Quyết định 06/2021/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng nhà, các loại cây, hoa màu tỉnh Quảng Trị

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 06/2021/QĐ-UBND

Quyết định 06/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng TrịSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:06/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Võ Văn Hưng
Ngày ban hành:19/03/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 06/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 06/2021/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 06/2021/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 19 tháng 3 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, htrợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đt;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn c Thông số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của B Tài nguyên và Môi trường Quy định vchi tiết bi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đnghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 150/TTr-STC ngày 21/01/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Đơn giá quy định tại Điều 1 được áp dụng
1. Làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, vật kiến trúc và cây, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế theo quy định của Pháp luật.
2. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về giá có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2021 và thay thế Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Đối với những dự án, công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
- Các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ T
ài chính (B/c)
- Bộ Xây dựng (B/c);
- TT/
HĐND (b/c);
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư Ph
áp;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, CN, TN, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Hưng

PHỤ LỤC 01

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị

STT

Loại nhà - vật kiến trúc

Đvt

Đơn giá
(đồng)

1

Nhà nhóm A

Kết cấu: Dạng nhà 01 tầng dạng biệt thự hoặc 02 tầng trở lên; kết cấu khung chịu lực; móng BTCT, khung cột, dầm, sàn BTCT M 200.

- Tường xây gạch dày 20 cm, cao > 3.9m, phía trong sơn, tít cao cấp, lam ri gnhóm I, nhóm II chiếm > 80% chiều dài tính theo chân tường trong nhà. Mặt ngoài phía trước ốp các loại gạch trang trí loại bóng hoặc sơn cao cấp, diện tích còn lại sơn vôi.

- Mái BTCT có chống nóng lợp mái bng ngói cao cấp.

- Trần: Bng gỗ nhóm I hoặc II, III hoặc ván cao cấp hoặc trang trí bng tm trần chuyên dụng khác.

- Nn lát gạch men loại 1 bóng hoặc ván lát nhóm I, II hoặc ván chuyên dụng.

- Ca gỗ hai lớp có khuôn ngoại gỗ nhóm I, II, có hộp rèm; cửa ghai lớp (trong kính ngoài chớp); hoặc cửa Eurowidow, cửa nhôm kính Xingfa; cầu thang gỗ nhóm I, II; cầu thang lát đá Granit.

- Hệ thống điện: Hệ thống dây dn đi chìm, thiết bị điện cao cấp, có sử dụng điều hoà nhiệt độ và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở.

- Nước: Chủ động cấp nước, có nước nóng, lạnh.

- Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí cùng tầng với căn hộ, sử dụng thiết bị vệ sinh cao cấp.

- Thời gian sử dụng 100 năm.

- Độ bền vững: Bậc I.

- Độ chịu la: Bậc II, III.

m2 XD

6.641.000

2

Nhà nhóm B

Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng. Khung chịu lực; móng, khung, cột, dầm, sàn BTCT M 200.

- Tường xây gạch dày 15cm, cao > 3.9m, phía trong sơn, tít đóng lam ri gỗ nhóm I, II 70% chiu dài tính theo chân tường trong nhà. Mặt trước ốp đá trang trí, các mặt còn lại quét sơn.

- Mái BTCT có chng nóng bằng tôn màu hoặc ngói.

- Trần: Trang trí hoa văn bình thường hoặc đóng gnhóm III hoặc ván chuyên dụng; thạch cao loại tốt.

- Nn lát gạch men loại tốt.

- Cửa hai lớp có khuôn ngoại gỗ nhóm I, II; Rèm màn cao cấp, cầu thang g.

- Hệ thống điện: Sử dụng dây điện chìm, thiết bị điện cao cấp và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở.

- Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng nước nóng, lạnh.

- Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí cùng tng với căn hộ, sử dụng đạt 70% các trang thiết bị vệ sinh cao cp.

- Thời gian sử dụng 50 năm.

- Độ bền vững: Bậc II.

- Độ chịu lửa: Bậc II, III.

m2 XD

5.796.000

3

Nhà nhóm C

C1

Loại C1:

m2 XD

5.720.000

Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng; móng đá hộc kết hợp bê tông cốt thép; khung cột, dâm, sàn BTCT M ≥ 200.

- Tường xây gạch hoặc blô dày 15cm, chiều cao nhà 3.6m, tường tô trát hai mặt, lam ri gnhóm III hoặc gạch men chiếm 40% chu vi tường mặt trong. Phía ngoài mặt trước sơn vôi hoặc quét màu.

- Mái BTCT có lợp chống nóng.

- Trn trát vữa xi măng quét sơn, trang trí hoa văn.

- Nn lát gạch men thông dụng.

- Ca gỗ nhóm I, II có khuôn ngoại hoặc có đến 50% cửa gỗ còn lại cửa nhôm kính, có rèm màn.

- Hệ thống điện chìm, thiết bị điện tt và có hệ thng chống sét đối với khu nhà ở.

- Nước: Chủ động cấp nước, có sử dụng nóng, lạnh.

- Hệ thống bếp, vệ sinh khép kín trong nhà các trang thiết bị vệ sinh bình thường.

- Thời gian sử dụng 25 năm.

