Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND Ninh Bình Quy chế quản lý đô thị Thành phố Ninh Bình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 05 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ NINH BÌNH
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 38/TTr-SXD ngày 10/01/2018 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 319/BC-STP ngày 27/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống, làm việc và tham gia các hoạt động liên quan đến công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Ninh Bình.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Ninh Bình;
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình; chủ đầu tư có dự án được nêu tại Khoản 3 Điều 3 Quy chế này và các tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ lập quy hoạch cụ thể.
Đơn vị thực hiện việc lập quy hoạch chi tiết: Tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân; đủ điều kiện về số lượng, năng lực chuyên môn của cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị, năng lực quản lý và các điều kiện kỹ thuật phù hợp với công việc đảm nhận. Trình tự thực hiện lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản quy định về đấu thầu; hoặc thông qua hình thức chỉ định, thi tuyển theo quy định hiện hành.
Lập Quy hoạch chi tiết được tiến hành qua 2 bước phê duyệt: Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; lập, thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch. Các bước lập quy hoạch chi tiết đều được lấy ý kiến cộng đồng dân cư và các tổ chức chính trị, xã hội của nhà nước.
Các nội dung cụ thể đối với các đồ án quy hoạch chi tiết khác được quy định tại Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 (sau đây gọi là Luật Quy hoạch đô thị năm 2009), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 (sau đây gọi là Luật Xây dựng năm 2014) và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị (sau đây gọi là Nghị định 37/2010/NĐ-CP).
Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình công bố công khai đồ án quy hoạch quy hoạch chi tiết được lập cho các khu vực thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
Trưng bày thường xuyên, liên tục bản vẽ, các thông tin về quy hoạch chi tiết được phê duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình, trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường và tại nhà sinh hoạt cộng đồng của thôn, phố khu vực được lập quy hoạch. Thông tin trên các phương tiện truyền thanh của thành phố Ninh Bình, các, xã, phường và thôn, phố nơi lập quy hoạch.
Ngoài thực hiện các nội dung trong hợp đồng; quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 của Quy chế; tổ chức tư vấn lập quy hoạch chi tiết có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt cho Ủy ban nhân dân các xã, phường nơi lập quy hoạch, cho Phòng Quản lý đô thị thành phố Ninh Bình để thực hiện công bố công khai quy hoạch.
Kiểm tra, tiếp nhận các thông tin của nhân dân về mốc giới quy hoạch ngoài thực địa, kịp thời phản ánh cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường.
Quản lý các vị trí mốc giới ngoài thực địa theo quy hoạch. Thường xuyên phối hợp với Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn kiểm tra, lập biên bản, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Kịp thời báo cáo tình hình về mốc giới quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng trên địa bàn; kết quả xử lý cho Ủy ban nhân dân xã, phường, cho phòng quản lý đô thị.
Tổ chức lực lượng kiểm tra phát hiện hành vi vi phạm về quy hoạch, phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường để xử lý kịp thời những hành vi vi phạm về quy hoạch.
Thời gian xử lý hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà ở trong 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở (hồ sơ đầy đủ hợp lệ theo quy định).
Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi:
Kiểm tra định vị công trình trên thực địa và giao cốt nền tầng một;
Kiểm tra trước khi lấp móng, đậy nắp bể tự hoại để đảm bảo vệ sinh môi trường;
Kiểm tra cốt cao độ của sàn các tầng, độ nhô ra của các ban công và những chi tiết khác theo hồ sơ thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng.
Đối với các địa điểm khác, đơn vị làm nhiệm vụ dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị có trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, các hộ gia đình để thực hiện.
Chịu trách nhiệm chính cùng với lực lượng nòng cốt gồm Tổ bảo vệ dân phố, Tổ xung kích, Tổ tự quản ở địa bàn thôn, phố để thường xuyên duy trì việc: Kiểm tra, nhắc nhở, tuyên truyền, vận động các hộ dân chấp hành các quy định về trật tự xây dựng và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường sở tại đối với những trường hợp vi phạm để Ủy ban nhân dân xã, phường xử lý theo thẩm quyền.
Thông tin, xác nhận về chất lượng cung cấp các dịch vụ: Vận chuyển phế thải xây dựng, chất lượng hoàn trả mặt bằng của các dự án báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường sở tại làm cơ sở để nghiệm thu kết quả các dịch vụ trên địa bàn.
Chịu trách nhiệm tổ chức lực lượng cấm các phương tiện vận tải chuyên chở vật tư, vật liệu và người lao động vào thi công xây dựng công trình vi phạm; phối hợp với chính quyền địa phương, đôn đốc các cơ quan liên quan đảm bảo hiệu lực thi hành của quyết định đình chỉ thi công xây dựng đối với công trình xây dựng vi phạm thuộc địa bàn mình quản lý ngay sau khi ký;
Xử phạt đối với hành vi chống đối hoặc cản trở người thi hành công vụ được quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự và an toàn xã hội.
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình ban hành quyết định xử lý theo thẩm quyền đối với những vi phạm vượt quá thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường; ban hành quyết định cưỡng chế phá dỡ công trình xây dựng vi phạm theo thẩm quyền.
