Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 10/2022/QĐ-UBND Hậu Giang Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 10/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 12/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Quyết định 10/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG _________ Số: 10/2022/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hậu Giang, ngày 12 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 5 năm 2022 và thay thế Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - VP. Chính phủ (HN - TP.HCM); - Bộ Xây dựng; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - TT: TU, HĐND, UBND tỉnh; - UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh; - VP. TU và các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; - Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh; - Như Điều 3; - UBND xã, phường, thị trấn; - Cơ quan Báo, Đài tỉnh; - Công báo tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, NCTH.PM. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Hòa |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ |
QUY ĐỊNH
Tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
(Kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
_________
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến điều kiện, trách nhiệm giữa các đơn vị có liên quan trong việc tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (gọi chung công trình hạ tầng kỹ thuật) giữa Chủ đầu tư và đơn vị tiếp nhận các dự án khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, khu dân cư - tái định cư (gọi chung là khu dân cư) được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn (trừ vốn đầu tư công) đầu tư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước tham gia công tác quản lý bàn giao, tiếp nhận, khai thác sử dụng các dự án hạ tầng kỹ thuật dự án khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Các nội dung, công trình hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến quá trình tham gia quản lý, bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh không được quy định tại Quy định này thì được áp dụng các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đơn vị tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật (gọi tắt là bên tiếp nhận)
1. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành thì Chủ đầu tư được khai thác hoặc bàn giao cho bên tiếp nhận quản lý, vận hành theo các mục tiêu ban đầu của dự án.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang là bên tiếp nhận đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật (trường hợp công trình nằm trên địa bàn từ 02 (hai) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên thì bên tiếp nhận sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể):
a) Khuyến khích đơn vị cấp nước cho dự án là bên tiếp nhận công trình cấp nước trên cơ sở thống nhất giữa Chủ đầu tư và đơn vị cấp nước.
b) Khuyến khích đơn vị cấp điện cho dự án là bên tiếp nhận công trình cấp điện trên cơ sở thống nhất giữa Chủ đầu tư và đơn vị cấp điện.
c) Khuyến khích đơn vị cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc cho dự án là bên tiếp nhận công trình hạ tầng thông tin liên lạc (nếu có) trên cơ sở thống nhất giữa Chủ đầu tư và đơn vị cung cấp dịch vụ thông tin.
Trường hợp đơn vị cấp nước, cấp điện, cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc cho dự án là bên tiếp nhận thì việc tiếp nhận công trình cấp nước, cấp điện, công trình hạ tầng thông tin liên lạc (nếu có) thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác của nhà nước về tài sản công.
3. Chủ đầu tư dự án đề nghị bên tiếp nhận tham gia giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình nhằm tạo sự đồng thuận trong công tác quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình từ giai đoạn xây dựng đến khi bàn giao, tiếp nhận, khai thác, vận hành.
4. Đối với đơn vị tiếp nhận khi cấp quyết định đầu tư đã chỉ định đơn vị tiếp nhận và chủ đầu tư đã có văn bản đề nghị thì phải cử người tham gia quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình suốt trong quá trình xây dựng cho đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng và bàn giao tiếp nhận.
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguyên tắc bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Việc bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo Điều 124 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và các quy định khác có liên quan.
2. Chủ đầu tư phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng xây dựng công trình; việc quản lý chất lượng công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Riêng các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án khu dân cư thuộc đối tượng Sở Xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư trước khi đưa vào sử dụng theo quy định, chỉ được phép bàn giao và tiếp nhận sau khi được Sở Xây dựng hoặc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (nếu có hạng mục công trình chuyên ngành) kiểm tra và ra thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu của Chủ đầu tư theo quy định.
4. Chủ đầu tư xây dựng dự án khu dân cư có thể bàn giao toàn bộ hoặc một số công trình thuộc dự án để đưa vào sử dụng nhưng trước khi bàn giao phải hoàn thành đầu tư xây dựng bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân kỳ đầu tư, thiết kế, xây dựng được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, phù hợp với nội dung dự án và quy hoạch đã được phê duyệt.
5. Trường hợp chủ đầu tư chưa bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật cho bên tiếp nhận thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật cho đến lúc bàn giao. Trong thời gian chưa bàn giao, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức khai thác cung cấp dịch vụ đô thị, đảm bảo nhu cầu của dân cư đến ở theo đúng mục tiêu ban đầu của dự án.