- Độ bền vững: Bậc III

- Độ chịu la: Bậc II.

C2

Loại C2:

m2 XD

4.744.000

Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng; móng đá hộc kết hợp BTCT; khung ct, dầm, sàn BTCT.

- Tường xây gạch hoặc blô dày 15 cm, chiều cao nhà ti thiểu 3,4m , Tường tô trát hai mặt. Mặt trước trát đá ra, sơn vôi hoặc quét màu.

- Mái BTCT.

- Trn trát vữa xi măng quét sơn.

- Nền lát gạch men > 70%, còn lại lát gạch hoa XM.

- Cửa g nhóm I, II, III có khuôn ngoại.

- Hệ thống điện chìm, thiết bị điện tốt và có hệ thng chng sét đối với khu nhà ở.

- Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng nóng, lạnh.

- Hệ thống bếp, vệ sinh khép trong nhà các trang thiết bị vệ sinh thông dụng.

- Thời gian sử dụng 20 năm.

- Độ bền vững: Bậc III

- Độ chịu lửa: Bậc II.

C3

Loại C3:

Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng.

- Móng đá hộc kết hợp bê tông cốt thép.

- Khung cột BTCT, dầm BTCT.

- Tường xây gạch hoặc Blô, chiều cao nhà tối thiểu 3,4m, Tường tô trát hai mặt, mặt ngoài phía trước trát đá rửa hoc ốp đá trang trí > 50% diện tích.

- Mái BTCT 70% diện tích, phần còn lại mái ngói hoặc tôn có đóng trần bằng vật liệu thông dụng, vật liệu đỡ mái bằng g nhóm III, IV.

- Nn lát men đến 60%, còn lại gạch hoa xi măng.

- Cửa gnhóm III, IV là chủ yếu hoặc cửa sắt kính, cửa nhôm.

- Hệ thống điện chìm đến 50%, sử dụng thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở.

- Nước: Chủ động cấp nước sinh hoạt, có 02 nguồn nóng lạnh.

- Hệ thống bếp, vệ sinh khép, các trang thiết bị vệ sinh bình thường.

- Niên hạn sử dụng 20 năm.

- Độ bn vững: Bậc III.

- Độ chịu lửa: Bậc IV.

m2 XD

4.212.000

4

Nhà nhóm D

 

 

D1

Loại D1:

Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng.

- Móng đá hộc hoặc BT sạn ngang.

- Khung cột, dầm BTCT.

- Tường xây gạch hoặc Blô quét vôi ve bình thường; chiu cao tường xây trung bình 03 m.

- Mái: diện tích là BTCT 40%, phần còn lại là lợp ngói hoặc tôn, vật liệu đỡ mái sử dụng g nhóm III, IV.

- Nn lát gạch hoa XM hoặc gạch men loi bình thường.

- Cửa gỗ nhóm I, II, III.

- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt.

- Bếp, vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà.

- Niên hạn sử dụng 20 năm.

- Độ bền vững: Bậc IV.

- Độ chịu lửa: Bậc V.

m2 XD

3.356.000

D2

Loại D2:

Kết cu: Dạng nhà một tầng.

- Móng đá hộc; khung cột BTCT.

- Tường xây gạch hoặc Blô, trát va tam hp quét vôi ve bình thường; chiều cao tường xây trung bình 03m.

- Mái lợp ngói hoặc tôn là chủ yếu, hiên BTCT, vật liệu làm bằng mái chủ yếu gỗ nhóm 4.

- Trần bằng gót ép hoặc bàng gỗ nhóm 4; 5.

- Nn láng xi măng có đánh màu hoặc lát gạch hoa xi măng hoặc có kết hợp lát gạch men bình thường.

- Cửa làm bng gỗ nhóm III, IV

- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt.

- Niên hạn sử dụng 15 năm.

- Độ bền vững: Bậc IV.

- Độ chịu la: Bậc V.

m2 XD

2.786.000

D3

Loại D3:

Kết cấu: Dạng nhà một tầng.

- Móng đá hộc; khung cột BTCT hoặc bộ trụ làm bằng gnhóm I, II hoặc cột thép định hình.

- Tường xây gạch, blô, trát va tam hợp quét vôi ve; chiều cao tường xây trung bình 03 m.

m2 XD

2.527.000

- Mái lợp ngói sét nung hoặc tôn hoặc fibrôximăng.

 

- Nền láng xi măng hoặc lát gạch hoa XM, Cửa gỗ nhóm III, IV.

- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt.

- Niên hạn sử dụng 15 năm.

- Độ bền vững: Bậc IV.

- Độ chịu lửa: Bậc V.

 

 

5

Nhóm nhà khác: Một tng dạng một mái hoặc hai mái.

5a

Kết cấu:

- Móng xây blô hoặc gạch đá, tường xây gạch hoặc blô, khung cột bê tông hoặc trụ gạch hoặc tường chịu lực xây gạch dày 20 cm để đỡ mái, chiều cao công trình bình quân từ 2,7-3,0m, mái lợp ngói hoặc fibroximăng, vật liệu đỡ mái chủ yếu g nhóm 3,4. Nn láng xi măng hoc cả láng XM kết hợp lát gạch hoa xi măng.

