăng cứng Kretop LH 300A | kg | 156.000 |
102 | Sơn tạo bóng Kretop LH 300B | kg | 182.000 |
103 | Sơn vân đá | kg | 83.000 |
104 | Tấm Neoweb | m2 | 125.000 |
105 | Tấm sàn C-Deck | m2 | 75.000 |
106 | Tấm thạch cao 15mm | m2 | 64.132 |
107 | Thép bản răng lược khe co dãn | m | 2.280.000 |
108 | Thép mạ kẽm C51 dày 0,52mm | m | 20.000 |
109 | Thép mạ kẽm C75 dày 0,52mm | m | 25.000 |
110 | Thép mạ kẽm U52 dày 0,52mm | m | 20.000 |
111 | Thép mạ kẽm U76 dày 0,52mm | m | 25.000 |
112 | Thép mạ kẽm V20x22 dày 0,52mm | m | 18.000 |
113 | Thép nẹp mạ kẽm 0,6x70mm | m | 10.000 |
114 | Thép tấm d = 12mm | kg | 15.000 |
115 | Victalastic dày 1,5mm | kg | 21.183 |
116 | Victa-MT 4 dày 0,9mm | kg | 85.000 |
117 | Vữa bê tông RCC | m3 | 1.280.000 |
118 | Vữa mastic | m3 | 550.000 |
119 | Xà gồ gỗ 80x100mm | m | 56.000 |
120 | Xà gồ thép 3x50x50mm | m | 84.665 |
II | Nhân công |
|
|
1 | Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 | công | 212.856 |
2 | Nhân công nhóm I, bậc 4/7 | công | 230.481 |
3 | Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 | công | 251.269 |
4 | Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 | công | 239.519 |
5 | Nhân công nhóm II, bậc 4/7 | công | 258.500 |
III | Máy thi công |
|
|
1 | Máy xúc lật - dung tích gầu: 1,25 m3 | ca | 2.152.882 |
2 | Máy ủi - công suất: 108,0 CV (110CV) | ca | 2.049.156 |
3 | Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: 16 T | ca | 1.610.120 |
4 | Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: 15 T | ca | 2.097.130 |
5 | Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5 T | ca | 950.206 |
6 | Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T | ca | 1.940.197 |
7 | Ô tô tưới nước - dung tích: 5 m3 | ca | 1.132.383 |
8 | Cần trục ô tô - sức nâng: 10 T | ca | 2.160.679 |
9 | Cần trục ô tô - sức nâng: 25 T | ca | 3.056.801 |
10 | Cần trục bánh xích - sức nâng: 16 T | ca | 2.394.521 |
11 | Cần trục bánh xích - sức nâng: 25 T | ca | 2.839.829 |
12 | Cần trục tháp - sức nâng: 25 T | ca | 2.828.179 |
13 | Cần trục tháp - sức nâng: 40 T | ca | 3.771.929 |
14 | Cần trục tháp sức nâng 80 Tấn | ca | 7.960.824 |
15 | Cần cẩu nổi: Kéo theo - sức nâng 30 T | ca | 6.407.835 |
16 | Máy vận thăng - sức nâng: 0,8 T - H nâng 80 m | ca | 378.219 |
17 | Máy vận thăng lồng - sức nâng: 3 T - H nâng 100 m | ca | 719.810 |
18 | Máy cắt cáp - công suất: 10 kW | ca | 241.374 |
19 | Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: 50 m3/h | ca | 4.092.482 |
20 | Máy rải bê tông SP500 | ca | 10.048.192 |
21 | Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW | ca | 225.765 |
22 | Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: 130 cv đến 140 cv | ca | 5.606.807 |
23 | Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: 600 m3/h | ca | 1.371.797 |
24 | Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: 5 m3/h | ca | 202.327 |
25 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW | ca | 338.020 |
26 | Máy khoan đứng - công suất: 4,5 kW | ca | 268.963 |
27 | Máy cắt bê tông - công suất: 12 cv (MCD 218) | ca | 485.648 |
28 | Máy cắt uốn cốt thép - công suất: 5 kW | ca | 228.044 |
29 | Máy cưa kim loại - công suất: 2,7 kW | ca | 232.342 |
30 | Máy mài - công suất: 2,7 kW | ca | 213.347 |
31 | Máy cắm bấc thấm | ca | 2.411.365 |
32 | Sà lan - trọng tải: 400 T | ca | 1.334.033 |
33 | Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,...) - công suất: 150 cv | ca | 4.108.162 |
34 | Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 6,0 T | ca | 880.103 |
35 | Thiết bị nâng hạ dầm 90T | ca | 6.500.568 |
36 | Hệ kích thủy lực 25 T | ca | 254.586 |
37 | Máy đóng cọc từ 7T đến <= 10T | ca | 4.830.123 |
38 | Máy mài - công suất: 1,7 kW (1,5 Kw) | ca | 205.874 |
39 | Trạm trộn bê tông công suất 120m3/h | ca | 6.432.774 |
40 | Trạm trộn bê tông công suất 60m3/h | ca | 3.936.725 |
Mã | Nội dung | Trang |
| THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG |
|
| CHƯƠNG II: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI |
|
AC.16000 | Đóng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực trên mặt đất bằng búa máy có trọng lượng đầu búa từ 7t đến ≤ 10t |
|
AC.29300 | Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực |
|
| CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG |
|
AD.23250 | Rải thảm mặt đường carboncor asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp thủ công kết hợp cơ giới |
|
AD.23260 | Rải thảm mặt đường carboncor asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp cơ giới |
|
| CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ |
|
AF.33300 | Bê tông dầm cầu thi công bằng phương pháp đúc đẩy, đúc hẫng đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h |
|
AF.33400 | Bê tông dầm hộp cầu, dầm bản cầu đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h |
|
AF.37710 | Bê tông lấp đầy phễu nhựa móng top - base |
|
AF.39110 | Bê tông đầm lăn (rcc) mặt đường |
|
AF.51200 | Sản xuất bê tông đầm lăn (rcc) bằng trạm trộn |
|
AF.52500 | Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn rcc bằng ô tô tự đổ |
|
| CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN |
|
AG.13550 | Sản xuất, lắp dựng cáp thép dự ứng lực kéo trước cọc bê tông 50x50cm |
|
AG.22510 | Lắp dựng tấm sàn c - deck |
|
AG.52610 | Lắp dựng dầm cầu i dài 33m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn |
|
AG.52710 | Lắp dựng dầm cầu super - t dài 38,3m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn |
|
AG.52810 | Lắp dựng dầm cầu super - t dài 38,3m bằng thiết bị nâng hạ dầm 90t trên cạn |
|
| CHƯƠNG X: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC |
|
AK.77420 | Làm tường bằng tấm thạch cao |
|
AK.82910 | Bả bằng bột bả nishu vào các kết cấu |
|
AK.82920 | Bả bằng bột bả nippon paint vào các kết cấu |
|
AK.82930 | Bả bằng bột bả toa vào các kết cấu |
|
AK.82940 | Bả bằng bột bả joton vào các kết cấu |
|
AK.82950 | Bả bằng bột bả lucky house vào các kết cấu |
|
AK.83350 | Sơn kết cấu gỗ bằng sơn nishu deluxe |
|
AK.83360 | Sơn kết cấu gỗ bằng sơn nippon paint |
|
AK.83480 | Sơn sắt thép bằng sơn nishu as |
|
AK.83490 | Sơn sắt thép bằng sơn nishu pu |
|
AK.83510 | Sơn sắt thép bằng sơn nippon paint |
|
AK.83610 | Sơn sắt thép bằng sơn joton alkyd |
|
AK.85410 | Sơn bề mặt bê tông bằng sơn nishu acrylic ac |
|
AK.85420 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn nishu epoxy ew |
|
AK.85430 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn nishu epoxy ef |
|
AK.85510 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn nippon paint |
|
AK.85610 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn kretop |
|
AK.85620 | Sơn bề mặt bê tông bằng sơn kretop |
|
AK.85710 | Sơn bề mặt bê tông bằng sơn joton epoxy |
|
AK.85810 | Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn lucky house epoxy |
|
AK.85910 | Sơn bề mặt kính bằng sơn cách nhiệt jteck |
|
AK.87110 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn nishu gran |
|
AK.87120 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn nishu gran |
|
AK.87210 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn nishu agat |
|
AK.87220 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn nishu agat |
|
AK.89310 | Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn nishu ston |
|
AK.88110 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn nippon paint |
|
AK.88120 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn nippon paint |
|
AK.89110 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn toa |
|
AK.89120 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn toa |
|
AK.90110 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn joton jony |
|
AK.90120 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn joton jony |
|
AK.90210 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn lucky house |
|
AK.90220 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn lucky house |
|
AK.90310 | Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn lucky house |
|
AK.90410 | Sơn bề mặt bằng sơn lucky house vân đá |
|
AK.92200 | Quét dung dịch victa chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng |
|
AK.92210 | Quét dung dịch victalastic chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng |
|
AK.92220 | Quét dung dịch victa - mt4 chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng |
|
AK.95300 | Bảo vệ bề mặt bê tông, bề mặt đá tự nhiên bằng dung dịch protect guard |
|
AK.95310 | Bảo vệ bề mặt bê tông |
|
AK.95320 | Bảo vệ bề mặt đá tự nhiên |
|
| CHƯƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC |
|
AL.16111 | Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm |
|
AL.16510 | Lắp đặt phễu nhựa móng top-base |
|
AL.16520 | Rải đá dăm chèn phễu nhựa móng top-base |
|
AL.24300 | Cắt khe dọc đường bê tông đầm lăn (rcc) |
|
AL.24400 | Làm khe co đường bê tông đầm lăn (rcc) |
|
AL.25200 | Lắp đặt khe co giãn thép bản răng lược mặt cầu bằng phương pháp lắp sau |
|
AL.57110 | Làm ô ngăn bằng tấm neoweb trên mái dốc |
|
AL.57121 | Làm ô ngăn bằng tấm neoweb trên mặt bằng |
|
AL.91100 | Phòng chống mối bằng công nghệ termimesh |
|
AL.91110 | Phòng chống mối vị trí mạch ngừng bê tông |
|
AL.91120 | Phòng chống mối vị trí các khe của tường barrette |
|
AL.91130 | Phòng mối tại vị trí đường ống kỹ thuật tiếp giáp với sàn, tường |
|
| PHẦN III: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY |
|
| MỤC LỤC |
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (Bổ sung) xác định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 1 đoạn ống bê tông, các mối nối và phụ kiện ống, 100m ống (thép) v.v...từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời điểm tháng 12/2014 của Sở Xây Tp Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 05/2016/TT- BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (mức lương đầu vào là 2.350.000đồng/tháng).
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
Phương pháp xác định đơn giá máy thi công trong đơn giá được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Hệ số nhiên liệu phụ trong chi phí nhiên liệu được xác định như sau:
+ Động cơ xăng : 1,03
+ Động cơ diesel : 1,05
+ Động cơ điện : 1,07.
2) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) được xác định trên cơ sở
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 4/4/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) xây dựng.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập Đơn giá Xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt và được mã hóa thống nhất theo tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt đã được công bố bổ sung vào chương II:
- Chương II: Lắp đặt các loại ống và phụ tùng
II. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN:
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (bổ sung) là cơ sở để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định giá xây dựng, dự toán chi phí trong đầu tư xây dựng (chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác), nhằm thực hiện việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước.
Đối với những công tác xây dựng như công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt thép... áp dụng theo đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi chương công tác của Bộ đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
Chiều cao ghi trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến độ cao ≤4m, nếu thi công ở độ cao >4m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển lên cao như quy định trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
Đối với công tác lắp đặt đường ống và phụ tùng ống cấp thoát nước trong công trình phải dùng dàn giáo thép để thi công thì được áp dụng đơn giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công cụ trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
Đối với những đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CHƯƠNG II
LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG CÔNG TÁC LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HDPE
Hướng dẫn sử dụng
1. Đơn giá dự toán công tác lắp đặt đường ống nhựa HDPE bao gồm: lắp đặt đoạn ống, thi công mối nối theo quy trình thực hiện từ khâu chuẩn bị đến kết thúc hoàn thành khối lượng công tác lắp đặt.
2. Mức chi phí cho công tác lắp đặt đường ống theo mạng ngoài công trình và trong công trình gồm mức hao phí lắp đặt đoạn ống, hao phí thi công mối nối được quy định như sau:
2.1. Biện pháp thi công lắp đặt các loại ống và phụ kiện trong tập đơn giá được xác định theo biện pháp thi công bằng thủ công kết hợp với cơ giới ở độ sâu trung bình 1,2m tính từ đỉnh ống đến cốt ±0.00 theo thiết kế.
2.2. Trường hợp lắp đặt ống và phụ kiện ở độ sâu lớn hơn quy định, thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo bảng dưới đây:
Bảng 1. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện lắp đặt
Điều kiện lắp đặt | Độ sâu từ đỉnh ống so với độ sâu trung bình (m) | |||||
≤2,5 | ≤3,5 | ≤4,5 | ≤5,5 | ≤7,0 | ≤8,5 | |
Hệ số điều chỉnh | 1,06 | 1,08 | 1,14 | 1,21 | 1,28 | 1,34 |
3. Trường hợp lắp đặt đường ống qua vùng ngập nước (sông, hồ,...) phải dùng tàu thuyền và các phương tiện cơ giới khác để lắp đặt thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số bằng 1,16 so với đơn giá tương ứng (đơn giá điều chỉnh chưa bao gồm chi phí máy thi công theo biện pháp thi công).
4. Các công tác khác như đào, lấp đất và các công tác xây dựng khác được áp dụng theo đơn giá dự toán xây dựng công trình - phần Xây dựng.
5. Đối với công tác tháo dỡ đường ống (có thu hồi) thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh hệ số bằng 0,6 của đơn giá lắp đặt đoạn ống có đường kính tương ứng.
6. Trường hợp lắp đặt bịt đầu ống thì chi phí nhân công được tính bằng hệ số 0,5 chi phí nhân công của đơn giá lắp đặt cút có đường kính tương ứng.
7. Nếu lắp đặt tê thì chi phí nhân công và máy thi công được tính bằng hệ số 1,5 hao phí nhân công, máy thi công của đơn giá lắp đặt cút có đường kính tương ứng.
8. Nếu lắp đặt chữ thập thì chi phí nhân công và máy thi công được tính bằng hệ số 2 hao phí nhân công và máy thi công của đơn giá lắp đặt cút có đường kính tương ứng.
BB.50000 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE VÀ PHỤ TÙNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN GIA NHIỆT
BB.51000 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN GIA NHIỆT ĐOẠN ỐNG DÀI 6 m
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển ống trong phạm vi 30m, đưa máy và ống vào vị trí hàn, căn chỉnh ống trên máy; vệ sinh ống, tạo phẳng mối nối bằng bàn nạo, vệ sinh mối nối, hàn gia nhiệt (ủ nhiệt, làm nguội), hạ ống theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
BB.51110 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 110 mm
BB.51120 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 125 mm
BB.51130 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 140 mm
BB.51140 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 160 mm
BB.51150 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 180 mm
BB.51160 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 200 mm
BB.51170 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 225 mm
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6m Đường kính ống 110mm |
|
|
|
|
BB.51111 | - Chiều dày 4,2mm | 100m | 10.061.056 | 1.978.427 | 390.454 |
BB.51112 | - Chiều dày 5,3mm | 100m | 12.563.756 | 2.136.509 | 418.789 |
BB.51113 | - Chiều dày 6,6mm | 100m | 15.357.936 | 2.244.293 | 428.395 |
BB.51114 | - Chiều dày 8,1mm | 100m | 18.574.257 | 2.438.303 | 460.092 |
BB.51115 | - Chiều dày 10mm | 100m | 22.353.435 | 2.665.846 | 495.151 |
BB.51116 | - Chiều dày 12,3mm | 100m | 26.976.897 | 2.931.713 | 532.612 |
| Đường kính ống 125mm |
|
|
|
|
BB.51121 | - Chiều dày 4,8mm | 100m | 12.985.898 | 2.004.774 | 398.138 |
BB.51122 | - Chiều dày 6mm | 100m | 16.061.506 | 2.160.461 | 427.434 |
BB.51123 | - Chiều dày 7,4mm | 100m | 19.589.409 | 2.332.915 | 458.171 |
BB.51124 | - Chiều dày 9,2mm | 100m | 23.931.443 | 2.536.506 | 491.789 |
BB.51125 | - Chiều dày 11,4mm | 100m | 28.987.098 | 2.771.235 | 528.770 |
BB.51126 | - Chiều dày 14mm | 100m | 33.992.499 | 3.041.891 | 568.631 |
| Đường kính ống 140mm |
|
|
|
|
BB.51131 | - Chiều dày 5,4mm | 100m | 16.363.036 | 2.095.791 | 427.434 |
BB.51132 | - Chiều dày 6,7mm | 100m | 20.102.010 | 2.186.808 | 436.559 |
BB.51133 | - Chiều dày 8,3mm | 100m | 24.594.809 | 2.361.657 | 467.776 |
BB.51134 | - Chiều dày 10,3mm | 100m | 29.972.097 | 2.565.248 | 502.355 |
BB.51135 | - Chiều dày 12,7mm | 100m | 36.123.312 | 2.799.977 | 539.816 |
BB.51136 | - Chiều dày 15,7mm | 100m | 43.772.127 | 3.532.905 | 723.756 |
| Đường kính ống 160mm |
|
|
|
|
BB.51141 | - Chiều dày 6,2mm | 100m | 21.509.151 | 2.136.509 | 439.921 |
BB.51142 | - Chiều dày 7,7mm | 100m | 26.351.926 | 2.294.592 | 470.658 |
BB.51143 | - Chiều dày 9,5mm | 100m | 32.102.910 | 2.474.231 | 503.796 |
BB.51144 | - Chiều dày 11,8mm | 100m | 39.118.511 | 2.685.008 | 540.296 |
BB.51145 | - Chiều dày 14,6mm | 100m | 47.420.642 | 2.931.713 | 580.638 |
BB.51146 | - Chiều dày 17,9mm | 100m | 57.049.504 | 3.796.376 | 807.802 |
| Đường kính ống 180mm |
|
|
|
|
BB.51151 | - Chiều dày 6,9mm | 100m | 26.579.582 | 2.174.833 | 451.927 |
BB.51152 | - Chiều dày 8,6mm | 100m | 33.128.112 | 2.340.101 | 484.585 |
BB.51153 | - Chiều dày 10,7mm | 100m | 40.606.060 | 2.529.321 | 520.125 |
BB.51154 | - Chiều dày 13,3mm | 100m | 49.651.965 | 2.816.743 | 579.197 |
BB.51155 | - Chiều dày 16,4mm | 100m | 59.934.143 | 3.520.929 | 764.579 |
BB.51156 | - Chiều dày 20,1mm | 100m | 73.455.861 | 4.074.218 | 892.809 |
| Đường kính ống 200mm |
|
|
|
|
BB.51161 | - Chiều dày 7,7mm | 100m | 33.268.827 | 2.522.135 | 507.158 |
BB.51162 | - Chiều dày 9,6mm | 100m | 41.038.253 | 2.711.355 | 541.256 |
BB.51163 | - Chiều dày 11,9mm | 100m | 50.094.209 | 2.926.922 | 578.237 |
BB.51164 | - Chiều dày 14,7mm | 100m | 60.899.039 | 3.178.417 | 619.059 |
BB.51165 | - Chiều dày 18,2mm | 100m | 80.493.977 | 4.062.242 | 848.144 |
BB.51166 | - Chiều dày 22,4mm | 100m | 99.069.440 | 4.802.356 | 1.064.743 |
| Đường kính ống 225mm |
|
|
|
|
BB.51171 | - Chiều dày 8,6mm | 100m | 41.721.722 | 2.579.620 | 525.408 |
BB.51172 | - Chiều dày 10,8mm | 100m | 51.863.186 | 2.780.816 | 561.908 |
BB.51173 | - Chiều dày 13,4mm | 100m | 63.217.203 | 3.070.634 | 621.941 |
BB.51174 | - Chiều dày 16,6mm | 100m | 77.332.432 | 3.789.191 | 808.763 |
BB.51175 | - Chiều dày 20,5mm | 100m | 93.554.755 | 4.426.311 | 960.046 |
BB.51176 | - Chiều dày 25,2mm | 100m | 115.003.901 | 5.180.796 | 1.138.223 |
