Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 05/2022/QĐ-UBND Hà Nam Quy định phân cấp thực hiện cấp giấy phép xây dựng

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 05/2022/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Anh Chức
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/04/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 05/2022/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 05/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 05/2022/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 05/2022/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
________

Số: 05/2022/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nam, ngày 01 tháng 4 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM”

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019; Luật Xây dựng ngày năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 về quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành theo Quyết định này “Quy định phân cấp thực hiện cấp giấy phép xây dựng và trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2022, thay thế các quy định tại Chương IV, Chương V của Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Xây dựng, Tư pháp;
- Cục KT VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPTU, VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- VPUB: CPVP, các CV;
- Cổng thông tin điện tử, Công báo Hà Nam; Báo Hà Nam, Đài PTTH Hà Nam;
- Lưu: VT, XD(DH).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Anh Chức

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc chung

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

- Quy định thẩm quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp, sử dụng giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

- Những quy định khác liên quan đến cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng thực hiện theo các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng: các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc phân cấp, ủy quyền về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng

Đang theo dõi

1. Việc cấp phép xây dựng thực hiện theo các điều kiện quy định tại Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Đang theo dõi

2. Quản lý trật tự xây dựng được thực hiện từ khi khởi công xây dựng công trình cho đến khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng.

Đang theo dõi

Chương II

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Đang theo dõi

Điều 3. Quy định chung thẩm quyền, nhiệm vụ liên quan đến giấy phép xây dựng

Đang theo dõi

1. Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 và khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2014.

Đang theo dõi

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp trừ trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

Đang theo dõi

3. Trường hợp dự án có nhiều cấp công trình khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc dự án được xác định theo công trình có cấp cao nhất.

Đang theo dõi

4. Đối với các trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo làm thay đổi quy mô công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo quy mô công trình xây dựng mới.

Đang theo dõi

5. Đối với các khu vực chưa có quy hoạch chi tiết trong đô thị, khu chức năng và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì rà soát, lập quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị cho từng khu vực, lấy ý kiến Sở Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng.

Đang theo dõi

Điều 4. Giấy phép xây dựng có thời hạn

Đang theo dõi

1. Giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp cho công trình đủ điều kiện quy định tại khoản 33 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.

Đang theo dõi

2. Quy mô công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp phép xây dựng có thời hạn: quy mô xây dựng không quá 02 tầng, có chiều cao dưới 8m, tổng diện tích sàn xây dựng không quá 160m2.

Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo nhưng không được làm tăng quy mô diện tích, cấp công trình.

Đang theo dõi

3. Thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ đối với giấy phép xây dựng có thời hạn: từ khi công trình khởi công theo giấy phép xây dựng đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước để thực hiện quy hoạch xây dựng.

Đang theo dõi

Điều 5. Thẩm quyền cấp phép xây dựng

Đang theo dõi

1. Giao Sở Xây dựng cấp phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và công trình xây dựng thuộc địa bàn từ 02 huyện trở lên, trừ các công trình quy định tại khoản 2 điều này.

Đang theo dõi

2. Giao Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp phép xây dựng đối với các công trình phải cấp phép xây dựng trong các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.

Đang theo dõi

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng trên địa bàn quản lý trừ các công trình đã phân cấp tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm phối hợp trong cấp giấy phép xây dựng

Đang theo dõi

1. Khi thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy định, các cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và Luật số 62/2020/QH14 để có văn bản (nếu cần thiết) lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến,các cơ quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo chức năng nhiệm vụ quản lý của đơn vị mình.

Đang theo dõi

Chương III

QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG

Đang theo dõi

Điều 7. Yêu cầu về quản lý trật tự xây dựng

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan phải quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng ngay từ khi tiếp nhận thông báo khởi công đến khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng.

Đang theo dõi

2. Chủ đầu tư công trình xây dựng phải nghiêm chỉnh chấp hành các điều kiện đảm bảo khởi công xây dựng công trình.

Đang theo dõi

3. Các hành vi vi phạm trật tự xây dựng phải được phát hiện kịp thời, xử lý theo quy định tại Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng và các quy định khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm trong quản lý trật tự xây dựng

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

Đang theo dõi

a) Gửi các kết quả thẩm định của dự án đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án để theo dõi, quản lý.

Đang theo dõi

b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo chương trình kế hoạch hàng năm hoặc trường hợp đột xuất và thực hiện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thực hiện phối hợp xử lý các vi phạm trật tự xây dựng khi có đề nghị của các cơ quan quản lý theo phân cấp.

Đang theo dõi

c) Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp

Đang theo dõi

a) Chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng trong phạm vi khu vực được giao quản lý.

Đang theo dõi

b) Tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng kèm theo thiết kế xây dựng. Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 39 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.

Đang theo dõi

c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, phát hiện và ngăn chặn, xử lý vi phạm về trật tự xây dựng theo quy định. Khi phát hiện vi phạm phải yêu cầu dừng thi công, lập biên bản vi phạm hành chính. Biên bản vi phạm hành chính và các tài liệu có liên quan phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền để xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

Đang theo dõi

d) Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo đề nghị của Sở Xây dựng về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của các Sở, ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan

Đang theo dõi

a) Các Sở, Ngành quản lý công trình chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ phải kịp thời phát hiện, xử lý, kiến nghị xử lý các hoạt động xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

b) Các đơn vị, tổ chức khác được giao quản lý các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng trong phạm vi dự án, công trình được giao quản lý.

Đang theo dõi

c) Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo đề nghị của Sở Xây dựng về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Đang theo dõi

a) Quản lý trật tự xây dựng tất cả các công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý, bao gồm cá các công trình do Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng.

Đang theo dõi

b) Tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng; chỉ đạo, tổ chức kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 39 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 đối với các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do đơn vị quản lý; gửi thông báo khởi công và hồ sơ tài liệu có liên quan đến Ủy ban nhân dân cấp xã để theo dõi quản lý theo quy định.

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện kiểm tra sự đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trên địa bàn quản lý thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.

Đang theo dõi

d) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc được giao quản lý trật tự xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức theo dõi, kiểm tra đối với các công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn, nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về trật tự xây dựng theo quy định.

Đang theo dõi

đ) Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo đề nghị của Sở Xây dựng về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.

Đang theo dõi

5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

Đang theo dõi

a) Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với tất cả các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trên địa bàn quản lý.

Đang theo dõi

b) Tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng và kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 39 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 đối với các công trình xây dựng.

Đang theo dõi

c) Thường xuyên thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, giám sát các công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ xây dựng trên địa bàn quản lý; phát hiện và ngăn chặn kịp thời, xử lý vi phạm về trật tự xây dựng theo quy định.

Đang theo dõi

d) Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Đang theo dõi

6. Trách nhiệm của chủ đầu tư

Đang theo dõi

a) Chỉ khởi công xây dựng công trình khi đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 39 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.

Đang theo dõi

b) Trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất 03 ngày làm việc (không tính ngày nghỉ), phải gửi thông báo về ngày khởi công đến Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Chấp hành các nội dung kiểm tra của chính quyền, cơ quan quản lý về trật tự xây dựng.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo

Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan có trách nhiệm báo cáo 06 tháng (trước ngày 5 tháng 6), báo cáo năm (trước ngày 5 tháng 11) hoặc đột xuất về công tác cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn gửi Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phổ biến và tổ chức thực hiện Quy định này.

Đang theo dõi

2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để xem xét báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 05/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành "Quy định phân cấp thực hiện cấp giấy phép xây dựng và trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam"

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 05/2022/QĐ-UBND

01

Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 15/2012/QH13

02

Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng của Quốc hội, số 62/2020/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×