- Cửa gỗ hoặc cửa sắt.

m2 XD

1.270.000

5b

Kết cấu:

m2 XD

1.075.000

- Như loại 5a nhưng có thể là trụ bằng cột gỗ Nhóm I, II hoặc khung sắt chịu lực, tường xây bao che, chiều cao công trình bình quân từ 2,5- 2,7m, nền láng xi măng là chủ yếu.

5c

Kết cấu:

 

 

- Khung cột gỗ nhóm III đến V hoặc khung sắt mái lợp ngói hoặc Fibroximăng vật liệu đỡ mái bằng gỗ xẽ từ nhóm 3-5. Tường xây bao che bằng gạch, blô, chiều cao công trình tối thiểu phải là 2,5m.

- Nền láng xi măng.

- Cửa gỗ.

m2 XD

894.000

5d

Kết cu:

m2 XD

686.000

- Khung cột gtạm nhóm V, gỗ vườn hoặc khung sắt tận dụng mái lợp tôn, ngói hoặc tranh, vật liệu làm mái chủ yếu bằng gvườn nhóm 4 trở lên. Tường toóc xi hoặc bao che bằng gỗ ván, cót ép... chiều cao < 2,5m. Nn láng vữa xi măng.

- Cửa g bình thường.

6

- Chuồng trại gia súc, gia cm khung gvườn, tre ngâm hoặc sắt tận dụng, xây bao che tường gạch hoặc blô cao đến 1,2m.

m2 XD

505.000

- Nền láng vữa XM, mái lợp bằng vật liệu thông dụng.

7

Chuồng trại gia súc, gia cầm khung gỗ vườn, tre hoặc sắt tận dụng, lợp mái, bao che bằng vật liệu tạm.

m2 XD

246.000

8

Công trình nhà vệ sinh tự hoại, móng tường, hm pht xây Blô, gạch, đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái BTCT.

m2 XD

6.130.000

9

Công trình nhà vệ sinh tự hoại, móng tường, hầm phốt xây Blô, gạch đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái lợp ngói, tôn...

m2 XD

4.082.000

10

Công trình nhà vệ sinh 2 ngăn (hxí hai ngăn) bao che bằng vật liệu tạm, nền láng xi măng, mái lợp ngói, tôn hoặc vật liệu tạm.

m2 XD

985.000

11

Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng, lợp mái, tường ốp men, có hệ thống nước bên trong.

m2 XD

1.348.000

12

Nhà tắm xây gạch blô, nền xi măng, lợp mái, tường ốp men, không có hệ thống nước

m2 XD

1.205.000

13

Nhà tm xây gạch blô, nền xi măng, không lợp mái, chưa p lát, không có hệ thống nước.

m2 XD

505.000

14

Lán, chái che có kết cấu khung sắt, lp tôn, nền đất.

m2 XD

376.000

15

Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch hoặc bng thép bê tông có trang trí hoa văn cu kỳ có diện tích ≤ 1m2.

cái

1.982.000

16

Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch hoặc bằng thép bê tông có trang trí hoa văn đơn giản có diện tích ≤ 1m2.

i

1.477.000

17

Bình phong xây gạch trang trí hoa văn cu kỳ.

m2 XD

1.399.000

18

Bình phong xây gạch trang trí hoa văn bình thường.

m2 XD

1.205.000

19

Bể chứa nước xây bằng gạch, blô.

m3 Xây

1.736.000

20

Hòn non bộ cảnh làm bằng đá chẻ, đá tự nhiên được xây dựng thiết kế đơn giản

m3 Xây

1.250.000

Ghi chú: - Hòn non bộ cảnh làm bằng đá chẻ, đá tự nhiên có thiết kế và kết cấu cầu kỳ được lập và thẩm định dự toán riêng trước khi trình UBND cùng cấp phê duyệt.

21

Sân BT sạn ngang dày 10 cm, M 100.

m2 XD

194.000

22

Sân BT sạn ngang dày 10 cm, M >100.

m2 XD

233.000

23

Sân gạch hoặc đá chẻ trát mạch.

m2 XD

168.000

24

Sân lát gạch gốm hoặc gạch blook.

m2 XD

324.000

25

Sân lát đá Thanh Hóa

m2

420.000

26

Hàng rào, Tường rào (kể cả móng)

- Hàng rào bằng tre, nứa, gỗ tạp có chiều cao ≥ 1,2m

m dài

72.000

- Hàng rào bằng gỗ bìa có chiu cao ≥ 1,2m

m dài

108.000

- Hàng rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc BT có chiều cao ≤ 1,4m.

m dài

78.000

- Hàng rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc BT có chiều cao > 1,4m.

m dài

120.000

- Tường rào sắt hộp

m2

480.000

- Tường rào sắt cây

m2

600.000

- Tường rào gạch, bờ lô, đá xây lam thoáng gió

m2

720.000

- Tường rào gạch, bờ lô, đá xây kín không có khe thoáng

m2

840.000

- Lưới B40

kg

17.500

Ghi chú: Phn Tường rào xây thô + móng + trụ nếu có quét vôi, sơn silicát hoặc p gạch men thì căn cứ vào Mục 49, 50, 51, 52, 53 để bổ sung thêm giá trị.