BB.51180 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 250 mm
BB.51190 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 280 mm
BB.51210 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 315 mm
BB.51220 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 355 mm
BB.51230 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 400 mm
BB.51240 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 450 mm
BB.51250 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 500 mm
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6m Đường kính ống 250mm |
|
|
|
|
BB.51181 | - Chiều dày 9,6mm | 100m | 52.737.623 | 2.742.493 | 566.710 |
BB.51182 | - Chiều dày 11,9mm | 100m | 63.472.097 | 2.943.689 | 604.651 |
BB.51183 | - Chiều dày 14,8mm | 100m | 77.875.187 | 3.180.812 | 647.395 |
BB.51184 | - Chiều dày 18,4mm | 100m | 95.253.374 | 4.110.146 | 898.572 |
BB.51185 | - Chiều dày 22,7mm | 100m | 114.150.169 | 4.761.638 | 1.053.697 |
BB.51186 | - Chiều dày 27,9mm | 100m | 140.299.165 | 5.602.349 | 1.256.848 |
| Đường kính ống 280mm |
|
|
|
|
BB.51191 | - Chiều dày 10,7mm | 100m | 64.627.962 | 2.823.929 | 593.125 |
BB.51192 | - Chiều dày 13,4mm | 100m | 80.116.561 | 3.106.561 | 655.079 |
BB.51193 | - Chiều dày 16,6mm | 100m | 97.313.830 | 3.805.957 | 842.862 |
BB.51194 | - Chiều dày 20,6mm | 100m | 119.365.735 | 4.423.916 | 996.546 |
BB.51195 | - Chiều dày 25,4mm | 100m | 144.252.024 | 5.156.844 | 1.177.125 |
BB.51196 | - Chiều dày 31,3 mm | 100m | 177.759.361 | 6.088.573 | 1.407.651 |
| Đường kính ống 315mm |
|
|
|
|
BB.51211 | - Chiều dày 12,1mm | 100m | 82.106.660 | 3.178.417 | 787.676 |
BB.51212 | - Chiều dày 15mm | 100m | 100.680.917 | 3.784.400 | 978.436 |
BB.51213 | - Chiều dày 18,7mm | 100m | 123.888.688 | 4.337.689 | 1.139.409 |
BB.51214 | - Chiều dày 23,2mm | 100m | 151.277.676 | 5.075.408 | 1.358.239 |
BB.51215 | - Chiều dày 28,6mm | 100m | 182.596.608 | 5.937.676 | 1.610.868 |
BB.51216 | - Chiều dày 35,2mm | 100m | 224.734.240 | 7.010.721 | 1.926.511 |
| Đường kính ống 355mm |
|
|
|
|
BB.51221 | - Chiều dày 13,6mm | 100m | 104.027.902 | 3.384.403 | 864.438 |
BB.51222 | - Chiều dày 16,9mm | 100m | 127.828.682 | 4.100.565 | 1.096.444 |
BB.51223 | - Chiều dày 21,7mm | 100m | 157.660.064 | 4.833.493 | 1.317.567 |
BB.51224 | - Chiều dày 26,1mm | 100m | 191.773.175 | 5.564.026 | 1.541.553 |
BB.51225 | - Chiều dày 32,2mm | 100m | 231.786.226 | 6.524.498 | 1.830.845 |
BB.51226 | - Chiều dày 39,7mm | 100m | 285.773.693 | 7.769.996 | 2.209.502 |
| Đường kính ống 400mm |
|
|
|
|
BB.51231 | - Chiều dày 15,3mm | 100m | 132.030.002 | 3.235.902 | 4.352.699 |
BB.51232 | - Chiều dày 19,1mm | 100m | 162.997.148 | 3.760.448 | 4.541.741 |
BB.51233 | - Chiều dày 23,7mm | 100m | 199.271.225 | 4.383.198 | 4.759.426 |
BB.51234 | - Chiều dày 29,4mm | 100m | 243.214.219 | 5.113.731 | 5.017.211 |
BB.51235 | - Chiều dày 36,3mm | 100m | 294.283.375 | 6.021.508 | 5.338.010 |
BB.51236 | - Chiều dày 44,7mm | 100m | 362.382.051 | 7.180.780 | 5.744.737 |
| Đường kính ống 450mm |
|
|
|
|
BB.51241 | - Chiều dày 17,2mm | 100m | 166.977.346 | 3.523.324 | 4.467.270 |
BB.51242 | - Chiều dày 21,5 mm | 100m | 206.126.011 | 4.062.242 | 4.662.041 |
BB.51243 | - Chiều dày 26,7mm | 100m | 252.471.195 | 4.761.638 | 4.914.097 |
BB.51244 | - Chiều dày 33,1mm | 100m | 308.083.405 | 5.633.487 | 5.223.439 |
BB.51245 | - Chiều dày 40,9mm | 100m | 372.661.112 | 6.629.886 | 5.578.609 |
BB.51246 | - Chiều dày 50,3mm | 100m | 458.309.344 | 7.875.385 | 6.025.436 |
| Đường kính ống 500mm |
|
|
|
|
BB.51251 | - Chiều dày 19,1mm | 100m | 213.041.102 | 3.916.136 | 4.599.027 |
BB.51252 | - Chiều dày 23,9mm | 100m | 263.095.107 | 4.538.885 | 4.822.440 |
BB.51253 | - Chiều dày 29,7mm | 100m | 322.697.567 | 5.264.628 | 5.080.225 |
BB.51254 | - Chiều dày 36,8mm | 100m | 393.255.622 | 6.229.889 | 5.423.938 |
BB.51255 | - Chiều dày 45,4mm | 100m | 475.673.863 | 7.384.371 | 5.836.394 |
BB.51256 | - Chiều dày 55,8mm | 100m | 584.638.818 | 8.799.928 | 6.340.506 |
BB.51260 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 560 mm
BB.51270 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 630 mm
BB.51280 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 710 mm
BB.51290 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 800 mm
BB.51310 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 900 mm
BB.51320 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1000 mm
BB.51330 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1200 mm
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6m Đường kính ống 560mm |
|
|
|
|
BB.51261 | - Chiều dày 21,4mm | 100m | 283.016.199 | 4.246.672 | 4.730.784 |
BB.51262 | - Chiều dày 26,7mm | 100m | 349.624.209 | 4.943.672 | 4.982.840 |
BB.51263 | - Chiều dày 33,2mm | 100m | 429.228.169 | 5.815.521 | 5.297.910 |
BB.51264 | - Chiều dày 41,2mm | 100m | 523.868.432 | 6.869.405 | 5.681.723 |
BB.51265 | - Chiều dày 50,8mm | 100m | 632.720.816 | 8.112.509 | 6.128.550 |
| Đường kính ống 630mm |
|
|
|
|
BB.51271 | - Chiều dày 24,1mm | 100m | 358.067.053 | 4.773.614 | 5.245.033 |
BB.51272 | - Chiều dày 30mm | 100m | 441.661.262 | 5.561.631 | 5.590.137 |
BB.51273 | - Chiều dày 37,4mm | 100m | 543.648.809 | 6.529.288 | 6.011.163 |
BB.51274 | - Chiều dày 46,3mm | 100m | 662.150.158 | 7.686.165 | 6.515.015 |
BB.51275 | - Chiều dày 57,2mm | 100m | 802.673.259 | 9.171.183 | 7.163.811 |
| Đường kính ống 710mm |
|
|
|
|
BB.51281 | - Chiều dày 27,2mm | 100m | 438.223.818 | 5.317.322 | 7.394.296 |
BB.51282 | - Chiều dày 33,9mm | 100m | 462.346.230 | 6.191.566 | 7.780.812 |
BB.51283 | - Chiều dày 42,1mm | 100m | 486.468.642 | 7.247.845 | 8.243.251 |
BB.51284 | - Chiều dày 52,2mm | 100m | 510.591.054 | 8.567.595 | 8.823.026 |
BB.51285 | - Chiều dày 64,5mm | 100m | 534.713.466 | 10.222.671 | 9.554.647 |
| Đường kính ống 800mm |
|
|
|
|
BB.51291 | - Chiều dày 30,6mm | 100m | 554.998.203 | 6.004.741 | 7.691.085 |
BB.51292 | - Chiều dày 38,1mm | 100m | 580.125.716 | 6.977.188 | 8.119.014 |
BB.51293 | - Chiều dày 47,4mm | 100m | 605.253.228 | 8.208.316 | 8.664.278 |
BB.51294 | - Chiều dày 58,8mm | 100m | 630.380.741 | 9.710.100 | 9.326.878 |
| Đường kính ống 900mm |
|
|
|
|
BB.51311 | - Chiều dày 34,4mm | 100m | 701.925.604 | 6.754.436 | 8.049.993 |
BB.51312 | - Chiều dày 42,9mm | 100m | 730.068.418 | 7.827.481 | 8.526.237 |
BB.51313 | - Chiều dày 53,3mm | 100m | 758.211.232 | 9.223.877 | 9.154.326 |
BB.51314 | - Chiều dày 66,2mm | 100m | 786.354.046 | 10.907.695 | 9.899.751 |
| Đường kính ống 1000mm |
|
|
|
|
BB.51321 | - Chiều dày 38,2mm | 100m | 772.118.204 | 7.542.453 | 8.401.999 |
BB.51322 | - Chiều dày 47,7mm | 100m | 803.075.300 | 8.847.832 | 8.981.774 |
BB.51323 | - Chiều dày 59,3mm | 100m | 834.032.395 | 10.366.382 | 9.658.178 |
BB.51324 | - Chiều dày 72,5mm | 100m | 864.989.490 | 12.138.823 | 10.451.917 |
| Đường kính ống 1200mm |
|
|
|
|
BB.51331 | - Chiều dày 45,9mm | 100m | 849.330.025 | 9.183.158 | 9.188.836 |
BB.51332 | - Chiều dày 57,2mm | 100m | 883.382.829 | 10.699.314 | 9.872.142 |
BB.51333 | - Chiều dày 67,9mm | 100m | 917.435.634 | 12.129.242 | 10.520.938 |
BB.52000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG NHỰA HDPE BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN GIA NHIỆT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển phụ tùng trong phạm vi 30 m, đưa máy vào vị trí hàn, căn chỉnh ống và phụ tùng trên máy theo yêu cầu kỹ thuật; vệ sinh ống và phụ tùng, tạo phẳng mối nối bằng bàn nạo, vệ sinh mối nối, hàn gia nhiệt (ủ nhiệt, làm nguội) theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
BB.52110 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 110 mm
BB.52120 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 125 mm
BB.52130 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 140 mm
BB.52140 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 160 mm
BB.52150 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 180 mm
BB.52160 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 200 mm
BB.52170 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 225 mm
Đơn vị tính: đồng/cái
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt cút nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt Đường kính 110mm |
|
|
|
|
BB.52111 | - Chiều dày 4,2mm | cái | 79.608 | 47.904 | 21.132 |
BB.52112 | - Chiều dày 5,3mm | cái | 98.210 | 50.299 | 22.572 |
BB.52113 | - Chiều dày 6,6mm | cái | 120.212 | 52.694 | 23.053 |
BB.52114 | - Chiều dày 8,1mm | cái | 144.914 | 57.485 | 24.974 |
BB.52115 | - Chiều dày 10mm | cái | 174.017 | 62.275 | 26.895 |
BB.52116 | - Chiều dày 12,3mm | cái | 214.041 | 67.065 | 28.816 |
BB.52121 | Đường kính 125mm - Chiều dày 4,8mm | cái | 102.610 | 50.299 | 21.612 |
BB.52122 | - Chiều dày 6mm | cái | 126.213 | 52.694 | 23.053 |
BB.52123 | - Chiều dày 7,4mm | cái | 155.916 | 57.485 | 24.974 |
BB.52124 | - Chiều dày 9,2mm | cái | 189.419 | 62.275 | 26.414 |
BB.52125 | - Chiều dày 11,4mm | cái | 229.423 | 67.065 | 28.816 |
BB.52126 | - Chiều dày 14mm | cái | 281.747 | 71.856 | 30.737 |
| Đường kính 140mm |
|
|
|
|
BB.52131 | - Chiều dày 5,4mm | cái | 132.813 | 52.694 | 23.053 |
BB.52132 | - Chiều dày 6,7mm | cái | 161.416 | 55.089 | 23.533 |
BB.52133 | - Chiều dày 8,3mm | cái | 198.120 | 57.485 | 25.454 |
BB.52134 | - Chiều dày 10,3mm | cái | 240.924 | 62.275 | 27.375 |
BB.52135 | - Chiều dày 12,7mm | cái | 290.329 | 67.065 | 29.296 |
BB.52136 | - Chiều dày 15,7mm | cái | 358.911 | 88.622 | 39.382 |
| Đường kính 160mm |
|
|
|
|
BB.52141 | - Chiều dày 6,2mm | cái | 175.618 | 55.089 | 24.013 |
BB.52142 | - Chiều dày 7,7mm | cái | 215.122 | 57.485 | 25.454 |
BB.52143 | - Chiều dày 9,5mm | cái | 262.426 | 62.275 | 27.375 |
BB.52144 | - Chiều dày 11,8mm | cái | 318.932 | 67.065 | 29.296 |
BB.52145 | - Chiều dày 14,6mm | cái | 386.439 | 71.856 | 31.697 |
BB.52146 | - Chiều dày 17,9mm | cái | 473.784 | 98.203 | 43.704 |
| Đường kính 180mm |
|
|
|
|
BB.52151 | - Chiều dày 6,9mm | cái | 223.922 | 55.089 | 24.493 |
BB.52152 | - Chiều dày 8,6mm | cái | 275.028 | 59.880 | 26.414 |
BB.52153 | - Chiều dày 10,7mm | cái | 336.534 | 64.670 | 28.336 |
BB.52154 | - Chiều dày 13,3mm | cái | 410.641 | 71.856 | 31.217 |
BB.52155 | - Chiều dày 16,4mm | cái | 495.650 | 91.017 | 41.303 |
BB.52156 | - Chiều dày 20,1mm | cái | 607.473 | 105.388 | 48.507 |
| Đường kính 200mm |
|
|
|
|
BB.52161 | - Chiều dày 7,7mm | cái | 334.233 | 62.275 | 27.375 |
BB.52162 | - Chiều dày 9,6mm | cái | 411.741 | 67.065 | 29.296 |
BB.52163 | - Chiều dày 11,9mm | cái | 502.650 | 71.856 | 31.217 |
BB.52164 | - Chiều dày 14,7mm | cái | 611.061 | 76.646 | 33.618 |
BB.52165 | - Chiều dày 18,2mm | cái | 741.174 | 102.993 | 46.105 |
BB.52166 | - Chiều dày 22,4mm | cái | 912.214 | 122.155 | 55.230 |
| Đường kính 225mm |
|
|
|
|
BB.52171 | - Chiều dày 8,6mm | cái | 425.643 | 64.670 | 28.336 |
BB.52172 | - Chiều dày 10,8mm | cái | 527.653 | 69.461 | 30.257 |
BB.52173 | - Chiều dày 13,4mm | cái | 646.065 | 76.646 | 33.618 |
BB.52174 | - Chiều dày 16,6mm | cái | 786.379 | 95.808 | 43.704 |
BB.52175 | - Chiều dày 20,5mm | cái | 951.695 | 114.969 | 51.868 |
BB.52176 | - Chiều dày 25,2mm | cái | 1.169.889 | 134.131 | 61.954 |
BB.52180 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 250 mm
BB.52190 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 280 mm
BB.52210 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 315 mm
BB.52220 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 355 mm
BB.52230 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 400 mm
BB.52240 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 450 mm
BB.52250 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 500 mm
Đơn vị tính: đồng/cái
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt cút nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt Đường kính 250mm |
|
|
|
|
BB.52181 | - Chiều dày 9,6mm | cái | 592.959 | 69.461 | 30.737 |
BB.52182 | - Chiều dày 11,9mm | cái | 726.373 | 74.251 | 32.658 |
BB.52183 | - Chiều dày 14,8mm | cái | 891.089 | 79.041 | 35.059 |
BB.52184 | - Chiều dày 18,4mm | cái | 1.089.809 | 107.784 | 48.507 |
BB.52185 | - Chiều dày 22,7mm | cái | 1.316.732 | 124.550 | 57.151 |
BB.52186 | - Chiều dày 27,9mm | cái | 1.618.362 | 148.502 | 68.197 |
| Đường kính 280mm |
|
|
|
|
BB.52191 | - Chiều dày 10,7mm | cái | 752.375 | 71.856 | 32.178 |
BB.52192 | - Chiều dày 13,4mm | cái | 931.993 | 79.041 | 35.539 |
BB.52193 | - Chiều dày 16,6mm | cái | 1.137.614 | 100.598 | 45.625 |
BB.52194 | - Chiều dày 20,6mm | cái | 1.388.439 | 117.364 | 54.270 |
BB.52195 | - Chiều dày 25,4mm | cái | 1.677.468 | 136.526 | 63.875 |
BB.52196 | - Chiều dày 31,3mm | cái | 2.067.116 | 162.873 | 76.362 |
| Đường kính 315mm |
|
|
|
|
BB.52211 | - Chiều dày 12,1mm | cái | 1.120.312 | 79.041 | 42.391 |
BB.52212 | - Chiều dày 15mm | cái | 1.366.237 | 98.203 | 53.848 |
BB.52213 | - Chiều dày 18,7mm | cái | 1.678.068 | 114.969 | 62.441 |
BB.52214 | - Chiều dày 23,2mm | cái | 2.049.105 | 134.131 | 74.471 |
BB.52215 | - Chiều dày 28,6mm | cái | 2.469.047 | 158.083 | 88.220 |
BB.52216 | - Chiều dày 35,2mm | cái | 3.038.827 | 189.220 | 105.405 |
| Đường kính 355mm |
|
|
|
|
BB.52221 | - Chiều dày 13,6mm | cái | 1.584.558 | 86.227 | 46.974 |
BB.52222 | - Chiều dày 16,9mm | cái | 1.945.395 | 107.784 | 59.577 |
BB.52223 | - Chiều dày 21,7mm | cái | 2.399.240 | 129.340 | 71.607 |
BB.52224 | - Chiều dày 26,1mm | cái | 2.919.092 | 150.897 | 83.637 |
BB.52225 | - Chiều dày 32,2mm | cái | 3.527.853 | 177.244 | 99.104 |
BB.52226 | - Chiều dày 39,7mm | cái | 4.349.558 | 213.172 | 119.727 |
| Đường kính 400mm |
|
|
|
|
BB.52231 | - Chiều dày 15,3mm | cái | 2.048.705 | 50.299 | 73.722 |
BB.52232 | - Chiều dày 19,1mm | cái | 2.529.553 | 59.880 | 83.461 |
BB.52233 | - Chiều dày 23,7mm | cái | 3.092.209 | 69.461 | 95.491 |
BB.52234 | - Chiều dày 29,4mm | cái | 3.774.277 | 81.436 | 109.812 |
BB.52235 | - Chiều dày 36,3mm | cái | 4.566.657 | 95.808 | 126.998 |
BB.52236 | - Chiều dày 44,7mm | cái | 5.623.403 | 114.969 | 149.339 |
| Đường kính 450mm |
|
|
|
|
BB.52241 | - Chiều dày 17,2mm | cái | 2.641.264 | 55.089 | 79.451 |
BB.52242 | - Chiều dày 21,5mm | cái | 3.261.826 | 64.670 | 89.189 |
BB.52243 | - Chiều dày 26,7mm | cái | 3.994.999 | 76.646 | 102.938 |
BB.52244 | - Chiều dày 33,1 mm | cái | 4.874.887 | 91.017 | 120.123 |
BB.52245 | - Chiều dày 40,9mm | cái | 5.896.590 | 107.784 | 139.028 |
BB.52246 | - Chiều dày 50,3mm | cái | 7.251.796 | 126.945 | 163.088 |
| Đường kính 500mm |
|
|
|
|
BB.52251 | - Chiều dày 19,1mm | cái | 3.514.851 | 59.880 | 85.179 |
BB.52252 | - Chiều dày 23,9mm | cái | 4.341.434 | 71.856 | 97.209 |
BB.52253 | - Chiều dày 29,7mm | cái | 5.325.132 | 83.832 | 110.958 |
BB.52254 | - Chiều dày 36,8mm | cái | 6.488.949 | 98.203 | 129.289 |
BB.52255 | - Chiều dày 45,4mm | cái | 7.849.085 | 117.364 | 151.631 |
BB.52256 | - Chiều dày 55,8mm | cái | 9.647.113 | 141.316 | 178.555 |
BB.52260 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 560 mm
BB.52270 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 630 mm
BB.52280 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 710 mm
BB.52290 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 800 mm
BB.52310 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 900 mm
BB.52320 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1000 mm
BB.52330 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1200 mm
Đơn vị tính: đồng/cái
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt cút nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt Đường kính 560mm |
|
|
|
|
BB.52261 | - Chiều dày 21,4mm | cái | 4.543.154 | 64.670 | 92.662 |
BB.52262 | - Chiều dày 26,7mm | cái | 5.602.860 | 76.646 | 105.838 |
BB.52263 | - Chiều dày 33,2mm | cái | 6.879.188 | 91.017 | 123.023 |
BB.52264 | - Chiều dày 41,2mm | cái | 8.395.539 | 107.784 | 143.073 |
BB.52265 | - Chiều dày 50,8mm | cái | 10.139.614 | 129.340 | 167.133 |
BB.52266 | - Chiều dày 62,5mm | cái | 12.474.918 | 155.687 | 196.921 |
| Đường kính 630mm |
|
|
|
|
BB.52271 | - Chiều dày 24,1mm | cái | 6.197.620 | 71.856 | 120.503 |
BB.52272 | - Chiều dày 30mm | cái | 7.619.762 | 86.227 | 138.448 |
BB.52273 | - Chiều dày 37,4mm | cái | 9.380.238 | 100.598 | 160.535 |
BB.52274 | - Chiều dày 46,3mm | cái | 11.435.243 | 119.760 | 187.453 |
BB.52275 | - Chiều dày 57,2mm | cái | 13.831.083 | 143.711 | 221.273 |
| Đường kính 710mm |
|
|
|
|
BB.52281 | - Chiều dày 27,2mm | cái | 22.115.286 | 79.041 | 136.542 |
BB.52282 | - Chiều dày 33,9mm | cái | 10.050.614 | 93.412 | 157.248 |
BB.52283 | - Chiều dày 42,1mm | cái | 14.205.273 | 112.574 | 181.406 |
BB.52284 | - Chiều dày 52,2mm | cái | 18.360.041 | 134.131 | 211.775 |
BB.52285 | - Chiều dày 64,5mm | cái | 22.527.602 | 160.478 | 249.736 |
| Đường kính 800mm |
|
|
|
|
BB.52291 | - Chiều dày 30,6mm | cái | 27.412.818 | 81.436 | 139.303 |
BB.52292 | - Chiều dày 38,1mm | cái | 33.172.983 | 98.203 | 160.009 |
BB.52293 | - Chiều dày 47,4mm | cái | 15.075.921 | 114.969 | 184.166 |
BB.52294 | - Chiều dày 58,8mm | cái | 21.307.965 | 136.526 | 215.226 |
| Đường kính 900mm |
|
|
|
|
BB.52311 | - Chiều dày 34,4mm | cái | 27.540.115 | 98.203 | 162.770 |
BB.52312 | - Chiều dày 42,9mm | cái | 33.791.403 | 117.364 | 186.927 |
BB.52313 | - Chiều dày 53,3mm | cái | 41.119.228 | 138.921 | 218.677 |
BB.52314 | - Chiều dày 66,2mm | cái | 49.759.474 | 165.268 | 256.638 |
| Đường kính 1000mm |
|
|
|
|
BB.52321 | - Chiều dày 38,2mm | cái | 22.613.935 | 107.784 | 174.503 |
BB.52322 | - Chiều dày 47,7mm | cái | 31.961.946 | 129.340 | 204.182 |
BB.52323 | - Chiều dày 59,3mm | cái | 41.310.172 | 153.292 | 238.693 |
BB.52324 | - Chiều dày 72,5mm | cái | 50.687.104 | 182.034 | 278.035 |
| Đường kính 1200mm |
|
|
|
|
BB.52331 | - Chiều dày 45,9mm | cái | 61.678.894 | 112.574 | 184.346 |
BB.52332 | - Chiều dày 57,2mm | cái | 74.639.265 | 134.131 | 214.715 |
BB.52333 | - Chiều dày 67,9mm | cái | 33.920.957 | 158.083 | 247.845 |
BB.53000 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển bích nhựa trong phạm vi 30 m, đưa máy vào vị trí hàn, căn chỉnh ống và bích nhựa trên máy theo yêu cầu kỹ thuật; vệ sinh ống và bích nhựa, tạo phẳng mối nối bằng bàn nạo, vệ sinh mối nối, hàn gia nhiệt (ủ nhiệt, làm nguội) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, lắp tấm đệm cao su, bắt bu lông nối ống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Ghi chú: 1 bộ mặt bích HDPE gồm 02 mặt bích nhựa HDPE, 02 đai bích thép, 01 đệm cao su và bu lông.