Quyết định xử phạt hành chính theo thẩm quyền; quyết định cưỡng chế phá dỡ đối với công trình xây dựng vi phạm do Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình cấp giấy phép xây dựng hoặc Sở Xây dựng Ninh Bình cấp giấy phép xây dựng mà công trình xây dựng đó đã bị Ủy ban nhân dân xã, phường quyết định đình chỉ thi công xây dựng.
Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường tổ chức thực hiện cưỡng chế phá dỡ những công trình xây dựng vi phạm theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình và của Sở Xây dựng.
Không được gây mất trật tự công cộng và phải bảo đảm an toàn giao thông;
Sử dụng đúng thời gian, địa điểm cho phép;
Trả lại mặt bằng sau khi hết thời gian sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Chịu trách nhiệm chính cùng với lực lượng nòng cốt gồm Tổ bảo vệ dân phố, Tổ xung kích, Tổ tự quản ở địa bàn thôn, phố để thường xuyên duy trì việc: Kiểm tra, nhắc nhở, tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện nghiêm túc các quy định h trong việc quản lý, sử dụng lòng đường, vỉa hè và hệ thống cấp thoát nước, cây xanh đô thị. Kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm và báo ngay với Ủy ban nhân dân xã, phường sở tại hoặc cơ quan chuyên môn biết để kịp thời xử lý theo quy định.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, có trách nhiệm lập biên bản đối với các hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ và hành lang an toàn giao thông đường bộ.
Tổ chức kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm theo thẩm quyền được quy định tại Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Chịu trách nhiệm chính cùng với lực lượng nòng cốt gồm Tổ bảo vệ dân phố, Tổ xung kích, Tổ tự quản ở địa bàn thôn, phố để thường xuyên duy trì việc giám sát, nhắc nhở, phát hiện các hành vi vi phạm về đất đai, báo cáo Ủy ban nhân dân xã, phường để xử lý.
Đối với các khu vực dân cư không tập trung, đơn vị thu gom rác có trách nhiệm thống nhất với các cơ quan đơn vị, hộ gia đình về thời gian, địa điểm thu gom rác cụ thể.
Khung giờ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt đối với từng đơn vị xã, phường (trừ trường hợp đột xuất) được quy định cụ thể tại phụ lục 6 của Quy chế này. Thời gian vận chuyển rác tại các thùng rác công cộng từ 21 giờ đến 23 giờ hàng ngày (trừ trường hợp đột xuất).
Đơn vị thực hiện dịch vụ công ích phải vận chuyển toàn bộ rác thải sinh hoạt sau khi rác thải sinh hoạt được thu gom, thời gian lưu trữ rác thải sinh hoạt tại điểm tập kết không được quá một giờ.
Đối với phương tiện ô tô vận chuyển hành khách và ô tô tải phải chấp hành các quy định hiện hành về phân làn, phân luồng. Chi tiết cụ thể xem trong bảng phụ lục số 3 của Quy chế này.
Biển hiệu không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hoả; không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng.
Không được treo, gắn, dán, vẽ biển hiệu, biển chỉ dẫn, rao vặt vào cột điện, cột tín hiệu giao thông, cây xanh, tường nhà và các công trình công cộng.
Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 2,0 m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà.
Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 1,0 m, chiều cao tối đa là 4,0 m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình tổng hợp, tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH TÊN ĐƯỜNG - QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ THEO PHÂN CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều rộng mặt đường (m) |