27

- Giàn bầu, bí các loại: Cột, khung sườn làm bằng g, tre nứa; Mặt dàn lắp ghép đan ô

m2

72.000

28

Trụ cổng có ốp gạch trang trí.

m3 xây

2.657.000

29

Trụ cổng thường không ốp trang trí.

m3 xây

1.918.000

30

Ca sắt hộp có ray kéo

m2

1.050.000

31

Cửa sắt hộp không có ray kéo

m2

959.000

32

Giếng nước (Đường kính đến 1,5m)

Giếng nước xây hoàn toàn sâu 7m

m sâu

778.000

Giếng nước xây hoàn toàn sâu > 7m (từ mét thứ 8).

m sâu

894.000

Giếng đất sâu > 10m.

m sâu

570.000

Giếng đất sâu 10m.

m sâu

492.000

Ghi chú: Giếng có đường kính > 1,5m, nếu đường kính tăng thêm 0,5 m được tính bồi thường với đơn giá tăng thêm 1,2 lần so với giếng cùng loại có đường kính nhỏ hơn 0,5 m liền kề.

33

Giếng khoan có chiều sâu < 12m (Trường hp giếng khoan có chiều sâu 12m thì tính toán giá trị theo thực tế).

cái

6.402.000

34

Ao cá đào sâu đến 1,5m (Ch tính phần diện tích đào).

m2

116.000

35

Mộ đp đất đường kính nấm từ 2m.

mộ

2.165.000

36

Mộ đắp đất đường kính nm > 2 3m.

mộ

2.449.000

37

Mộ < 3 năm (bao gồm chi phí hỗ trợ mai táng, xử lý môi trường).

mộ

20.140.000

38

Mộ xây nm bình thường (Không tính mộ xây trong lăng) có đường kính ≤ 1m, hoặc mộ xây hình chnhật có cạnh dài ≤ 1m.

mộ

3.188.000

39

Mộ xây nấm bình thường (Không tính mộ xây trong lăng) có đường kính > 1 đến 2m, hoặc mộ xây hình chnhật có cạnh dài > 1 đến 2m.

mộ

4.096.000

40

Mộ xây nm bình thường (Không tính mộ xây trong lăng); đường kính 3m, hoặc mộ xây hình chnhật có cnh dài 3m.

mộ

5.184.000

41

Chi phí đào đất cất bốc, cải táng mộ

m3

65.000

42

Trụ cng bằng thép hộp, ng tráng kẽm, được liên kết với nhau bng các mi hàn, trụ cng có hình hộp chữ nhật, vuông (Móng trụ cổng bằng bê tông)

m3 cột

5.040.000

43

Mái cng

- Mái cng: dm, mái BTCT, dán ngói 11v/m2

m2 mái

1.780.000

- Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 22v/ m2

m2 mái

1.640.000

- Mái cng: dầm, mái BTCT, dán ngói 75v/ m2

m2 mái

1.690.000

- Mái cổng: dầm, mái BTCT, không dán ngói

m2 mái

1.520.000

- Mái cổng khung sườn bằng gỗ, lợp ngói

m2 mái

710.000

44

Mái che các loại

- Mái bê tông cốt thép (chưa tính dầm)

 

550.000

- Mái ngói 10v/m2, xà ggỗ nhóm 3,4

m2 mái

410.000

- Mái ngói 10v/m2, xà gồ bằng thép hộp

m2 mái

480.000

- Mái ngói 22v/m2, xà gồ gỗ nhóm 3,4

m2 mái

370.000

 

- Mái ngói 22v/m2, xà gồ gỗ nhóm 5,6

m2 mái

300.000

- Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ thép hình hoặc thép ống

m2 mái

270.000

- Mái tôn màu mạ kèm xà gồ gỗ nhóm 3,4

m2 mái

250.000

- Mái tôn màu mạ km có lớp xp chống nóng xà gồ thép hình hoặc thép ống

m2 mái

370.000

- Mái tôn màu mạ km có lớp xốp chng nóng, xà ggỗ nhóm 3,4

m2 mái

350.000

- Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 3,4

m2 mái

160.000

- Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 5,6

m2 mái

120.000

Mái lợp tranh

m2 mái

100.000

45

Bê tông M100 không cốt thép

m3

990.000

46

Bia mộ các loại

- Loại nh bng gạch men < 0,03 m2

cái

50.000

- Loại vừa bng gạch men từ 0,03 đến 0,05 m2

cái

70.000

- Loại lớn bng gạch men > 0,05 m2

cái

100.000

- Bia khắc bằng axit

cái

120.000

- Bia khc ch, hoa văn bng phương pháp bắn cát

cái

200.000

- Bia bê tông kích thước 0,9 m x 1,5m trở lên

cái

1.000.000

- Bia bê tông kích thước 0,5 m x 0,9m

cải

650.000

- Bia bê tông kích thước 0,3 m x 0,5m

cái

400.000

- Bia bê tông các loại còn lại

cái

300.000

47

Con nghê loại lớn, kích thước 0,5m x 0,8m

con

500.000

Con nghê loại lớn, kích thước 0,4m x 0,6m

con

400.000

Con nghê loại nhỏ

con

250.000

48

Trn các loại

 

 