BB.53110 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 110 mm
BB.53120 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 125 mm
BB.53130 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 140 mm
BB.53140 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 160 mm
BB.53150 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 180 mm
BB.53160 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 200 mm
BB.53170 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 225 mm
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Hàn nối bích nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt Đường kính 110mm |
|
|
|
|
BB.53111 | - Chiều dày 4,2mm | bộ | 198.682 | 55.089 | 21.132 |
BB.53112 | - Chiều dày 5,3mm | bộ | 208.611 | 57.485 | 22.572 |
BB.53113 | - Chiều dày 6,6mm | bộ | 219.097 | 59.880 | 23.053 |
BB.53114 | - Chiều dày 8,1mm | bộ | 230.030 | 64.670 | 24.974 |
BB.53115 | - Chiều dày 10mm | bộ | 241.520 | 69.461 | 26.895 |
BB.53116 | - Chiều dày 12,3mm | bộ | 253.568 | 74.251 | 28.816 |
| Đường kính 125mm |
|
|
|
|
BB.53121 | - Chiều dày 4,8mm | bộ | 198.043 | 57.485 | 21.612 |
BB.53122 | - Chiều dày 6mm | bộ | 207.906 | 59.880 | 23.053 |
BB.53123 | - Chiều dày 7,4mm | bộ | 218.350 | 64.670 | 24.974 |
BB.53124 | - Chiều dày 9,2mm | bộ | 229.277 | 69.461 | 26.414 |
BB.53125 | - Chiều dày 11,4mm | bộ | 240.784 | 74.251 | 28.816 |
BB.53126 | - Chiều dày 14mm | bộ | 252.871 | 79.041 | 30.737 |
| Đường kính 140mm |
|
|
|
|
BB.53131 | - Chiều dày 5,4mm | bộ | 228.605 | 59.880 | 23.053 |
BB.53132 | - Chiều dày 6,7mm | bộ | 240.059 | 62.275 | 23.533 |
BB.53133 | - Chiều dày 8,3mm | bộ | 252.096 | 67.065 | 25.454 |
BB.53134 | - Chiều dày 10,3mm | bộ | 264.715 | 71.856 | 27.375 |
BB.53135 | - Chiều dày 12,7mm | bộ | 277.918 | 76.646 | 29.296 |
BB.53136 | - Chiều dày 15,7mm | bộ | 291.799 | 98.203 | 39.382 |
| Đường kính 160mm |
|
|
|
|
BB.53141 | - Chiều dày 6,2mm | bộ | 259.980 | 62.275 | 24.013 |
BB.53142 | - Chiều dày 7,7mm | bộ | 368.945 | 67.065 | 25.454 |
BB.53143 | - Chiều dày 9,5mm | bộ | 286.574 | 71.856 | 27.375 |
BB.53144 | - Chiều dày 11,8mm | bộ | 300.878 | 76.646 | 29.296 |
BB.53145 | - Chiều dày 14,6mm | bộ | 315.951 | 81.436 | 31.697 |
BB.53146 | - Chiều dày 17,9mm | bộ | 331.791 | 107.784 | 43.704 |
| Đường kính 180mm |
|
|
|
|
BB.53151 | - Chiều dày 6,9mm | bộ | 300.222 | 64.670 | 24.493 |
BB.53152 | - Chiều dày 8,6mm | bộ | 315.262 | 67.065 | 26.414 |
BB.53153 | - Chiều dày 10,7mm | bộ | 331.073 | 71.856 | 28.336 |
BB.53154 | - Chiều dày 13,3mm | bộ | 347.656 | 81.436 | 31.217 |
BB.53155 | - Chiều dày 16,4mm | bộ | 365.009 | 102.993 | 41.303 |
BB.53156 | - Chiều dày 20,1mm | bộ | 383.231 | 117.364 | 48.507 |
| Đường kính 200mm |
|
|
|
|
BB.53161 | - Chiều dày 7,7mm | bộ | 408.082 | 71.856 | 27.375 |
BB.53162 | - Chiều dày 9,6mm | bộ | 428.480 | 76.646 | 29.296 |
BB.53163 | - Chiều dày 11,9mm | bộ | 449.904 | 81.436 | 31.217 |
BB.53164 | - Chiều dày 14,7mm | bộ | 472.353 | 86.227 | 33.618 |
BB.53165 | - Chiều dày 18,2mm | bộ | 495.943 | 112.574 | 46.105 |
BB.53166 | - Chiều dày 22,4mm | bộ | 520.785 | 134.131 | 55.230 |
| Đường kính 225mm |
|
|
|
|
BB.53171 | - Chiều dày 8,6mm | bộ | 465.957 | 76.646 | 28.336 |
BB.53172 | - Chiều dày 10,8mm | bộ | 489.265 | 81.436 | 30.257 |
BB.53173 | - Chiều dày 13,4mm | bộ | 513.705 | 88.622 | 33.618 |
BB.53174 | - Chiều dày 16,6mm | bộ | 539.391 | 110.179 | 43.704 |
BB.53175 | - Chiều dày 20,5mm | bộ | 566.321 | 129.340 | 51.868 |
BB.53176 | - Chiều dày 25,2mm | bộ | 594.608 | 150.897 | 61.954 |
BB.53180 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 250 mm
BB.53190 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 280 mm
BB.53210 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 315 mm
BB.53220 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 355 mm
BB.53230 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 400 mm
BB.53240 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 450 mm
BB.53250 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 500 mm
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Hàn nối bích nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt Đường kính 250mm |
|
|
|
|
BB.53181 | - Chiều dày 9,6mm | bộ | 607.208 | 81.436 | 30.737 |
BB.53182 | - Chiều dày 11,9mm | bộ | 637.595 | 86.227 | 32.658 |
BB.53183 | - Chiều dày 14,8mm | bộ | 669.519 | 91.017 | 35.059 |
BB.53184 | - Chiều dày 18,4mm | bộ | 702.982 | 122.155 | 48.507 |
BB.53185 | - Chiều dày 22,7mm | bộ | 738.112 | 138.921 | 57.151 |
BB.53186 | - Chiều dày 27,9mm | bộ | 775.036 | 165.268 | 68.197 |
| Đường kính 280mm |
|
|
|
|
BB.53191 | - Chiều dày 10,7mm | bộ | 662.375 | 83.832 | 32.178 |
BB.53192 | - Chiều dày 13,4mm | bộ | 695.458 | 91.017 | 35.539 |
BB.53193 | - Chiều dày 16,6mm | bộ | 730.243 | 114.969 | 45.625 |
BB.53194 | - Chiều dày 20,6mm | bộ | 766.731 | 131.735 | 54.270 |
BB.53195 | - Chiều dày 25,4mm | bộ | 805.043 | 153.292 | 63.875 |
BB.53196 | - Chiều dày 31,3mm | bộ | 845.302 | 182.034 | 76.362 |
| Đường kính 315mm |
|
|
|
|
BB.53211 | - Chiều dày 12,1mm | bộ | 866.347 | 95.808 | 42.391 |
BB.53212 | - Chiều dày 15mm | bộ | 909.643 | 114.969 | 53.848 |
BB.53213 | - Chiều dày 18,7mm | bộ | 955.153 | 131.735 | 62.441 |
BB.53214 | - Chiều dày 23,2mm | bộ | 1.002.875 | 153.292 | 74.471 |
BB.53215 | - Chiều dày 28,6mm | bộ | 1.053.088 | 179.639 | 88.220 |
BB.53216 | - Chiều dày 35,2mm | bộ | 1.105.792 | 210.777 | 105.405 |
| Đường kính 355mm |
|
|
|
|
BB.53221 | - Chiều dày 13,6mm | bộ | 996.236 | 105.388 | 46.974 |
BB.53222 | - Chiều dày 16,9mm | bộ | 1.046.034 | 129.340 | 59.577 |
BB.53223 | - Chiều dày 21,7mm | bộ | 1.098.322 | 150.897 | 71.607 |
BB.53224 | - Chiều dày 26,1mm | bộ | 1.153.237 | 174.849 | 83.637 |
BB.53225 | - Chiều dày 32,2mm | bộ | 1.210.920 | 203.591 | 99.104 |
BB.53226 | - Chiều dày 39,7mm | bộ | 1.271.508 | 239.519 | 119.727 |
| Đường kính 400mm |
|
|
|
|
BB.53231 | - Chiều dày 15,3mm | bộ | 867.197 | 62.275 | 73.722 |
BB.53232 | - Chiều dày 19,1mm | bộ | 910.546 | 71.856 | 83.461 |
BB.53233 | - Chiều dày 23,7mm | bộ | 956.094 | 81.436 | 95.491 |
BB.53234 | - Chiều dày 29,4mm | bộ | 1.003.945 | 93.412 | 109.812 |
BB.53235 | - Chiều dày 36,3mm | bộ | 1.054.101 | 107.784 | 126.998 |
BB.53236 | - Chiều dày 44,7mm | bộ | 1.106.770 | 129.340 | 149.339 |
| Đường kính 450mm |
|
|
|
|
BB.53241 | - Chiều dày 17,2mm | bộ | 991.528 | 69.461 | 79.451 |
BB.53242 | - Chiều dày 21,5mm | bộ | 1.041.083 | 76.646 | 89.189 |
BB.53243 | - Chiều dày 26,7mm | bộ | 1.093.137 | 88.622 | 102.938 |
BB.53244 | - Chiều dày 33,1mm | bộ | 1.147.795 | 102.993 | 120.123 |
BB.53245 | - Chiều dày 40,9mm | bộ | 1.205.159 | 119.760 | 139.028 |
BB.53246 | - Chiều dày 50,3mm | bộ | 1.265.437 | 141.316 | 163.088 |
| Đường kính 500mm |
|
|
|
|
BB.53251 | - Chiều dày 19,1mm | bộ | 1.199.318 | 76.646 | 85.179 |
BB.53252 | - Chiều dày 23,9mm | bộ | 1.259.322 | 86.227 | 97.209 |
BB.53253 | - Chiều dày 29,7mm | bộ | 1.322.283 | 98.203 | 110.958 |
BB.53254 | - Chiều dày 36,8mm | bộ | 1.388.419 | 114.969 | 129.289 |
BB.53255 | - Chiều dày 45,4mm | bộ | 1.457.840 | 134.131 | 151.631 |
BB.53256 | - Chiều dày 55,8mm | bộ | 1.530.765 | 155.687 | 178.555 |
BB.53260 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 560 mm
BB.53270 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 630 mm
BB.53280 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 710 mm
BB.53290 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 800 mm
BB.53310 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 900 mm
BB.53320 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1000 mm
BB.53330 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1200 mm
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Hàn nối bích nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt Đường kính 560mm |
|
|
|
|
BB.53261 | - Chiều dày 21,4mm | bộ | 1.188.230 | 81.436 | 92.662 |
BB.53262 | - Chiều dày 26,7mm | bộ | 1.247.661 | 93.412 | 105.838 |
BB.53263 | - Chiều dày 33,2mm | bộ | 1.310.015 | 107.784 | 123.023 |
BB.53264 | - Chiều dày 41,2mm | bộ | 1.375.483 | 126.945 | 143.073 |
BB.53265 | - Chiều dày 50,8mm | bộ | 1.444.252 | 146.107 | 167.133 |
BB.53266 | - Chiều dày 62,5mm | bộ | 1.516.512 | 172.454 | 196.921 |
| Đường kính 630mm |
|
|
|
|
BB.53271 | - Chiều dày 24,1mm | bộ | 1.250.285 | 91.017 | 120.503 |
BB.53272 | - Chiều dày 30mm | bộ | 1.312.777 | 105.388 | 138.448 |
BB.53273 | - Chiều dày 37,4mm | bộ | 1.378.377 | 119.760 | 160.535 |
BB.53274 | - Chiều dày 46,3mm | bộ | 1.447.258 | 138.921 | 187.453 |
BB.53275 | - Chiều dày 57,2mm | bộ | 1.519.590 | 162.873 | 221.273 |
| Đường kính 710mm |
|
|
|
|
BB.53281 | - Chiều dày 27,2mm | bộ | 1.790.966 | 100.598 | 136.542 |
BB.53282 | - Chiều dày 33,9mm | bộ | 1.880.526 | 114.969 | 157.248 |
BB.53283 | - Chiều dày 42,1mm | bộ | 1.974.600 | 131.735 | 181.406 |
BB.53284 | - Chiều dày 52,2mm | bộ | 2.073.298 | 153.292 | 211.775 |
BB.53285 | - Chiều dày 64,5mm | bộ | 2.176.942 | 182.034 | 249.736 |
| Đường kính 800mm |
|
|
|
|
BB.53291 | - Chiều dày 30,6mm | bộ | 2.059.644 | 105.388 | 139.303 |
BB.53292 | - Chiều dày 38,1mm | bộ | 2.162.642 | 119.760 | 160.009 |
BB.53293 | - Chiều dày 47,4mm | bộ | 2.270.801 | 136.526 | 184.166 |
BB.53294 | - Chiều dày 58,8mm | bộ | 2.384.335 | 160.478 | 215.226 |
| Đường kính 900mm |
|
|
|
|
BB.53311 | - Chiều dày 34,4mm | bộ | 2.368.639 | 124.550 | 162.770 |
BB.53312 | - Chiều dày 42,9mm | bộ | 2.487.119 | 141.316 | 186.927 |
BB.53313 | - Chiều dày 53,3mm | bộ | 2.611.512 | 165.268 | 218.677 |
BB.53314 | - Chiều dày 66,2mm | bộ | 2.742.142 | 191.615 | 256.638 |
| Đường kính 1000mm |
|
|
|
|
BB.53321 | - Chiều dày 38,2mm | bộ | 2.723.972 | 136.526 | 174.503 |
BB.53322 | - Chiều dày 47,7mm | bộ | 2.860.192 | 158.083 | 204.182 |
BB.53323 | - Chiều dày 59,3mm | bộ | 3.003.185 | 182.034 | 238.693 |
BB.53324 | - Chiều dày 72,5mm | bộ | 3.153.382 | 210.777 | 278.035 |
| Đường kính 1200mm |
|
|
|
|
BB.53331 | - Chiều dày 45,9mm | bộ | 3.268.745 | 146.107 | 184.346 |
BB.53332 | - Chiều dày 57,2mm | bộ | 3.432.166 | 165.268 | 214.715 |
BB.53333 | - Chiều dày 67,9mm | bộ | 3.603.758 | 189.220 | 247.845 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY
Được chọn để tính đơn giá Xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung)
Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
STT | Tên vật liệu, nhân công và máy thi công | Đơn vị | Giá chưa có VAT |
| Vật liệu |
|
|
1 | Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 4,2mm | cái | 79.600 |
2 | Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 5,3mm | cái | 98.200 |
3 | Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 6,6mm | cái | 120.200 |
4 | Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 8,1mm | cái | 144.900 |
5 | Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 10mm | cái | 174.000 |
6 | Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 12,3mm | cái | 214.020 |
7 | Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 4,8mm | cái | 102.600 |
8 | Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 6mm | cái | 126.200 |
9 | Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 7,4mm | cái | 155.900 |
10 | Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 9,2mm | cái | 189.400 |
11 | Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 11,4mm | cái | 229.400 |
12 | Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 14mm | cái | 281.719 |
13 | Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 5,4mm | cái | 132.800 |
14 | Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 6,7mm | cái | 161.400 |
15 | Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 8,3 mm | cái | 198.100 |
16 | Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 10,3mm | cái | 240.900 |
17 | Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 12,7mm | cái | 290.300 |
18 | Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 15,7mm | cái | 358.875 |
19 | Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 6,2mm | cái | 175.600 |
20 | Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 7,7mm | cái | 215.100 |
21 | Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 9,5mm | cái | 262.400 |
22 | Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 11,8mm | cái | 318.900 |
23 | Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 14,6mm | cái | 386.400 |
24 | Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 17,9mm | cái | 473.737 |
25 | Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 6,9mm | cái | 223.900 |
26 | Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 8,6mm | cái | 275.000 |
27 | Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 10,7mm | cái | 336.500 |
28 | Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 13,3mm | cái | 410.600 |
29 | Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 16,4mm | cái | 495.600 |
30 | Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 20,1mm | cái | 607.412 |
31 | Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 7,7mm | cái | 334.200 |
32 | Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 9,6mm | cái | 411.700 |
33 | Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 11,9mm | cái | 502.600 |
34 | Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 14,7mm | cái | 611.000 |
35 | Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 18,2mm | cái | 741.100 |
36 | Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 22,4mm | cái | 912.123 |
37 | Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 8,6mm | cái | 425.600 |
38 | Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 10,8mm | cái | 527.600 |
39 | Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 13,4mm | cái | 646.000 |
40 | Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 16,6mm | cái | 786.300 |
41 | Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 20,5mm | cái | 951.600 |
42 | Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 25,2mm | cái | 1.169.772 |
43 | Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 9,6mm | cái | 592.900 |
44 | Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 11,9mm | cái | 726.300 |
45 | Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 14,8mm | cái | 891.000 |
46 | Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 18,4mm | cái | 1.089.700 |
47 | Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 22,7mm | cái | 1.316.600 |
48 | Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 27,9mm | cái | 1.618.200 |
49 | Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 10,7mm | cái | 752.300 |
50 | Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 13,4mm | cái | 931.900 |
51 | Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 16,6mm | cái | 1.137.500 |
52 | Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 20,6mm | cái | 1.388.300 |
53 | Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 25,4mm | cái | 1.677.300 |
54 | Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 31,3mm | cái | 2.066.909 |
55 | Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 12,1mm | cái | 1.120.200 |
56 | Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 15mm | cái | 1.366.100 |
57 | Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 18,7mm | cái | 1.677.900 |
58 | Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 23,2mm | cái | 2.048.900 |
59 | Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 28,6mm | cái | 2.468.800 |
60 | Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 35,2mm | cái | 3.038.523 |
61 | Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 13,6mm | cái | 1.584.400 |
62 | Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 16,9mm | cái | 1.945.200 |
63 | Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 21,7mm | cái | 2.399.000 |
64 | Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 26,1mm | cái | 2.918.800 |
65 | Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 32,2mm | cái | 3.527.500 |
66 | Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 39,7mm | cái | 4.349.123 |
67 | Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 15,3mm | cái | 2.048.500 |
68 | Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 19,1mm | cái | 2.529.300 |
69 | Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 23,7mm | cái | 3.091.900 |
70 | Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 29,4mm | cái | 3.773.900 |
71 | Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 36,3mm | cái | 4.566.200 |
72 | Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 44,7mm | cái | 5.622.841 |
73 | Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 17,2mm | cái | 2.641.000 |
74 | Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 21,5mm | cái | 3.261.500 |
75 | Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 26,7mm | cái | 3.994.600 |
76 | Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 33,1mm | cái | 4.874.400 |
77 | Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 40,9mm | cái | 5.896.000 |
78 | Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 50,3mm | cái | 7.251.071 |
79 | Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 19,1mm | cái | 3.514.500 |
80 | Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 23,9mm | cái | 4.341.000 |
81 | Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 29,7mm | cái | 5.324.600 |
82 | Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 36,8mm | cái | 6.488.300 |
83 | Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 45,4mm | cái | 7.848.300 |
84 | Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 55,8mm | cái | 9.646.148 |
85 | Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 21,4mm | cái | 4.542.700 |
86 | Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 26,7mm | cái | 5.602.300 |
87 | Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 33,2mm | cái | 6.878.500 |
88 | Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 41,2mm | cái | 8.394.700 |
89 | Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 50,8mm | cái | 10.138.600 |
90 | Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 62,5mm | cái | 12.473.671 |
91 | Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 24,1mm | cái | 6.197.000 |
92 | Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 30mm | cái | 7.619.000 |
93 | Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 37,4mm | cái | 9.379.300 |
94 | Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 46,3 mm | cái | 11.434.100 |
95 | Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 57,2mm | cái | 13.829.700 |
96 | Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 27,2mm | cái | 22.113.075 |
97 | Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 33,9mm | cái | 10.049.609 |
98 | Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 42,1mm | cái | 14.203.853 |
99 | Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 52,2mm | cái | 18.358.205 |
100 | Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 64,5mm | cái | 22.525.349 |
101 | Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 30,6mm | cái | 27.410.077 |
102 | Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 38,1mm | cái | 33.169.666 |
103 | Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 47,4mm | cái | 15.074.414 |
104 | Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 58,8mm | cái | 21.305.834 |
105 | Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 34,4mm | cái | 27.537.361 |
106 | Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 42,9mm | cái | 33.788.024 |
107 | Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 53,3mm | cái | 41.115.116 |
108 | Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 66,2mm | cái | 49.754.499 |
109 | Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 38,2mm | cái | 22.611.674 |
110 | Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 47,7mm | cái | 31.958.750 |
111 | Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 59,3mm | cái | 41.306.041 |
112 | Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 72,5mm | cái | 50.682.036 |
113 | Cút nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 45,9mm | cái | 61.672.727 |
114 | Cút nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 57,2mm | cái | 74.631.802 |
115 | Cút nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 67,9mm | cái | 33.917.565 |
116 | Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 10mm | bộ | 241.496 |
117 | Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 12,3mm | bộ | 253.543 |
118 | Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 4,2mm | bộ | 198.662 |
119 | Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 5,3mm | bộ | 208.590 |
120 | Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 6,6mm | bộ | 219.075 |
121 | Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 8,1 mm | bộ | 230.007 |
122 | Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 11,4mm | bộ | 240.760 |
123 | Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 14mm | bộ | 252.846 |
124 | Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 4,8mm | bộ | 198.023 |
125 | Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 6mm | bộ | 207.885 |
126 | Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 7,4mm | bộ | 218.328 |
127 | Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 9,2mm | bộ | 229.254 |
128 | Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 10,3mm | bộ | 264.689 |
129 | Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 12,7mm | bộ | 277.890 |
130 | Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 15,7mm | bộ | 291.770 |
131 | Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 5,4mm | bộ | 228.582 |
132 | Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 6,7mm | bộ | 240.035 |
133 | Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 8,3 mm | bộ | 252.071 |
134 | Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 11,8mm | bộ | 300.848 |
135 | Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 14,6mm | bộ | 315.919 |
136 | Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 17,9mm | bộ | 331.758 |
137 | Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 6,2mm | bộ | 259.954 |
138 | Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 7,7mm | bộ | 368.908 |
139 | Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 9,5mm | bộ | 286.545 |
140 | Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 10,7mm | bộ | 331.040 |
141 | Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 13,3mm | bộ | 347.621 |
142 | Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 16,4mm | bộ | 364.973 |
143 | Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 20,1mm | bộ | 383.193 |
144 | Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 6,9mm | bộ | 300.192 |
145 | Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 8,6mm | bộ | 315.230 |
146 | Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 11,9mm | bộ | 449.859 |
147 | Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 14,7mm | bộ | 472.306 |
148 | Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 18,2mm | bộ | 495.893 |
149 | Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 22,4mm | bộ | 520.733 |
150 | Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 7,7mm | bộ | 408.041 |
151 | Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 9,6mm | bộ | 428.437 |
152 | Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 10,8mm | bộ | 489.216 |
153 | Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 13,4mm | bộ | 513.654 |
154 | Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 16,6mm | bộ | 539.337 |
155 | Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 20,5mm | bộ | 566.264 |
156 | Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 25,2mm | bộ | 594.549 |
157 | Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 8,6mm | bộ | 465.910 |
158 | Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 11,9mm | bộ | 637.531 |
159 | Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 14,8mm | bộ | 669.452 |
160 | Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 18,4mm | bộ | 702.912 |
161 | Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 22,7mm | bộ | 738.038 |
162 | Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 27,9mm | bộ | 774.959 |
163 | Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 9,6mm | bộ | 607.147 |
164 | Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 10,7mm | bộ | 662.309 |
165 | Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 13,4mm | bộ | 695.388 |
166 | Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 16,6mm | bộ | 730.170 |
167 | Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 20,6mm | bộ | 766.654 |
168 | Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 25,4mm | bộ | 804.963 |
169 | Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 31,3mm | bộ | 845.217 |
170 | Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 12,1 mm | bộ | 866.260 |
171 | Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 15mm | bộ | 909.552 |
172 | Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 18,7mm | bộ | 955.057 |
173 | Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 23,2mm | bộ | 1.002.775 |
174 | Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 28,6mm | bộ | 1.052.983 |
175 | Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 35,2mm | bộ | 1.105.681 |
176 | Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 13,6mm | bộ | 996.136 |
177 | Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 16,9mm | bộ | 1.045.929 |
178 | Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 21,7mm | bộ | 1.098.212 |
179 | Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 26,1mm | bộ | 1.153.122 |