6. Trường hợp công trình (hạng mục) hạ tầng kỹ thuật trước khi bàn giao không đảm bảo về chất lượng hoặc có nghi ngờ về chất lượng thì bên tiếp nhận có thể đề nghị Chủ đầu tư tổ chức kiểm định xây dựng, thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 5 Điều 33 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
Chi phí do Chủ đầu tư và các đơn vị tham gia dự án thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
Điều 4. Thời điểm thực hiện bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật cho bên tiếp nhận sau khi đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành theo quy định.
2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án được bàn giao đồng thời cho bên tiếp nhận sau khi chủ đầu tư kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng dự án. Trường hợp bàn giao từng hạng mục hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị thì phải đảm bảo việc đầu tư xây dựng tiếp các công trình còn lại của dự án không làm ảnh hưởng đến việc quản lý, vận hành của công trình hạ tầng kỹ thuật đã được bàn giao và được sự đồng ý của bên tiếp nhận.
3. Các công trình cấp điện, cấp nước, hạ tầng thông tin, truyền thông (nếu có), Chủ đầu tư được phép bàn giao từng công trình trước hoặc sau khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng của dự án nếu được sự đồng ý của bên tiếp nhận.
4. Bên tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức khai thác, sử dụng theo đúng công năng, có trách nhiệm bảo trì công trình theo các quy định của pháp luật về xây dựng.
Đối với các công trình mà bên tiếp nhận bàn giao đã xác định trong nội dung dự án thì bên nhận có quyền và nghĩa vụ tham gia quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình trong suốt quá trình xây dựng cho đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng.
Điều 5. Hồ sơ, tài liệu để bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Danh mục hồ sơ bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Phụ lục VIb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
2. Hồ sơ tài liệu bàn giao công trình được lập tối thiểu 03 (ba) bộ, chủ đầu tư lưu trữ 01 (một) bộ và gửi 01 (một) bộ cho bên tiếp nhận, 01 (một) bộ cho Bên chủ quản bên tiếp nhận (nếu có).
3. Việc lưu trữ hồ sơ công trình được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ, pháp luật về xây dựng và các pháp luật có liên quan.
Điều 6. Kiểm tra bàn giao thực tế tại hiện trường
1. Sau khi bàn giao hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình hạ tầng kỹ thuật, Chủ đầu tư tổ chức bàn giao thực tế tại hiện trường cho bên tiếp nhận.
2. Thành phần tham gia bàn giao bao gồm đại diện: Chủ đầu tư, bên tiếp nhận, cơ quan chủ quản của bên tiếp nhận, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành và các đơn vị liên quan (nếu có).
3. Nội dung bàn giao bao gồm việc đối chiếu với hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, phương tiện cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp với Đoàn kiểm tra.
4. Kết quả sau kiểm tra phải được đơn vị chủ trì lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; biên bản phải thể hiện rõ nội dung đạt và không đạt yêu cầu; nhận xét; kết luận và kiến nghị; đồng thời phải có đủ chữ ký các thành viên trong đoàn kiểm tra.
5. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu để bàn giao, tiếp nhận:
Đơn vị chủ trì có văn bản yêu cầu chủ đầu tư thực hiện theo các yêu cầu của Đoàn kiểm tra và xem xét tiếp nhận khi đạt yêu cầu; nếu chủ đầu tư không thực hiện thì không tiếp nhận và có văn bản báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.
Điều 7. Bàn giao, tiếp nhận chính thức công trình
Sau khi bàn giao thực tế tại hiện trường và hồ sơ quyết toán công trình hoặc hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), khi đảm bảo các điều kiện để tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định. Tùy theo thẩm quyền, bên tiếp nhận có trách nhiệm ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức công trình hạ tầng kỹ thuật để quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định.
Điều 8. Bảo hành công trình
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm bảo hành công trình hạ tầng kỹ thuật đối với bên tiếp nhận theo thời gian thỏa thuận giữa hai bên tại biên bản bàn giao nhưng không được ít hơn thời gian bảo hành còn lại của nhà thầu đối với Chủ đầu tư hoặc tối thiểu 12 tháng kể từ ngày bàn giao.
2. Nếu các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật bị hư hỏng do lỗi của Chủ đầu tư nhưng đã qua thời gian bảo hành công trình hạ tầng kỹ thuật của nhà thầu đối với Chủ đầu tư thì bên tiếp nhận yêu cầu Chủ đầu tư tiến hành sửa chữa, thay thế; kinh phí do Chủ đầu tư tự bố trí.
3. Trường hợp có sự bất đồng ý kiến hoặc tranh chấp trong quá trình bảo hành thì các bên liên quan báo cáo với cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Xử lý vấn đề phát sinh trong tiếp nhận công trình
Từ chối tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật: Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh đã hoàn thành nếu Chủ đầu tư không thực hiện đúng một trong các quy định từ khâu lập dự án đến khi bàn giao đưa công trình hạ tầng kỹ thuật vào sử dụng thì bên tiếp nhận có quyền báo cáo cấp có thẩm quyền về việc từ chối tiếp nhận công trình theo quy định.
Điều 10. Quyền, trách nhiệm của bên bàn giao và bên tiếp nhận đối với công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Bên bàn giao (Chủ đầu tư)
a) Hoàn thành việc bàn giao hồ sơ quy định tại Điều 5 Quy định này cho bên tiếp nhận trước thời điểm bên tiếp nhận ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức công trình.
b) Tất cả các công trình hạ tầng kỹ thuật chưa được bàn giao cho bên tiếp nhận thì Chủ đầu tư phải tổ chức đầu tư, quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình.
c) Trong thời gian bảo hành công trình xây dựng, nếu phát hiện tình trạng hư hỏng phải kịp thời khắc phục và có văn bản báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình.
d) Thực hiện theo các nội dung yêu cầu của Đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra.
đ) Tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng, hồ sơ bảo trì công trình; tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo về trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng trong thời gian chưa bàn giao cho bên tiếp nhận.
2. Bên tiếp nhận
a) Có trách nhiệm tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật do Chủ đầu tư bàn giao. Sau đó trực tiếp quản lý hoặc đấu thầu, đặt hàng đơn vị có năng lực để trực tiếp quản lý khai thác, vận hành và triển khai thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì công trình xây dựng.
b) Xây dựng kế hoạch, bố trí vốn (hoặc kiến nghị bố trí vốn) định kỳ, hàng năm nhằm đảm bảo triển khai tốt công tác quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật được quyết định tiếp nhận.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận các công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án chưa đảm bảo về hồ sơ pháp lý, quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật; trường hợp vượt quá thẩm quyền báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét từng trường hợp cụ thể.
2. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, phân cấp (Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp cùng với bên tiếp nhận trong việc tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật các dự án khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, khu dân cư - tái định cư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang tổ chức tiếp nhận, khai thác và quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật theo phân cấp.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ định các bên quản lý, sử dụng; phân công, phân cấp quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.
5. Công ty Điện lực Hậu Giang, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước - Công trình đô thị Hậu Giang, Công ty Cổ phần cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang, Viễn thông Hậu Giang và các đơn vị có liên quan trong việc tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật các dự án khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, khu dân cư - tái định cư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: Tổ chức tiếp nhận, khai thác, sử dụng theo đúng công năng thiết kế và bảo trì công trình theo quy định của pháp luật.
6. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ quản lý trực tiếp việc khai thác sử dụng, vận hành và bảo trì các công trình hạ tầng kỹ thuật theo Quy định này có trách nhiệm phối hợp, tổ chức quản lý, vận hành bảo đảm thống nhất, đồng bộ và có hiệu quả.
7. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu gặp khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 12. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với những công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành và đang trong giai đoạn thực hiện dự án chưa bàn giao thì các bước tiếp theo của dự án phải thực hiện theo Quy định này.
2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện bàn giao, tiếp nhận sau ngày Quy định này có hiệu lực thì phải thực hiện theo Quy định này.
3. Các dự án đang thực hiện với nhiều hạng mục hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng kỹ thuật, thì ngoài các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng kỹ thuật đã bàn giao trước ngày Quy định này có hiệu lực, các hạng mục, công trình còn lại chưa bàn giao thì phải thực hiện theo Quy định này.
Trường hợp hạng mục hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng kỹ thuật đang trong thời điểm bàn giao khi Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo các quy định trước khi Quy định này có hiệu lực./.
Phụ lục I
MẪU BIÊN BẢN
(Kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
___________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
……………….., ngày...tháng ...năm 202...
BIÊN BẢN
Bàn giao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng, vận hành và khai thác
______________
Công trình (Hạng mục công trình):...........................................................
Địa điểm xây dựng:……………………………………………………….
1. Thành phần tham gia bàn giao công trình (hạng mục công trình):
a) Chủ đầu tư:
b) Đơn vị tiếp nhận:
c) Cơ quan chủ quản đơn vị tiếp nhận:
d) Đại diện cơ quan quản lý nhà nước được mời (nếu có):
2. Thời gian tiến hành bàn giao:
a) Bắt đầu: …………….ngày ……….. tháng ……..... năm .…………….
b) Kết thúc: …………....ngày ………. tháng ……….. năm …………….
3. Tiến hành bàn giao:
Các bên đã xem xét các hồ sơ tài liệu đã được nghiệm thu, kiểm tra thực tế hiện trường và thống nhất bàn giao gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình (hạng mục công trình) xây dựng;
b) Văn bản kết quả kiểm tra về công tác kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình (hạng mục công trình) để đưa vào sử dụng do Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân công, phân cấp thực hiện;
c) Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượng xây dựng công trình;
d) Báo cáo khảo sát xây dựng công trình của các bước thiết kế theo quy định;
đ) Danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng;
e) Khối lượng bàn giao quản lý, sử dụng:
Số TT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng | |
Theo quy hoạch và thiết kế được phê duyệt | Theo thực tế được bàn giao | |||
1 | ||||
2 |
4. Giá trị công trình, hạng mục công trình bàn giao (nếu có):
5. Kiến nghị: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
6. Kết luận:
- Chấp nhận (hay không chấp nhận) bàn giao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng và khai thác.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa xong các khiếm khuyết mới chấp nhận công trình (hạng mục công trình) được bàn giao quản lý sử dụng và khai thác.
- Bảo hành công trình (hạng mục công trình) theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
Đại diện chủ đầu tư
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại diện bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại diện cơ quan chủ quản bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại diện cơ quan quản lý nhà nước được mời (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Phụ lục II
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH ĐÃ HOÀN THÀNH, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ- UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
______________
1. Hệ Thống giao thông
Tên | Theo hồ sơ quy hoạch | Theo hồ sơ thiết kế | Theo hồ sơ hoàn công | Ghi chú | |||||||||
Chiều dài (m) | Chiều rộng mặt cắt ngang (m) | Kết cấu mặt đường, cầu | Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành | Chiều dài (m) | Chiều rộng mặt cắt ngang (m) | Kết cấu mặt đường, cầu | Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành | Chiều dài (m) | Chiều rộng mặt cắt ngang (m) | Kết cấu mặt đường, cầu | Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành | ||
Đường... | |||||||||||||
Cầu, cống ngang... | |||||||||||||
Tổng cộng | L = ...m; S=....m2 | L = ...m; s = ...m2 | L = ...m; s = ...m2 |
2. Hệ thống thoát nước:
Theo hồ sơ quy hoạch | Theo hồ sơ thiết kế | Theo hồ sơ hoàn công | Ghi chú | ||||||||||
Hệ thống thoát nước mặt | Hệ thống thoát nước sinh hoạt | Hệ thống thoát nước mặt | Hệ thống thoát nước sinh hoạt | Hệ thống thoát nước mặt | Hệ thống thoát nước sinh hoạt | ||||||||
Tên đường | Số lượng giếng thu | Kích thước và chiều dài cống | Số lượng giếng thu | Kích thước và chiều dài cống | Số lượng giếng thu | Kích thước và chiều dài cống | Số lượng giếng thu | Kích thước và chiều dài cống | Số lượng giếng thu | Kích thước và chiều dài cống | Số lượng giếng thu | Kích thước và chiều dài cống | |
Đường... | ...cái | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | |
Tổng cộng | ...cái | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m |
3. Hệ thống xử lý nước thải:
Hạng mục | Theo hồ sơ quy hoạch | Theo hồ sơ thiết kế | Theo hồ sơ hoàn công | Ghi chú | |||
Công suất (m3/ngđ) | Kích thước B (m) x H (m) | Công suất (m3/ngđ) | Kích thước B (m) x H (m) | Công suất (m3/ngđ) | Kích thước B (m) x H (m) | ||
Trạm bơm | |||||||
Trạm xử lý nước thải | |||||||
Nhà máy xử lý nước thải | |||||||
… | |||||||
Tổng cộng | Q = ...m3/ngđ | B =...m, H=.m | Q = ...m3/ngđ | B =...m, H=...m | Q = ...m3/ngđ | B =...m, H=...m |
4. Hệ thống cây xanh
Tên đường | Theo hồ sơ quy hoạch | Theo hồ sơ thiết kế | Theo hồ sơ hoàn công | Ghi chú | ||||||
Chủng loại cây | Số lượng cây | Diện tích thảm cỏ (m2) | Chủng loại cây | Số lượng cây | Diện tích thảm cỏ (m2) | Chủng loại cây | Số lượng cây | Diện tích thảm cỏ (m2) | ||
Đường... | ||||||||||
Tổng cộng | ||||||||||
5. Hệ thống chiếu sáng:
Tên đường | Theo hồ sơ quy hoạch | Theo hồ sơ thiết kế | Theo hồ sơ hoàn công | Ghi chú | |||||||||
Số lượng cột đèn | Khoảng cách, cách bố trí đèn | Loại đèn, công suất đèn | Chiều cao, cách bố trí đèn | Số lượng cột đèn | Khoảng cách, cách bố trí đèn | Loại đèn, công suất đèn | Chiều cao, cách bố trí đèn | Số lượng cột đèn | Khoảng cách, cách bố trí đèn | Loại đèn, công suất đèn | Chiều cao, cách bố trí đèn | ||
Đường... | ... cột | ...m | …; ...W | ...m; | .. cột | ...m | …; ...W | ...m: | ... cột | ...m | …; ...W | ...m; | |
Công viên | ... cột | ...m | …; ...W | ...m; | .. cột | ...m | …; ...W | ...m: | ... cột | ...m | …; ...W | ...m; | |
Tổng cộng | ... cột | ...m | …; ...W | ...m; | .. cột | ...m | …; ...W | ...m: | ... cột | ...m | …; ...W | ...m; | |
6. Hệ thống cấp nước và chữa cháy:
Tên đường | Theo hồ sơ quy hoạch | Theo hồ sơ thiết kế | Theo hồ sơ hoàn công | Ghi chú | |||||||||
Hệ thống cấp nước | Hệ thống chữa cháy | Hệ thống cấp nước | Hệ thống chữa cháy | Hệ thống cấp nước | Hệ thống chữa cháy | ||||||||
Số lượng đồng hồ nước | Kích thước và chiều dài ống | Số lượng trụ cứu hỏa | Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa | Số lượng đồng hồ nước | Kích thước và chiều dài ống | Số lượng trụ cứu hỏa | Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa | Số lượng đồng hồ nước | Kích thước và chiều dài ống | Số lượng trụ cứu hỏa | Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa | ||
Đường... | ...cái | Ø..: ...m | ...trụ | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...trụ | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...trụ | Ø..: ...m | |
Tổng cộng | ...cái | Ø..: ...m | ...trụ | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...trụ | Ø..: ...m | ...cái | Ø..: ...m | ...trụ | Ø..: ...m |
7. Hệ thống cấp điện
Tên đường | Theo hồ sơ quy hoạch | Theo hồ sơ thiết kế | Theo hồ sơ hoàn công | Ghi chú | |||||||||
Nguồn điện cấp | Số lượng trạm biến áp | Số lượng trụ điện, tủ điện | Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao) | Nguồn điện cấp | Số lượng trạm biến áp | Số lượng trụ điện, tủ điện | Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao) | Nguồn điện cấp | Số lượng trạm biến áp | Số lượng trụ điện, tủ điện | Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao) | ||
Đường... | ... vol | ... cái | ...cột:...cái | ...vol | ... cái | ...cột:...cái | ...vol | ... cái | ...cột:...cái | ||||
Tổng cộng | ... vol | ...cái | ...cột:..cái | ...vol | ... cái | ...cột:..cái | ...vol | ... cái | ...cột:..cái | ||||