- Trần nhựa

m2

120.000

- Trần tôn

m2

140.000

- Trần Alumi, khung xương sắt hộp

m2

580.000

- Trần thạch cao loại thường, khung xương bằng thép

m2

210.000

- Trần thạch cao chống m, khung xương bằng thép

m2

240.000

***

Một số đơn giá khác, công việc còn dở dang

49

Quét vôi

m2

6.000

50

Sơn silicat

m2

62.000

51

p gạch men các loại

m2

360.000

52

p đá Granít

m2

420.000

53

p đá cẩm thạch

m2

660.000

54

Công Cày, bừa.

m2

1.000

55

Kè xây blô.

m3 xây

1.283.000

56

Kè xây đá chẻ, đá học.

m3 xây

1.607.000

57

Bê tông cốt thép đá 1 x 2 mác 250

m3 xây

2.320.000

Một số quy định liên quan:

- Đơn giá trên áp dụng cho khu vực Đông Hà.

Các khu vực khác điều chỉnh hệ số khu vực, cụ th như sau:

+ Khu vực thị xã Qung Trị, huyện Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong: 1,02;

+ Khu vực Hải Lăng, Đakrông, Vĩnh Linh: 1,05;

+ Khu vực Hướng Hóa: 1,08;

+ Khu vực huyện đo Cồn Cỏ: 1,25.

- Diện tích xây dựng (m2 XD) là diện tích tính cho nhà một tầng, đối với nhà nhiều tầng thì cộng diện tích các tầng lại để tính.

- Nhà có kết cấu riêng biệt thì cấp nhà xác định cho từng loại kết cấu.

- Nhà, công trình đang xây dựng dở dang thì xác định tỷ lệ % theo mức độ hoàn thiện để xác định giá, không được điều chnh cấp nhà hoặc cấp công trình.

- Các dạng Nhà sàn của đồng bào dân tộc được vận dụng tính toán theo cấp hạng nhà tương đương.

- Đối với dạng nhà có kết cấu chiều cao cao hơn dạng nhà cùng loại thì được tính với hệ số ng thêm nhưng đơn giá không vượt quá 1,4 đơn giá dạng nhà cùng loại.

- Đối với dạng nhà khi đánh giá, mô t nếu áp giá vào dạng cùng loại thì chưa đạt tiêu chí nhưng áp giá vào dạng thấp hơn lin kề có thừa tiêu chí. Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư căn cứ vào đơn giá trung bình giữa hai dạng nhà để tính toán gửi cơ quan thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt.

- Giếng nước đào qua nền đá được tính thêm chi phí đào thực tế.

- Các loại nhà, vật kiến trúc không có danh mục thì áp dụng mức giá tương đương.

- Đối với nhà biệt thự, nhà có kết cấu đc biệt, nhà gỗ có kiến trúc hoa văn chạm tr, độ phức tạp về kết cấu kiến trúc, công trình kiến trúc khác chưa có trong đơn giá; Lăng, Miếu, Nghĩa trang liệt sĩ, Di tích lịch sử,... có kiến trúc phức tạp được tính toán, lập dự toán theo thực tế. Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư căn cứ vào giá trị tính toán, dự toán được lập gi cơ quan thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt.

- Các loại mộ Tổ, mộ Họ chôn độc lập có đường kính lớn được tính bổ sung chi phí đào đất tùy theo kích thước và các chi phí hợp lý khác liên quan. Trường hợp mộ Phái, mộ Họ, lăng tm có kiến trúc phức tạp, ngoài việc bi thường theo quy định được hỗ trợ thêm công thợ kép, chi phí di dời thực tế; mức bi thường cụ thể do Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bi thường, hỗ trợ tái định cư lập và báo cáo Hội đồng thẩm định bồi thường, hỗ trợ thm định trước khi trình UBND cùng cấp phê duyệt.

- Mộ đp đất; mộ xây nấm bình thường có đường kính trên 3m (tính từ loại có đường kính 4m trở lên) nếu đường kính tăng thê1m được tính bi thường với đơn giá tăng thêm 1,2 ln so với mộ cùng loại có đường kính nh hơn 1m lin k.

- Các loại mộ khi cất bc phi chuyển đi nơi khác phạm vi > 01km được hỗ trợ thêm chi phí di chuyển, quản trang 1.000.000 đồng/mộ.

- Các loại nhà, vật kiến trúc sau khi được bồi thường, hỗ trợ chủ tài sản tự thu hồi, di dờđể giải phóng mặt bằng và được hưng sản phm tận thu từ thu hi./.

nhayPhụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBDN tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Điều 1nhay

PHỤ LỤC 02

ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY, HOA MÀU
Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 22/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị

STT

Tên, quy cách các loi cây, hoa màu

Đvt

Đơn giá (Đồng)

1

Dừa

a

Cây con

cây

38.000

b

Loại mới trồng 1 đế≤ 2 năm di chuyển được

cây

114.000

c

Loại trồng từ > 2 ≤ 5 năm (chưa có quả)

cây

285.000

d

Loại bắt đầu thu hoạch trở lên > 5 năm

cây

665.000

2

Mít

a

Loại mới trồng  1 năm

cây

38.000

b

Loại trồng từ > năm  2 năm

cây

77.000

c

Loại trồng > 2 năm  5 năm

cây

190.000

d

Cây > 5 năm

cây

378.000

3

a

Loại mới trồng  1 năm

cây

48.000

b

Loại trồng từ > năm  2 năm

cây

95.000

c

Loại trồntừ > 2  5 năm

cây

181.000

d

Loại cây > 5 năm

cây

333.000

4

Đào, Vú sữa, Bồ kết, Me

a

Loại mới trồng  1 năm

cây

38.000

b

Loại trồng từ > 1 năm  2 năm

cây

114.000

c

Loại trồng từ > 2  4 năm

cây

172.000

d

Loại cây > 5 năm

cây

333.000

5

Mãng cầu, Táo, Thanh Long

a

Loại trồng  2 năm

cây

38.000

b

Loại trồng từ > 2  4 năm

cây

143.000

c

Loại cây > 4 năm

cây

267.000

6

Sapuchê

a

Loại mới trồng  1 năm

cây

38.000

b

Loại trồng 1 đến ≤ 3 năm

cây

114.000

c

Loại cây trng từ > 3  5 năm

cây

247.000

d

Loại cây > 5 năm

cây

444.000

7

Xoài, Nhãn, Vải, Chôm chôm, Cóc, Mận, Bồ quân

a

Loại trồng  2 năm

cây

114.000

b

Loại trồng từ > 2 năm  4 năm

cây

172.000

c

Loại trồng > 4  7 năm

cây

333.000

d

Loại cây > 7 năm

cây

444.000

8

Chanh, Cam, Quýt, Bưi

a

Loại trồng  2 năm

cây

77.000

b

Loại trồng từ > 2  4 năm

cây

228.000

c

Loại trồng > 4 năm

cay

444.000

9

Khế, Vả, Trứng gà, i,

a

Loại mới trồng  2 năm

cây

38.000

b

Loại trồng từ > 2  4 năm

cây

95.000

c

Loại trồng > 4 năm

cây

222.000

10

Hồ tiêu trồng có choái

a

Loại cây mới trồng ≤ 1 năm

cây

190.000

b

Loại cây trồng từ > 1  3 năm

cây

285.000

c

Loại cây > 3  5 năm

cây

380.000

d

Loại cây > 5 năm

cây

475.000

11

Quế, Trầu, Bời li

a

Loại cây mới trồng ≤ 1 năm

cây

29.000

b

Loại cây > 1 năm  3 năm

cây

77.000

c

Loại cây > 3 năm  7 năm

cây

228.000

d

Loại cây > 7 năm

cây

342.000

12

Cây Mớc

a

Loại cây  2 năm

cây

38.000

b

Loại cây > 2 năm  5 năm

cây

66.000

c

Loại cây > 5 năm

cây

200.000

13

Xoan (Sầu Đông)

a

Loại cây mới trồng  2 năm

cây

18.000

b

Loại cây > 2 năm  5 năm

cây

57.000

c

Loại cây > 5 năm

cây

95.000

14

Cà phê

a

Loại cây mới trồng  1,5 năm

cây

24.000

b

Loại cây trồng từ > 1,5 năm  4 năm

cây

64.000

c

Loại cây trồng từ > 4 năm ≤ 12 năm

cây

95.000

d

Loại cây trồng từ > 12

cây

64.000

15

Cà phê mít (mật độ cây/6m2)

a

Loại cây mới trồng  1,5 năm

cây

26.000

b

Loại cây trng từ > 1,5 năm  4 năm

cây

53.000

c

Loại cây trồng từ > 4 năm  8 năm

cây

198.000

d

Loại cây trồng từ > 8 năm

cây

264.000

16

Điều

a

Loại trồng  1 năm

cây

57.000

b

Loại cây > 1  4 năm

cây

133.000

c

Loại cây > 4

cây

285.000

17

Cau

a

Loại mới trồng  2 năm

cây

38.000

b

Loại trồng > 2  4 năm

cây

77.000

c

Loại cây > 4  7 năm

cây

152.000

d

Loại cây > 7 năm

cây

288.000

e

Cau trồng tập trung (mật độ > 4 cây/1m2)

m2

38.000

18

Cây gỗ Huê mộc

a

Loại cây mới trồng  2 năm

cây

66.000

b

Loại cây trồng > 2 năm  5 năm

cây

114.000

c

Loại cây > 5 năm  7 năm

cây

342.000

d

Loại cây > 7 năm

cây

475.000

d

G Huê mộc trồng tập trung thuộc vườn ươm (mật độ > 4 cây/1m2; tuổi cây  12 tháng)

m2

38.000

19

Cao su

a

Loại cây mới trồng  1 năm

cây

47.000

b

Loại cây trồng > 1 năm  4 năm

cây

158.000

c

Loại cây > 4 năm  7 năm

cây

317.000

d

Loại cây > 7 năm

cây

792.000

20

Trầu không

khóm

95.000

21

Cây bóng mát

A

Cây Phượng, Bàng, Hoa sữa, Trứng cá...

a

Loại cây mới trồng  2 năm

cây

95.000

b

Loại cây > 2 năm  4 năm

cây

133.000

c

Loại cây > 4 năm

cây

228.000

B

Cây Sến, Su, Sao, Đa, Sung, Sanh, Si, Bồ đề, Bằng lăng, Xà cừ,...

a

Loại cây mới trồng  2 năm

cây

95.000

b

Loại cây > 2 năm  4 năm

cây

190.000

c

Loại cây > 4 năm

cây

342.000

22

Bạch đàn, Dương liễu, Keo các loại trồng phân tán (Trong vườn, hàng rào, dọc đường...)

a

Loại mới trồng  2 năm

y

18.000

b

Loại cây trồng từ > 2 năm  5 năm

cây

57.000

c

Loại cây > 5 năm

cây

95.000

23

Bạch đàn, Dương liễu trồng tập trung (Mật độ mới trồng ≥ 1.650 cây/ha)

a

Loại trồng  2 năm

ha

14.256.000

b

Loại trng từ > 2  4 năm

ha

19.958.000

c

Loại trồng > 4 năm

ha

24.710.000

24

Bạch đàn, Dương liễu (Tái sinh; mật độ ≥ 1.650 cây/ha)

a

Loại mới phát triển  2 năm

ha

10.454.000

b

Loại cây phát triển từ > 2 năm ≤ 4 năm

ha

12.355.000

c

Loại cây > 4 năm

ha

14.256.000

25

Chè xanh trồng phân tán trong vườn nhà

a

Cây  2 năm

bụi

18.000

b

Loại cây đang thu hoạch > 2 năm

bụi

77.000

26

Chè xanh trồng tập trung (13.000 cây/ha)

a

Loại mới trồng  1 năm

ha

28.512.000

b

Loại trồng > 1 năm  3 năm

ha

38.016.000

c

Loại đang thu hoạch ổn định > 3 năm  10 năm

ha

57.024.000

d

Loại trồng > 10 năm

ha

38.016.000

27

Dứa (Thơm) trồng phân tán (trong vườn nhà)

a

Loại mới trồng cây  1 năm

khóm

9.000

b

Loại đang thu hoạch > 1 năm

khóm

22.000

28

Dứa (Thơm) trồng tập trung

a

Loại mới trồng  1 năm

m2

18.000

b

Loại chuẩn bị và đang thu hoạch > 1 năm

m2

33.000

29

Đu đ

a

Loại cây mới trồng  1 mét

cây

18.000

b

Loại cây cao > 1 mét chưa có quả

cây

57.000

c

Loại cây đang có qu

cây

111.000

30

Chuối

a

Loại cây ≤ 1 mét

cây

18.000

b

Loại cây > 1m ≤ 1,5 mét chưa có quả

cây

38.000

c

Loại cây đang có quả chưa đến thời kỳ thu hoạch

cây

222.000

d

Loại cây đang có quả đến thời kỳ thu hoạch

cây

66.000

31

Mía trồng phân tán (Bình quân khóm 5 cây)

a

Loại trồng  6 tháng

khóm

38.000

b

Loại trồng > 6 tháng

khóm

57.000

32

Mía nguyên liệu (Dùng để ép đường)

m2

9.000

33

Lồ ô, Tre, Lung

a

Loại trồng ≤ 2 năm tuổi

cây

16.000

b

Loại trồng > 2 năm

cây

22.000

34

Giáo, Vầu (Khóm đến 10 cây)

khóm

133.000

35

Hóp (Bình quân 10cây/khóm)

khóm

95.000

36

Đậu, Mè, Kê...

m2

12.000

37

Môn, Khoai từ, Khoai tía

m2

17.000

38

Khoai lang, sắn (4 gốc/m2)

m2

9.000

39

Sắn dây

bụi

133.000

40

Rau màu các loại

m2

12.000

41

Lúa

m2

12.000

42

Hàng rào cây xanh thường (chè tàu, dâm bụt,...) < 0,5="">m

Md

38.000

43

Hàng rào cây xanh thường (chè tàudâm bụt,...) có chiều cao  0,5 đến  1,4m.

m dài

78.000

44

Hàng rào cây xanh thường (chè tàu, dâm bụt,...) có chiều cao > 1,4m.

m dài

120.000

45

Hàng rào cây xanh tạo hình

md

95.000

46

Mai vàng trồng dưới đất trong vườn (đường kính thân được tính từ gốc lên khoảng 25cm)

a

Cây có đường kính > 10cm

cây

570.000

b

Cây có đường kính từ 5 ÷ 10 cm

cây

285.000

c

Cây có đường kính 3 ÷ <>

cây

133.000

d

Loại có đường kính 2 ÷ <>

cây

77.000

e

Loại có đường kính < 2="">

cây

38.000

f

Mai trồng tập trung (mật độ > 4 cây/m2)

m2

38.000

47

Cây Gió (Cây lấy trầm)

a

Cây mới trồng < 1="">

cây

38.000

b

Cây trồng từ > 1 năm đến  3 năm tuổi

cây

152.000

c

Cây trng từ > 3 năm đến  6 năm tuổi

cây

285.000

d

Cây trồng > 6 năm đến ≤ 10 năm tuổi

cây

475.000

e

Cây trồng > 10 năm

cây

855.000

48

Cây giống ươm bầu Nilo(Hỗ trợ di chuyển)

a

Loại cây Lâm nghiệp

bầu

1.300

b

Cây công nghiệp

bầu

1.300

c

Cây Ăn quả

bầu

5.000

49

Cây giống ươm thẳng xuống đất (Hỗ trợ di chuyển)

a

Loại cây Lâm nghiệp

m2

38.000

b

Cây công nghiệp

m2

48.000

c

Cây ăn quả

m2

57.000

50

Cỏ trồng phục vụ chăn nuôi

m2

6.000

51

Vườn cây thuốc nam, thuốc bắc

m2

33.000

52

Vạn tuế

 

 

a

Thân cao <>

bụi

165.000

b

Thân cao  0,2m

bụi

275.000

53

Các loại cây trồng đường viền, trồng thảm

a

Cỏ Nhật Bn

m2

66.000

b

Hoa lá, sam cảnh, hoa mười giờ

m2

33.000

54

Sen

m2

13.000

55

Hoa cúc các loại

cây

6.000

56

Thuốc lá

a

Mới trồng

m2

6.000

b

Sắp thu hoạch

m2

17.000

57

Cây Osaka (trồng trên đất)

a

Cây có đường kính <>

cây

10.000

b

Cây có đường kính ≥ 2 cm đến < 5="">

cây

50.000

c

Cây có đường kính  5 cm đến < 10="">

cây

100.000

d

Cây có đường kính ≥ 10 cm đến < 20="">

cây

500.000

e

Cây có đường kính  20

cây

1.000.000

58

Mưng

a

Loại mới trồng

cây

64.000

b

Loại cao 2m đường kính  10 cm

cây

436.000

c

Loại có đường kính > 10 cm đến  30 cm

cây

806.000

d

Loại có đường kính > 30 cm

cây

1.122.000

59

Cây Chanh leo

 

 

Cây dưới 06 tháng tuổi (Cây chưa cho quả):

cây

469.000

Cây từ 06 tháng tuổi tr lên

cây

800.000

(Đơn giá cây Chanh leo áp dụng trồng tập trung, mật độ tiêu chuẩn 500 cây cây/ha và bao gm cả phần giàn; Giá tối đa áp dụng bi thường, hỗ trợ không vượt quá mức giá 400.000.000 đồng/ha).

60

Cây Mắc ca

a

Giai đoạn kiến thiết cơ bn

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

cây

220.000

Chăm sóc năm thứ 2

cây

273.000

Chăm sóc năm thứ 3

cây

327.000

Chăm sóc năm thứ 4

cây

380.000

Chăm sóc năm thứ 5

cây

434.000

b

Giai đoạn kinh doanh

 

 

Chăm sóc và thu hoạch từ năm thứ 6 - đến năm thứ 9

cây

1.288.000

Chăm sóc và thu hoạch từ năm thứ 10 - đến năm thứ 14.

cây

2.369.000

Mt số quy định liên quan đến xử lý khi bồi thường, hỗ trợ:

+ Đơn giá quy định tại Quyết định này là đơn giá cây trồng trên đất, không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất.

+ Các loại cây chưa được quy định trong bng giá thì căn cứ mức giá của loại cây tương đương để xác định giá.

+ Các loại cây, hoa màu sau khi được bồi thường chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi.

+ Các loại cây thuộc loại tự mọc (Mãng cầu, Chanh, Cam, Mít, ổi...) được trng không đúng quy trình, kỹ thuật, mùa vụ thì không được xem xét để bồi thường.

+ Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên (Chủ sử dụng đất mới và chủ sử dụng đất cũ) tự thỏa thuận.

+ Đối với các loại cây giống: Mức giá trên đã bao gồm chi phí hao hụt, hư hại trong quá trình di chuyển.

+ Cây loại cây cổ thụ, cây bóng mát, cây ăn quả trồng độc lập trong vườn nhà để tạo bóng mát có đường kính lớn nếu có nơi để di chuyn thì được hỗ trợ thêm kinh phí di dời, di chuyển theo thực tế.

+ Đối với các loại cây ăn quả, cây bóng mát lâu năm tùy theo thực tế để tính toán giá trị phù hợp.

+ Đối với trường hợp trên cùng diện tích đất có trồng nhiều loại cây với mật độ khác nhau thì bồi thường cho một loại cây có giá trị cao nhất; các loại cây còn lại được hỗ trợ bng 50% theo đơn giá bồi thường quy định cho loại cây đó./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 893/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu: Hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn Led tiết kiệm điện tại tuyến đường Lê Tất Đắc, Nhữ Bá Sỹ, Trần Huy Liệu, Nam Cao, Phạm Huy Chú, Phạm Ngọc Thạch, Phạm Huy Ích, Ngõ 05 Ngô Sỹ Liên, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa (23 bộ đèn, cần đèn và vật tư, phụ kiện khác)

Quyết định 893/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu: Hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn Led tiết kiệm điện tại tuyến đường Lê Tất Đắc, Nhữ Bá Sỹ, Trần Huy Liệu, Nam Cao, Phạm Huy Chú, Phạm Ngọc Thạch, Phạm Huy Ích, Ngõ 05 Ngô Sỹ Liên, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa (23 bộ đèn, cần đèn và vật tư, phụ kiện khác)

Xây dựng, Giao thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi