Quyết định 20/2020/QĐ-UBND Kiên Giang phân cấp quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 20/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 20/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thanh Nhàn |
Ngày ban hành: | 20/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 20/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 20/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kiên Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 552/TTr-SNNPTNT ngày 10/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định phân cấp quản lý và bảo vệ đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được đưa vào khai thác, sử dụng.
b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác: việc tổ chức quản lý, bảo vệ do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng hướng dẫn của Quyết định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.
c) Các công trình, hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này, trừ trường hợp được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình và phân cấp quản lý, bảo vệ công trình thủy lợi
1. Phân loại và phân cấp công trình thủy lợi để phục vụ đầu tư xây dựng, quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi. Tùy theo quy mô, năng lực, mức độ phức tạp về kỹ thuật và vị trí của công trình để phân cấp cho các cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ.
2. Công trình do cơ quan Nhà nước cấp nào quản lý thì trực tiếp tổ chức quản lý, bảo vệ và đầu tư bảo trì, cải tạo, nâng cấp theo đúng quy định của pháp luật. Trong một hệ thống công trình nếu có từ hai cấp quản lý trở lên thì cấp quản lý cao hơn chủ trì đề xuất lập quy trình vận hành hệ thống để quản lý, bảo vệ và vận hành thống nhất, bảo đảm hài hòa lợi ích chung do hệ thống công trình mang lại.
3. Bảo đảm tính hệ thống của công trình, không chia cắt theo địa giới hành chính; đồng thời bảo đảm hài hòa các lợi ích, chia sẻ rủi ro, hạn chế tác động bất lợi đến các vùng liên quan; phát huy hiệu quả khai thác tổng hợp, phục vụ đa mục tiêu của hệ thống thủy lợi.
Điều 3. Phân loại công trình thủy lợi
1. Loại công trình thủy lợi được quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 4 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và Điều 3 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa.
2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phân loại công trình trong phạm vi quản lý theo khoản 1 Điều này.
Điều 4. Phân cấp công trình thủy lợi
1. Cấp công trình thủy lợi được quy định tại Điều 5 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phân cấp công trình thủy lợi do cấp tỉnh quản lý theo khoản 1 Điều này.
3. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phân cấp công trình thủy lợi trong phạm vi quản lý theo khoản 1 Điều này.
Điều 5. Phân cấp quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý các công trình thủy lợi theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này và tổ chức lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi được phân cấp quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các công trình thủy lợi theo Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này và tổ chức lập, phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi trong phạm vi quản lý để triển khai thực hiện.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi.
b) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi.
c) Định kỳ hàng iiàm tổ chức cập nhật, bổ sung Danh mục công trình thủy lợi toàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
đ) Tổ chức thanh tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định pháp luật.
e) Tổ chức nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đào tạo cán bộ; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Định kỳ hằng năm tổ chức cập nhật, bổ sung Danh mục công trình thủy lợi do cấp mình quản lý gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Thực hiện quản lý nhà nước về thủy lợi theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Thủy lợi.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thủy lợi có trách nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định tại Điều 42 Luật Thủy lợi.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dận tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2020 và thay thế Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC: 1
(Kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. CỐNG
Số TT | Tên công trình | Địa điểm | Số cửa | Kích thước | Phân loại | Ghi chú | |
B (m) | H (m) |
|
| ||||
I | Đang vận hành |
| 167 | 785,2 | 518,5 |
|
|
1 | Thứ Tư | An Biên | 1 | 5,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
2 | Bà Lý (cống thời vụ trên bờ kênh Chống Mỹ) | An Biên | 1 | 5,3 | 4,5 | Nhỏ |
|
3 | Hai Nhượng (cống thời vụ trên bờ kênh Chống Mỹ) | An Biên | 1 | 5,3 | 4,5 | Nhỏ |
|
4 | Thứ Tư (cổng thời vụ trên bờ kênh Chống Mỹ) | An Biên | 1 | 5,3 | 4,5 | Nhỏ |
|
5 | Bà Lý | An Biên | 1 | 3,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
6 | Xẻo Quao | An Biên | 2 | 10,0 | 5,5 | Vừa |
|
7 | Kênh Thứ 7 | An Biên | 1 | 7,5 | 5,5 | Nhỏ |
|
8 | Xẻo Đôi (An Biên) | An Biên | 1 | 7,5 | 5,5 | Nhỏ |
|
9 | Xẻo Vẹt | An Biên | 1 | 5,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
10 | Thủy Lợi (AB) | An Biên | 1 | 3,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
11 | Xẻo Vẹt (cống thời vụ trên bờ kênh Chống Mỹ) | An Biên | 1 | 5,3 | 4,5 | Nhỏ |
|
12 | Kênh Thủy Lợi (ngã 3 rạch Xẻo Đôi - kênh Thủy Lợi) | An Biên | 1 | 5,3 | 4,5 | Nhỏ |
|
13 | Xẻo Dừa (cống thời vụ trên bờ kênh Chống Mỹ) | An Biên | 1 | 5,3 | 4,5 | Nhỏ |
|
14 | Hai Nhượng | An Biên | ì | 5,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
15 | Thuồng Luồng | An Minh | 1 | 7,5 | 5,5 | Nhỏ |
|
16 | Rọ Ghe | An Minh | 1 | 10,0 | 4,7 | Nhỏ |
|
17 | Giữa Xẻo Ngát - Xẻo Nhào | An Minh | 1 | 5,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
18 | Xẻo Nhào | An Minh | 2 | 10,0 | 5,5 | Vừa |
|
19 | Giữa Xẻo Quao - Xẻo Bần | An Minh | 1 | 3,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
20 | Giữa Xẻo Bần - Thứ 8 | An Minh | 1 | 5,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
21 | Giữa Thứ 9-Thứ 10 | An Minh | 1 | 5,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
22 | Giữa Thứ 8-Thứ 9 | An Minh | 1 | 5,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
23 | Giữa Thứ 10 - Xẻo Ngát | An Minh | 1 | 5,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
24 | An Minh | An Minh | 1 | 5,0 | 4,7 | Nhỏ |
|
25 | Kim Quy | An Minh | 2 | 7,5 | 4,7 | Vừa |
|
26 | Kênh Sóc Tràm | Châu Thành | 1 | 7,5 | 4,3 | Nhỏ |
|
27 | Rạch Cà Lang | Châu Thành | 1 | 20,0 | 4,5 | Vừa |
|
28 | Kênh Đạp Đa | Châu Thành | 1 | 12,0 | 4,5 | Vừa |
|
29 | Nông Trường B (KL-GT) | Giang Thành | 1 | 15,0 | 4,5 | Vừa |
|
30 | Kênh Hà Giang | Giang Thành | 1 | 25,3 | 4,0 | Vừa |
|
31 | K10 (ĐQP) | Giang Thành | 1 | 5,5 | 4,3 | Nhỏ |
|
32 | K12 (ĐQP) | Giang Thành | 1 | 5,5 | 4,3 | Nhỏ |
|
33 | Đầm Chích | Giang Thành | 2 | 8,0 | 5,0 | Vừa |
|
34 | KH8-C | Giồng Riềng | 1 | 9,9 | 4,8 | Nhỏ |
|
35 | 14000Đ | Giồng Riềng | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
36 | Đường Láng | Giồng Riềng | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
37 | Lý Kỳ | Giồng Riềng | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
38 | Tám Phó | Giồng Riềng | 1 | 5,3 | 4,0 | Nhỏ |
|
39 | Giáo Điểu | Giồng Riềng | 1 | 4,3 | 3,0 | Nhỏ |
|
40 | Kênh Ranh (GR) | Giồng Riềng | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
41 | Giáo Thìn | Giồng Riềng | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
42 | Bà Xéo | Giồng Riềng | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
43 | Hội Đồng Thơm | Giồng Riềng | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
44 | Cả Sỹ | Giồng Riềng | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
45 | Nhà Băng | Giồng Riềng | 1 | 4,3 | 3,0 | Nhỏ |
|
46 | Kênh Mới | Giồng Riềng | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
47 | Lộ 62Đ | Giồng Riềng | 1 | 8,1 . | 4,0 | Nhỏ |
|
48 | Bảy Trâm | Giồng Riềng | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
49 | Ông Dèo | Giồng Riềng | 1 | 8,1 | 3,8 | Nhỏ |
|
50 | Xẻo Lùng | Giồng Riềng | 1 | 4,0 | 3,0 | Nhỏ |
|
51 | Cái Sắn | Giồng Riềng | 1 | 4,0 | 3,0 | Nhỏ |
|
52 | Xẻo Cui | Giồng Riềng | 1 | 4,0 | 3,0 | Nhỏ |
|
53 | Kênh 15 | Giồng Riềng | 1 | 20 100 | 2 0 100 | Nhỏ |
|
54 | Hai Vỹ | Giồng Riềng | 1 | 2 0 100 | 2 0 100 | Nhỏ |
|
55 | Bảy Hồng | Giồng Riềng | 1 | 20 100 | 2 0 100 | Nhỏ |
|
56 | Hai Thống | Giồng Riềng | 1 | 2 0 100 | 2 0 100 | Nhỏ |
|
57 | Ba Bình | Giồng Riềng | 1 | 2 0100 | 2 0 100 | Nhỏ |
|
58 | Quế Ba | Giồng Riềng | 1 | 4,0 | 3,0 | Nhỏ |
|
59 | KH9-C | Gò Quao | 2 | 7,5 | 5,7 | Vừa |
|
60 | Bá Đế | Gò Quao | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
61 | Cả Nâu | Gò Quao | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
62 | Năm Phát | Gò Quao | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
63 | Xóm Huế | Gò Quao | 1 | 3,4 | 3,3 | Nhỏ |
|
64 | Ông Ký | Gò Quao | 1 | 5,3 | 3,5 | Nhỏ |
|
65 | Bảy Miễn | Gò Quao | 1 | 3,8 | 3,0 | Nhỏ |
|
66 | Bờ Tre | Gò Quao | 1 | 3,8 | 3,0 | Nhỏ |
|
67 | Chín Hường | Gò Quao | 1 | 3,8 | 3,0 | Nhỏ |
|
68 | Chiến Hào | Gò Quao | 1 | 1 Ф 100 | 1 Ф 100 | Nhỏ |
|
69 | Rạch Gõ | Gò Quao | 1 | 2 Ф 100 | 2 Ф 100 | Nhỏ |
|
70 | Năm Lưong | Gò Quao | 1 | 2 Ф 100 | 2 Ф 100 | Nhỏ |
|
71 | Chịch Đùng | Gò Quao | 1 | 1 Ф 100 | 1 Ф 100 | Nhỏ |
|
72 | Ba Hiệp | Gò Quao | 1 | 1 Ф 100 | 1 Ф 100 | Nhỏ |
|
73 | Năm Phùng | Gò Quao | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
74 | Ông Thọ | Gò Quao | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
75 | Kênh Xã | Gò Quao | 1 | 5,6 | 3,3 | Nhỏ |
|
76 | Ba Hồ | Gò Quao | 1 | 4,0 | 3,0 | Nhỏ |
|
77 | Ông Bồi | Gò Quao | 1 | 3,8 | 3,0 | Nhỏ |
|
78 | Kênh Ranh (GQ) | Gò Quao | 1 | 3,8 | 3,0 | Nhỏ |
|
79 | Thủy Lợi (GQ) | Gò Quao | 1 | 2 Ф 100 | 2 Ф 100 | Nhỏ |
|
80 | K8+500 (ĐQP) | Hà Tiên | 1 | 5,5 | 4,3 | Nhỏ |
|
81 | Nông Trường | Hà Tiên | 1 | 15,0 | 4,5 | Vừa |
|
82 | Bình Giang 2 | Hòn Đất | 3 | 7,5 | 6,2 | Vừa |
|
83 | Kênh Số 10 | Hòn Đất | 1 | 5,5 | 4,7 | Nhỏ |
|
84 | Kênh Hai | Hòn Đất | 1 | 5,5 | 4,7 | Nhỏ |
|
85 | Kênh 5 | Hòn Đất | 1 | 5,5 | 4,7 | Nhỏ |
|
86 | T6 | Hòn Đất | 2 | 7,5 | 5,0 | Vừa |
|
87 | T5 | Hòn Đất | 3 | 7,5 | 4,8 | Vừa |
|
88 | Bình Giang 1 | Hòn Đất | 3 | 7,5 | 6,2 | Vừa |
|
89 | Kênh Bảy | Hòn Đất | 1 | 5,4 | 4,7 | Nhỏ |
|
90 | Kênh Bốn | Hòn Đất | 1 | 5,4 | 4,5 | Nhỏ |
|
91 | 286 | Hòn Đất | 1 | 7,5 | 4,5 | Nhỏ |
|
92 | Vàm Rầy | Hòn Đất | 3 | 7,5 | 6,0 | Vừa |
|
93 | Kênh 287 | Hòn Đất | 1 | 5,4 | 4,3 | Nhỏ |
|
94 | Kênh Tám Nguyên | Hòn Đất | 1 | 7,5 | 4,7 | Nhỏ |
|
95 | Kênh 285 | Hòn Đất | 1 | 5,5 | 4,7 | Nhỏ |
|
96 | Kênh Tám | Hòn Đất | 1 | 5,5 | 4,7 | Nhỏ |
|
97 | 283 | Hòn Đất | 1 | 7,5 | 4,5 | Nhỏ |
|
98 | Lình Huỳnh | Hòn Đất | 3 | 7,5 | 5,5 | Vừa |
|
99 | Kênh 282 | Hòn Đất | 1 | 5,5 | 4,2 | Nhỏ |
|
100 | Kênh 281 | Hòn Đất | 1 | 5,4 | 4,7 | Nhỏ |
|
101 | Kênh 284 | Hòn Đất | 1 | 5,4 | 4,7 | Nhỏ |
|
102 | Thần Nông | Hòn Đất | 1 | 7,5 | 4,3 | Nhỏ |
|
103 | Số 2 | Hòn Đất | 2 | 7,5 | 5,2 | Vừa |
|
104 | Số 3 | Hòn Đất | 2 | 5,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
105 | Thầy Xếp | Hòn Đất | 1 | 3,5 | 4,2 | Nhỏ |
|
106 | Tà Hem | Hòn Đất | 1 | 7,5 | 4,3 | Nhỏ |
|
107 | Tà Manh | Hòn Đất | 1 | 4,0 | 4,2 | Nhỏ |
|
108 | Tà Lúa | Hòn Đất | 2 | 5,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
109 | Vàm Răng | Hòn Đất | 3 | 10,0 | 6,7 | Lớn |
|
110 | Rạch Phốc | Hòn Đất | 1 | 7,8 | 4,3 | Nhỏ |
|
111 | Vàm Răng 2 | Hòn Đất | 1 | 3,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
112 | Mương Khâm | Hòn Đất | 1 | 5,5 | 4,5 | Nhỏ |
|
113 | Số 7 | Hòn Đất | 2 | 5,5 | 5,0 | Vừa |
|
114 | Hòn Me 2 | Hòn Đất | 1 | 3,5 | 4,2 | Nhỏ |
|
115 | Hòn Sóc | Hòn Đất | 1 | 5,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
116 | Số 9 | Hòn Đất | 3 | 7,5 | 5,0 | Vừa |
|
117 | Tà Lức | Hòn Đất | 1 | 8,0 | 4,2 | Nhỏ |
|
118 | Lung Lớn 2 | Kiên Lương | 1 | 7,5 | 4,8 | Nhỏ |
|
119 | Lung Lớn 1 | Kiên Lương | 3 | 7,5 | 4,8 | Vừa |
|
120 | Cái Tre | Kiên Lương | 3 | 7,5 | 4,5 | Vừa |
|
121 | Kênh 500 | Kiên Lương | 1 | 3,0 | 4,3 | Nhỏ |
|
122 | Cống 500 - Kênh 8 Thước | Kiên Lương | 1 | 7,5 | 4,3 | Nhỏ |
|
123 | Ba Hòn | Kiên Lương | 3 | 7,5 | 6,0 | Vừa |
|
124 | Kênh Cụt | Tp.Rạch Giá | 3 | 22,0 | 6,0 | Lớn |
|
125 | Số 1 | Tp. Rạch Giá | 1 | 5,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
126 | Sông Kiên | Tp. Rạch Giá | 5 | 10,0 | 6,5 | Lớn |
|
127 | Kênh 18 | U Minh Thượng | 1 | 7,5 | 4,5 | Nhỏ |
|
128 | Kênh 3 | U Minh Thượng | 1 | 9,5 | 4,0 | Nhỏ |
|
129 | Kênh 3B | U Minh Thượng | 1 | 7,5 | 4,0 | Nhỏ |
|
130 | Kênh 12 (UMT) | U Minh Thượng | 1 | 5,5 | 3,5 | Nhỏ |
|
131 | Kênh 13 (UMT) | U Minh Thượng | 1 | 4,5 | 3,5 | Nhỏ |
|
II | Đang xây dựng |
| 15 | 148,0 | 60,2 |
|
|
1 | Rạch Tà Niên | Châu Thành | 1 | 15,0 | 4,5 | Vừa |
|
2 | Kênh Nhánh | TP.Rạch Giá | 2 | 20,0 | 6,2 | Lớn |
|
3 | Kênh 16 | U Minh Thượng | 1 | 10,0 | 4,5 | Nhỏ |
|
4 | Kênh Thứ Năm | An Biên | 1 | 10,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
5 | Kênh Thứ Sáu | An Biên | 2 | 15,0 | 5,0 | Lớn |
|
6 | Kênh Thứ Hai | An Biên | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
7 | Kênh Thứ Ba | An Biên | 2 | 15,0 | 5,0 | Lớn |
|
8 | Kênh Thứ Nhất | An Biên | 1 | 10,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
9 | Xẻo Bần | An Minh | 1 | 10,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
10 | Kênh Thứ Tám | An Minh | 1 | 15,0 | 5,0 | Vừa |
|
11 | Kênh Thứ Chín | An Minh | 1 | 10,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
12 | Kênh Thứ Mười | An Minh | 1 | 10,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
III | Đang lập hồ sơ triển khai xây |
| 22 | 284,0 | 91,5 |
|
|
1 | Âu Thuyền Xẻo Rô | An Biên | 3 | 5+31+5 | 6,5 | Lớn |
|
2 | Kênh Dài | An Biên | 1 | 15,0 | 5,0 | Vừa |
|
3 | Kênh 40 | An Biên | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
4 | Mương Chùa | An Biên | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
5 | Mương Quao | An Biên | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
6 | Hai Sến | An Biên | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
7 | Chống Mỹ | An Biên | 1 | 20,0 | 5,0 | Vừa |
|
8 | Ngã Bát | An Biên | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
9 | Xẻo Lá | An Minh | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
10 | Xẻo Đôi (An Minh) | An Minh | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
11 | Xẻo Ngát | An Minh | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
12 | Mương Đào | An Minh | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
13 | Chủ Vàng | An Minh | 1 | 20,0 | 5,0 | Vừa |
|
14 | Mười Than | An Minh | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
15 | Cây Gõ | An Minh | 1 | 8,0 | 5,0 | Nhỏ |
|
16 | Tiểu Dừa | An Minh | 1 | 8,0 | 2,0 | Nhỏ |
|
17 | Cống Âu thuyền Vàm Bà Lịch | Châu Thành | 2 | 31+15 | 6,5 | Lớn |
|
18 | Cống Âu thuyền T3 - Hòa Điền (trên kênh Rạch Giá - Hà Tiên) | Kiên Lương | 2 | 31+15 | 6,5 | Lớn |
|
II. KÊNH
Số TT | Tên công trình | Địa điểm | Chiều dài (km) | Phân loại | Ghi chú |
1 | Sông Giang Thành | Hà Tiên | 23,0 | Vừa |
|
2 | Kênh Hà Giang | Hà Tiên | 25,3 | Vừa |
|
3 | Kêng Nông Trường | Kiên Lương | 25,5 | Vừa |
|
4 | KênhT3 | Kiên Lương | 27,0 | Vừa |
|
5 | Kênh Thời Trang | Kiên Lương | 25,0 | Vừa |
|
6 | Kênh T4 | Kiên Lương | 24,0 | Vừa |
|
7 | Kênh T5 | Kiên Lương | 18,0 | Vừa |
|
8 | Kênh T6 | Hòn Đất | 14,0 | Vừa |
|
9 | Kênh Tám Ngàn | Hòn Đất | 12,0 | Vừa |
|
10 | Kênh H7 | Hòn Đất | 13,0 | Nhỏ |
|
11 | Kênh Thầy Xếp | Hòn Đất | 14,0 | Nhỏ |
|
12 | Kênh H9 | Hòn Đất | 16,5 | Nhỏ |
|
13 | Kênh Bao | Hòn Đất | 17,0 | Nhỏ |
|
14 | Kênh Tri Tôn | Hòn Đất | 17,5 | Vừa |
|
15 | Kênh Tri Tôn | Hòn Đất | 11,0 | Vừa |
|
16 | Kênh Ba Ngàn | Hòn Đất | 17,3 | Vừa |
|
17 | Kênh Mỹ Thái | Hòn Đất | 17,5 | Vừa |
|
18 | Kênh 3 Thê | Hòn Đất | 18,5 | Vừa |
|
19 | Kênh Kiên Hảo | Hòn Đất | 20,0 | Vừa |
|
20 | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | TP.RG | 28,0 | Vừa |
|
21 | Kênh Đòn Dong | Châu Thành | 27,5 | Vừa |
|
22 | Kênh Cái Sắn | Châu Thành | 30,5 | Vừa |
|
23 | Kênh Ba Hòn | Kiên Lương | 8,0 | Vừa |
|
24 | Kênh Tám Thước | Kiên Lương | 11,0 | Nhỏ |
|
25 | Kênh Lung Lớn 1 | Kiên Lương | 8,5 | Vừa |
|
26 | Kênh Lung Lớn 2 | Kiên Lương | 14,0 | Vừa |
|
27 | Kênh T5 | Hòn Đất | 7,5 | Vừa |
|
28 | Kênh Bình Giang 1 | Hòn Đất | 6,7 | Vừa |
|
29 | Kênh T6 | Hòn Đất | 6,5 | Vừa |
|
30 | Kênh Bình Giang 2 | Hòn Đất | 7,2 | Vừa |
|
31 | Kêng Vàm Rầy | Hòn Đất | 6,0 | Vừa |
|
32 | Kênh 286 | Hòn Đất | 7,0 | Nhỏ |
|
33 | Kênh 285 | Hòn Đất | 7,0 | Nhỏ |
|
34 | Kênh 283 | Hòn Đất | 7,0 | Nhỏ |
|
35 | Kênh Lình Huỳnh | Hòn Đất | 8,5 | Vừa |
|
36 | Kênh Hòn Sóc | Hòn Đất | 13,0 | Nhỏ |
|
37 | Kênh Số 9 | Hòn Đất | 11,0 | Vừa |
|
38 | Kênh Kiên Bình | Hòn Đất | 6,0 | Nhỏ |
|
39 | Kênh Vàm Răng | Hòn Đất | 5,0 | Vừa |
|
40 | Kênh Tà lúa | Hòn Đất | 4,0 | Nhỏ |
|
41 | Kênh Tà hem | Hòn Đất | 3,5 | Nhỏ |
|
42 | Kênh Tà Manh | Hòn Đất | 3,5 | Nhỏ |
|
43 | Kênh Số 3 | Hòn Đất | 3,0 | Vừa |
|
44 | Kênh Thần Nông | Hòn Đất | 3,0 | Nhỏ |
|
45 | Kênh Thầy Xếp | Hòn Đất | 3,5 | Vừa |
|
46 | Kênh Số 2 | Hòn Đất | 3,0 | Vừa |
|
47 | Kênh Số 1 | Hòn Đất | 2,0 | Vừa |
|
48 | Kênh Cái Sắn | Châu Thành-Tân Hiệp | 30,5 | Vừa |
|
49 | Kênh KH1 | Châu Thành-Tân Hiệp | 30,0 | Vừa |
|
50 | Kênh Chưng Bầu | Châu Thành - Giồng Riềng | 30,0 | Vừa |
|
51 | Kênh KH3 | Châu Thành-Giồng Riềng | 22,0 | Vừa |
|
52 | Kênh Thốt Nốt | Châu Thành-Giồng Riềng | 17,0 | Vừa |
|
53 | Kênh Bến Nhất - Giồng Riềng | Giồng Riềng | 11,0 | Vừa |
|
54 | Kênh KH5 | Giồng Riềng | 18,0 | Vừa |
|
55 | Kênh KH6 | Giồng Riềng | 17,0 | Vừa |
|
56 | Kênh KH7 | Giồng Riềng | 17,0 | Vừa |
|
57 | Kênh Ô Môn | Giồng Riềng | 12,0 | Vừa |
|
58 | Kênh Ô Môn | Giồng Riềng-Gò Quao | 10,5 | Vừa |
|
59 | Kênh KH8 | Giồng Riềng | 7,0 | Vừa |
|
60 | Kênh KH9 | Giồng Riềng-Gò Quao | 18,0 | Vừa |
|
61 | Sông Cái Mới Nhỏ | Giồng Riềng-Gò Quao | 5,0 | Vừa |
|
62 | Sông Cái Mới Lớn | Giồng Riềng-Gò Quao | 7,0 | Vừa |
|
63 | Kênh Đường Xuồng Thuỷ Liễu | Giồng Riềng-Gò Quao | 11,0 | Vừa |
|
64 | Kênh KH5 | Gò Quao | 20,0 | Vừa |
|
65 | Kênh KH6 | Gò Quao | 19,0 | Vừa |
|
66 | Kênh KH7 | Gò Quao | 5,0 | Vừa |
|
67 | Kênh Sáng Mới | Gò Quao | 9,0 | Vừa |
|
68 | Kênh Lộ 61 | Gò Quao | 13,0 | Vừa |
|
69 | Kênh Gò Quao - Vĩnh Tuy | Gò Quao | 17,0 | Vừa |
|
70 | Kênh Thứ Nhất | An Biên | 11,9 | Nhỏ |
|
71 | Kênh Thứ 2 | An Biên | 11,4 | Nhỏ |
|
72 | Kênh Thứ 3 | An Biên | 11,3 | Nhỏ |
|
73 | Kênh Thứ 4 | An Biên | 11,0 | Nhỏ |
|
74 | Kênh Thứ 5 | An Biên | 11,8 | Nhỏ |
|
75 | Kênh Thứ 6 | An Biên | 12,8 | Vừa |
|
76 | Kênh Thứ 7 | An Biên | 10,5 | Nhỏ |
|
77 | Kênh Xẻo Quao | An Minh | 13,0 | Vùa |
|
78 | Kênh Xẻo Bần | An Minh | 14,0 | Vừa |
|
79 | Kênh Thứ 8 | An Minh | 12,8 | Nhỏ |
|
80 | Kênh Thứ 9 | An Minh | 12,9 | Nhỏ |
|
81 | Kênh Xẻo Nhàu | An Minh | 11,8 | Vừa |
|
82 | Kênh Thứ 10 | An Minh | 12,8 | Vừa |
|
83 | Kênh Chủ Vàng | An Minh | 9,7 | Vừa |
|
84 | Kênh 10 Thân | An Minh | 11,0 | Vừa |
|
85 | Kênh Kim Quy | An Minh | 12,6 | Vừa |
|
86 | Kênh 3 Ngàn | An Biên | 15,5 | Nhỏ |
|
87 | Kênh Bào Môm - Cái Nước | An Biên | 10,0 | Nhỏ |
|
88 | Kênh Năm Châu | An Biên | 10,0 | Nhỏ |
|
89 | Kênh Vĩnh Thái | An Biên | 10,0 | Nhỏ |
|
90 | Kênh Xáng Ba Đình | An Biên | 16,0 | Nhỏ |
|
91 | Kênh Cái Nứa | An Biên | 12,0 | Nhỏ |
|
92 | Kênh Xáng Chắc Băng | Vĩnh Thuận | 8,0 | Nhỏ |
|
93 | Kênh Cạnh Đền | Vĩnh Thuận | 5,5 | Nhỏ |
|
94 | Kênh Bà Ban | Vĩnh Thuận | 7,5 | Nhỏ |
|
95 | Kênh Ông Cả | Vĩnh Thuận | 7,5 | Nhỏ |
|
96 | Kênh 1 | Vĩnh Thuận | 9,0 | Nhỏ |
|
97 | Kênh 3 | Vĩnh Thuận | 8,0 | Nhỏ |
|
98 | Kênh 4 | Vĩnh Thuận | 9,0 | Nhỏ |
|
99 | Kênh Phán Linh | An Minh | 10,0 | Nhỏ |
|
100 | Kênh Làng | An Minh | 10,0 | Nhỏ |
|
101 | Kênh 10 Quang | An Minh | 11,0 | Nhỏ |
|
102 | Kênh Hãng | An Minh | 10,0 | Nhỏ |
|
103 | Kênh Hãng 3 | An Minh | 9,0 | Nhỏ |
|
104 | Kênh 5 Sện | Vĩnh Thuận | 11,0 | Nhỏ |
|
105 | Kênh Lò Rèn | Vĩnh Thuận | 9,0 | Nhỏ |
|
106 | Kênh 3 | Vĩnh Thuận | 8,5 | Nhỏ |
|
107 | Kênh 14 | Vĩnh Thuận | 8,0 | Nhỏ |
|
108 | Kênh 13 | Vĩnh Thuận | 8,0 | Nhỏ |
|
109 | Kênh 5 | Vĩnh Thuận | 7,5 | Nhỏ |
|
110 | Kênh 9 | Vĩnh Thuận | 7,0 | Nhỏ |
|
111 | Kênh Ranh Hạt | Vĩnh Thuận | 6,5 | Nhỏ |
|
112 | Kênh Đê bao ngoài | An Minh-Vĩnh Thuận | 51,0 | Nhỏ |
|
113 | Kênh Đê bao trong | An Minh-Vĩnh Thuận | 39,0 | Nhỏ |
|
114 | Kênh Trung Tâm | An Minh-Vĩnh Thuận | 15,0 | Nhỏ |
|
TỔNG CỘNG |
| 1,493,2 |
|
|
III. HỒ CHỨA NƯỚC
Số TT | Tên công trình | Địa điểm | Dung tích (triệu m3) | Phân loại | Ghi chú |
1 | Dương Đông | Dương Đông, Phú Quốc | 4,338 | Lớn |
|
2 | Bãi Nhà | Lại Sơn, Kiên Hải | 0,102 | Nhỏ |
|
3 | Bãi Cây Mến | An Sơn, Kiên Hải | 0,200 | Nhỏ |
|
4 | Nam Du (Bể chứa nước đảo Hòn Ngang) | An Sơn, Kiên Hải | 0,045 | Nhỏ |
|
PHỤ LỤC: 2
(Kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. CỐNG
Số TT | Tên công trình | Địa điểm | Số cửa | Ghi chú |
I | Huyện An Biên | 37 |
| |
1 | Cống Thầy Cai | Nam Yên | 1 |
|
2 | Cống Hậu 500-Lô 3 | Hưng Yên | 1 |
|
3 | Cống 1000-Lô 3 | Hung Yên | 1 |
|
4 | Cống Tư Xô-Lô 15A | Hưng Yên | 1 |
|
5 | Cống Kênh 3000 | Đông Yên | 1 |
|
6 | Cống Kênh Đồn | Đông Yên | 1 |
|
7 | Cống Bộ Lất | Đông Yên | 1 |
|
8 | Cống 40-Đường Lung | Đông Yên | 1 |
|
9 | Cống Kênh Thủy Lợi - Kênh Đồn | Đông Yên | 1 |
|
10 | Cống Bụi Gừa | Đông Yên | 1 |
|
11 | Cống 7 Xứng | Đông Yên | 1 |
|
12 | Cống 6 Phương | Đông Yên | 1 |
|
13 | Cống Bà 10 | Đông Yên | 1 |
|
14 | Cống Lẫm Trường Tiền | Tây Yên A | 1 |
|
15 | Cống Bà Chủ | Tây Yên A | 1 |
|
16 | Cống Đầu Ngàn giáp NY | Tây Yên A | 1 |
|
17 | Cống Kênh Giữa | TT.Thứ 3 | 1 |
|
18 | Cống Kênh Ráng | TT.Thứ 3 | 1 |
|
19 | Cống Kênh Lý Hội | TT.Thứ 3 | 1 |
|
20 | Cống Kênh Tư Liệt | TT.Thứ 3 | 1 |
|
21 | Cống THT Số 1 - Phú Hưởng | Đông Thái | 1 |
|
22 | Cống Kênh Thủy Lợi Cơi 6 | Đông Thái | 1 |
|
23 | Cống Kênh 500 | Đông Thái | 1 |
|
24 | Cống Kênh 6 Tâm - Thành Trung | Đông Thái | 1 |
|
25 | Cống Hai Hưng (Hai Tốt) | Tây Yên A | 1 |
|
26 | Cống Tư Mỹ (Mương Chùa) | Tây Yên A | 1 |
|
27 | Cống Kênh Thủy Lợi Ngã Cạy | Đông Yên | 1 |
|
28 | Cống Kênh Thủy Lợi HTX Tân Nông | Đông Yên | 1 |
|
29 | Cống Kênh Thủy Lợi IB | Đông Yên | 1 |
|
30 | Cống Cựa Gà | Đông Yên | 1 |
|
31 | Cống Kênh 7 Vân | Nam Yên | 1 |
|
32 | Cống Kênh Ông Mol | Nam Yên | 1 |
|
33 | Cống Kênh Đầu Ngàn | Nam Yên | 1 |
|
34 | Cống Kênh 8 Trọng | Nam Yên | 1 |
|
35 | Cống Kênh Đồng Nai | Hưng Yên | 1 |
|
36 | Cống Ông Bà Chủ | Hưng Yên | 1 |
|
37 | Cống Kênh Đồng Nai - Thứ 2 | Hưng Yên | 1 |
|
II | Huyện An Minh | 9 |
| |
1 | Cống Xẻo Quao (Đê cấp 2) | Thuận Hòa | 1 |
|
2 | Công Bà Chủ (Xẻo Quao) | Thuận Hòa | 1 |
|
3 | Cống Thứ 8 (Đê Cấp 2) | Thuận Hòa | 1 |
|
4 | Cống Xẻo Lá (Đê Cấp 2) | Tân Thạnh | 1 |
|
5 | Cống 30 Xẻo Lá - Xẻo Nhàu (Đê Cấp 2) | Tân Thạnh | 1 |
|
6 | Cống Tiểu Dừa (Đê Quốc Phòng) | Vân Khánh Tây | 1 |
|
7 | Cống Tiểu Dừa (Đê Cấp 2) | Vân Khánh Tây | 1 |
|
8 | Cống 10 Quang (Kênh 300) | Đông Thạnh | 1 |
|
9 | Cống 9 Cẩm | Vân Khánh Đông | 1 |
|
III | Huyện Châu Thành | 41 |
| |
1 | Cống Sáu Huệ | Vĩnh Hòa Phú | 1 |
|
2 | Cống HTX An Bình | Minh Hòa | 1 |
|
3 | Cống HTX Hòa Thuận 1 | Mong Thọ A | 1 |
|
4 | Cống Chồi Mồi | Mong Thọ A | 1 |
|
5 | Cống Ba Bảy Bề | Mong Thọ A | 1 |
|
6 | Cống HTX Hòa Ninh | Mong Thọ A | 1 |
|
7 | Cống Thanh Niên | Mong Thọ A | 1 |
|
8 | Cống Tám Đạt | Mong Thọ B | 1 |
|
9 | Cống 500 Hòa An | Mong Thọ | 1 |
|
10 | Cống Tà Sôm 1 | Gịuc Tượng | 1 |
|
11 | Cống Tà Sôm 2 | Gịuc Tượng | 1 |
|
12 | Cống Tân Tiến | Gịuc Tượng | 1 |
|
13 | Cống Kênh cấp 1 - Hòa Thuận 1 | Mong Thọ A | 1 |
|
14 | Cống Kênh cấp 1- Hòa Thuận 2 | Mong Thọ A | 1 |
|
15 | Cống Kênh Sáu Lúa | Mong Thọ A | 1 |
|
16 | Cống Kênh Ông Ke | Thạnh Lộc | 1 |
|
17 | Cống Kênh Tà Khanh | Mong Thọ B | 1 |
|
18 | Cống Kênh Chín Tỷ | Mong Thọ B | 1 |
|
19 | Cống 3 Mi | Mong Thọ | 1 |
|
20 | Cống Tám Tập | Mong Thọ | 1 |
|
21 | Cống Bà Mì | Vĩnh Hoa Hiệp | 1 |
|
22 | Cống So Đũa | Vĩnh Hòa Hiệp | 1 |
|
23 | Cống Kênh Cấp 1 Hòa Lợi | Thạnh Lộc | 1 |
|
24 | Cống Kênh Số 1 | Mong Thọ A | 1 |
|
25 | Cống Kênh Ranh Củ | Mong Thọ A | 1 |
|
26 | Cống Kênh 4 Mét-Thạnh Hòa | Mong Thọ A | 1 |
|
27 | Cống 500 Hòa Ninh | Mong Thọ A | 1 |
|
28 | Cống Cấp II-Hòa Thuận 2 | Mong Thọ A | 1 |
|
29 | Cống Bảy Ngàn (kênh 18) | Mong Thọ | 1 |
|
30 | Cống Đầu Ngàn (kênh 19) | Mong Thọ | 1 |
|
31 | Cống Kênh 500 (bờ Đông kênh 19) | Mong Thọ | 1 |
|
32 | Cống Sáu Câu (kênh 17) | Mong Thọ | 1 |
|
33 | Cống Kênh 500 (bờ Đông kênh 17) | Mong Thọ | 1 |
|
34 | Cống Đầu Kênh 500 (bờ Tây kênh Số 3) | Mong Thọ | 1 |
|
35 | Cống Lung Tà Manh 1 (Tần Bình) | Gịuc Tượng | 1 |
|
36 | Cống Kênh 3 Tới | Mong Thọ B | 1 |
|
37 | Cống Kênh Tập Đoàn 1-Phước Hòa | Mong Thọ B | 1 |
|
38 | Cống Phước Tân (1+2) | Mong Thọ B | 1 |
|
39 | Cống Kênh ông Nô (An Bình) | Minh Hòa | 1 |
|
40 | Cống Xổ Phèn Bình Lợi | Minh Hòa | 1 |
|
41 | Cống Kênh 5 Thước Minh Lạc | TT. Minh Lương | 1 |
|
IV | Huyện Giang Thành | 10 |
| |
1 | Cống Cầu Dừa | Tân Khánh Hòa | 1 |
|
2 | Cống Trung tâm xã Tân Khánh Hòa | Tân Khánh Hòa | 1 |
|
3 | Cống Số 1 | Tân Khánh Hòa | 1 |
|
4 | Cống Số 2 | Tân Khánh Hòa | 1 |
|
5 | Cống Cái Đôi | Phú Lợi | 1 |
|
6 | Cống Rạch Gỗ | Phú Lợi | 1 |
|
7 | Cống Số 5 | Phú Lợi | 1 |
|
8 | Cống Số 6 | Phú Lợi | 1 |
|
9 | Cống Số 7 | Phú Lợi | 1 |
|
10 | Cống HT6 | Phú Mỹ | 1 |
|
V | Huyện Giồng Riềng | 107 |
| |
1 | Cống Kênh 400 (giáp kênh 5 Kinh - Thầy Dòng) | Hòa Lợi | 1 |
|
2 | Cống Kênh Trà (giáp kênh Xẻo Sao - Thác Lác) | Hòa An | 1 |
|
3 | Cống Kênh 2 Hiếu (giáp kênh Đường Lác) | Ngọc Thuận | 1 |
|
4 | Cống Kênh Xã Ủ (giáp kênh KH5) | Ngọc Thành | 1 |
|
5 | Cống Kênh Tổng Lộc (giáp kênh ngang hai hy) | Hòa Thuận | 1 |
|
6 | Cống Kênh 2 Nghi (giáp kênh 13 - kênh 14) | Bàn Tân định | 1 |
|
7 | Cống Kênh Thủy Lợi (6 Thêm - giáp kênh Lộ Mới) | Thanh Bình | 1 |
|
8 | Cống Kênh Đìa Gòn (giáp kênh Chà Rào) | Thạnh Bình | 1 |
|
9 | Cống Kênh 8 Manh (giáp kênh Chà Rào) | Thạnh Bình | 1 |
|
10 | Cống Kênh Đường Bò (giáp kênh Ông Hai) | Thạnh Bình | 1 |
|
11 | Cống Kêng đường bò (giáp kênh KH3) | Thạnh Bình | 1 |
|
12 | Cống Kênh Chuối nước (giáp kênh Cai Trương) | Thạnh Hưng | 1 |
|
13 | Cống Kênh Cây Gáo (giáp kênh Đập Đất) | Ngọc Chúc | 1 |
|
14 | Cống Kênh Cây Gáo (giáp SCB) | Ngọc Chúc | 1 |
|
15 | Cống Kênh 9 Thậm (giáp SCB) | Ngọc Chúc | 1 |
|
16 | Cống Kênh 8 Chỉ (giáp kênh KH5) | Vĩnh Thạnh | 1 |
|
17 | Cống Kênh 8 Chỉ (giáp sông Cái bé) | Vĩnh Thạnh | 1 |
|
18 | Công Kênh Xương Cá (giáp kênh Xã Chắc) | Thạnh Phước | 1 |
|
19 | Cống Kênh Xương Cá (giáp kênh 4 Diệu) | Thạnh Phước | 1 |
|
20 | Cống Kênh Cây Gòn (giáp kênh Xã Chắc) | Thạnh Phước | 1 |
|
21 | Cống Kênh 5 Trai (giáp kênh Chưng Bầu) | Bàn Thạch | 1 |
|
22 | Cống Kênh 5 Trai (giáp kênh Giồng Đá) | Bàn Thạch | 1 |
|
23 | Cống Kênh Hậu (giáp kênh Thị Đội) | Thạnh Lộc | 1 |
|
24 | Cống Kênh Út Què (giáp kênh Đường Lác) | Ngọc Thuận | 1 |
|
25 | Cống Kênh 7 Khôn (giáp kênh 6 Thì) | Vĩnh Phú | 1 |
|
26 | Cống Kênh 6 Bự (giáp kênh KH6) | Vĩnh Phú | 1 |
|
27 | Cống Kênh 8 Thước (giáp sông Thuận hòa) | TT.Giồng Riềng | 1 |
|
28 | Cống Kênh 500 (giáp kênh Ranh) | Hòa Lợi | 1 |
|
29 | Cống Kênh 500 (giáp kênh Chà) | Hòa Lợi | 1 |
|
30 | Cống Kênh 4 Thước (giáp kênh Xẻo Sao) | Hòa An | 1 |
|
31 | Cống Kênh 4 Thưóc (giáp kênh Lộ Tử) | Hòa An | 1 |
|
32 | Cống Kênh ông Duyên (giáp kênh 4 Thước) | Long Thạnh | 1 |
|
33 | Cống Kênh ông Duyên (giáp kênh Ngã Con) | Long Thạnh | 1 |
|
34 | Cống Kênh Ông Ban (giáp KH9) | Hòa Hưng | 1 |
|
35 | Cống Kênh 10 Trí (3 Thống) | Thạnh Bình | 1 |
|
36 | Cống HTX Thạnh Tân | Thạnh Bình | 1 |
|
37 | Cống Kênh Mã Đá (giáp kênh KH3) | Thạnh Hòa | 1 |
|
38 | Cống Kênh 3 Xoài (giáp xáng Ô Môn) | Hòa Hưng | 1 |
|
39 | Cống Kênh Mẫu Ngang (giáp KH7-19) | Thạnh Lộc | 1 |
|
40 | Cống Kênh Mẫu Ngang (giáp kênh Ranh) | Thạnh Lộc | 1 |
|
41 | Cống Kênh xẻo Dung (2 đầu ) | Ngọc Hòa | 1 |
|
42 | Cống Kênh Chuối Nước (giáp kênh 3 Lan) | Thạnh Hưng | 1 |
|
43 | Cống Kênh Chuối Nước (giáp ranh thị trấn) | Thạnh Hưng | 1 |
|
44 | Cống Kênh Hậu (giáp kênh Bà Cô) | Thạnh Hưng | 1 |
|
45 | Cống Kênh Cá (2 đầu) | Hòa An | 1 |
|
46 | Cống Kênh Trâm Bầu (giáp kênh cầu Kè) | Hòa An | 1 |
|
47 | Cống Kênh 6 Bông | Hòa An | 1 |
|
48 | Cống Kênh 4 Thước (2 đầu ) | Hòa An | 1 |
|
49 | Cống Kênh 3 Hẵng (2 đầu) | Ngọc Thành | 1 |
|
50 | Cống Kênh 2 Cùi (giáp kênh Xuôi) | Ngọc Thành | 1 |
|
51 | Cống Kênh 4 Nghề (2 đầu ) | Ngọc Thành | 1 |
|
52 | Cống Kênh 7 Trọng (2 đầu) | Ngọc Thành | 1 |
|
53 | Cống Kênh-Lung Bắc Vĩ (2 đầu) | Ngọc Thuận | 1 |
|
54 | Cống Kênh Cơi I (2 đầu) | Ngọc Thuận | 1 |
|
55 | Cống Kênh 8 Na (2 đầu ) | Thạnh Lộc | 1 |
|
56 | Cống Kênh Đìa Mã (2 đầu) | Thạnh Lộc | 1 |
|
57 | Cống Kênh Hai Địa | Thạnh Lộc | 1 |
|
58 | Cống Kênh Tập Đoàn 3 (giáp 7 Lực) | TTGR | 1 |
|
59 | Cống Kênh Lục Danh - Tư Ghềnh | Thạnh Hòa | 1 |
|
60 | Cống Kênh Bà xuyến - Ông Hạn | Vĩnh Phú | 1 |
|
61 | Cống Kênh Ông Chiếu (2 đầu) | Ngọc Thuận | 1 |
|
62 | Cống Kênh 1200 giáp kênh Giáo Điểu | Hòa Hưng | 1 |
|
63 | Cống Kênh 500 giáp kênh Thầy Dòng (HTX) | Hòa Lợi | 1 |
|
64 . | Cống Kênh Hậu vườn giáp kênh Xã Trắc | Thạnh phước | 1 |
|
65 | Cống Kênh 8 Hải giáp kênh Nước Mặn | Bàn Tân Định | 1 |
|
66 | Cống Kênh Cò Ke giáp kênh Ngã Bát | Bàn Thạch | 1 |
|
67 | Cống Kênh Giữa giáp kênh Bờ Đê | Thạnh Bình | 1 |
|
68 | Cống Kênh Tư Diệu (2 đầu ) | Thạnh phước | 1 |
|
69 | Cống Kênh 8 Hiếu (2 đầu ) | Thạnh Hòa | 1 |
|
70 | Cống Kênh 2 Lý (giáp kênh Sáu Thước và kênh Trâm Bầu) | Ngọc Thành | 1 |
|
71 | Cống Kênh Ông Chủ (2 đầu) | Vĩnh Thạnh | 1 |
|
72 | Cống Kênh 2 Địa giáp kênh 9 Phòng | Thạnh Lộc | 1 |
|
73 | Cống Kênh Ông Sóc giáp kênh Cây Vông | Vĩnh Phú | 1 |
|
74 | Cống Kênh Ông Hổ giáp kênh Giồng Đá | Bàn Thạch | 1 |
|
75 | Cống Kênh Khoen Đum Bô giáp kênh Ngã Bát | Bàn Thạch | 1 |
|
76 | Cống Kênh Dòng sầm giáp kênh KH5 | Vĩnh Thạnh | 1 |
|
77 | Cống Kênh Dòng Sầm giáp Sông Cái Bé | Vĩnh Thạnh | 1 |
|
78 | Cống Kênh Danh Đê giáp kênh Tràm Chẹt Nhỏ | Bàn Tân Định | 1 |
|
79 | Cống Kênh 6 Phước giáp kênh Xáng Nước Mặn | Bàn Tân Định | 1 |
|
80 | Cống Kênh Sở tại giáp kênh Lô Bích | Bàn Tân Định | 1 |
|
81 | Cống Kênh Lung Tạo giáp kênh Cây Trôm | Bàn Thạch | 1 |
|
82 | Cống Kênh ông Danh giáp kênh Cây Trôm | Bàn Thạch | 1 |
|
83 | Cống Kênh 5 Nhơn giáp kênh KH3 | Bàn Thạch | 1 |
|
84 | Cống Kênh 5 Nhơn giáp kênh 3 Bằng | Bàn Thạch | 1 |
|
85 | Cống Kênh 500 giáp kênh Giáo Điểu | Hòa Hưng | 1 |
|
86 | Cống Kênh 400 giáp kênh 3 Của | Hòa Lợi | 1 |
|
87 | Cống Kênh xẻo giáp sông Cái Bé | Hòa Thuận | 1 |
|
88 | Cống Kênh Thủy Lợi giáp kênh Ngang (Chống Mỹ) 2 | Hòa Thuận | 1 |
|
89 | Cống Kênh Ông Ngoan giáp kênh Đường Gỗ | Long Thạnh | 1 |
|
90 | Cống Kênh Tám Chinh giáp kênh Đường Gỗ | Long Thạnh | 1 |
|
91 | Công Kênh Chòm Sắn giáp xẻo Nguyên | Ngọc Hòa | 1 |
|
92 | Cống Kênh 2 Mậu (cầu Xẻo Mây) giáp kênh Lộ 963 | Ngọc Hòa | 1 |
|
93 | Cống Kênh 5 Sang giáp kênh 10 sắc | Ngọc Hòa | 1 |
|
94 | Cống kênh Tập Đoàn 3 (8 Chi) giáp kênh KH6 | Ngọc Thành | 1 |
|
95 | Cống Kênh Cá Bông giáp kênh KH5 | Ngọc Thành | 1 |
|
96 | Cống Kênh Sáu chữ giáp kênh Tà Ke | Thạnh Hòa | 1 |
|
97 | Cống Kênh Ba Nhựt giáp sông xáng Thạnh Hòa | Thanh Hòa | 1 |
|
98 | Cống Kênh Út Trắng giáp kênh Thầy Giáo | Thạnh Hòa | 1 |
|
99 | Cống Kênh 2 Luyến giáp kênh Họa Đồ | Thạnh Hòa | 1 |
|
100 | Cống Kênh Ba trí giáp kênh Ba Lan | Thạnh Bình | 1 |
|
101 | Cống Kênh Hai Lái giáp kênh Sóc Ven | Vĩnh Phú | 1 |
|
102 | Cống Kênh Bà Xuyến giáp kênh Tư Sở | Vĩnh Phú | 1 |
|
103 | Cống Kênh ông Sóc giáp kênh Tư Sở | Vĩnh Phú | 1 |
|
104 | Cống Kênh Xã giáp kênh Cây Dừa | Vĩnh Thạnh | 1 |
|
105 | Cống Kênh 8 Mừng giáp kênh Cái Nai | Vĩnh Thạnh | 1 |
|
106 | Cống Kênh 20 giáp sông Cái Bé | Vĩnh Thạnh | 1 |
|
107 | Cống Kênh ông chủ giáp kênh 6 Đa | Vĩnh Thạnh | 1 |
|
VI | Huyện Gò Quao | 50 |
| |
1 | Cống HTX Tân Bình - ấp An Hòa | Định An | 1 |
|
2 | Cống HTX Tân Bình - ấp An Thọ | Định An | 1 |
|
3 | Cống Kênh Thủy lợi - Lò Lu - Ba Voi | Vĩnh HH Nam | 1 |
|
4 | Cống Kênh Lò Lu | Vĩnh HH Nam | 1 |
|
5 | Cống Kênh Ba Voi | Vĩnh HH Nam | 1 |
|
6 | Cống Kênh Miễu Ông Tà - Mương Chùa | Vĩnh Phước B | 1 |
|
7 | Cống Kênh Tập đoàn 6-7 | Vĩnh Phước B | 1 |
|
8 | Cống Kênh Mương Chùa | Vĩnh Phước B | 1 |
|
9 | Cống Kênh Ba Năng | Vĩnh HH Bắc | 1 |
|
10 | Cống Kênh 500 | Vĩnh Tuy | 1 |
|
11 | Cống 2 Thể | Thới Quản | 1 |
|
12 | Cống Lạc Tà Muôn | TT Gò Quao | 1 |
|
13 | Cống Ông Dậy | Thới Quản | 1 |
|
14 | Cống Ông Xia | Thới Quản | 1 |
|
15 | Cống Ông Hoài | Thới Quản | 1 |
|
16 | Cống Kênh Miễu | Vĩnh HH Nam | 1 |
|
17 | Cống 4 Phước | Vĩnh Tuy | 1 |
|
18 | Cống Thầy Tuấn | Định An | 1 |
|
19 | Cống 7 Sách (Công Điền) | Vĩnh Thắng | 1 |
|
20 | Cống Thủy lợi ấp 6, 7 | Vĩnh HH Bắc | 1 |
|
21 | Cống Ông Bì | Thủy Liễu | 1 |
|
22 | Cống Ông Thưa | Định Hòa | 1 |
|
23 | Cống Tập đoàn 7-9 | Vĩnh Phước B | 1 |
|
24 | Cống Năm Hàn | Vĩnh HH Bắc | 1 |
|
25 | Cống Út Dùng | Vĩnh HH Bắc | 1 |
|
26 | Cống Hòa Thuận | Định An | 1 |
|
27 | Cống Kênh Ranh | Định An | 1 |
|
28 | Cống Tà Đuông | Định Hòa | 1 |
|
29 | Cống Chùa Thanh Gia | Định Hòa | 1 |
|
30 | Cống Hai Ngươn | Vĩnh Phước B | 1 |
|
31 | Cống Năm Mai | Vĩnh Phước B | 1 |
|
32 | Cống Kênh Ông Nghệ | Vĩnh HH Nam | 1 |
|
33 | Cống Ngang Kênh Ông Nghệ | Vĩnh HH Nam | 1 |
|
34 | Cống Kênh Tư Ngân | Vĩnh HH Nam | 1 |
|
35 | Cống THT số 2 (ấp An Bình) | Định An | 1 |