180 | Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 32,2mm | bộ | 1.210.799 |
181 | Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 39,7mm | bộ | 1.271.381 |
182 | Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 15,3mm | bộ | 867.110 |
183 | Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 19,1mm | bộ | 910.455 |
184 | Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 23,7mm | bộ | 955.998 |
185 | Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 29,4mm | bộ | 1.003.845 |
186 | Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 36,3mm | bộ | 1.053.996 |
187 | Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 44,7mm | bộ | 1.106.659 |
188 | Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 17,2mm | bộ | 991.429 |
189 | Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 21,5mm | bộ | 1.040.979 |
190 | Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 26,7mm | bộ | 1.093.028 |
191 | Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 33,1mm | bộ | 1.147.680 |
192 | Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 40,9mm | bộ | 1.205.038 |
193 | Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 50,3mm | bộ | 1.265.310 |
194 | Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 19,1mm | bộ | 1.199.198 |
195 | Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 23,9mm | bộ | 1.259.196 |
196 | Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 29,7mm | bộ | 1.322.151 |
197 | Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 36,8mm | bộ | 1.388.280 |
198 | Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 45,4mm | bộ | 1.457.694 |
199 | Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 55,8mm | bộ | 1.530.612 |
200 | Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 21,4mm | bộ | 1.188.111 |
201 | Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 26,7mm | bộ | 1.247.536 |
202 | Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 33,2mm | bộ | 1.309.884 |
203 | Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 41,2mm | bộ | 1.375.345 |
204 | Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 50,8mm | bộ | 1.444.108 |
205 | Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 62,5mm | bộ | 1.516.360 |
206 | Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 24,1mm | bộ | 1.250.160 |
207 | Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 30mm | bộ | 1.312.646 |
208 | Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 37,4mm | bộ | 1.378.239 |
209 | Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 46,3 mm | bộ | 1.447.113 |
210 | Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 57,2mm | bộ | 1.519.438 |
211 | Mặt bích HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 27,2mm | bộ | 1.790.787 |
212 | Mặt bích HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 33,9mm | bộ | 1.880.338 |
213 | Mặt bích HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 42,1mm | bộ | 1.974.403 |
214 | Mặt bích HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 52,2mm | bộ | 2.073.091 |
215 | Mặt bích HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 64,5mm | bộ | 2.176.724 |
216 | Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 30,6mm | bộ | 2.059.438 |
217 | Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 38,1mm | bộ | 2.162.426 |
218 | Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 47,4mm | bộ | 2.270.574 |
219 | Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 58,8mm | bộ | 2.384.097 |
220 | Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 34,4mm | bộ | 2.368.402 |
221 | Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 42,9mm | bộ | 2.486.870 |
222 | Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 53,3mm | bộ | 2.611.251 |
223 | Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 66,2mm | bộ | 2.741.868 |
224 | Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 38,2mm | bộ | 2.723.700 |
225 | Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 47,7mm | bộ | 2.859.906 |
226 | Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 59,3mm | bộ | 3.002.885 |
227 | Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 72,5mm | bộ | 3.153.067 |
228 | Mặt bích HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 45,9mm | bộ | 3.268.418 |
229 | Mặt bích HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 57,2mm | bộ | 3.431.823 |
230 | Mặt bích HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 67,9mm | bộ | 3.603.398 |
231 | Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 4,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 100.100 |
232 | Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 5,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 125.000 |
233 | Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 6,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 152.800 |
234 | Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 8,1mm, đoạn ống dài 6m | m | 184.800 |
235 | Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 10mm, đoạn ống dài 6m | m | 222.400 |
236 | Ống nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 12,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 268.400 |
237 | Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 4,8mm, đoạn ống dài 6m | m | 129.200 |
238 | Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 6mm, đoạn ống dài 6m | m | 159.800 |
239 | Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 7,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 194.900 |
240 | Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 9,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 238.100 |
241 | Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 11,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 288.400 |
242 | Ống nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 14mm, đoạn ống dài 6m | m | 338.200 |
243 | Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 5,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 162.800 |
244 | Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 6,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 200.000 |
245 | Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 8,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 244.700 |
246 | Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 10,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 298.200 |
247 | Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 12,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 359.400 |
248 | Ống nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 15,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 435.500 |
249 | Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 6,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 214.000 |
250 | Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 7,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 262.182 |
251 | Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 9,5mm, đoạn ống dài 6m | m | 319.400 |
252 | Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 11,8mm, đoạn ống dài 6m | m | 389.200 |
253 | Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 14,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 471.800 |
254 | Ống nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 17,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 567.600 |
255 | Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 6,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 264.447 |
256 | Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 8,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 329.600 |
257 | Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 10,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 404.000 |
258 | Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 13,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 494.000 |
259 | Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 16,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 596.300 |
260 | Ống nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 20,1mm, đoạn ống dài 6m | m | 730.831 |
261 | Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 7,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 331.000 |
262 | Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 9,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 408.300 |
263 | Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 11,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 498.400 |
264 | Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 14,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 605.900 |
265 | Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 18,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 800.855 |
266 | Ống nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 22,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 985.667 |
267 | Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 8,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 415.100 |
268 | Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 10,8mm, đoạn ống dài 6m | m | 516.000 |
269 | Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 13,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 628.964 |
270 | Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 16,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 769.400 |
271 | Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 20,5mm, đoạn ống dài 6m | m | 930.800 |
272 | Ống nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 25,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.144.203 |
273 | Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 9,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 524.700 |
274 | Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 11,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 631.500 |
275 | Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 14,8mm, đoạn ống dài 6m | m | 774.800 |
276 | Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 18,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 947.700 |
277 | Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 22,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.135.709 |
278 | Ống nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 27,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.395.872 |
279 | Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 10,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 643.000 |
280 | Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 13,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 797.100 |
281 | Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 16,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 968.200 |
282 | Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 20,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.187.600 |
283 | Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 25,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.435.200 |
284 | Ống nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 31,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.768.573 |
285 | Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 12,1mm, đoạn ống dài 6m | m | 816.900 |
286 | Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 15mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.001.700 |
287 | Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 18,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.232.600 |
288 | Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 23,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.505.100 |
289 | Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 28,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.816.700 |
290 | Ống nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 35,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 2.235.938 |
291 | Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 13,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.035.000 |
292 | Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 16,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.271.800 |
293 | Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 21,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.568.600 |
294 | Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 26,1mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.908.000 |
295 | Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 32,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 2.306.100 |
296 | Ống nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 39,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 2.843.235 |
297 | Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 15,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.313.600 |
298 | Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 19,1mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.621.700 |
299 | Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 23,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.982.600 |
300 | Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 29,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 2.419.800 |
301 | Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 36,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 2.927.900 |
302 | Ống nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 44,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 3.605.431 |
303 | Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 17,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 1.661.300 |
304 | Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 21,5mm, đoạn ống dài 6m | m | 2.050.800 |
305 | Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 26,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 2.511.900 |
306 | Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 33,1mm, đoạn ống dài 6m | m | 3.065.200 |
307 | Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 40,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 3.707.700 |
308 | Ống nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 50,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 4.559.836 |
309 | Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 19,1mm, đoạn ống dài 6m | m | 2.119.600 |
310 | Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 23,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 2.617.600 |
311 | Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 29,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 3.210.600 |
312 | Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 36,8mm, đoạn ống dài 6m | m | 3.912.600 |
313 | Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 45,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 4.732.600 |
314 | Ống nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 55,8mm, đoạn ống dài 6m | m | 5.816.720 |
315 | Ống nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 21,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 2.815.800 |
316 | Ống nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 26,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 3.478.500 |
317 | Ống nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 33,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 4.270.500 |
318 | Ống nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 41,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 5.212.100 |
319 | Ống nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 50,8mm, đoạn ống dài 6m | m | 6.295.100 |
320 | Ống nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 24,1mm, đoạn ống dài 6m | m | 3.562.500 |
321 | Ống nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 30mm, đoạn ống dài 6m | m | 4.394.200 |
322 | Ống nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 37,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 5.408.900 |
323 | Ống nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 46,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 6.587.900 |
324 | Ống nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 57,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 7.986.000 |
325 | Ống nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 27,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 4.360.000 |
326 | Ống nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 33,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 4.600.000 |
327 | Ống nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 42,1mm, đoạn ống dài 6m | m | 4.840.000 |
328 | Ống nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 52,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 5.080.000 |
329 | Ống nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 64,5mm, đoạn ống dài 6m | m | 5.320.000 |
330 | Ống nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 30,6mm, đoạn ống dài 6m | m | 5.521.818 |
331 | Ống nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 38,1mm, đoạn ống dài 6m | m | 5.771.818 |
332 | Ống nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 47,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 6.021.818 |
333 | Ống nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 58,8mm, đoạn ống dài 6m | m | 6.271.818 |
334 | Ống nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 34,4mm, đoạn ống dài 6m | m | 6.983.636 |
335 | Ống nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 42,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 7.263.636 |
336 | Ống nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 53,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 7.543.636 |
337 | Ống nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 66,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 7.823.636 |
338 | Ống nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 38,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 7.682.000 |
339 | Ống nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 47,7mm, đoạn ống dài 6m | m | 7.990.000 |
340 | Ống nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 59,3mm, đoạn ống dài 6m | m | 8.298.000 |
341 | Ống nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 72,5mm, đoạn ống dài 6m | m | 8.606.000 |
342 | Ống nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 45,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 8.450.200 |
343 | Ống nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 57,2mm, đoạn ống dài 6m | m | 8.789.000 |
344 | Ống nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 67,9mm, đoạn ống dài 6m | m | 9.127.800 |
| Nhân công |
|
|
1 | Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 | công | 239.519 |
| Máy thi công |
|
|
1 | Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T | ca | 1.754.599 |
2 | Cần trục ô tô - sức nâng: 10 T | ca | 2.160.679 |
3 | Máy gia nhiệt D315 | ca | 480.263 |
4 | Máy gia nhiệt D630 | ca | 572.855 |
5 | Máy gia nhiệt D1200 | ca | 690.208 |
MỤC LỤC
MÃ HIỆU | NỘI DUNG | Trang |
| THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG |
|
| CHƯƠNG II: LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG CÔNG TÁC LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HDPE |
|
BB.50000 | Lắp đặt ống nhựa hdpe và phụ tùng bằng phương pháp hàn gia nhiệt |
|
BB.51000 | Lắp đặt ống nhựa hdpe nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6 m |
|
BB.51110 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 110 mm |
|
BB.51120 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 125 mm |
|
BB.51130 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 140 mm |
|
BB.51140 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 160 mm |
|
BB.51150 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 180 mm |
|
BB.51160 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 200 mm |
|
BB.51170 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 225 mm |
|
BB.51180 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 250 mm |
|
BB.51190 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 280 mm |
|
BB.51210 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 315 mm |
|
BB.51220 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 355 mm |
|
BB.51230 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 400 mm |
|
BB.51240 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 450 mm |
|
BB.51250 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 500 mm |
|
BB.51260 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 560 mm |
|
BB.51270 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 630 mm |
|
BB.51280 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 710 mm |
|
BB.51290 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 800 mm |
|
BB.51310 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 900 mm |
|
BB.51320 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 1000 mm |
|
BB.51330 | Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 1200 mm |
|
BB.52000 | Lắp đặt phụ tùng ống nhựa hdpe bằng phương pháp hàn gia nhiệt |
|
BB.52110 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 110 mm |
|
BB.52120 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 125 mm |
|
BB.52130 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 140 mm |
|
BB.52140 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 160 mm |
|
BB.52150 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 180 mm |
|
BB.52160 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 200 mm |
|
BB.52170 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 225 mm |
|
BB.52180 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 250 mm |
|
BB.52190 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 280 mm |
|
BB.52210 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 315 mm |
|
BB.52220 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 355 mm |
|
BB.52230 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 400 mm |
|
BB.52240 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 450 mm |
|
BB.52250 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 500 mm |
|
BB.52260 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 560 mm |
|
BB.52270 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 630 mm |
|
BB.52280 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 710 mm |
|
BB.52290 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 800 mm |
|
BB.52310 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 900 mm |
|
BB.52320 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 1000 mm |
|
BB.52330 | Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 1200 mm |
|
BB.53000 | Hàn nối bích nhựa hdpe |
|
BB.53110 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 110 mm |
|
BB.53120 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 125 mm |
|
BB.53130 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 140 mm |
|
BB.53140 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 160 mm |
|
BB.53150 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 180 mm |
|
BB.53160 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 200 mm |
|
BB.53170 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 225 mm |
|
BB.53180 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 250 mm |
|
BB.53190 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 280 mm |
|
BB.53210 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 315 mm |
|
BB.53220 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 355 mm |
|
BB.53230 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 400 mm |
|
BB.53240 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 450 mm |
|
BB.53250 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 500 mm |
|
BB.53260 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 560 mm |
|
BB.53270 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 630 mm |
|
BB.53280 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 710 mm |
|
BB.53290 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 800 mm |
|
BB.53310 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 900 mm |
|
BB.53320 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 1000 mm |
|
BB.53330 | Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 1200 mm |
|
| PHẦN III: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY |
|
| MỤC LỤC |
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng xác định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời điểm tháng 12/2014 của Sở Xây Tp Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (mức lương đầu vào là 2.350.000đồng/tháng).
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa và chi phí khác.
Phương pháp xác định đơn giá máy thi công trong đơn giá được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát được xác định trên cơ sở
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 6/2/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá khảo sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 10 chương:
- Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
- Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý
- Chương 3: Công tác khoan
- Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
- Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường
- Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
- Chương 7: Công tác đo khống chế độ cao
- Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
- Chương 9: Công tác số hóa bản đồ
- Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ
II. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN:
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát là cơ sở để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định dự toán chi phí khảo sát, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, nhằm thực hiện việc lập và quản lý chi phí khảo sát theo đúng quy định của Nhà nước.
Đối với những công tác khảo sát xây dựng mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K=1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K=1,15.
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đào đất đá bằng thủ công, Đào không chống ♦ Độ sâu từ 0m - 2m: |
|
|
|
|
CA.11110 | - Cấp đất đá I-III | m3 | 18.594 | 553.154 |
|
CA.11120 | - Cấp đất đá IV-V | m3 | 18.594 | 829.732 |
|
| ♦ Độ sâu từ 0m - 4m |
|
|
|
|
CA.11210 | - Cấp đất đá I-III | m3 | 18.594 | 599.251 |
|
CA.11220 | - Cấp đất đá IV-V | m3 | 18.594 | 875.828 |
|
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đào đất đá bằng thủ công, Đào có chống ♦ Độ sâu từ 0m - 2m |
|
|
|
|
CA.12110 | - Cấp đất đá I-III | m3 | 67.984 | 737.539 |
|
CA.12120 | - Cấp đất đá IV-V | m3 | 67.984 | 1.014.116 |
|
| ♦ Độ sâu từ 0m - 4m |
|
|
|
|
CA.12210 | - Cấp đất đá I-III | m3 | 67.984 | 806.684 |
|
CA.12220 | - Cấp đất đá IV-V | m3 | 67.984 | 1.198.501 |
|
| ♦ Độ sâu từ 0m - 6m |
|
|
|
|
CA.12310 | - Cấp đất đá I-III | m3 | 67.984 | 944.972 |
|
CA.12320 | - Cấp đất đá IV-V | m3 | 67.984 | 1.428.982 |
|
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách, thu nhập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thua.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách vách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đào giếng đứng |
|
|
|
|
| ♦ Độ sâu từ 0m - 10m: |
|
|
|
|
CA.21110 | - Cấp đất đá IV-V | m3 | 510.978 | 1.969.949 | 472.756 |
CA.21120 | - Cấp đất đá VI-VII | m3 |
|
|
|
CA.21130 | - Cấp đất đá VIII-IX | m3 |
|
|
|
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES -125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05;
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1;
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2;
- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4;
- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m: k = 1,25;
- Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4;
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2,0.
Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thăm dò địa chấn bằng máy ES -125 ♦ Khoảng cách giữa các cực thu 2m |
|
|
|
|
CB.11110 | - Cấp địa hình I - II | quan sát | 5.447 | 691.443 | 29.442 |
CB.11120 | - Cấp địa hình III - IV | quan sát | 6.217 | 866.609 | 37.076 |
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: k = 1,35;
- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09;
> 15m, k= 1,2;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thăm dò địa chấn bằng máy TROSX - 12, gây dao động bằng phương pháp bắn súng ♦ Khoảng cách giữa các cực thu 5m |
|
|
|
|
CB.11210 | - Cấp địa hình I - II | quan sát | 57.585 | 1.032.555 | 97.970 |
CB.11220 | - Cấp địa hình III - IV | quan sát | 58.355 | 1.235.378 | 116.018 |
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2;
> 15m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thăm dò địa chấn bằng máy TROSX - 24, gây dao động bằng phương pháp bắn súng |
|
|
|
|
CB.11310 | - Cấp địa hình I - II | quan sát | 81.752 | 1.290.694 | 115.158 |
CB.11320 | - Cấp địa hình III - IV | quan sát | 83.292 | 1.548.832 | 136.371 |
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m: k = 1,05;
> 100m - 200m: k = 1,1;
> 200m: k = 1,2;
- Độ dài thiết bị
> 500m - 700m: k = 1,15;
> 700m - 1000m: k = 1,3;
> 1000m: k = 1,5;
- Phương pháp đo
+ Phương pháp nạp điện đo thế: k = 0,8;
+ Phương pháp nạp điện đo gradien: k = 1,15;
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2;
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4;
+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: k = 1,27;
+ Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện |
|
|
|
|
CB.21110 | - Cấp địa hình I - II | quan sát | 5.379 | 96.802 | 1.298 |
CB.21120 | - Cấp địa hình III - IV | quan sát | 5.379 | 122.155 | 1.653 |
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhạy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên |
|
|
|
|
CB.21210 | - Cấp địa hình I - II | quan sát | 1.530 | 50.706 | 1.260 |
CB.21220 | - Cấp địa hình III - IV | quan sát | 1.795 | 76.059 | 1.849 |
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m: k= 1,3;
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm: k = 1,15;
Từ 5- 7mm: k = 1,25;
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,1;
- Đo trên sông, hồ: k = 1,4;
- Đo các khe nứt: k = 0,5.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng |
|
|
|
|
CB.21310 | - Cấp địa hình I - II | quan sát | 38.962 | 1.555.747 | 17.710 |
CB.21320 | - Cấp địa hình III - IV | quan sát | 39.193 | 2.016.709 | 22.827 |
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng є z của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường є z cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị є z ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thăm dò từ bằng máy MF - 2 - 100 |
|
|
|
|
CB.31110 | - Cấp địa hình I - II | quan sát |
| 51.397 | 910 |
CB.31120 | - Cấp địa hình III - IV | quan sát |
| 76.059 | 1.411 |
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập bình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm: k = 1,1;
- Khoan không chống ống: k = 0,85;
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;
- Khi khoan trên sông nước thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan thủ công trên cạn ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
CC.11110 | - Cấp đất đá I - III | m | 23.571 | 516.277 | 10.846 |
CC.11120 | - Cấp đất đá IV - V | m | 23.964 | 852.780 | 16.269 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
CC.11210 | - Cấp đất đá I - III | m | 24.011 | 525.497 | 11.339 |
CC.11220 | - Cấp đất đá IV - V | m | 24.437 | 880.437 | 16.762 |
CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang: k = 1,5;
- Khoan xiên: k = 1,2;
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;
- Khoan không ống chống: k = 0,85;
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: k = 1,05;
- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k = 1,15;
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
CC.21110 | - Cấp đất đá I-III | m | 47.416 | 405.647 | 70.113 |
CC.21120 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 69.911 | 583.117 | 155.805 |
CC.21130 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 111.799 | 827.427 | 257.079 |
CC.21140 | - Cấp đất đá IX - X | m | 103.494 | 804.379 | 233.708 |
CC.21150 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 143.259 | 1.090.175 | 366.142 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
CC.21210 | - Cấp đất đá I-III | m | 45.975 | 428.695 | 70.113 |
CC.21220 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 66.688 | 615.384 | 163.596 |
CC.21230 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 104.346 | 868.913 | 280.449 |
CC.21240 | - Cấp đất đá IX - X | m | 101.101 | 850.475 | 272.659 |
CC.21250 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 140.036 | 1.157.015 | 397.303 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
CC.21310 | - Cấp đất đá I-III | m | 44.550 | 467.876 | 77.903 |
CC.21320 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 63.245 | 679.919 | 186.966 |
CC.21330 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 96.828 | 951.887 | 303.820 |
CC.21340 | - Cấp đất đá IX - X | m | 99.523 | 942.667 | 288.240 |
CC.21350 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 136.813 | 1.246.902 | 436.254 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
CC.21410 | - Cấp đất đá I-III | m | 42.229 | 481.705 | 90.087 |
CC.21420 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 59.956 | 721.406 | 204.744 |
CC.21430 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 89.425 | 1.027.945 | 352.159 |
CC.21440 | - Cấp đất đá IX - X | m | 99.820 | 1.014.116 | 327.590 |
CC.21450 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 137.176 | 1.373.667 | 483.195 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
CC.21510 | - Cấp đất đá I-III | m | 40.348 | 500.144 | 98.277 |
CC.21520 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 55.176 | 751.368 | 229.313 |
CC.21530 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 78.942 | 1.076.346 | 393.108 |
CC.21540 | - Cấp đất đá IX - X | m | 100.117 | 1.055.603 | 352.159 |
CC.21550 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 137.539 | 1.431.287 | 532.334 |
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
CC.21610 | - Cấp đất đá I-III | m | 1.800 | 161.337 | 11.458 |
CC.21620 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 1.800 | 218.957 | 22.917 |
CC.21630 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 1.800 | 283.492 | 37.500 |
CC.21640 | - Cấp đất đá IX - X | m | 1.800 | 299.625 | 42.708 |
CC.21650 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 1.800 | 387.208 | 51.041 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
CC.21710 | - Cấp đất đá I-III | m | 1.800 | 163.642 | 12.500 |
CC.21720 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 1.800 | 221.262 | 23.958 |
CC.21730 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 1.800 | 285.796 | 40.625 |
CC.21740 | - Cấp đất đá IX - X | m | 1.800 | 299.625 | 45.833 |
CC.21750 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 1.800 | 391.818 | 55.208 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
CC.21810 | - Cấp đất đá I-III | m | 1.800 | 177.470 | 13.542 |
CC.21820 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 1.800 | 242.005 | 30.208 |
CC.21830 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 1.800 | 322.673 | 50.000 |
CC.21840 | - Cấp đất đá IX - X | m | 1.800 | 327.283 | 56.250 |
CC.21850 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 1.800 | 396.427 | 67.708 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
CC.21910 | - Cấp đất đá I-III | m | 1.800 | 182.080 | 14.583 |
CC.21920 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 1.800 | 253.529 | 34.375 |
CC.21930 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 1.800 | 329.588 | 55.208 |
CC.21940 | - Cấp đất đá IX - X | m | 1.800 | 345.722 | 62.500 |
CC.21950 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 1.800 | 460.962 | 75.000 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
CC.22010 | - Cấp đất đá I-III | m | 1.800 | 186.690 | 16.667 |
CC.22020 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 1.800 | 260.444 | 38.541 |
CC.22030 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 1.800 | 336.502 | 61.458 |
CC.22040 | - Cấp đất đá IX - X | m | 1.800 | 354.941 | 69.791 |
CC.22050 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 1.800 | 472.486 | 84.374 |
CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mrn.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
-Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên: k = 1,2;
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;
- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k = 1,15;
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1;
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15;
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: k = 1,2;
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
CC.31110 | - Cấp đất đá I-III | m | 48.879 | 601.555 | 77.903 |
CC.31120 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 71.737 | 855.085 | 186.966 |
CC.31130 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 113.922 | 1.196.196 | 303.820 |
CC.31140 | - Cấp đất đá IX - X | m | 105.683 | 1.180.063 | 280.449 |
CC.31150 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 145.514 | 1.560.356 | 436.254 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
CC.31210 | - Cấp đất đá I-III | m | 47.454 | 629.213 | 85.693 |
CC.31220 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 68.448 | 898.876 | 194.757 |
CC.31230 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 106.354 | 1.263.036 | 334.981 |
CC.31240 | - Cấp đất đá IX - X | m | 103.406 | 1.239.988 | 319.401 |
CC.31250 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 142.357 | 1.680.206 | 482.996 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
CC.31310 | - Cấp đất đá I-III | m | 46.030 | 668.395 | 93.483 |
CC.31320 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 64.939 | 954.191 | 225.918 |
CC.31330 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 99.182 | 1.366.752 | 397.303 |
CC.31340 | - Cấp đất đá IX - X | m | 102.009 | 1.339.095 | 358.352 |
CC.31350 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 139.365 | 1.802.361 | 521.947 |
| ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
CC.31410 | - Cấp đất đá I-III | m | 42.229 | 684.529 | 106.467 |
CC.31420 | - Cấp đất đá IV - VI | m | 59.956 | 1.018.726 | 253.882 |
CC.31430 | - Cấp đất đá VII - VIII | m | 89.425 | 1.449.725 | 425.867 |
CC.31440 | - Cấp đất đá IX - X | m | 99.820 | 1.431.287 | 409.488 |
CC.31450 | - Cấp đất đá XI - XII | m | 137.176 | 1.924.516 | 589.662 |
CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan vào đất đường kính lỗ khoan đến 400m ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
CC.41110 | - Cấp đất đá I-III | m | 7.678 | 341.112 | 153.468 |
CC.41120 | - Cấp đất đá IV - V | m | 10.824 | 516.277 | 230.202 |
| ♦ Độ sâu hố khoan > 10m |
|
|
|
|
CC.41210 | - Cấp đất đá I - III | m | 7.678 | 364.160 | 164.430 |
CC.41220 | - Cấp đất đá IV - V | m | 10.824 | 560.069 | 252.126 |
CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Khoan vào đất đường kính lỗ khoan từ > 400m đến 600m ♦ Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
CC.42110 | - Cấp đất đá I-III | m | 7.678 | 368.770 | 175.392 |
CC.42120 | - Cấp đất đá IV - V | m | 10.824 | 573.898 | 263.088 |
| ♦ Độ sâu hố khoan > 10m |
|
|
|
|
CC.42210 | - Cấp đất đá I - III | m | 7.678 | 391.818 | 197.316 |
CC.42220 | - Cấp đất đá IV - V | m | 10.824 | 615.384 | 285.012 |
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống Ø 65 mm.
Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CD.11110 | Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan | m | 60.534 | 207.433 |
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì đơn giá nhân công được nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ ống thép Ø 75 mm: k = 1,3;
+ ống thép Ø 93 mm: k = 1,5;
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
CHƯƠNG V
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao.
CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đồng/m xuyên
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.11110 | Thí nghiệm xuyên tĩnh | m | 748 | 276.577 | 39.168 |
CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đồng/m xuyên
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.11210 | Thí nghiệm xuyên động | m | 1.210 | 184.385 | 24.054 |
CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.11310 | Thí nghiệm cắt quay bằng máy | điểm | 339 | 460.962 | 48.538 |
Ghi chú: Đơn giá chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT |
|
|
|
|
CE.11410 | - Cấp đất đá I III | lần t.n | 8.970 | 253.529 | 77.550 |
CE.11420 | - Cấp đất đá IV - VI | lần t.n | 6.210 | 414.866 | 116.326 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ. CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN Đơn vị tính: đồng/điểm | |||||
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nén ngang trong lỗ khoan |
|
|
|
|
CE.11510 | Cấp đất đá I-III | điểm | 43.915 | 437.914 | 66.652 |
CE.11520 | Cấp đất đá IV - VI | điểm | 64.285 | 875.828 | 133.305 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ. CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN Đơn vị tính: đồng/lần hút | |||||
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.11610 | Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan, hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần | lần hút | 54.187 | 7.121.863 | 3.015.255 |
- Ghi chú:
+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, đơn giá nhân với hệ số: k = 1,1;
+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số: k = 2,0;
+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8.
CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/đoạn ép
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.11710 | Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét, độ sâu ép nước h <= 50m | đoạn ép | 81.470 | 5.669.833 | 1.301.874 |
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
+ Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét: k = 1,1;
+ Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét: k = 1,2;
+ Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m: k = 1,05;
+ Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m: k = 1,1.
CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/lần đổ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.11810 | Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lưu lượng nước tiêu thụ Q <= 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí nghiệm <= 100m | lần đổ | 15.972 | 1.014.116 |
|
Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn vị tính: đồng/lần đổ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.11910 | Đổ nước thí nghiệm trong hố đào, lưu lượng nước tiêu thụ Q <= 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí nghiệm <= 100m | lần đổ | 19.455 | 1.014.116 |
|
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/lần múc
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.12010 | Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan | lần múc | 14.838 | 1.613.367 | 59.160 |
CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.12110 | Thí nghiệm CBR hiện trường | điểm t.n | 18.770 | 1.382.886 | 71.703 |
CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.12210 | Thí nghiệm đo MODUN đàn hồi bằng cần BELKENMAN | điểm t.n | 24.907 | 322.673 | 63.947 |
CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường |
|
|
|
|
CE.12311 | Đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt | điểm t.n | 3.190 | 460.962 | 41.448 |
CE.12312 | Đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối thí nghiệm trên mặt | điểm t.n | 4.205 | 691.443 | 41.448 |
CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/10 điểm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thí nghiệm đo MODUN đàn hồi bằng tấm ép cứng |
|
|
|
|
CE.12411 | Đường kính bàn nén D = 34cm | 10 điểm | 209.210 | 576.203 | 362.007 |
CE.12412 | Đường kính bàn nén D = 76cm | 10 điểm | 209.227 | 576.203 | 681.569 |
CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
Đơn vị tính: đồng/lần thí nghiệm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp neo cọc trong |
|
|
|
|
CE.12511 | Điều kiện địa hình khô ráo, cọc neo có đủ để làm đối trọng, cấp tải trọng nén đến 50 tấn | Lần thí nghiệm | 1.936.174 | 12.676.455 | 757.820 |
CE.12512 | Điều kiện địa hình khô ráo cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51 - 100 tấn | Lần thí nghiệm | 2.323.409 | 17.747.037 | 1.060.947 |
CE.12513 | Điều kiện địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đến 50 tấn | Lần thí nghiệm | 1.936.174 | 13.310.278 | 795.710 |
CE.12514 | Điều kiện địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 50 - 100 tấn | Lần thí nghiệm | 2.439.578 | 18.634.389 | 1.113.994 |
Ghi chú: Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép Ø 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải |
|
|
|
|
CE.12610 | Tải trọng nén 100 - 500 tấn | T/lần t.n | 20.217 | 51.004 | 32.839 |
CE.12620 | Tải trọng nén <= 1.000 tấn | T/lần t.n | 19.278 | 44.030 | 32.616 |
CE.12630 | Tải trọng nén <= 1.500 tấn | T/lần t.n | 17.633 | 37.648 | 29.542 |
CE.12640 | Tải trọng nén <= 2.000 tấn | T/lần t.n | 16.391 | 32.151 | 28.005 |
CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.12710 | Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT) | lần t.n /cọc t.n | 23.100 | 277.030 | 256.718 |
CE.12800 THÍ NGHIỆM THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường
- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác
- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Những công việc chưa tính trong đơn giá:
- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục vụ thi công.
Đơn vị tính: đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA |
|
|
|
|
CE.12810 | Đường kính cọc <= 1000 mm | lần t.n /cọc t.n | 2.636.348 | 6.974.084 | 3.129.387 |
CE.12820 | Đường kính cọc <= 1500 mm | lần t.n /cọc t.n | 3.519.488 | 8.156.316 | 4.288.847 |
CE.12830 | Đường kính cọc <= 2000 mm | lần t.n /cọc t.n | 4.433.540 | 10.260.472 | 6.616.175 |
CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.12910 | Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm | lần t.n /cọc t.n | 2.520 | 406.984 | 167.154 |
CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
Thành phần công việc:
- Vệ sinh hiện trường
+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô nền.
+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc
+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ khoan.
+ Đặt cọc mốc.
- Đổ bệ bê tông
+ Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác 200.
- Lắp ráp
+ Lắp các tấm đệm, kích.
+ Lắp dàn khung đồng hồ.
+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm dụng cụ
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ thống indicate.
- Thí nghiệm thử
+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
- Thí nghiệm chính thức
+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ.
+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đồng/bệ thí nghiệm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.13010 | Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang | bệ t.n | 7.110.748 | 75.136.806 | 6.385.497 |
CHƯƠNG VI
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: cấp địa hình theo phụ lục số 07.
CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4
Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tam giác hạng 4, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 |
|
|
|
|
CF.11111 | - Cấp địa hình I | điểm | 254.974 | 7.952.706 | 834.969 |
CF.11112 | - Cấp địa hình II | điểm | 254.974 | 9.657.398 | 1.013.891 |
CF.11113 | - Cấp địa hình III | điểm | 254.974 | 11.362.090 | 1.192.814 |
CF.11114 | - Cấp địa hình IV | điểm | 254.974 | 13.635.229 | 1.431.376 |
CF.11115 | - Cấp địa hình V | điểm | 254.974 | 18.180.857 | 1.908.501 |
CF.11116 | - Cấp địa hình VI | điểm | 254.974 | 22.724.180 | 2.385.626 |
| Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11121 | - Cấp địa hình I | điểm | 254.974 | 7.844.381 | 2.640.066 |
CF.11122 | - Cấp địa hình II | điểm | 254.974 | 9.525.835 | 3.209.492 |
CF.11123 | - Cấp địa hình III | điểm | 254.974 | 11.207.288 | 3.772.448 |
CF.11124 | - Cấp địa hình IV | điểm | 254.974 | 13.448.024 | 4.529.525 |
CF.11125 | - Cấp địa hình V | điểm | 254.974 | 17.930.148 | 6.037.210 |
CF.11126 | - Cấp địa hình VI | điểm | 254.974 | 22.414.576 | 7.544.895 |
CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đường chuyền hạng 4, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 |
|
|
|
|
CF.11211 | - Cấp địa hình I | điểm | 193.085 | 6.165.448 | 620.964 |
CF.11212 | - Cấp địa hình II | điểm | 193.085 | 7.483.610 | 752.524 |
CF.11213 | - Cấp địa hình III | điểm | 193.085 | 8.807.032 | 885.839 |
CF.11214 | - Cấp địa hình IV | điểm | 193.085 | 10.566.334 | 1.063.007 |
CF.11215 | - Cấp địa hình V | điểm | 193.085 | 14.090.199 | 1.417.342 |
CF.11216 | - Cấp địa hình VI | điểm | 193.085 | 17.614.064 | 1.771.679 |
| Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11221 | - Cấp địa hình I | điểm | 193.085 | 5.598.953 | 1.960.638 |
CF.11222 | - Cấp địa hình II | điểm | 193.085 | 6.800.328 | 2.381.236 |
CF.11223 | - Cấp địa hình III | điểm | 193.085 | 7.999.399 | 2.801.835 |
CF.11224 | - Cấp địa hình IV | điểm | 193.085 | 9.597.175 | 3.364.790 |
CF.11225 | - Cấp địa hình V | điểm | 193.085 | 12.797.986 | 4.484.230 |
CF.11226 | - Cấp địa hình VI | điểm | 193.085 | 15.998.798 | 5.603.670 |
CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1
Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Giải tích cấp 1, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 |
|
|
|
|
CF.11311 | - Cấp địa hình I | điểm | 129.361 | 3.527.823 | 178.922 |
CF.11312 | - Cấp địa hình II | điểm | 129.361 | 4.285.103 | 217.513 |
CF.11313 | - Cấp địa hình III | điểm | 129.361 | 5.040.077 | 256.104 |
CF.11314 | - Cấp địa hình IV | điểm | 129.361 | 6.049.015 | 306.974 |
CF.11315 | - Cấp địa hình V | điểm | 129.361 | 8.064.584 | 410.468 |
CF.11316 | - Cấp địa hình VI | điểm | 129.361 | 10.080.155 | 512.208 |
| Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11321 | - Cấp địa hình I | điểm | 129.361 | 3.363.992 | 569.426 |
CF.11322 | - Cấp địa hình II | điểm | 129.361 | 4.084.096 | 685.900 |
CF.11323 | - Cấp địa hình III | điểm | 129.361 | 4.804.200 | 808.844 |
CF.11324 | - Cấp địa hình IV | điểm | 129.361 | 5.766.093 | 970.613 |
CF.11325 | - Cấp địa hình V | điểm | 129.361 | 7.684.616 | 1.294.150 |
CF.11326 | - Cấp địa hình VI | điểm | 129.361 | 9.608.401 | 1.617.688 |
CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2
Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Giải tích cấp 2, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 |
|
|
|
|
CF.11411 | - Cấp địa hình I | điểm | 31.178 | 1.415.208 | 50.870 |
CF.11412 | - Cấp địa hình II | điểm | 31.178 | 1.719.172 | 61.394 |
CF.11413 | - Cấp địa hình III | điểm | 31.178 | 2.023.135 | 71.919 |
CF.11414 | - Cấp địa hình IV | điểm | 31.178 | 2.429.405 | 85.953 |
CF.11415 | - Cấp địa hình V | điểm | 31.178 | 3.236.685 | 115.773 |
CF.11416 | - Cấp địa hình VI | điểm | 31.178 | 4.046.270 | 143.839 |
| Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11421 | - Cấp địa hình I | điểm | 31.178 | 1.372.772 | 110.003 |
CF.11422 | - Cấp địa hình II | điểm | 31.178 | 1.663.910 | 129.415 |
CF.11423 | - Cấp địa hình III | điểm | 31.178 | 1.958.004 | 155.298 |
CF.11424 | - Cấp địa hình IV | điểm | 31.178 | 2.349.144 | 187.652 |
CF.11425 | - Cấp địa hình V | điểm | 31.178 | 3.133.728 | 245.889 |
CF.11426 | - Cấp địa hình VI | điểm | 31.178 | 3.916.008 | 310.596 |
CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đường chuyền cấp 1, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 |
|
|
|
|
CF.11511 | - Cấp địa hình I | điểm | 129.361 | 3.006.421 | 56.132 |
CF.11512 | - Cấp địa hình II | điểm | 129.361 | 3.649.219 | 68.411 |
CF.11513 | - Cấp địa hình III | điểm | 129.361 | 4.294.322 | 80.691 |
CF.11514 | - Cấp địa hình IV | điểm | 129.361 | 5.153.907 | 96.478 |
CF.11515 | - Cấp địa hình V | điểm | 129.361 | 6.872.429 | 129.807 |
CF.11516 | - Cấp địa hình VI | điểm | 129.361 | 8.588.644 | 161.381 |
| Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11521 | - Cấp địa hình I | điểm | 129.361 | 2.957.071 | 174.711 |
CF.11522 | - Cấp địa hình II | điểm | 129.361 | 3.589.348 | 213.535 |
CF.11523 | - Cấp địa hình III | điểm | 129.361 | 4.222.276 | 252.360 |
CF.11524 | - Cấp địa hình IV | điểm | 129.361 | 5.066.732 | 304.126 |
CF.11525 | - Cấp địa hình V | điểm | 129.361 | 6.755.642 | 401.187 |
CF.11526 | - Cấp địa hình VI | điểm | 129.361 | 8.444.553 | 504.719 |
CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đường chuyền cấp 2, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 |
|
|
|
|
CF.11611 | - Cấp địa hình I | điểm | 31.178 | 1.103.679 | 31.574 |
CF.11612 | - Cấp địa hình II | điểm | 31.178 | 1.337.901 | 38.591 |
CF.11613 | - Cấp địa hình III | điểm | 31.178 | 1.574.429 | 45.607 |
CF.11614 | - Cấp địa hình IV | điểm | 31.178 | 1.888.263 | 54.379 |
CF.11615 | - Cấp địa hình V | điểm | 31.178 | 2.521.191 | 73.674 |
CF.11616 | - Cấp địa hình VI | điểm | 31.178 | 3.148.859 | 91.215 |
| Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11621 | - Cấp địa hình I | điểm | 31.178 | 1.071.113 | 71.179 |
CF.11622 | - Cấp địa hình II | điểm | 31.178 | 1.303.031 | 90.591 |
CF.11623 | - Cấp địa hình III | điểm | 31.178 | 1.531.994 | 103.532 |
CF.11624 | - Cấp địa hình IV | điểm | 31.178 | 1.838.262 | 122.945 |
CF.11625 | - Cấp địa hình V | điểm | 31.178 | 2.451.451 | 168.240 |
CF.11626 | - Cấp địa hình VI | điểm | 31.178 | 3.063.987 | 207.064 |
CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc: Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.
Đơn vị tính: đồng/mốc
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch |
|
|
|
|
CF.21110 | - Cấp địa hình I | mốc | 48.881 | 512.536 | 26.312 |
CF.21120 | - Cấp địa hình II | mốc | 48.881 | 687.539 | 29.820 |
CF.21130 | - Cấp địa hình III | mốc | 48.881 | 867.802 | 33.329 |
CF.21140 | - Cấp địa hình IV | mốc | 48.881 | 1.052.728 | 36.837 |
CF.21150 | - Cấp địa hình V | mốc | 48.881 | 1.278.384 | 43.854 |
CF.21160 | - Cấp địa hình VI | mốc | 48.881 | 1.519.927 | 56.132 |
Ghi chú:
- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:
+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi: k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.
+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.
CHƯƠNG VII
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO
CG. 11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08.
- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thủy chuẩn hạng 3 |
|
|
|
|
CG.11110 | - Cấp địa hình I | km | 24.364 | 1.201.131 | 29.242 |
CG.11120 | - Cấp địa hình II | km | 24.364 | 1.424.183 | 31.551 |
CG.11130 | - Cấp địa hình III | km | 24.364 | 1.878.501 | 34.629 |
CG.11140 | - Cấp địa hình IV | km | 24.364 | 2.645.705 | 54.636 |
CG.11150 | - Cấp địa hình V | km | 24.364 | 3.802.095 | 86.957 |
CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thủy chuẩn hạng 4 |
|
|
|
|
CG.11210 | - Cấp địa hình I | km | 13.307 | 1.125.127 | 20.007 |
CG.11220 | - Cấp địa hình II | km | 13.307 | 1.295.873 | 24.625 |
CG.11230 | - Cấp địa hình III | km | 13.307 | 1.682.755 | 29.242 |
CG.11240 | - Cấp địa hình IV | km | 13.307 | 2.267.038 | 46.171 |
CG.11250 | - Cấp địa hình V | km | 13.307 | 3.274.728 | 75.414 |
CG.11300 THỦY CHUẨN KỸ THUẬT
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thủy chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
|
CG.11310 | - Cấp địa hình I | km | 2.955 | 554.673 | 14.621 |
CG.11320 | - Cấp địa hình II | km | 2.955 | 688.243 | 17.699 |
CG.11330 | - Cấp địa hình III | km | 4.137 | 864.249 | 23.086 |
CG.11340 | - Cấp địa hình IV | km | 4.137 | 1.200.481 | 34.629 |
CG.11350 | - Cấp địa hình V | km | 4.137 | 1.996.291 | 46.171 |
CHƯƠNG VIII
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cuong kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Áp dụng đơn giá cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số khi áp dụng đơn giá khác với các điều kiện trên:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn |
|
|
|
|
CH.11110 | - Cấp địa hình I | 100 m | 17.276 | 304.858 | 26.069 |
CH.11120 | - Cấp địa hình II | 100 m | 20.565 | 399.247 | 35.846 |
CH.11130 | - Cấp địa hình III | 100 m | 27.145 | 519.287 | 46.414 |
CH.11140 | - Cấp địa hình IV | 100 m | 30.434 | 679.458 | 64.382 |
CH.11150 | - Cấp địa hình V | 100 m | 37.015 | 885.671 | 88.778 |
CH.11160 | - Cấp địa hình VI | 100 m | 40.304 | 1.175.100 | 124.623 |
CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn |
|
|
|
|
CH.11210 | - Cấp địa hình I | 100 m | 27.105 | 373.894 | 23.082 |
CH.11220 | - Cấp địa hình II | 100 m | 32.526 | 487.020 | 33.129 |
CH.11230 | - Cấp địa hình III | 100 m | 37.947 | 633.362 | 42.993 |
CH.11240 | - Cấp địa hình IV | 100 m | 43.368 | 826.396 | 59.558 |
CH.11250 | - Cấp địa hình V | 100 m | 48.788 | 1.095.734 | 86.168 |
CH.11260 | - Cấp địa hình VI | 100 m | 54.209 | 1.420.984 | 126.174 |
| Nếu chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm |
|
|
|
|
CH.11270 | - Cấp địa hình I - VI | mặt cắt | 47.292 | 691.443 |
|
CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước |
|
|
|
|
CH.11310 | - Cấp địa hình I | 100 m | 17.276 | 404.453 | 29.329 |
CH.11320 | - Cấp địa hình II | 100 m | 20.565 | 528.100 | 41.572 |
CH.11330 | - Cấp địa hình III | 100 m | 29.609 | 688.569 | 52.140 |
CH.11340 | - Cấp địa hình IV | 100 m | 30.434 | 912.515 | 76.535 |
CH.11350 | - Cấp địa hình V | 100 m | 37.015 | 1.183.154 | 101.813 |
CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước |
|
|
|
|
CH.11410 | - Cấp địa hình I | 100 m | 21.684 | 660.152 | 53.040 |
CH.11420 | - Cấp địa hình II | 100 m | 21.684 | 864.656 | 76.212 |
CH.11430 | - Cấp địa hình III | 100 m | 32.526 | 1.128.679 | 107.756 |
CH.11440 | - Cấp địa hình IV | 100 m | 32.526 | 1.461.385 | 134.275 |
CH.11450 | - Cấp địa hình V | 100 m | 43.368 | 1.925.656 | 196.571 |
| Nếu chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm |
|
|
|
|
CH.11460 | - Cấp địa hình I - V | mặt cắt | 47.292 |
|
|
CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị đề cương khảo sát, dụng cụ, vật tư trang thiết bị,
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.
- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv |
|
|
|
|
CH.21110 | - Cấp địa hình I | 100 m | 20.392 | 800.745 | 55.944 |
CH.21120 | - Cấp địa hình II | 100 m | 20.392 | 890.172 | 61.206 |
CH.21130 | - Cấp địa hình III | 100 m | 20.392 | 974.338 | 64.714 |
CH.21140 | - Cấp địa hình IV | 100 m | 22.671 | 1.065.121 | 68.129 |
CH.21150 | - Cấp địa hình V | 100 m | 22.671 | 1.108.858 | 71.636 |
CH.21160 | - Cấp địa hình VI | 100 m | 22.671 | 1.230.498 | 75.145 |
CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị. tuyến.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Đơn giá áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 KV
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 110kv |
|
|
|
|
CH.21211 | - Cấp địa hình I | 100 m | 22.671 | 1.091.775 | 69.788 |
CH.21212 | - Cấp địa hình II | 100 m | 22.671 | 1.238.415 | 75.051 |
CH.21213 | - Cấp địa hình III | 100 m | 22.671 | 1.366.970 | 78.559 |
CH.21214 | - Cấp địa hình IV | 100 m | 22.671 | 1.457.101 | 87.140 |
CH.21215 | - Cấp địa hình V | 100 m | 22.671 | 1.495.578 | 90.649 |
CH.21216 | - Cấp địa hình VI | 100 m | 22.671 | 1.693.168 | 95.911 |
CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 KV
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 220kv |
|
|
|
|
CH.21221 | - Cấp địa hình I | 100 m | 22.392 | 1.335.109 | 77.725 |
CH.21222 | - Cấp địa hình II | 100 m | 22.392 | 1.420.278 | 80.979 |
CH.21223 | - Cấp địa hình III | 100 m | 22.392 | 1.600.840 | 98.871 |
CH.21224 | - Cấp địa hình IV | 100 m | 24.671 | 1.765.267 | 106.828 |
CH.21225 | - Cấp địa hình V | 100 m | 24.671 | 1.841.218 | 110.081 |
CH.21226 | - Cấp địa hình VI | 100 m | 24.671 | 2.022.728 | 119.841 |
CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 500kv |
|
|
|
|
CH.21310 | - Cấp địa hình I | 100 m | 31.709 | 2.272.732 | 59.168 |
CH.21320 | - Cấp địa hình II | 100 m | 31.709 | 2.392.474 | 62.677 |
CH.21330 | - Cấp địa hình III | 100 m | 31.709 | 2.700.044 | 78.464 |
CH.21340 | - Cấp địa hình IV | 100 m | 33.346 | 2.977.354 | 81.972 |
CH.21350 | - Cấp địa hình V | 100 m | 33.346 | 3.097.746 | 85.480 |
CH.21360 | - Cấp địa hình VI | 100 m | 33.346 | 3.407.621 | 88.989 |
CHƯƠNG IX
CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
CC.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a) Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi. Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,...).
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11
CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/500 Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
CI.11110 | - Loại khó khăn 1 | ha | 846 | 1.773.348 | 33.178 |
CI.11120 | - Loại khó khăn 2 | ha | 846 | 1.832.460 | 33.235 |
CI.11130 | - Loại khó khăn 3 | ha | 846 | 2.009.794 | 33.292 |
CI.11140 | - Loại khó khăn 4 | ha | 846 | 2.216.685 | 33.349 |
CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/500 Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CI.11210 | - Loại khó khăn 1 | ha | 846 | 1.714.236 | 33.120 |
CI.11220 | - Loại khó khăn 2 | ha | 846 | 1.891.571 | 33.178 |
CI.11230 | - Loại khó khăn 3 | ha | 846 | 2.128.018 | 33.235 |
CI.11240 | - Loại khó khăn 4 | ha | 846 | 2.305.352 | 33.292 |
CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/1.000 Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CI.11310 | - Loại khó khăn 1 | ha | 213 | 295.558 | 8.619 |
CI.11320 | - Loại khó khăn 2 | ha | 213 | 413.781 | 8.648 |
CI.11330 | - Loại khó khăn 3 | ha | 213 | 472.893 | 8.670 |
CI.11340 | - Loại khó khăn 4 | ha | 213 | 591.116 | 8.705 |
CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/2.000 Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CI.11410 | - Loại khó khăn 1 | ha | 55 | 118.223 | 4.186 |
CI.11420 | - Loại khó khăn 2 | ha | 55 | 147.779 | 4.191 |
CI.11430 | - Loại khó khăn 3 | ha | 55 | 177.335 | 4.197 |
CI.11440 | - Loại khó khăn 4 | ha | 55 | 206.891 | 4.206 |
| Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CI.11510 | - Loại khó khăn 1 | ha | 55 | 73.890 | 4.184 |
CI.11520 | - Loại khó khăn 2 | ha | 55 | 88.667 | 4.189 |
CI.11530 | - Loại khó khăn 3 | ha | 55 | 103.445 | 4.195 |
CI.11540 | - Loại khó khăn 4 | ha | 55 | 118.223 | 4.204 |
CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/5.000 Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CI.11610 | - Loại khó khăn 1 | ha | 15 | 35.467 | 592 |
CI.11620 | - Loại khó khăn 2 | ha | 15 | 41.378 | 598 |
CI.11630 | - Loại khó khăn 3 | ha | 15 | 47.289 | 604 |
CI.11640 | - Loại khó khăn 4 | ha | 15 | 53.200 | 609 |
| Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
CI.11710 | - Loại khó khăn 1 | ha | 15 | 26.600 | 590 |
CI.11720 | - Loại khó khăn 2 | ha | 15 | 29.556 | 596 |
CI.11730 | - Loại khó khăn 3 | ha | 15 | 35.467 | 600 |
CI.11740 | - Loại khó khăn 4 | ha | 15 | 41.378 | 607 |
CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/10.000 Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
CI.11810 | - Loại khó khăn 1 | ha | 37 | 177.335 | 250 |
CI.11820 | - Loại khó khăn 2 | ha | 37 | 206.891 | 261 |
CI.11830 | - Loại khó khăn 3 | ha | 37 | 236.446 | 272 |
CI.11840 | - Loại khó khăn 4 | ha | 37 | 266.002 | 284 |
CHƯƠNG X
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
CH.11100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CH.11200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/200, Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
CK.11110 | - Cấp địa hình I | ha | 53.912 | 2.680.522 | 162.663 |
CK.11120 | - Cấp địa hình II | ha | 53.912 | 3.636.557 | 231.904 |
CK.11130 | - Cấp địa hình III | ha | 67.353 | 4.975.570 | 352.015 |
CK.11140 | - Cấp địa hình IV | ha | 67.353 | 6.638.178 | 428.273 |
CK.11150 | - Cấp địa hình V | ha | 80.793 | 9.272.658 | 604.516 |
| Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.11210 | - Cấp địa hình I | ha | 53.912 | 2.550.910 | 153.892 |
CK.11220 | - Cấp địa hình II | ha | 53.912 | 3.450.680 | 217.872 |
CK.11230 | - Cấp địa hình III | ha | 67.353 | 4.742.648 | 336.228 |
CK.11240 | - Cấp địa hình IV | ha | 67.353 | 6.324.995 | 410.732 |
CK.11250 | - Cấp địa hình V | ha | 80.793 | 8.819.342 | 581.713 |
CK.11260 | - Cấp địa hình VI | ha | 80.793 | 12.471.083 | 848.153 |
CH.11300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CH.11400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/500, Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
CK.11310 | - Cấp địa hình I | ha | 16.577 | 952.727 | 60.376 |
CK.11320 | - Cấp địa hình II | ha | 16.577 | 1.339.664 | 113.830 |
CK.11330 | - Cấp địa hình III | ha | 22.775 | 1.850.301 | 177.808 |
CK.11340 | - Cấp địa hình IV | ha | 22.775 | 2.521.815 | 256.744 |
CK.11350 | - Cấp địa hình V | ha | 28.972 | 3.538.778 | 366.332 |
| Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.11410 | - Cấp địa hình I | ha | 16.577 | 907.986 | 56.868 |
CK.11420 | - Cấp địa hình II | ha | 16.577 | 1.270.574 | 106.814 |
CK.11430 | - Cấp địa hình III | ha | 22.775 | 1.761.471 | 169.038 |
CK.11440 | - Cấp địa hình IV | ha | 22.775 | 2.387.241 | 235.695 |
CK.11450 | - Cấp địa hình V | ha | 28.972 | 3.368.683 | 347.037 |
CK.11460 | - Cấp địa hình VI | ha | 28.972 | 4.788.067 | 526.788 |
CH.11500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/1.000, Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.11510 | - Cấp địa hình I | 100ha | 244.554 | 32.486.812 | 2.348.558 |
CK.11520 | - Cấp địa hình II | 100ha | 296.074 | 44.426.976 | 3.517.322 |
CK.11530 | - Cấp địa hình III | 100ha | 389.413 | 61.381.592 | 5.375.120 |
CK.11540 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 415.173 | 83.754.356 | 8.234.474 |
CK.11550 | - Cấp địa hình V | 100ha | 571.240 | 120.053.487 | 13.288.420 |
CK.11560 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 597.000 | 163.430.202 | 18.351.367 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.00, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/1.000, Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.11610 | - Cấp địa hình I | 100ha | 244.554 | 30.918.078 | 2.168.525 |
CK.11620 | - Cấp địa hình II | 100ha | 296.074 | 42.305.737 | 3.727.819 |
CK.11630 | - Cấp địa hình III | 100ha | 389.413 | 58.321.184 | 5.047.002 |
CK.11640 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 415.173 | 79.296.311 | 7.753.841 |
CK.11650 | - Cấp địa hình V | 100ha | 571.240 | 112.010.242 | 11.551.825 |
CK.11660 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 597.000 | 155.391.919 | 17.329.347 |
CH.11700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/2.000, Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.11710 | - Cấp địa hình I | 100ha | 56.899 | 14.442.888 | 1.032.449 |
CK.11720 | - Cấp địa hình II | 100ha | 67.203 | 20.201.985 | 1.373.656 |
CK.11730 | - Cấp địa hình III | 100ha | 98.340 | 31.593.984 | 2.119.219 |
CK.11740 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 108.644 | 41.685.933 | 3.315.652 |
CK.11750 | - Cấp địa hình V | 100ha | 134.555 | 58.601.367 | 5.119.126 |
CK.11760 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 150.011 | 82.523.181 | 7.560.885 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.00, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/2.000, Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.11810 | - Cấp địa hình I | 100ha | 56.899 | 13.047.367 | 948.251 |
CK.11820 | - Cấp địa hình II | 100ha | 67.203 | 18.180.450 | 1.268.408 |
CK.11830 | - Cấp địa hình III | 100ha | 98.340 | 28.544.123 | 1.982.397 |
CK.11840 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 108.644 | 38.890.226 | 3.115.681 |
CK.11850 | - Cấp địa hình V | 100ha | 134.555 | 55.649.584 | 4.834.957 |
CK.11860 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 150.011 | 78.169.856 | 7.139.892 |
CH.11900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CH.12000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/5.000, Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.11910 | - Cấp địa hình I | 100ha | 51.671 | 8.385.468 | 563.134 |
CK.11920 | - Cấp địa hình II | 100ha | 61.975 | 11.123.556 | 731.531 |
CK.11930 | - Cấp địa hình III | 100ha | 87.885 | 13.816.197 | 848.661 |
CK.11940 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 98.189 | 19.525.157 | 1.301.681 |
CK.11950 | - Cấp địa hình V | 100ha | 139.556 | 26.944.856 | 2.036.720 |
CK.11960 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 139.556 | 37.634.294 | 3.144.540 |
| Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
CK.12010 | - Cấp địa hình I | 100ha | 51.671 | 7.914.012 | 515.772 |
CK.12020 | - Cấp địa hình II | 100ha | 61.975 | 9.801.435 | 669.023 |
CK.12030 | - Cấp địa hình III | 100ha | 87.885 | 13.086.820 | 785.512 |
CK.12040 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 98.189 | 18.133.893 | 1.206.957 |
CK.12050 | - Cấp địa hình V | 100ha | 139.556 | 27.953.766 | 1.889.372 |
CK.12060 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 139.556 | 36.034.593 | 2.934.043 |
CH.12100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/10.000, Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.12110 | - Cấp địa hình I | 100ha | 34.124 | 3.299.132 | 262.365 |
CK.12120 | - Cấp địa hình II | 100ha | 34.124 | 4.007.766 | 314.065 |
CK.12130 | - Cấp địa hình III | 100ha | 51.671 | 5.343.716 | 372.404 |
CK.12140 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 51.671 | 7.379.541 | 551.137 |
CK.12150 | - Cấp địa hình V | 100ha | 67.203 | 10.294.448 | 803.166 |
CK.12160 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 67.203 | 14.506.691 | 1.225.800 |
CH.12200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/10.000, Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
CK.12210 | - Cấp địa hình I | 100ha | 34.124 | 3.407.892 | 327.269 |
CK.12220 | - Cấp địa hình II | 100ha | 34.124 | 4.143.479 | 389.492 |
CK.12230 | - Cấp địa hình III | 100ha | 51.671 | 5.483.686 | 468.882 |
CK.12240 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 51.671 | 7.569.105 | 693.222 |
CK.12250 | - Cấp địa hình V | 100ha | 67.203 | 10.639.166 | 1.015.418 |
CK.12260 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 67.203 | 15.143.334 | 1.541.546 |
CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: cấp địa hình theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào mức: Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
CK.21100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/200, Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
CK.21110 | - Cấp địa hình I | ha | 41.712 | 3.309.382 | 124.167 |
CK.21120 | - Cấp địa hình II | ha | 41.712 | 4.495.979 | 181.128 |
CK.21130 | - Cấp địa hình III | ha | 54.569 | 6.144.162 | 285.452 |
CK.21140 | - Cấp địa hình IV | ha | 54.569 | 8.247.858 | 349.432 |
CK.21150 | - Cấp địa hình V | ha | 67.425 | 11.539.207 | 512.472 |
CK.21200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/200, Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.21210 | - Cấp địa hình I | ha | 41.712 | 3.164.640 | 120.659 |
CK.21220 | - Cấp địa hình II | ha | 41.712 | 4.279.192 | 172.358 |
CK.21230 | - Cấp địa hình III | ha | 54.569 | 5.856.984 | 276.682 |
CK.21240 | - Cấp địa hình IV | ha | 54.569 | 7.869.245 | 347.677 |
CK.21250 | - Cấp địa hình V | ha | 67.425 | 11.007.285 | 496.685 |
CK.21260 | - Cấp địa hình VI | ha | 67.425 | 15.495.455 | 728.136 |
CK.21300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.21400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/500, Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
CK.21310 | - Cấp địa hình I | ha | 15.857 | 1.161.245 | 45.514 |
CK.21320 | - Cấp địa hình II | ha | 15.857 | 1.637.961 | 88.442 |
CK.21330 | - Cấp địa hình III | ha | 21.784 | 2.237.727 | 143.651 |
CK.21340 | - Cấp địa hình IV | ha | 21.784 | 3.023.016 | 201.538 |
CK.21350 | - Cấp địa hình V | ha | 27.712 | 4.258.367 | 298.845 |
| Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.21410 | - Cấp địa hình I | ha | 15.857 | 1.113.548 | 43.759 |
CK.21420 | - Cấp địa hình II | ha | 15.857 | 1.538.610 | 83.180 |
CK.21430 | - Cấp địa hình III | ha | 21.784 | 2.126.201 | 136.634 |
CK.21440 | - Cấp địa hình IV | ha | 21.784 | 2.878.925 | 192.766 |
CK.21450 | - Cấp địa hình V | ha | 27.712 | 4.057.360 | 284.811 |
CK.21460 | - Cấp địa hình VI | ha | 27.712 | 5.748.386 | 430.405 |
CK.21500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CK.21600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/1.000, Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.21510 | - Cấp địa hình I | 100ha | 244.554 | 39.671.935 | 1.720.975 |
CK.21520 | - Cấp địa hình II | 100ha | 296.074 | 54.105.686 | 2.658.192 |
CK.21530 | - Cấp địa hình III | 100ha | 389.413 | 74.501.737 | 4.216.882 |
CK.21540 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 415.173 | 101.085.606 | 6.568.838 |
CK.21550 | - Cấp địa hình V | 100ha | 571.240 | 143.499.045 | 10.584.731 |
CK.21560 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 597.000 | 195.349.543 | 14.761.387 |
| Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.21610 | - Cấp địa hình I | 100ha | 244.554 | 37.886.521 | 1.584.153 |
CK.21620 | - Cấp địa hình II | 100ha | 296.074 | 50.611.025 | 2.481.024 |
CK.21630 | - Cấp địa hình III | 100ha | 389.413 | 70.895.442 | 3.974.810 |
CK.21640 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 415.173 | 95.606.475 | 6.232.043 |
CK.21650 | - Cấp địa hình V | 100ha | 571.240 | 134.876.561 | 9.369.115 |
CK.21660 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 597.000 | 186.085.888 | 14.035.175 |
CK.21700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CK.21800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/2.000, Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
CK.21710 | - Cấp địa hình I | 100ha | 208.490 | 17.505.764 | 756.786 |
CK.21720 | - Cấp địa hình II | 100ha | 218.794 | 24.801.193 | 1.021.829 |
CK.21730 | - Cấp địa hình III | 100ha | 276.069 | 38.924.934 | 1.698.226 |
CK.21740 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 286.373 | 50.124.818 | 2.612.188 |
CK.21750 | - Cấp địa hình V | 100ha | 406.376 | 70.684.701 | 3.800.810 |
CK.21760 | - Cấp địa hình VI | 100ha |
|
|
|
| Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.21810 | - Cấp địa hình I | 100ha | 56.899 | 16.630.343 | 697.145 |
CK.21820 | - Cấp địa hình II | 100ha | 67.203 | 23.388.588 | 948.155 |
CK.21830 | - Cấp địa hình III | 100ha | 98.340 | 36.832.898 | 1.555.425 |
CK.21840 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 108.644 | 47.436.786 | 2.471.856 |
CK.21850 | - Cấp địa hình V | 100ha | 134.555 | 67.698.806 | 3.918.338 |
CK.21860 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 150.011 | 94.817.526 | 5.800.527 |
CK.21900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CK.22000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/5.000, Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.21910 | - Cấp địa hình I | 100ha | 51.671 | 10.276.253 | 413.391 |
CK.21920 | - Cấp địa hình II | 100ha | 61.975 | 13.693.201 | 545.780 |
CK.21930 | - Cấp địa hình III | 100ha | 87.885 | 17.065.057 | 639.466 |
CK.21940 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 98.189 | 24.051.425 | 989.086 |
CK.21950 | - Cấp địa hình V | 100ha | 139.556 | 33.094.469 | 1.569.119 |
CK.21960 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 139.556 | 45.770.571 | 2.440.510 |
| Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
CK.22010 | - Cấp địa hình I | 100ha | 51.671 | 9.749.238 | 383.571 |
CK.22020 | - Cấp địa hình II | 100ha | 61.975 | 12.039.216 | 505.436 |
CK.22030 | - Cấp địa hình III | 100ha | 87.885 | 16.152.163 | 595.613 |
CK.22040 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 98.189 | 22.331.602 | 922.429 |
CK.22050 | - Cấp địa hình V | 100ha | 139.556 | 31.250.241 | 1.469.134 |
CK.22060 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 139.556 | 43.929.544 | 2.293.162 |
CK.22100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CK.22200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/10.000, Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
CK.22110 | - Cấp địa hình I | 100ha | 34.124 | 3.976.285 | 195.802 |
CK.22120 | - Cấp địa hình II | 100ha | 34.124 | 4.884.570 | 236.979 |
CK.22130 | - Cấp địa hình III | 100ha | 52.716 | 6.558.649 | 285.716 |
CK.22140 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 52.716 | 9.033.201 | 424.199 |
CK.22150 | - Cấp địa hình V | 100ha | 67.203 | 12.577.267 | 622.774 |
CK.22160 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 67.203 | 17.634.047 | 949.949 |
| Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
CK.22210 | - Cấp địa hình I | 100ha | 34.124 | 3.767.714 | 180.015 |
CK.22220 | - Cấp địa hình II | 100ha | 34.124 | 4.623.693 | 219.437 |
CK.22230 | - Cấp địa hình III | 100ha | 52.716 | 6.552.033 | 266.420 |
CK.22240 | - Cấp địa hình IV | 100ha | 52.716 | 8.573.623 | 396.132 |
CK.22250 | - Cấp địa hình V | 100ha | 67.203 | 11.931.811 | 584.184 |
CK.22260 | - Cấp địa hình VI | 100ha | 67.203 | 16.721.451 | 886.800 |
CK.30000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
CK.31100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000
Đơn vị tính: đồng/km2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ bản đồ địa chất công trình, Bản đồ tỷ lệ 1/200.000 |
|
|
|
|
CK.31110 | - Cấp phức tạp I | km2 | 4.605 | 818.696 | 820 |
CK.31120 | - Cấp phức tạp II | km2 | 4.945 | 928.052 | 820 |
CK.31130 | - Cấp phức tạp III | km2 | 4.945 | 1.513.257 | 820 |
CK.31200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000
CK.31300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000
CK.31400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000
CK.31500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000
CK.31600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000
CK.31600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000
Đơn vị tính: đồng/km2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ bản đồ địa chất công trình, Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 |
|
|
|
|
CK.31210 | - Cấp phức tạp I | km2 | 8.946 | 1.841.326 | 1.633 |
CK.31220 | - Cấp phức tạp II | km2 | 9.125 | 2.086.639 | 1.633 |
CK.31230 | - Cấp phức tạp III | km2 | 9.125 | 3.428.473 | 1.633 |
| Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 |
|
|
|
|
CK.31310 | - Cấp phức tạp I | km2 | 16.385 | 4.099.389 | 4.402 |
CK.31320 | - Cấp phức tạp II | km2 | 16.385 | 4.669.816 | 4.402 |
CK.31330 | - Cấp phức tạp III | km2 | 16.385 | 7.654.952 | 4.402 |
| Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
|
|
|
|
CK.31410 | - Cấp phức tạp I | km2 | 28.226 | 9.132.742 | 14.656 |
CK.31420 | - Cấp phức tạp II | km2 | 28.226 | 10.403.642 | 14.656 |
CK.31430 | - Cấp phức tạp III | km2 | 28.226 | 17.112.808 | 14.656 |
| Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
CK.31510 | - Cấp phức tạp I | km2 | 49.269 | 24.619.981 | 17 |
CK.31520 | - Cấp phức tạp II | km2 | 49.269 | 34.048.282 | 17 |
CK.31530 | - Cấp phức tạp III | km2 | 49.269 | 53.909.779 | 17 |
| Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
CK.31610 | - Cấp phức tạp I | km2 | 75.581 | 44.363.256 | 34 |
CK.31620 | - Cấp phức tạp II | km2 | 75.581 | 59.525.381 | 34 |
CK.31630 | - Cấp phức tạp III | km2 | 75.581 | 109.785.019 | 34 |
| Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
CK.31710 | - Cấp phức tạp I | km2 | 26.345 | 1.238.388 | 1 |
CK.31720 | - Cấp phức tạp II | km2 | 26.345 | 2.003.883 | 1 |
CK.31730 | - Cấp phức tạp III | km2 | 26.345 | 4.019.589 | 1 |
CK.31800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000
CK.31900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500
Đơn vị tính: đồng/km2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đo vẽ bản đồ địa chất công trình, Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
CK.31810 | - Cấp phức tạp I | km2 | 7.248 | 2.482.687 | 1 |
CK.31820 | - Cấp phức tạp II | km2 | 7.248 | 4.019.589 | 1 |
CK.31830 | - Cấp phức tạp III | km2 | 7.248 | 7.329.838 | 1 |
| Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
CK.31910 | - Cấp phức tạp I | km2 | 20.108 | 4.788.040 | 1 |
CK.31920 | - Cấp phức tạp II | km2 | 20.108 | 7.802.731 | 1 |
CK.31930 | - Cấp phức tạp III | km2 | 20.108 | 14.186.784 | 1 |
PHỤ LỤC 01
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
Cấp đất đá | Đặc tính |
I | - Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ. - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. |
II | - Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%. - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III | - Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV | - Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V | - Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn... - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét... - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
PHỤ LỤC 02
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá | Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I | Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm. |
II | Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ. |
III | Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlít chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhếtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét. |
IV | Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlít sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlít, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lít bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít. |
V | Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phot pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét. |
VI | Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit- thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilít silich hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit. |
VII | Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa hóa. Đá vôi. Các linaganmatolit. Phot pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhếtit. |
VIII | Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Diabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắc sit hematit, manhếtit, pit chắc xít, bau xít (đĩa spe). |
IX | Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phot pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhếtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhếtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhếtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granito gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít. |
X | Các trâm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit- granat. Quặng manhếtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa. |
XI | Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá corindon. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhếtit - homanit. |
XII | Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn. |
PHỤ LỤC 03
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình | Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I | - Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II | - Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III | - Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV | - Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
PHỤ LỤC 04
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG
Cấp đất đá | Đặc tính |
I | - Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II | - Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. |
III | - Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%. - Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
IV | - Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn... - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
V | - Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn... - Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
PHỤ LỤC 05
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá | Nhóm đất đá | Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
1 | 2 | 3 |
I | Đất tơi xốp, rất mềm bở | - Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II | Đất tương đối cứng chắc | - Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III | Đất cứng tới đá mềm | - Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%). - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV | Đá mềm | - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V | Đá hơi cứng | - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI | Đá cứng vừa | - Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII | Đá tương đối cứng | - Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII | Đá khá cứng | - Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX | Đá cứng | - Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X | Đá cứng tới rất cứng | - Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI | Đá rất cứng | - Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII | Đặc biệt cứng | - Đá Quaczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
PHỤ LỤC 06
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá | Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I | Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc . |
II | Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III | Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV-V | Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
PHỤ LỤC 07
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp địa hình | Đặc điểm địa hình |
I | - Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng. - Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm. |
II | - Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát. - Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa. |
III | - Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn. - Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt. |
IV | - Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. - Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hon tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều. - Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế. - Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình. |
V | - Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm. - Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp. |
VI | - Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn. - Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp. - Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá. |
PHỤ LỤC 08
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp địa hình | Đặc điểm địa hình |
I | - Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng. |
II | - Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. - Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia. - Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm. |
III | - Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cu, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít. |
IV | - Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc. - Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch. |
V | - Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy. - Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triển sông lớn vùng thượng lưu. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới. - Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng. - Vùng hải đảo núi đá lởm chởm. - Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều. - Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh. |
PHỤ LỤC 09
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình | Đặc điểm |
I | - Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II | - Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m. |
III | - Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt. |
IV | - Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát. - Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều. - Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều. - Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp. |
V | - Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...). |
VI | - Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn. - Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80% |
PHỤ LỤC 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình | Đặc điểm |
I | - Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm. - Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II | - Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều. - Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất. |
III | - Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát. - Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
IV | - Sông rộng 501 ÷ 1000m. - Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu. - Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết. |
V | - Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển. - Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết. |
PHỤ LỤC 11
BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Loại khó khăn | Đặc điểm |
1 | - Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thua thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2. |
2 | - Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, giãn cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú. |
3 | - Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già. |
4 | - Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2. |
PHỤ LỤC 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình | Đặc điểm địa hình |
I | - Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản. - Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng. |
II | - Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo. - Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện. |
III | - Vùng đồng bằng dân cu thua, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện. - Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập. - Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình. |
IV | - Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%. - Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát. |
V | - Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp. |
VI | - Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh. - Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày. - Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp. - Vùng núi đá vôi tai mèo lỏm chỏm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp. |
PHỤ LỤC 13
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình | Đặc điểm địa hình |
I | - Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát) |
II | - Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
III | - Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
IV | - Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
V | - Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
VI | - Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
PHỤ LỤC 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT | Cấp | I | II | III |
1 | Cấu tạo địa chất | - Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (<10 độ). - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất. | - Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp. | - Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy. - Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng. |
2 | Địa hình địa mạo | - Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết | - Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. | - Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 | Địa chất vật lý | - Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp. | - Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng | - Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 | Địa chất | - Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất. | - Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích. | - Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hóa học biến đổi nhiều. |
5 | Mức độ lộ của đá gốc | - Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò. | - Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò. | - Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 | Điều kiện giao thông | - Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. | - Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. | - Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn. |
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT | Yếu tố ảnh hưởng | ĐVT | Cấp phức tạp địa chất công trình | ||
I | II | III | |||
1 | Cấu tạo địa chất | điểm | 1 | 2 | 3 |
2 | Địa hình địa mạo | điểm | 1 | 2 | 3 |
3 | Địa chất vật lý | điểm | 1 | 2 | 3 |
4 | Địa chất thủy văn | điểm | 1 | 2 | 3 |
5 | Mức độ lộ của đá gốc | điểm | 1 | 2 | 3 |
6 | Giao thông trong vùng | điểm | 1 | 2 | 3 |
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT | Cấp phức tạp | ĐVT | Tổng số điểm |
1 | Cấp I | điểm | 9 |
2 | Cấp II | điểm | 10 - 14 |
3 | Cấp III | điểm | 15 - 18 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
Được chọn để tính đơn giá XDCT - Phần khảo sát trên địa bàn TP Hồ Chí Minh
STT | Tên vật liệu, nhân công và máy thi công | Đơn vị tính | Giá chưa có VAT (đồng) |
| Vật liệu |
|
|
1 | Ắc quy | cái | 150.000 |
2 | Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) | bộ | 220.000 |
3 | Ắc quy 12 V | bộ | 150.000 |
4 | Áp kế (250 bar) | cái | 250.000 |
5 | Áp kế (5-25-100 bar) | bộ | 180.000 |
6 | Áp kế bình hơi (25 bar) | cái | 125.000 |
7 | Bàn đập | chiếc | 100.000 |
8 | Bàn đệm | chiếc | 60.000 |
9 | Bàn nén D34cm | cái | 300.000 |
10 | Bàn nén D76cm | cái | 450.000 |
11 | Bình khí CO2 (100 bar) | cái | 200.000 |
12 | Bộ gia mốc cần khoan | bộ | 220.000 |
13 | Bộ kính ép | bộ | 20.000 |
14 | Bộ mở rộng kim cương | bộ | 1.300.000 |
15 | Bộ ống mẫu nguyên dạng | bộ | 150.000 |
16 | Bộ xạc ắc quy | bộ | 250.000 |
17 | Bóng điện | cái | 3.636 |
18 | Bóng điện 100W | cái | 220.000 |
19 | Bóng điện 220V 200W | cái | 10.000 |
20 | Bóng điện 36W | cái | 26.000 |
21 | Búa | chiếc | 12.000 |
22 | Búa 2kg | cái | 20.000 |
23 | Búa địa chất | cái | 25.000 |
24 | Bulông cường độ cao M16 | kg | 10.000 |
25 | Cần cắt cánh (40 cái) | bộ | 120.000 |
26 | Cần chốt | m | 150.000 |
27 | Cần khoan | m | 60.000 |
28 | Cần khoan 25x105x800mm | cái | 100.000 |
29 | Cần xoắn | m | 180.000 |
30 | Cần xuyên | m | 150.000 |
31 | Cánh cắt (E60-E70-E100) | bộ | 50.000 |
32 | Cáp múc nước | m | 10.000 |
33 | Cáp thép D6-D8mm | m | 10.000 |
34 | Cát chuẩn | kg | 157 |
35 | Cát vàng (ML >2) | m3 | 220.000 |
36 | Cầu chì sứ | cái | 2.000 |
37 | Cầu dao điện 3 pha | cái | 54.080 |
38 | Chốt búa | chiếc | 2.000 |
39 | Chốt cần | cái | 6.000 |
40 | Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4 | cái | 4.480 |
41 | Cọc neo | bộ | 50.000 |
42 | Cực thu sóng dọc | chiếc | 50.000 |
43 | Cực thu sóng ngang | chiếc | 50.000 |
44 | Cuốc chim | cái | 20.000 |
45 | Đá dăm | m3 | 264.000 |
46 | Đá hộc | m3 | 260.000 |
47 | Đá mài đĩa | viên | 35.000 |
48 | Đá sỏi 1x2 | m3 | 264.000 |
49 | Đá 1x2 | m3 | 300.000 |
50 | Dầm L300-350, L>3,5m | kg | 17.150 |
51 | Dàn đo lún | bộ | 1.000.000 |
52 | Dao gạt đất | cái | 10.000 |
53 | Dao vòng hợp kim | cái | 100.000 |
54 | Dầu công nghiệp 20 | kg | 31.818 |
55 | Đầu đo gia tốc và biến dạng | bộ | 3.000.000 |
56 | Dầu kích | kg | 31.818 |
57 | Đầu nối cần | bộ | 150.000 |
58 | Đầu nối ống chống | cái | 40.000 |
59 | Dây cáp điện 3 pha | m | 33.800 |
60 | Dây địa chấn | m | 3.500 |
61 | Dây địa vật lý (thu, phát) | m | 3.500 |
62 | Dây điện | m | 3.410 |
63 | Dây điện nổ mìn | m | 2.230 |
64 | Dây điện súp | m | 8.810 |
65 | Dây thép D2-3 | kg | 14.000 |
66 | Địa bàn địa chất | cái | 70.000 |
67 | Đĩa CD | cái | 2.000 |
68 | Điện cực đồng | cái | 50.000 |
69 | Điện cực không phân cực | cái | 70.000 |
70 | Điện cực sắt | cái | 30.000 |
71 | Đinh | kg | 20.000 |
72 | Đinh + dây thép | kg | 18.180 |
73 | Đinh chữ U | kg | 18.180 |
74 | Đồng hồ bấm giây | cái | 80.000 |
75 | Đồng hồ để bàn | cái | 50.000 |
76 | Đồng hồ đo áp lực | cái | 950.000 |
77 | Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 | cái | 65.000 |
78 | Đồng hồ đo biến dạng | cái | 150.000 |
79 | Đồng hồ đo điện | cái | 150.000 |
80 | Đồng hồ đo điện vạn năng | chiếc | 150.000 |
81 | Đồng hồ đo lún | cái | 150.000 |
82 | Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h | cái | 150.000 |
83 | Đồng hồ đo mức nước | cái | 60.000 |
84 | Đồng hồ đo nước | cái | 60.000 |
85 | Đồng hồ lưu lượng | cái | 150.000 |
86 | Đục thép | cái | 15.000 |
87 | Đui điện | cái | 30.000 |
88 | Ghen cao su D63 | m | 300.000 |
89 | Ghen kim loại D63 | m | 300.000 |
90 | Giấy ảnh | m | 40.000 |
91 | Giấy ảnh khổ 140mm | m | 40.000 |
92 | Giấy can | cuộn | 30.000 |
93 | Giấy Diamat | tờ | 5.000 |
94 | Giấy gói mẫu | ram | 20.000 |
95 | Giấy ráp | tờ | 15.000 |
96 | Gỗ dán 25mm | m2 | 72.500 |
97 | Gỗ dán 40mm | m2 | 116.000 |
98 | Gỗ nhóm V | m3 | 4.090.000 |
99 | Gỗ tấm | m3 | 7.000.000 |
100 | Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m | cái | 25.000 |
101 | Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 25.000 |
102 | Hộp gỗ đựng mẫu | hộp | 25.000 |
103 | Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400) mm | cái | 20.000 |
104 | Hộp tôn (200 x 200) mm | cái | 16.000 |
105 | Hộp tôn 200 x 100mm | cái | 10.000 |
106 | Kính lập thể | cái | 70.000 |
107 | Kính lúp | cái | 50.000 |
108 | Kíp điện vi sai | cái | 3.500 |
109 | Luỡi cắt đất | cái | 50.000 |
110 | Màng buồng nước D270 | cái | 11.000 |
111 | Mốc bê tông đúc sẵn | cái | 15.000 |
112 | Mũi khoan | cái | 65.000 |
113 | Mũi khoan bê tông D10 | cái | 15.000 |
114 | Mũi khoan chữ thập D46mm | cái | 70.000 |
115 | Mũi khoan hợp kim | cái | 200.000 |
116 | Mũi khoan kim cương | cái | 800.000 |
117 | Mũi xuyên | cái | 50.000 |
118 | Mũi xuyên cắt | cái | 50.000 |
119 | Mũi xuyên hình nón | cái | 50.000 |
120 | Nước | lít | 10 |
121 | Nắp đậy ống | cái | 3.000 |
122 | Nhiệt kế | cái | 70.000 |
123 | Ống cao su dẫn nước | m | 4.000 |
124 | Ống cao su dẫn nước D16-18mm | m | 4.000 |
125 | Ống cao su dẫn nước D16mm | m | 4.000 |
126 | Ống cao su mềm | m | 4.000 |
127 | Ống chống | m | 20.000 |
128 | Ống đo thí nghiệm | cái | 10.000 |
129 | Ống đong thủy tinh 1000ml | cái | 25.000 |
130 | Ống đồng trục D25 và D50 | bộ | 50.000 |
131 | Ống kẽm D32 | m | 27.273 |
132 | Ống mẫu | ống | 15.000 |
133 | Ống mẫu đơn | m | 50.000 |
134 | Ống mẫu kép | cái | 70.000 |
135 | Ống múc nước dài 2m | cái | 65.000 |
136 | Ống ngoài D16 | m | 15.500 |
137 | Ống nước D50 | m | 40.910 |
138 | Ống súng + quả đạn | bộ | 230.000 |
139 | Ống thép D65 mm | mét | 54.546 |
140 | Ống tổ ong dài 1m | ống | 20.000 |
141 | Ống trong D42 (cần khoan) | m | 36.818 |
142 | Paraphin | kg | 20.000 |
143 | Phao thử độ chặt | bộ | 30.000 |
144 | Phễu rót cát | bộ | 15.000 |
145 | Pin 1,5 vôn | quả | 1.818 |
146 | Pin 69 vôn | hòm | 5.455 |
147 | Pin BTO45 | hòm | 250.000 |
148 | Pin dùng cho đo nước | đôi | 6.000 |
149 | Quả bo | quả | 15.000 |
150 | Quả bo cao su | quả | 15.000 |
151 | Quả búa 14T | quả | 21.000.000 |
152 | Quả búa 20T | quả | 31.500.000 |
153 | Que hàn | kg | 19.091 |
154 | Sắt tròn D14 | kg | 17.270 |
155 | Sổ các loại | quyển | 9.091 |
156 | Sổ đo | quyển | 9.091 |
157 | Sổ đo nước | quyển | 9.091 |
158 | Sổ ép nước | quyển | 9.091 |
159 | Sổ ghi chép múc nước | quyển | 9.091 |
160 | Sổ hút nước | quyển | 9.091 |
161 | Sơn đỏ, trắng | kg | 44.814 |
162 | Sơn trắng + đỏ | kg | 44.814 |
163 | Sunphat đồng | kg | 15.000 |
164 | Thép dầm I và kích các loại | kg | 17.150 |
165 | Thép gai d10mm | kg | 17.120 |
166 | Thép gai d16mm | kg | 17.120 |
167 | Thép gai d22mm | kg | 17.120 |
168 | Thép gai d32mm-d40mm | kg | 17.120 |
169 | Thép gia cố đầu cọc | kg | 11.530 |
170 | Thép hình các loại | kg | 19.184 |
171 | Thép tròn đường kính <=10 mm | kg | 14.520 |
172 | Thùng đo lưu lượng | cái | 181.818 |
173 | Thùng đựng nước | cái | 50.000 |
174 | Thùng gánh nước | đôi | 50.000 |
175 | Thùng lưu lượng 60 lít | cái | 120.000 |
176 | Thùng phân ly | cái | 100.000 |
177 | Thuốc ảnh (hiện và hãm) | lít | 15.000 |
178 | Thước cuộn 20m | cái | 30.000 |
179 | Thước dây 50m | cái | 70.000 |
180 | Thước mét | cái | 5.000 |
181 | Thuốc nổ Amônít | kg | 25.000 |
182 | Thước thép 20m | cái | 30.000 |
183 | Thước thép 42m | cái | 50.000 |
184 | Thước thép 5m | cái | 10.000 |
185 | Tời cuốn dây | cái | 50.000 |
186 | Tời cuốn dây địa chấn | cái | 50.000 |
187 | Tời cuốn dây điện | cái | 50.000 |
188 | Tời địa chấn | chiếc | 120.000 |
189 | Túi vải đựng mẫu | cái | 10.000 |
190 | Tuy ô dẫn nước | m | 4.000 |
191 | Xẻng | cái | 20.455 |
192 | Xi măng PC40 | kg | 1.504 |
| Nhân công |
|
|
1 | Nhân công nhóm I, bậc 4/7 | công | 230.481 |
2 | Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 | công | 251.269 |
3 | Kỹ sư bậc 4/8 | công | 295.558 |
4 | Kỹ sư bậc 4,5/8 | công | 309.567 |
5 | Kỹ sư bậc 5/8 | công | 323.577 |
| Máy thi công |
|
|
1 | Cần trục bánh xích - sức nâng: 5 T | ca | 684.044 |
2 | Cần trục bánh xích - sức nâng: 16 T | ca | 1.138.583 |
3 | Cần trục bánh xích - sức nâng: 25 T | ca | 1.463.879 |
4 | Cần trục bánh xích - sức nâng: 40 T | ca | 2.529.585 |
5 | Máy bơm nước 25CV (250/50, b100) | ca | 104.166 |
6 | Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: 75 cv | ca | 320.315 |
7 | Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: 120 cv | ca | 416.208 |
8 | Máy nén khí động cơ diezel-năng suất 120 m3/h | ca | 94.976 |
9 | Máy nén khí động cơ diezel-năng suất 600 m3/h | ca | 475.345 |
10 | Máy nén khí động cơ diezel-năng suất 660 m3/h | ca | 553.751 |
11 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 7 kW | ca | 8.074 |
12 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW | ca | 30.044 |
13 | Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: 0,75 kW | ca | 16.406 |
14 | Máy quạt gió - công suất: 2,5 kW | ca | 6.408 |
15 | Bộ khoan tay | ca | 49.300 |
16 | Bộ nén ngang GA | ca | 476.089 |
17 | Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén) | ca | 12.827 |
18 | Búa khoan tay P30 | ca | 19.914 |
19 | Thùng trục 0,5 m3 | ca | 7.740 |
20 | Máy xuyên động RA-50 | ca | 60.135 |
21 | Máy xuyên tĩnh Gouda | ca | 489.600 |
22 | Thiết bị đo ngẫu lực | ca | 339.900 |
23 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | ca | 11.750 |
24 | Biến thế thắp sáng | ca | 6.670 |
25 | Máy thăm dò địa vật lý UJ-18 | ca | 38.584 |
26 | Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100 | ca | 44.616 |
27 | Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự | ca | 75.444 |
28 | Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự | ca | 159.467 |
29 | Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy) | ca | 588.250 |
30 | Ống nhòm | ca | 1.111 |
31 | Kính hiển vi | ca | 7.722 |
32 | Máy ảnh | ca | 7.333 |
33 | Cần Belkenman | ca | 21.031 |
34 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | ca | 317.720 |
35 | Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) | ca | 1.196.000 |
36 | Bộ thiết bị siêu âm | ca | 517.183 |
37 | Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 1 mạch (ES- 125) | ca | 106.909 |
38 | Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 12 mạch (Triosx-12) | ca | 315.952 |
39 | Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 24 mạch (Triosx-24) | ca | 371.380 |
40 | Cân phân tích | ca | 10.989 |
41 | Tủ sấy 3 kW | ca | 12.038 |
42 | Máy CBR | ca | 65.800 |
43 | Máy scanner (khổ Ao) | ca | 173.833 |
44 | Máy vẽ plotter | ca | 99.091 |
45 | Máy vi tính | ca | 11.200 |
46 | Ô tô vận tải thùng, trọng tải 1,5T | ca | 154.909 |
47 | Ô tô vận tải thùng, trọng tải 12T | ca | 639.125 |
48 | Cần trục ô tô, sức nâng 10T | ca | 974.445 |
49 | Kích nâng, sức nâng 50T | ca | 11.542 |
50 | Kích nâng, sức nâng 100T | ca | 22.378 |
51 | Kích nâng, sức nâng 250T | ca | 48.400 |
52 | Kích nâng, sức nâng 500T | ca | 105.050 |
53 | Máy phát điện lưu động, công suất 2,5-3kw | ca | 12.097 |
54 | Máy bơm nước, động cơ điện, công suất 7-7,5kw | ca | 16.554 |
55 | Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự | ca | 763.750 |
56 | Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự | ca | 1.096.200 |
57 | Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự | ca | 802.917 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung | Trang |
| PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG |
|
| PHẦN II: ĐƠN GIÁ XDCT - PHẦN KHẢO SÁT |
|
| THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG |
|
| CHƯƠNG I |
|
CA.10000 | Đào đất đá bằng thủ công |
|
CA.11000 | Đào không chống |
|
CA.12000 | Đào có chống ca |
|
CA.21100 | Đào giếng đứng |
|
| CHƯƠNG II |
|
| CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ |
|
CB.11000 | Thăm dò địa vật lý địa chấn trên cạn |
|
CB.11100 | Thăm dò địa chấn bằng máy es - 125 |
|
CB.11200 | Thăm dò địa chấn bằng máy triosx-12 |
|
CB.11300 | Thăm dò địa chấn bằng máy triosx-24 |
|
CB.21000 | Thăm dò địa vật lý điện |
|
CB.21100 | thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện |
|
CB.21200 | Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên |
|
CB.21300 | thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng |
|
CB.31000 | Thăm dò từ |
|
CB.31100 | Thăm dò từ bằng máy mf-2-100 |
|
| CHƯƠNG III |
|
| CÔNG TÁC KHOAN |
|
CC.11100 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
CC.11200 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m |
|
CC.21000 | Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn |
|
CC.21100 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
CC.21200 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
CC.21300 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
CC.21400 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
CC.21500 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
| CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M) |
|
CC.21600 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
CC.21700 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
CC.21800 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
CC.21900 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
CC.22000 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
CC.31000 | Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước |
|
CC.31100 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
CC.31200 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
CC.31300 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
CC.31400 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
CC.40000 | Khoan vào đất đường kính lớn |
|
CC.41000 | Đường kính lỗ khoan đến 400mm |
|
CC.41100 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
CC.41200 | Độ sâu hố khoan > 10m |
|
CC.42000 | Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm |
|
CC.42100 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
CC.42200 | Độ sâu hố khoan > 10m |
|
| CHƯƠNG VI |
|
| CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG |
|
CF.11000 | Đo lưới khống chế mặt bằng |
|
CF.11100 | Tam giác hạng 4 |
|
CF.11200 | Đường chuyền hạng 4 |
|
CF.11300 | Giải tích cấp 1 |
|
CF.11400 | Giải tích cấp 2 |
|
CF.11500 | Đường chuyền cấp 1 |
|
CF.11600 | Đường chuyền cấp 2 |
|
CF.21100 | Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch |
|
| CHƯƠNG VII |
|
| CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO |
|
CG.1100 | Đo khống chế cao |
|
CG.11100 | Thủy chuẩn hạng 3 |
|
CG.11200 | Thủy chuẩn hạng 4 |
|
CG.11300 | Thủy chuẩn kỹ thuật |
|
| CHƯƠNG VIII |
|
| CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH |
|
CH.11000 | Đo vẽ mặt cắt địa hình |
|
CH.11100 | Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn |
|
CH.11200 | Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn |
|
CH.11300 | Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước |
|
CH.11400 | Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước |
|
CH.21000 | Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không |
|
CH.21100 | Đo vẽ tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv |
|
CH.21200 | Đo vẽ tuyến đường dây 110kv và 220kv |
|
CH.21300 | Đo vẽ tuyến đường dây 500 kv |
|
| CHƯƠNG IX |
|
| CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH |
|
CI.11000 | số hóa bản đồ địa hình |
|
CI.11100 | Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m |
|
CI.11200 | Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m |
|
CI.11300 | Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m |
|
CI.11400 | Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m |
|
CI.11500 | Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m |
|
CI.11600 | Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1 m |
|
CI.11700 | Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m |
|
CI.11800 | Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m |
|
| CHƯƠNG X |
|
| CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ |
|
CK.10000 | Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn |
|
CH.11100 | Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5 m |
|
CH.11200 | Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1 m |
|
CH.11300 | Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m |
|
CH.11400 | Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m |
|
CH.11500 | Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m |
|
CK.11600 | Bản đồ tỷ lệ 1/1.00, đường đồng mức 2 m |
|
CH.11700 | Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m |
|
CK.11800 | Bản đồ tỷ lệ 1/1.00, đường đồng mức 2 m |
|
CH.11900 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2 m |
|
CH.12000 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m |
|
CH.12100 | Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2 m |
|
CH.12200 | Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m |
|
CK.20000 | Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước |
|
CK.21100 | Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5 m |
|
CK.21200 | Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1 m |
|
CK.21300 | Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m |
|
CK.21400 | Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m |
|
CK.21500 | Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m |
|
CK.21600 | Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2 m |
|
CK.21700 | Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m |
|
CK.21800 | Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m |
|
CK.21900 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2 m |
|
CK.22000 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m |
|
CK.22100 | Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2 m |
|
CK.22200 | Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m |
|
CK.30000 | Đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình |
|
CK.31100 | Bản đồ tỷ lệ 1/200.000 |
|
CK.31200 | Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 |
|
CK.31300 | Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 |
|
CK.31400 | Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
|
CK.31500 | Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
CK.31600 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
CK.31600 | Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
CK.31800 | Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
CK.31900 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
| Phụ lục 01 |
|
| Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm |
|
| Phụ lục 02 |
|
| Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào giếng đứng |
|
| Phụ lục 03 |
|
| Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý |
|
| Phụ lục 04 |
|
| Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công |
|
| Phụ lục 05 |
|
| Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu |
|
| Phụ lục 06 |
|
| Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn |
|
| Phụ lục 07 |
|
| Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng |
|
| Phụ lục 08 |
|
| Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế độ cao |
|
| Phụ lục 09 |
|
| Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn |
|
| Phụ lục 10 |
|
| Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước |
|
| Phụ lục 11 |
|
| Bảng phân loại khó khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình |
|
| Phụ lục 12 |
|
| Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn |
|
| Phụ lục 13 |
|
| Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước |
|
| Phụ lục 14 |
|
| Bảng phân cấp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình |
|
| Bảng giá vật liệu, nhân công, máy thi công |
|
| Mục lục |
|