Chỉ giới đường đỏ (m) |
Chiều dài (m) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
A |
Đường do Tổng cục đường bộ Việt Nam Quản lý |
|
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
8,984 |
- |
Trần Hưng Đạo |
Giáp Hoa Lư |
Cầu Lim |
23 |
33 |
4,604 |
- |
30 tháng 06 |
Cầu Lim |
Hết phường Ninh Phong |
23 |
33 |
4,380 |
2 |
Quốc lộ 10 |
Cầu Non Nước |
Hết Ninh Phúc |
|
|
5,510 |
- |
Lương Văn Thăng |
Cầu Non Nước |
Đinh Tiên Hoàng |
17 |
24 |
400 |
- |
Đinh Tiên Hoàng |
Lương Văn Thăng |
Lê Hồng Phong |
21.5 |
29.5 |
560 |
- |
Lê Hồng Phong |
Đinh Tiên Hoàng |
Cầu Vân Giang |
14 |
24 |
250 |
- |
Lê Đại Hành |
Cầu Vân Giang |
Cầu Lim |
14 |
24 |
1,000 |
|
Nguyễn Công Trứ
|
Cầu Lim |
Trần Nhân Tông |
15 |
29 |
3,300 |
|
Trần Nhân Tông |
Hết địa phận xã Ninh Phúc |
10.5 |
20.5 |
970 |
|
3 |
Nguyễn Minh Không (Đường ĐT477) |
Đầu xã Ninh Nhất |
Hết địa phận p. Ninh Phong |
33 |
51 |
7,385 |
B |
Đường do Sở Giao thông vận tải quản lý |
|
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 38B - Lương Văn Thăng |
Trần Hưng Đạo |
Đinh Tiên Hoàng |
17 |
24 |
480 |
2 |
Trần Nhân Tông |
Cảng Ninh Phúc |
30-6 (QL1A) |
36 |
62 |
4,800 |
3 |
Đường ĐT.478B (từ ngã tư Ba Vuông, đường vào Tam Cốc) |
30 tháng 6 |
Đường 477KD |
|
|
|
2 |
30 tháng 06 (trùng Quốc lộ 1) |
Cầu Lim |
Hết phường Ninh Phong |
|
|
|
3 |
Lương Văn Thăng (trùng QL38b, QL10) |
Cầu Non Nước |
Trần Hưng Đạo |
|
|
|
4 |
Nguyễn Công Trứ (trùng QL10) |
Cầu Lim |
Hết địa phận xã Ninh Phúc |
|
|
|
5 |
Nguyễn Minh Không (do tỉnh Quản lý) |
Đg Tam Cốc BĐ |
Cuối xã Ninh Nhất |
|
|
|
6 |
Trần Nhân Tông (do tỉnh quản lý) |
Cảng Ninh Phúc |
30-6 (QL1A) |
|
|
|
C |
Đường do Sở Xây dựng quản lý |
|
|
|
|
|
1 |
Lê Hồng Phong (trùng QL10; toàn tuyến từ Trần Hưng Đạo đến Cầu Vân Giang) |
Trần Hưng Đạo |
Đinh Tiên Hoàng |
14 |
24 |
450 |
2 |
Lê Đại Hành (trùng QL10; toàn tuyến từ Ngô Gia Tự đến cầu Lim) |
Ngô Gia Tự |
Cầu Vân Giang |
14 |
24 |
255 |
3 |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Công Trứ |
Đường 30-6 |
11 |
19 |
2,700 |
4 |
Vạn Hạnh (Đang có Dự án) |
477 |
Thôn Bạch Cừ |
17 |
29 |
3,900 |
5 |
Lưu Cơ |
Phạm Hùng |
Lê Thái Tổ |
10.5 |
20.5 |
1,528 |
6 |
Trịnh Tú |
Phạm Hùng |
Kênh Đô Thiên |
13 |
23 |
2,500 |
7 |
Nguyễn Bặc |
Phạm Hùng |
Kênh Đô Thiên |
10.5 |
20.5 |
2,546 |
8 |
Đinh Điền |
Phạm Hùng |
Kênh Đô Thiên |
26 |
36 |
2,760 |
9 |
Tràng An |
Đinh Tiên Hoàng |
Kênh Đô Thiên |
23 |
33 |
3,162 |
10 |
Đào Duy Từ |
Trần Hưng Đạo |
Tôn Đức Thắng |
19 |
27 |
800 |
11 |
Tôn Đức Thắng |
Lương Văn Thăng |
Đinh Điền |
19 |
29 |
1,673 |
12 |
Lý Nhân Tông |
Đê đáy |
Trần Nhân Tông |
6 |
10 |
4,750 |
13 |
Đô Thiên (đường kênh Đô Thiên) |
Vạn hạnh |
Nguyễn Bặc |
21 |
62 |
1,400 |
14 |
Phạm Hùng |
Lưu Cơ |
Nguyễn Bặc |
7 |
15 |
1,200 |
15 |
Lê Thánh Tông (đường kênh Đô Thiên) |
Xuân Thành |
30 tháng 6 |
21 |
62 |
2,100 |
16 |
Lê Duẩn (tuyến đường T21, cầu vượt Ninh Phong) |
Nút giao với đường Cao tốc Bắc Nam |
Nguyễn Huệ |
24 |
40 |
3,800 |
D. Đường do UBND thành phố Ninh Bình quản lý |
||||||
1 |
Xuân Thành |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Ninh Xuân |
10.5 |
20.5 |
2,260 |
2 |
Lương Văn Tụy |
Trần Hưng Đạo |
Kênh Đô Thiên |
14 |
24 |
1,500 |
3 |
Trương Hán Siêu |
Trần Hưng Đạo |
Phan Đăng Lưu |
7 |
15 |
1,720 |
4 |
Trần Phú |
Dương Văn Nga |
Phan Chu Trinh |
7 |
15 |
2,400 |
5 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Trần Hưng Đạo |
477 |
7 |
15 |
2,500 |
6 |
Tây Thành |
Trần Hưng Đạo |
Xuân Thành |
7 |
15 |
2,060 |
7 |
Võ Thị Sáu |
Lê Hồng Phong |
Lương Văn Thăng |
7 |
13 |
610 |
8 |
Vân Giang |
Trần Hưng Đạo |
Lê Hồng Phong |
11 |
23 |
800 |
9 |
Hoàng Diệu |
Lê Đại Hành |
Nhà Máy Điện |
14 |
24 |
395 |
|
|
Nhà Máy Điện |
Bích Đào |
22 |
39 |
985 |
10 |
Ngô Gia Tự |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Huệ |
7 |
15 |
3,360 |
11 |
Trương Định |
Hoàng Diệu |
Phố Trung Tự |
7 |
15 |
742 |
12 |
Nguyễn Văn Cừ |
Hoàng Diệu |
Trần Nhân Tông |
12 |
24 |
1,700 |
13 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
Vũ Duy Thanh |
7 |
7 |
1,500 |
14 |
Đinh Tiên Hoàng (Trùng QL10) |
Lê Hồng Phong |
Vạn Hạnh |
21.5 |
29.5 |
2,556 |
15 |
Đinh Tất Miễn |
Tôn Đức Thắng |
Khu Tân An |
15 |
30 |
1,617 |
16 |
Tuệ Tĩnh |
30-6 |
Kênh Đô Thiên |
10.5 |
20.5 |
3,000 |
17 |
Phan Chu Trinh |
30-6 |
Tây thôn Hoàng Sơn |
10.5 |
20.5 |
802 |
18 |
Phan Đăng Lưu |
30-6 |
Lê Thái Tổ |
21 |
40 |
300 |
19 |
Lê Thái Tổ |
Vạn Hạnh |
Nút N18 Phúc Trì |
23 |
33 |
5,154 |
20 |
Phạm Thận Duật |
Triệu Việt Vương |
Trần Nhân Tông |
3.5 |
7.5 |
3,000 |
21 |
Trần Quang Khải |
Triệu Việt Vương |
Trần Nhân Tông |
3.5 |
7 |
2,900 |
22 |
Vũ Duy Thanh |
Nguyễn Công Trứ |
Triệu Việt Vương |
7 |
15 |
500 |
23 |
Triệu Việt Vương |
Lý Nhân Tông |
Trần Nhân Tông |
24 |
34 |
2,000 |
24 |
Nguyễn Hữu An |
Đg Xuân Thành |
NVH thôn C. Loan |
14 |
24 |
3,500 |
25 |
Ngô Quyền |
Đinh Điền |
Võ Thị Sáu |
21 |
30 |
1,600 |
26 |
Phùng Hưng (đường Đê đáy - Phường Bích Đào, xã Ninh Phúc |
Cao tốc Bắc Nam |
Hoàng Diệu |
24 |
24 |
3,100 |
27 |
Nguyễn An Ninh (đường trước UBND phường Nam Bình) |
Trần Quang Khải |
Nguyễn Văn Cừ |
21 |
29 |
2,000 |
28 |
Nguyễn Chí Thanh |
Trần Nhân Tông |
Nguyễn Văn Cừ |
10.5 |
24 |
2,400 |
29 |
Yết Kiêu (đường đê sông Vạc) |
Ninh Tốn |
30 tháng 6 |
10,5-21 |
11,5-30 |
3,700 |
E. Các tuyến đường UBND các phường, xã quản lý |
||||||
1 |
Cát Linh |
Trần Hưng Đạo |
Kênh Đô Thiên |
12 |
12 |
1,360 |
2 |
Nguyễn Thái Học |
Trần Hưng Đạo |
Ng Lương Bằng |
5 |
10 |
275 |
3 |
Cù Chính Lan |
Trần Hưng Đạo |
Ng Lương Bằng |
5 |
10 |
275 |
4 |
Tô Vĩnh Diện |
Trần Hưng Đạo |
Tây Thành |
5 |
10 |
1,110 |
5 |
Nam Thành |
Trần Hưng Đạo |
Lê Thái Tổ |
7 |
11.5 |
750 |
6 |
Phúc Thành |
Trương Hán Siêu |
Tây Thành |
7 |
14 |
500 |
7 |
Lý Tự Trọng |
Trần Hưng Đạo |
Trương Hán Siêu |
7 |
14 |
380 |
8 |
Kim Đồng |
Trương Hán Siêu |
Hải Thượng Lãn Ông |
7 |
13 |
545 |
9 |
Thành Công |
Xuân Thành |
Đinh Điền |
7 |
15 |
530 |
10 |
Chiến Thắng |
Trần Hưng Đạo |
Đinh Tiên Hoàng |
7.3 |
7.3 |
460 |
11 |
Đông Phương Hồng |
Lê Hồng Phong |
Đinh Điền |
7 |
15 |
1,340 |
12 |
Dương Vân Nga |
Trần Hưng Đạo |
Lê Hồng Phong |
7 |
16 |
830 |
13 |
Phạm Hồng Thái |
Trần Hưng Đạo |
Vân Giang |
7 |
17 |
400 |
14 |
Phan Đình Phùng |
Trần Hưng Đạo |
Vân Giang |
6 |
10 |
490 |
15 |
Hoàng Hoa Thám |
Lê Đại Hành |
Ngô Gia Tự |
7 |
16 |
260 |
16 |
Lê Văn Tám |
Lê Đại Hành |
Ngô Gia Tự |
7 |
15 |
284 |
17 |
Lý Thái Tổ |
Lê Đại Hành |
Hoàng Hoa Thám |
7 |
15 |
755 |
18 |
Bùi Thị Xuân |
Hùng Vương |
Bắc Liêu |
6 |
12 |
300 |
19 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Huệ |
Ngô Gia Tự |
6 |
12 |
270 |
20 |
Nguyễn Du |
Nguyễn Huệ |
Ngô Gia Tự |
6 |
12 |
270 |
21 |
Bà Triệu |
Nguyên Huệ |
Ngô Gia Tự |
16 |
24 |
270 |
22 |
Bắc Liêu |
Nguyễn Huệ |
Ngô Gia Tự |
7 |
15 |
300 |
23 |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Huệ |
Ngô Gia Tự |
8 |
16 |
250 |
24 |
Hùng Vương |
Nguyễn Huệ |
Ngô Gia Tự |
6 |
12 |
280 |
25 |
Nguyễn Viết Xuân |
Nguyễn Công Trứ |
Đê Đáy |
9 |
19 |
1,000 |
26 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Lý Nhân Tông |
Trần Quang Khải |
10.5 |
20.5 |
1,230 |
27 |
Nguyễn Tử Mẫn |
Nguyễn Huệ |
Ngô Gia Tự |
6 |
12 |
270 |
28 |
Nguyễn Văn Giản |
Trần Hưng Đạo |
Đinh Tiên Hoàng |
7.5 |
7.5 |
450 |
29 |
Phạm Văn Nghị |
Lê Hồng Phong |
Lương Văn Thăng |
7 |
13.5 |
540 |
30 |
Vũ Phạm Khải |
30-6 |
Kênh Đô Thiên |
10 |
20 |
932 |
31 |
Nguyễn Lương Bằng |
Cát Linh |
Lương Văn Tụy |
10.5 |
15.5 |
320 |
32 |
Ninh Tốn |
Nguyễn Công Trứ |
Đê sông Vạc |
7 |
15 |
4,200 |
33 |
Nguyễn Đình Chiểu (sau UBND phường Ninh Khánh) |
Trần Hưng Đạo |
Lê Thái Tổ |
10.5 |
20.5 |
410 |
34 |
Ninh Khánh (Trước UBND phường Ninh Khánh) |
Trần Hưng Đạo |
Lê Thái Tổ |
10.5 |
20.5 |
420 |
35 |
Trần Quốc Toản |
Ninh Khánh |
Nguyễn Bặc |
7 |
15-29 |
960 |
36 |
Văn Tiến Dũng |
Lưu Cơ |
Nguyễn Bặc |
10.5 |
17.5 |
820 |
37 |
Phạm Ngọc Thạch |
Lưu Cơ |
Trịnh Tú |
10.5 |
17.5 |
540 |
38 |
Nguyễn Văn Hoan |
Phạm Hùng |
Đinh Tiên Hoàng |
7 |
12.5 |
760 |
39 |
Hoàng Quốc Việt (đường từ QL1 vào làng Kim Đa) |
Phạm Hùng |
Trần Hưng Đạo |
10.5 |
5-20 |
1,230 |
40 |
Lương Thế Vinh (trước Tập đoàn Xuân Thành - Phường Đông Thành) |
Đinh Điền |
Đông Phương Hồng |
7-20 |
15-30 |
1,680 |
41 |
Tân An |
Tràng An |
Trịnh Tú |
10.5 |
20.5 |
400 |
42 |
Thành An |
Tràng An |
Trịnh Tú |
10.5 |
20.5 |
400 |
43 |
Bích Đào (trước UBND phường Bích Đào) |
Ngõ 27, đường Triệu Việt Vương |
Lý Nhân Tông |
7-10,5 |
12-20,5 |
1,050 |
44 |
Nam Bình (từ đường Nguyễn Công Trứ vào UBND phường Nam Bình) |
Nguyễn Công Trứ |
Hai Bà Trưng |
10.5 |
15-20 |
1,200 |
|
Toàn bộ các tuyến đường, ngõ, ngách, hẻm trên địa bàn xã, phường |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG DO CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ NINH BÌNH QUÉT DỌN, THU GOM RÁC THẢI
TT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Quốc lộ 1A (Đ. Trần Hưng Đạo) |
Đường Trịnh Tú |
Cầu Lim |
Đường Trịnh Tú |
Đường Vạn Hạnh |
||
2 |
Đường gom (dọc Quốc lộ 1A) |
Đường Đinh Tất Miễn |
Đường Đào Duy Từ |
3 |
Quốc lộ 1A (Đường 30/06) |
Cầu Lim |
Cầu Vũng Trắm |
4 |
Quốc lộ 10 (Nguyễn Công Trứ) |
Cầu Lim |
Ngã tư Ninh Phúc |
5 |
Lương V. Thăng |
Đường Trần Hưng Đạo |
Cầu Non Nước |
6 |
Lê Hồng Phong |
Đường Trần Hưng Đạo |
Cầu Vân Giang |
7 |
Lê Đại Hành |
Cầu Lim |
Đường Ngô Gia Tự |
8 |
Xuân Thành |
Đường Trần Hưng Đạo |
Cầu Ninh Xuân |
9 |
Cát Linh |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Ng Lương Bằng |
10 |
Nguyễn Lương Bằng |
Đường Lương Văn Tụy |
Đường Cát Linh |
11 |
Lương Văn Tụy |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Tây Thành |
12 |
Trương Hán Siêu |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Hải Thượng Lãn ông |
13 |
Trần Phú |
Đường Dương Văn Nga |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
14 |
Lý Tự Trọng |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Trương Hán Siêu |
15 |
Kim Đồng |
Đường Trương Hán Siêu |
Đường Hải Thượng Lãn ông |
16 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Đường 30/06 |
Bệnh viện lao |
17 |
Võ Thị Sáu |
Đường Lê Hồng Phong |
Đường Lương Văn Thăng |
18 |
Xung quanh hồ máy xay |
Đường Lê Hồng Phong |
Đường Võ Thị Sáu |
19 |
Vân Giang |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Lê Hồng Phong |
20 |
Dương Vân Nga |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Lê Hồng Phong |
21 |
Phạm Hồng Thái |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Vân Giang |
22 |
Hoàng Diệu |
Đường Lê Đại Hành |
Cổng chào |
23 |
Hoàng Hoa Thám |
Đường Lê Đại Hành |
Đường Ngô Gia Tự |
24 |
Lê Văn Tám |
Đường Lê Đại Hành |
Đường Ngô Gia Tự |
25 |
Lý Thái Tổ |
Đường Lê Đại Hành |
Đường Hoàng Hoa Thám |
26 |
Ngô Gia Tự |
Đường Lê Đại Hành |
Đường Hai Bà Trưng |
27 |
Trương Định |
Đường Hoàng Hoa Thám |
Đường Nguyễn Công Trứ |
28 |
Nguyễn Văn Cừ |
Đường Hoàng Diệu |
Đường Nguyễn Công Trứ |
29 |
Nguyễn Huệ |
Đường Nguyễn Công Trứ |
Cầu Vũng Trắm |
30 |
Nguyễn Viết Xuân |
Đường Nguyễn Công Trứ |
Đê Đáy |
31 |
Ng. Thị Minh Khai |
Đường Lý Nhân Tông |
Đường Vũ Duy Thanh |
32 |
Đinh Tiên Hoàng |
Đường Lê Hồng Phong |
Đường Trịnh Tú |
33 |
Ngõ 1 đường Tôn Đức Thắng |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
34 |
Phạm Văn Nghị |
Đường Lê Hồng Phong |
Đường Lương Văn Thăng |
35 |
Xung quanh sân vận động thành phố Ninh Bình |
|
|
36 |
Trịnh Tú |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Trần Hưng Đạo |
37 |
Đông Phương Hồng |
Đường Đào Duy Từ |
Đường Tràng An |
38 |
Đinh Điền |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Đường Tôn Đức Thắng |
39 |
Đinh Tất Miễn |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Trần Hưng Đạo |
40 |
Tràng An |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Đường Lê Thái Tổ |
41 |
Đào Duy Từ |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Tôn Đức Thắng |
42 |
Lê Thái Tổ |
Đường Tuệ Tĩnh |
Đường Nguyễn Bặc |
43 |
Trần Nhân Tông |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Đường 30 tháng 6 |
44 |
Tuệ Tĩnh |
Đường 30-6 |
Đường Lê Thái Tổ |
45 |
Tôn Đức Thắng |
Đường Lương Văn Thăng |
Đường Đinh Điền |
46 |
Đường vào ga mới (đường 27/7) |
Đường Nguyễn Huệ |
Đường Ngô Gia Tự |
PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG HẠN CHẾ Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH BÌNH
1. Đối với xe vận chuyển hành khách:
a) Đối với xe vận chuyển hành khách chạy tuyến cố định không có bến đi, bến đến là các bến xe khách trong tỉnh Ninh Bình khi đi qua địa phận thành phố Ninh Bình chỉ được chạy trên các tuyến đường sau:
- Tuyến đường Trần Nhân Tông (đoạn từ Ba Vuông đến Cầu Nam Bình kết nối với đường cao tốc Cao Bồ)
- ĐT.478B từ cầu Ba Vuông đến nút giao với QL.1 tránh TP Ninh Bình đến cầu Nam Bình;
- Tuyến đường 30/06 (đoạn từ Cầu Yên đến Cầu Vòm)
- Tuyến đường Nguyễn Minh Không (QL.1 tránh TP Ninh Bình)
- Tuyến đường Nguyễn Công Trứ (đoạn từ Ngã tư Big C đi về phía Yên Khánh)
b) Đối với vận chuyển hành khách chạy tuyến cố định có bến đi, bến đến là các bến xe khách trong tỉnh Ninh Bình, xe vận chuyển khách theo hợp đồng, xe chở khách du lịch lữ hành, xe ô tô buýt thì được đi qua các tuyến đường thuộc địa phận thành phố Ninh Bình (theo Quyết định 515/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 và Công văn số 821/UBND-VP4 ngày 02/12/2016 của UBND tỉnh).
c) Đối với xe vận chuyển hành khách khác:
- Tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ đường Lương Văn Thăng đến Lê Hồng Phong): cấm xe ô tô chở khách có chiều dài trên 09m.
- Tuyến đường Phạm Văn Nghị: cấm xe ô tô chở khách (có trên 09 chỗ ngồi)
- Tuyến đường Vân Giang, Dương Vân Nga, Phạm Hồng Thái: cấm xe khách trên 29 chỗ ngồi.
2. Đối với xe ô tô tải:
TT |
Tên đường |
Đầu điểm cấm |
Cuối điểm cấm |
Phương tiện bị cấm |
1 |
Trần Hưng Đạo |
Trịnh Tú |
Cầu Lim |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
2 |
30 tháng 06 |
Cầu Lim |
Tuệ Tĩnh |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
3 |
Lê Hồng Phong |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Vân Giang |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
4 |
Lê Đại Hành |
Cầu Lim |
Ngô Gia Tự |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
5 |
Ngô Gia Tự |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Công Trứ |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
6 |
Đinh Tiên Hoàng |
Lê Hồng Phong |
Trịnh Tú |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
7 |
Đinh Tiên Hoàng |
Lê Hồng Phong |
Lương Văn Thăng |
Xe ô tô tải trên 5 tấn |
8 |
Đinh Tiên Hoàng |
Tràng An |
Trịnh Tú |
Xe ô tô tải |
9 |
Hải Thượng Lãn Ông |
30/06 |
Lê Thái Tổ |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
10 |
Trịnh Tú |
Trần Hưng Đạo |
Phạm Hùng |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
11 |
Đinh Điền |
Ngô Quyền |
Lê Thái Tổ |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
12 |
Đinh Tất Miễn |
Tôn Đức Thắng |
Lê Thái Tổ |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
13 |
Đào Duy Từ |
Tôn Đức Thắng |
Trần Hưng Đạo |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
14 |
Tràng An |
Đinh Tiên Hoàng |
Lê Thái Tổ |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
15 |
Tôn Đức Thắng |
Lương Văn Thăng |
Đinh Điền |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
16 |
Nguyễn Bặc |
Lê Thái Tổ |
Phạm Hùng |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
17 |
Hoàng Diệu |
Lê Đại Hành |
Ngô Gia Tự |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
18 |
Hoàng Hoa Thám |
Lê Đại Hành |
Ngô Gia Tự |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
19 |
Xuân Thành |
Trần Hưng Đạo |
Lê Thái Tổ |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
20 |
Dương Vân Nga |
Lê Hồng Phong |
Trần Hưng Đạo |
Xe ô tô tải trên 2,5 tấn (6h-12h; 13h30’-19h) |
21 |
Vân Giang |
Trần Hưng Đạo |
Lê Hồng Phong |
Xe ô tô tải trên 2,5 tấn (6h-12h; 13h30’-19h) |
22 |
Phạm Hồng Thái |
Lê Hồng Phong |
Vân Giang |
Xe ô tô tải trên 2,5 tấn (6h-12h; 13h30’-19h) |
23 |
Lương Văn Thăng |
Trần Hưng Đạo |
Tôn Đức Thắng |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
24 |
Võ Thị Sáu |
Lê Hồng Phong |
Lương Văn Thăng |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
25 |
Phạm Hùng |
Nguyễn Bặc |
Trịnh Tú |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
26 |
Trương Hán Siêu |
Trần Hưng Đạo |
Phan Đăng Lưu |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
27 |
Lương Văn Tụy |
Trần Hưng Đạo |
Lê Thái Tổ |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
28 |
Ngô Quyền |
Đinh Điền |
Võ Thị Sáu |
Xe tải trên 10T (từ 06h-22h) |
PHỤ LỤC SỐ 4
ĐỊA ĐIỂM DỰ KIẾN TẬP KẾT RÁC THẢI XÂY DỰNG TẠM THỜI
1. Phường Bích Đào
- Phía bắc giáp tuyến đường ĐT 476 (đường Bái Đính - Kim Sơn);
- Phía nam giáp Trung tâm sát hạch lái xe Thành Nam;
- Phía đông gần giáp đường Trần Nhân Tông;
- Phía tây gần giáp trạm bơm tưới tiêu phía Đông thành phố Ninh Bình.
b. Quy mô và trữ lượng dự kiến
- Tổng diện tích khoảng 25.000 m2 (dài 500 m, rộng 50 m).
- Sức chứa khoảng 37.500 m3.
2. Phường Ninh Khánh
a) Vị trí khu đất
Tại khu vực Núi đá Lở thuộc thửa số 48, tờ bản đồ số 11, bản đồ địa chính phường Ninh Khánh.
b) Quy mô và sức chứa dự kiến
- Tổng diện tích khoảng 3.000 m2.
- Sức chứa khoảng 4.500 m3./.
PHỤ LỤC SỐ 5
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ BÃI ĐỖ XE ĐỖ XE TĨNH TẠM THỜI
TT |
Địa điểm |
Vị trí |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Số lượng biển báo |
Kẻ vạch |
Chiều đỗ xe |
I |
Phường Thanh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Hoàng Diệu |
Trên vỉa hè phía Nam |
Đường Lý Thái Tổ |
Hết ranh giới trường cấp 2 Trương Hán Siêu |
69 |
5 |
1 |
x |
Vuông góc với tim đường |
2 |
Đường Lê Đại Hành |
Lòng đường phía bắc |
Cổng Bảo tàng Ninh Bình |
Cổng sau Công viên Thúy Sơn |
92 |
2.5 |
1 |
x |
Song song với tim đường |
II |
Phường Đông Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Đường Võ Thị Sáu |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vị trí 1 |
Lòng đường phía đông |
Đường Lê Hồng Phong |
Giữa ki ốt số 2 |
100 |
2.5 |
1 |
x |
Song song với tim đường |
4 |
Vị trí 2 |
Lòng đường phía nam |
Cuối hồ Máy Xay, đối diện Trụ sở Bộ đội Biên Phòng |
50 |
2.5 |
1 |
x |
Song song với tim đường |
|
5 |
Đường Đông Phương Hồng |
Lòng đường phía Đông |
Đường Tràng An |
Đường Đào Duy Từ |
142 |
2.5 |
0 |
x |
Song song với tim đường |
6 |
Ngõ 8, đường Tràng An |
Lòng đường Phía Tây |
Đường Tràng An |
Đường Đào Duy Từ |
142 |
2.5 |
0 |
x |
Song song với tim đường |
III |
Phường Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đường Tràng An (địa điểm cũ) |
Lòng đường phía Nam, làn đường ra QL1A |
Quốc lộ 1A |
dịch 200 m về phía tràng an |
200 |
2.5 |
0 |
x |
Đỗ chéo |
8 |
Đường Cát Linh kéo dài (địa điểm mới) |
Lòng đường phía Nam |
Đường Tây Thành |
Đường Lê Thái Tổ |
214 |
5 |
1 |
x |
Vuông góc với tim đường |
IV |
Phường Phúc Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Đường Hải Thượng Lãn Ông (địa điểm mới) |
Vỉa hè Phía bắc |
Đường Lê Thái Tổ |
Cổng Bệnh viện Tâm Thần |
36 |
5 |
1 |
x |
Vuông góc với tim đường |
10 |
Đường Trương Hán Siêu (địa điểm cũ) |
Vỉa hè phía tây |
một phần vỉa hè phía trước Bệnh viện Quân y 5 |
185.5 |
5 |
3 |
X |
Vuông góc với tim đường |
|
V |
Phường Nam Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Đường Tuệ Tĩnh (địa điểm mới) |
Lòng đường phía Nam |
Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Cổng Nhà Tang lễ |
176 |
5 |
1 |
x |
Vuông góc với tim đường |
IV |
Phường Ninh Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đường Tam cốc Bích Động |
2 bên lòng đường |
Phía Tây Cổng Chào |
Dịch 76m về phía Tam Cốc Bích Động |
152 |
10 |
2 |
x |
Vuông góc với tim đường |
VI |
Phường Nam Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Đường Nguyễn Huệ |
Lòng đường phía Tây |
Cây xăng |
Đường Hùng Vương |
120 |
5 |
1 |
x |
Vuông góc với tim đường |
VII |
Phường Bích Đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
Lòng đường phía bắc |
Cổng trường Trung cấp Kinh Tế |
Cổng trường Trung cấp Chính trị |
102 |
2.5 |
1 |
x |
Song song với tim đường |
VIII |
Phường Vân Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Đường Lê Hồng Phong |
Lòng đường phía Nam |
Cổng Khách sạn Tràng An |
Đường Phạm Hồng Thái |
180 |
2.5 |
0 |
x |
Song song với tim đường |
16 |
Đường Trần Phú |
Số nhà 50 |
đường Dương Vân Nga |
Lòng đường Phía Hồ Biển Bạch |
169.5 |
7.3 |
1 |
x |
Song song với tim đường |
PHỤ LỤC SỐ 6
LỊCH THỜI GIAN THU GOM RÁC THẢI SINH HOẠT TRONG NGÀY TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NINH BÌNH
STT |
Tên đơn vị |
Giờ thu gom rác |
1 |
Phường Phúc Thành |
Thu gom từ 19 giờ (Từ 7 giờ tối) |
2 |
Phường Vân Giang |
Thu gom từ 19 giờ (Từ 7 giờ tối) |
3 |
Phường Nam Thành |
Thu gom từ 19 giờ (Từ 7 giờ tối) |
4 |
Phường Nam Bình |
Thu gom từ 19 giờ (Từ 7 giờ tối) |
5 |
Phường Bích Đào |
Thu gom từ 19 giờ (Từ 7 giờ tối) |
6 |
Phường Thanh Bình |
Thu gom từ 19 giờ (Từ 7 giờ tối) |
7 |
Phường Tân Thành |
Thu gom từ 19 giờ (Từ 7 giờ tối) |
8 |
Phường Đông Thành |
Thu gom từ 19 giờ (Từ 7 giờ tối) |
9 |
Phường Ninh Khánh |
Thu gom từ 19 giờ (Từ 7 giờ tối) |
10 |
Phường Ninh Phong |
Thu gom từ 14 giờ |
11 |
Phường Ninh Sơn |
Thu gom từ 14 giờ |
12 |
Xã Ninh Tiến |
Thu gom từ 14 giờ |
13 |
Xã Ninh Phúc |
Thu gom từ 14 giờ |
14 |
Xã Ninh Nhất |
Thu gom từ 14 giờ |
Ghi chú:
- Khi có tín hiệu (kẻng, chuông, ...) của công nhân đi thu gom rác thải sinh hoạt, các hộ mới được mang rác ra để tiến hành thu gom. Ngoài quy định nêu trên, các hộ gia đình tự bảo quản rác trong nhà.
- Nếu vì lý do nào đó không đưa rác ra ngoài đúng giờ thì bỏ rác vào thùng rác công cộng.
PHỤ LỤC SỐ 7
MẪU BÁO CÁO
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
TP. Ninh Bình, ngày tháng năm 20 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG………………..
THÁNG ... NĂM ... (Từ ngày ... đến ngày ...)
STT |
Chủ công trình XD |
Khởi công ngày, tháng, năm |
Tiến độ xây dựng |
Phù hợp với nội dung GPXD |
Không phù hợp với nội dung GPXD |
Nội dung Giấy phép Xây dựng |
Ghi chú |
|||||
Số GPXD ban hành |
Cấp ngày, tháng, năm |
Diện tích xây dựng |
Diện tích sàn |
Số tầng |
Chiều cao |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
Tên chủ đầu tư Địa chỉ xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…….. …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột (13) mục ghi chú ghi rõ đơn vị cấp giấy phép và các nội dung khác nếu có.
Cột (5) (6): Phù hợp với GPXD ghi "Phù hợp". Không phù hợp với GPXD ghi "Không phù hợp"
Yêu cầu: Báo cáo phải được đóng dấu giáp lai
CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM VỀ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG……………
STT |
Chủ Công trình xây dựng |
Thời điểm kiểm tra |
|
Nội dung và quá trình xử lý |
Ghi chú |
1 |
Tên chủ đầu tư Địa chỉ xây dựng công trình |
|
|
|
|
2 |
….. ….. |
|
|
|
|
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
thuộc tính Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 05/02/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng , Địa giới hành chính |
tải Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây