Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long

thuộc tính Quyết định 01/2009/QĐ-UBND

Quyết định 01/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:01/2009/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Văn Sáu
Ngày ban hành:16/01/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

tải Quyết định 01/2009/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

Số: 01/2009/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Vĩnh Long, ngày 16 tháng 01 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CHUYÊN NGÀNH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

-------

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Theo Tờ trình số 1046/TTr-BCĐ ngày 17/12/2008 của Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng đơn giá xây dựng cơ bản (XDCB) tỉnh về việc xin ban hành Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long, bao gồm các Tập đơn giá thuộc các lĩnh vực như: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị; thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.

Điều 2. Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị là cơ sở để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh.

Khi có biến động về giá vật tư, vật liệu, tiền lương và các chế độ chính sách khác có liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng các ngành có liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

Trường hợp các công tác dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong Bộ đơn giá này hoặc có những công tác chưa được ban hành trong Tập đơn giá này thì Sở Xây dựng tổng hợp, xác lập định mức để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quyết định áp dụng.

Giao Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra giám sát việc thực hiện Bộ đơn giá này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long ban hành theo Quyết định số 3931/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long; thay thế các quyết định: Quyết định số 2627/QĐ-UBND ngày 09/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí sử dụng xe máy và thiết bị chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long, Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh giá dự toán dịch vụ công ích, Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 14/3/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long điều chỉnh giá dự toán dịch vụ công ích đô thị tỉnh Vĩnh Long./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

 

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ:

Đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

 

1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

- Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố kèm theo Công văn số 2771/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.               

- Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.                  

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.              

- Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.             

- Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.              

- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.              

- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ".                       

- Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL, ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.              

- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên: Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.                      

2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị gồm các chi phí sau:

a) Chi phí nhân công:                

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định như sau:                     

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.           

- Công nhân lao động phổ thông, kỹ thuật trong các công tác: Nạo vét bùn, nạo vét bùn cống, bùn cống ngầm, bùn mương; nhặt, thu gom phế thải… áp dụng bảng lương A.15 - Công trình đô thị. Công nhân điều khiển ô tô áp dụng bảng lương B.12 - Công nhân lái xe theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.             

Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):

- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.                     

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc 20%) tiền lương tối thiểu.

- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.                   

- Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.                   

Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.      

b) Chi phí máy thi công:            

Là chi phí sử dụng máy cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị, bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.                

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ:

Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm 04 chương, phân theo nhóm, loại công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và được mã hoá thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2771/BXD-VP ngày 10/11/2008.                    

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.              

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.                

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.

Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

- Tập đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.            

- Chi phí vật liệu, công cụ lao động (như xe cải tiến chở bùn, thùng chứa bùn, xô, xẻng, cuốc chim,...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành đơn giá, dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.

- Chi phí của những loại công việc như giải quyết úng ngập cục bộ; giải toả lấn chiếm hành lang quản lý mương sông;... được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.

- Đơn giá trên chưa quy định chi phí cho công tác nạo vét bùn bằng dây chuyền cơ giới (tổ hợp các máy, thiết bị).                  

- Những công việc có liên quan trong quá trình sản xuất nhưng không ban hành trong Tập đơn giá này thì áp dụng các tập đơn giá hiện hành của Nhà nước.

- Trường hợp công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị của địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

 

BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

 

* Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị Định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

* Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

* Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

 

TT

Chức danh

Bậc thợ

Hệ số bậc lương
(Knc)

Phụ cấp lưu động
20%
(LTT)

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
10%
20%
(LTT)

Phụ cấp trách nhiệm
1%
(LTT)

Lương phụ
(nghỉ lễ,
tết, …)
12%
(LCB)

Lương  ngày
công
(đồng)

 

A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II:

 

 

 

 

 

 

 

1

Chương I: Nạo vét bùn hố ga, cống hộp nổi, mương bằng thủ công

4/7

2,71

7.003

3.502

350

11.388

117.139

 

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

 

 

 

 

 

 

 

 

A.1.5 Công trình đô thị - nhóm III:

 

 

 

 

 

 

 

2

Chương I: Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công (PC ĐH, NH = 20%)

4/7

2,92

7.003

7.003

350

12.270

128.876

 

Chương II: Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới (PC ĐH, NH = 20%)

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước (PC ĐH, NH = 20%)

 

 

 

 

 

 

 

 

B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T:

 

 

 

 

 

 

 

3

Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%)

2/4

2,57

7.003

7.003

350

10.799

115.150

 

B.12.2 Công nhân lái xe từ
3,5T - < 7,5T:

 

 

 

 

 

 

 

4

Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%)

2/4

2,76

7.003

7.003

350

11.598

122.601

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Vĩnh Long)

 

S
t
t

Loại máy và thiết bị

Số ca/năm

Định mức khấu hao, s.c, c.phí khác/năm
(%/giá tính KH)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần
cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí sửa chữa (CSC)

Chi phí NL, NL (CNL)

Chi phí tiền lương (CTL)

Chi phí khác (CCPK)

Giá ca máy
(CCM)

K.hao

S.chữa

CP.khác

 

Ô tô tự đổ - trọng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2,5 T

260

17

7,5

6

18,9 lít xăng

1x2/4 loại ≤ 3,5T

94.595

58.758

27.287

212.366

115.150

21.830

435.391

2

4T

260

17

7,5

6

32,4 lít xăng

1x2/4 loại ≤  (3,5-7,5)T

123.654

76.808

35.669

364.055

122.601

28.536

627.669

 

Xe hút bùn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

2m3 (3T)

220

15

4,78

6

20,25 lít diezel

1x2/4 loại
(3,5 -7,5)T

196.000

126.955

42.585

231.953

122.601

53.455

577.549

 

Giá nhiên liệu tính trong giá ca máy (giá chưa có VAT):

- Xăng: 10.909đ/lít.

- Diezel: 10.909đ/lít.

 

Chương I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

 

TN.10100 Nạo vét bùn cống bằng thủ công:

TN.10110 Nạo vét bùn hố ga:                                       

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.                                                  

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn hố ga

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

TN.10111

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

497.841

 

TN.10112

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

458.013

 

TN.10113

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

423.165

 

TN.10114

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

388.316

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

TN.10111A

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

572.517

 

TN.10112A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

526.716

 

TN.10113A

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

486.642

 

TN.10114A

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

446.569

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

TN.10111B

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

632.258

 

TN.10112B

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

581.677

 

TN.10113B

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

537.422

 

TN.10114B

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

493.167

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN.10111C

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

433.121

 

TN.10112C

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

398.472

 

TN.10113C

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

368.156

 

TN.10114C

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

330.074

 

 

TN.10120 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công:  

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn
 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

Đường kính cống 300 ÷ 600mm:

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

TN.10121

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

857.025

 

TN.10121A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

788.463

 

TN.10121B

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

728.472

 

TN.10121C

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

668.480

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

TN.10121D

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

985.579

 

TN.10121E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

906.733

 

TN.10121F

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

837.746

 

TN.10121G

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

768.758

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

TN.10121H

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.088.422

 

TN.10121I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.001.354

 

TN.10121J

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

925.162

 

TN.10121K

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

848.971

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN.10121L

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

745.612

 

TN.10121M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

685.968

 

TN.10121N

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

633.774

 

 

Đường kính cống 700 ÷ 1000mm:

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

TN.10122

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

831.250

 

TN.10122A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

764.750

 

TN.10122B

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

706.563

 

TN.10122C

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

648.375

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

TN.10122D

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

955.938

 

TN.10122E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

879.463

 

TN.10122F

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

812.550

 

TN.10122G

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

745.638

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

TN.10122H

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.055.688

 

TN.10122I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

971.235

 

TN.10122J

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

897.338

 

TN.10122K

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

823.440

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN.10122L

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

723.188

 

TN.10122M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

665.335

 

TN.10122N

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

614.713

 

TN.10122O

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

564.090

 

 

Đường kính cống > 1000mm:

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

TN.10123

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

805.475

 

TN.10123A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

741.037

 

TN.10123B

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

684.654

 

TN.10123C

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

628.271

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

TN.10123D

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

926.296

 

TN.10123E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

852.193

 

TN.10123F

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

787.355

 

TN.10123G

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

722.518

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

TN.10123H

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

1.022.953

 

TN.10123I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

941.117

 

TN.10123J

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

869.513

 

TN.10123K

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

797.910

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN.10123L

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

700.763

 

TN.10123M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

644.702

 

TN.10123N

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

595.652

 

TN.10123O

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

546.602

 

 

Ghi chú:

1. Chi phí nhân công mã hiệu TN.10120 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

2. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.

TN.10130 Nạo vét bùn cống hộp nổi:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

TN.10131

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

620.837

 

TN.10132

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

571.170

 

TN.10133

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

527.711

 

TN.10134

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

484.253

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

TN.10131A

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

713.962

 

TN.10132A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

656.845

 

TN.10133A

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

606.874

 

TN.10134A

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

556.891

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

TN.10131B

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

788.463

 

TN.10132B

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

725.383

 

TN.10133B

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

670.199

 

TN.10134B

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

615.003

 

 

Cự ly trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN.10131C

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

540.128

 

TN.10132C

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

496.915

 

TN.10133C

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

459.115

 

TN.10134C

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

421.302

 

 

Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.

TN.10200 Nạo vét bùn mương bằng thủ công:

TN.10210 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤  6m:

TN.10211 Đối với mương không có hành lang, không có lối vào:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.     

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

TN.10211

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

550.553

 

TN.10212

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

506.509

 

TN.10213

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

467.970

 

TN.10214

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

429.432

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN.10211A

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

467.970

 

TN.10212A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

430.533

 

TN.10213A

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

397.781

 

TN.10214A

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

365.017

 

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN.10211 Đối với mương có hành lang lối vào:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

TN.10216

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

480.270

 

TN.10217

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

441.848

 

TN.10218

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

408.229

 

TN.10219

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

374.611

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN.10216A

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

408.229

 

TN.10217A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

375.571

 

TN.10218A

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

347.001

 

TN.10219A

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

318.419

 

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN.10220 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m:

TN.10221 Đối với mương không có hành lang, không có lối vào:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

 Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

TN.10221

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

538.839

 

TN.10222

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

495.732

 

TN.10223

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

458.013

 

TN.10224

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

420.295

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN.10221A

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

458.013

 

TN.10222A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

421.372

 

TN.10223A

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

389.311

 

TN.10224A

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

357.251

 

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN.10221 Đối với mương có hành lang lối vào:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

TN.10226

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

456.842

 

TN.10227

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

420.295

 

TN.10228

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

388.316

 

TN.10229

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

356.337

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

TN.10226A

- Đô thị loại đặc biệt

m3 bùn

 

388.316

 

TN.10227A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

357.251

 

TN.10228A

- Đô thị loại II

m3 bùn

 

330.074

 

TN.10229A

- Đô thị loại III ÷ V

m3 bùn

 

302.886

 

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN.10300 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.                                                    

 

Đơn vị tính: đ/1km.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

 

 

 

 

 

Chiều rộng mương, sông ≤ 6m:

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m:

 

 

 

 

TN.10301

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

515.504

 

TN.10301A

- Đô thị loại I

km

 

474.264

 

TN.10301B

- Đô thị loại II

km

 

438.178

 

TN.10301C

- Đô thị loại III ÷ V

km

 

402.093

 

 

Không trung chuyển:

 

 

 

 

TN.10301D

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

438.178

 

TN.10301E

- Đô thị loại I

km

 

403.124

 

TN.10301F

- Đô thị loại II

km

 

372.452

 

TN.10301G

- Đô thị loại III ÷ V

km

 

341.779

 

 

Chiều rộng mương, sông ≤ 15m:

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m:

 

 

 

 

TN.10302

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

567.054

 

TN.10302A

- Đô thị loại I

km

 

521.690

 

TN.10302B

- Đô thị loại II

km

 

481.996

 

TN.10302C

- Đô thị loại III ÷ V

km

 

442.302

 

 

Không trung chuyển:

 

 

 

 

TN.10302D

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

481.996

 

TN.10302E

- Đô thị loại I

km

 

443.437

 

TN.10302F

- Đô thị loại II

km

 

409.697

 

TN.10302G

- Đô thị loại III ÷ V

km

 

375.957

 

 

Chiều rộng mương, sông > 15m:

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển 150m:

 

 

 

 

TN.10303

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

734.593

 

TN.10303A

- Đô thị loại I

km

 

675.826

 

TN.10303B

- Đô thị loại II

km

 

624.404

 

TN.10303C

- Đô thị loại III ÷ V

km

 

572.983

 

 

Không trung chuyển:

 

 

 

 

TN.10303D

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

624.404

 

TN.10303E

- Đô thị loại I

km

 

574.452

 

TN.10303F

- Đô thị loại II

km

 

530.750

 

TN.10303G

- Đô thị loại III ÷ V

km

 

487.035

 

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN.10300 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5.

 

Chương II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN.20100 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương):

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm đường kính  700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng xe hút bùn 3T

 

 

 

 

TN.20101

- Cự ly vận chuyển 8km

m3 bùn

 

32.219

42.912

TN.20102

- Cự ly vận chuyển 10km

m3 bùn

 

32.219

44.356

TN.20103

- Cự ly vận chuyển 12km

m3 bùn

 

32.219

45.800

TN.20104

- Cự ly vận chuyển 15km

m3 bùn

 

32.219

47.937

TN.20105

- Cự ly vận chuyển 18km

m3 bùn

 

32.219

50.073

TN.20106

- Cự ly vận chuyển 20km

m3 bùn

 

32.219

51.517

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN.20100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5.

 

Chương III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN.30100 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.                                                           

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.                                                

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.                                                         

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.                                                    

 

Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ 2,5 tấn

 

 

 

 

TN.30101

- Cự ly vận chuyển 8km

m3 bùn

 

93.711

54.424

TN.30102

- Cự ly vận chuyển 10km

m3 bùn

 

93.711

56.601

TN.30103

- Cự ly vận chuyển 12km

m3 bùn

 

93.711

58.342

TN.30104

- Cự ly vận chuyển 15km

m3 bùn

 

93.711

60.955

TN.30105

- Cự ly vận chuyển 18km

m3 bùn

 

93.711

63.567

TN.30106

- Cự ly vận chuyển 20km

m3 bùn

 

93.711

65.744

 

Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ 4 tấn

 

 

 

 

TN.30111

- Cự ly vận chuyển 8km

m3 bùn

 

58.570

61.512

TN.30112

- Cự ly vận chuyển 10km

m3 bùn

 

58.570

64.022

TN.30113

- Cự ly vận chuyển 12km

m3 bùn

 

58.570

65.905

TN.30114

- Cự ly vận chuyển 15km

m3 bùn

 

58.570

69.044

TN.30115

- Cự ly vận chuyển 18km

m3 bùn

 

58.570

72.182

TN.30116

- Cự ly vận chuyển 20km

m3 bùn

 

58.570

74.065

 

Chương IV
KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

 

TN.40100 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

 

Đơn vị tính: đ/1km.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN.40101

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

km

 

1.933.140

 

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN.40100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

TN40200 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

 

Đơn vị tính: đ/1km.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN.40201

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

km

 

1.417.636

 

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN40200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5.

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ THU GOM,
VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

 

 

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ:

 

Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị quy định định mức hao phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.                     

 

1. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố kèm theo Công văn số 2772/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng "hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị".            

- Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

- Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.                  

- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.             

- Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.              

- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.              

- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

- Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL, ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.

- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

 

2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam và Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.                      

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được xác định như sau:

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.

Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A.1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.                  

Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):            

- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.                     

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc 20%) tiền lương tối thiểu.

- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.                   

- Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.                   

Các khoản chi phí có liên quan như : Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.

 

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ:

 

Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị bao gồm 06 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hoá theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2772/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.   

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.

Chương III: Công tác xử lý rác.

Chương IV: Công tác xử lý rác y tế.

Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

Chương VI: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng.

 

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

 

- Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

- Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.                  

- Việc chuyển tiếp áp dụng đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị cho những hợp đồng thực hiện dịch vụ đã ký do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét quyết định sau khi có sự thoả thuận của đơn vị thực hiện dịch vụ nhưng phải phù hợp với ngân sách của địa phương và phương thức của hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.                       

- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ
CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

 

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Bao nylon (40 lít)

bao

4.300

2

Basudin 40DC

lít

70.000

3

Bạt phủ (4mx5m)

m2

4.500

4

Bicarbonat (NaHCO3)

kg

10.000

5

Bokashi

kg

50.000

6

Cát đen

m3

47.619

7

Chổi xe quét

bộ

250.000

8

Đá dăm cấp phối

m3

185.000

9

Đá 4x6

m3

247.619

10

Đá hộc

m3

261.905

11

Điện

kwh

1.000

12

Diezel

lít

10.909

13

Đất chôn lấp

m3

30.000

14

Đất độn

tấn

100.000

15

Dầu xả

kg

13.500

16

EM thứ cấp

lít

8.000

17

Gas

kg

12.879

18

Hoá chất diệt ruồi

lít

65.000

19

Hoá chất DDVP

lít

65.000

20

Permethin

lít

65.000

21

Sumithion 50EL

lít

65.000

22

Than hoạt tính

kg

16.000

23

Thuốc sát trùng

kg

13.500

24

Thùng rác nhựa 240 lít VN

cái

859.090

25

Vôi bột

kg

2.000

26

Vôi nước

kg

1.364

27

Xi măng PC40

kg

1.200

28

Xăng

lít

10.909

 

BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN
VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

 

* Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

* Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

* Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

 

TT

Chức danh

Bậc thợ

Hệ số bậc lương
(Knc)

Phụ cấp lưu động
20%
(LTT)

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
10%
20%
(LTT)

Phụ cấp trách nhiệm
1%
(LTT)

Lương phụ (nghỉ lễ,
tết, …)
12%
(LCB)

Lương  ngày công
(đồng)

 

A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II:

 

 

 

 

 

 

 

1

Chương I: Xúc rác sinh hoạt …; xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công.

4/7

2,71

 

3.502

350

11.388

110.135

 

Chương II: Thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương V: Quét rác trên đường phố…

 

 

 

 

 

 

 

2

Chương I: Quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công; duy trì dải phân cách; tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện; duy trì vệ sinh ngõ xóm.

4,5/7

2,95

7.003

 

350

12.396

123.049

 

A.1.5 Công trình đô thị - nhóm III:

 

 

 

 

 

 

 

3

Chương III: Xử lý rác

4/7

2,92

 

3.502

350

12.270

118.371

 

Chương VI: Quét dọn nhà vệ sinh công cộng; thu phân hai ngăn

 

 

 

 

 

 

 

4

Chương IV: Xử lý rác y tế (PC ĐH, NH = 20%)

4/7

2,92

 

7.003

350

12.270

121.873

 

Chương VI: Thu dọn phân xí máy (PC ĐH, NH = 20%)

 

 

 

 

 

 

 

5

Chương II: Vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

4,5/7

3,185

7.003

 

350

13.383

132.266

 

A.1.8 Xây dựng cơ bản - nhóm II:

 

 

 

 

 

 

 

6

C.nhân điều khiển máy

3/7

2,31

7.003

3.502

350

9.707

101.451

7

C.nhân điều khiển máy

4/7

2,71

7.003

3.502

350

11.388

117.139

8

C.nhân điều khiển máy

5/7

3,19

7.003

3.502

350

13.404

135.964

9

C.nhân điều khiển máy

6/7

3,74

7.003

3.502

350

15.716

157.534

10

C.nhân điều khiển máy

7/7

4,4

7.003

3.502

350

18.489

183.419

 

B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T:

 

 

 

 

 

 

 

11

Công nhân lái xe

2/4

2,57

7.003

3.502

350

10.799

111.648

 

B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T:

 

 

 

 

 

 

 

12

Công nhân lái xe

2/4

2,76

7.003

3.502

350

11.598

119.100

13

Công nhân lái xe

3/4

3,25

7.003

3.502

350

13.657

138.317

 

B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T:

 

 

 

 

 

 

 

14

Công nhân lái xe

2/4

2,94

7.003

3.502

350

12.354

126.159

15

Công nhân lái xe

3/4

3,44

7.003

3.502

350

14.455

145.768

 

BẢNG GIÁ MÁY THI CÔNG THU GOM, VẬN CHUYỂN
VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

 

Stt

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu 0,8m3

ca

1.391.823

2

Máy xúc lật - dung tích gầu 1,65m3

ca

1.664.450

3

Máy ủi - công suất 140cv

ca

1.551.585

4

Máy ủi - công suất 170cv

ca

2.005.381

5

Máy ủi - công suất 240cv

ca

2.450.198

6

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng 9T

ca

532.624

7

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng 10T

ca

622.892

8

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 2T

ca

352.469

9

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 10T

ca

859.447

10

Ô tô tự đổ trọng tải 4T

ca

624.168

11

Ô tô tự đổ trọng tải 7T

ca

886.963

12

Ô tô tự đổ trọng tải 10T

ca

1.070.062

13

Ôtô tưới nước 5m3

ca

662.530

14

Ôtô tưới nước 6m3

ca

719.319

15

Ôtô tưới nước 7 - 8m3

ca

788.184

16

Máy bơm nước động cơ điện - công suất 2,5 - 3kw

ca

112.132

17

Máy bơm nước động cơ điện - công suất 5kw

ca

119.467

18

Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 3cv

ca

144.507

19

Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 5cv

ca

152.862

20

Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 5,5cv

ca

168.670

21

Máy đóng cọc 1,8T

ca

1.409.016

22

Xuồng vớt rác - công suất 4cv

ca

255.316

23

Xuồng vớt rác - công suất 25cv

ca

415.428

24

Xe bồn dung tích 16m3

ca

1.019.269

25

Ôtô hút phân 4,5 tấn

ca

813.083

26

Xe ép rác trọng tải 1,2T

ca

488.064

27

Xe ép rác trọng tải 2T

ca

626.887

28

Xe ép rác trọng tải 4T

ca

907.890

29

Xe ép rác trọng tải 7T

ca

1.073.594

30

Xe ép rác trọng tải 10T

ca

1.163.976

31

Xe chở thùng rác ép kín (xe hooklip)

ca

1.365.158

32

Xe tải thùng kín tải trọng 1,5T

ca

544.143

33

Lò đốt rác y tế bằng gas - công suất 7T/ngày

ca

5.902.993

34

Máy bơm nước động cơ điện - công suất 0,125kw

ca

102.255

35

Máy đầm - công suất 335cv

ca

2.767.640

36

Máy xúc công suất 16T/giờ

ca

1.990.559

37

Ô tô tự đổ trọng tải 1,2T

ca

293.344

38

Ô tô tự đổ trọng tải 2T

ca

388.067

39

Ôtô quét 5m3

ca

1.274.699

40

Ôtô quét 7m3

ca

1.613.275

41

Ôtô hút phân 1,5 tấn

ca

420.394

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Vĩnh Long)

 

 

STT

Loại máy và thiết bị

Số ca/năm

Định mức k.hao, s.c, c.p khác/ năm (%/giá tính KH)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí  sửa chữa (CSC)

Chi phí NL, NL  (CNL)

Chi phí tiền lương (CTL)

Chi phí khác  (CCPK)

Giá ca máy (CCM)

K. hao

S.chữa

CP khác

 

Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

0,75m3

260

17

5,42

5

56,7 lít diezel

1x3/7 + 1x5/7

494.108

306.917

103.003

649.467

237.415

95.021

1.391.823

 

Máy xúc lật - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

1,65m3

260

16

4,84

5

75,24 lít diezel

1x3/7 + 1x5/7

586.872

343.094

109.248

861.833

237.415

112.860

1.664.450

 

Máy ủi - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

140cv

250

17

5,76

5

58,8 lít diezel

1x3/7 + 1x5/7

595.176

384.484

137.129

673.522

237.415

119.035

1.551.585

4

180cv

250

16

5,48

5

75,6 lít diezel

1x3/7 + 1x5/7

878.125

533.900

192.485

865.956

237.415

175.625

2.005.381

5

250cv

250

16

5,16

5

93,6 lít diezel

1x3/7 + 1x6/7

1.103.190

670.740

227.698

1.072.137

258.985

220.638

2.450.198

 

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

8,5T

230

18

2,88

5

24 lít diezel

1 x 3/7

143.880

106.972

18.016

274.907

101.451

31.278

532.624

7

10T

230

18

2,88

5

26,4 lít diezel

1 x 4/7

187.238

139.207

23.445

302.397

117.139

40.704

622.892

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

2T

220

18

6,2

6

12 lít xăng

1x2/4 loại < 3,5T

79.580

61.855

22.427

134.835

111.648

21.704

352.469

9

10T

220

16

6,2

6

38 lít diezel

1x2/4 loại (7,5-16,5)T

239.285

165.324

67.435

435.269

126.159

65.260

859.447

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

4T

260

17

7,5

6

32,4 lít xăng

1x2/4 loại (3,5 -7,5)T

123.654

76.808

35.669

364.055

119.100

28.536

624.168

11

7T

260

17

7,3

6

45,9 lít diezel

1x2/4 loại (3,5 -7,5)T

213.742

132.767

60.012

525.759

119.100

49.325

886.963

12

10T

260

17

7,3

6

56,7 lít diezel

1x2/4 loại (7,5-16,5)T

259.943

161.465

72.984

649.467

126.159

59.987

1.070.062

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

5m3

220

14

4,35

6

22,5 lít diezel

1x3/4 loại (3,5 -7,5)T

247.896

149.864

49.016

257.725

138.317

67.608

662.530

14

6m3

220

14

4,35

6

24 lít diezel

1x3/4 loại (3,5 -7,5)T

284.740

172.138

56.301

274.907

138.317

77.656

719.319

15

7 - 8m3

220

13

4,12

6

25,5 lít diezel

1x3/4 loại (7,5 -16,5)T

343.000

192.548

64.235

292.088

145.768

93.545

788.184

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

2,8kw

180

17

4,74

4

7,56 kwh

1x3/7

1.813

1.712

477

8.089

101.451

403

112.132

17

4,5kw

150

17

4,74

5

12,2 kwh

1x3/7

2.813

3.188

889

13.001

101.451

938

119.467

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

3cv

150

20

5,8

5

1,62 lít xăng

1x4/7

4.463

5.951

1.726

18.203

117.139

1.488

144.507

19

4cv

150

20

5,8

5

2,16 lít xăng

1x4/7

5.578

7.437

2.157

24.270

117.139

1.859

152.862

20

6cv

150

20

5,8

5

3,24 lít xăng

1x4/7

7.613

9.643

2.944

36.406

117.139

2.538

168.670

 

Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

1,8T

220

16

3,88

5

30 lít diezel

1x3/7+1x4/7+1x5/7

635.625

439.159

112.101

358.742

354.554

144.460

1.409.016

 

 

 

 

 

 

14,1 kwh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xuồng vớt rác - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

4cv

280

20

9

6

2,7 lít xăng

1x3/7+1x4/7

5.110

3.650

1642,5

30.338

218.590

1.095

255.316

23

24cv

280

17

7

6

11,4 lít xăng

1x3/7+1x5/7

47.950

27.657

11.988

128.093

237.415

10.275

415.428

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

16m3

240

13

4,1

6

35,1 lít diezel

1x3/4 loại (7,5-16,5)T

504.000

259.350

86.100

402.051

145.768

126.000

1.019.269

 

Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

3m3 (4,5T)

220

17

5,2

6

27 lít diezel

1x3/4 loại (3,5-7,5)T

294.000

215.823

69.491

309.270

138.317

80.182

813.083

 

Xe ép rác - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

1,2T

280

17

9

6

16,1 lít diezel

1x2/4 loại < 3,5T

172.584

99.544

55.473

184.417

111.648

36.982

488.064

27

2T

280

17

9

6

20,8 lít diezel

1x2/4 loại < 3,5T

248.976

143.606

80.028

238.253

111.648

53.352

626.887

28

4T

280

17

9

6

40,5 lít diezel

1x2/4 loại (3,5-7,5)T

292.032

168.440

93.867

463.905

119.100

62.578

907.890

29

7T

280

17

8,5

6

51,3 lít diezel

1x2/4 loại (3,5-7,5)T

335.160

193.316

101.745

587.613

119.100

71.820

1.073.594

30

10T

280

17

8,5

6

54,9 lít diezel

1x2/4 loại (7,5-16,5)T

373.608

215.492

113.417

628.849

126.159

80.059

1.163.976

31

Xe ép rác kín
(xe hooklip)

280

17

8,5

6

64,8 lít diezel

1x3/4 loại (7,5-16,5)T

435.888

251.414

132.323

742.248

145.768

93.405

1.365.158

32

Xe tải thùng kín -  tải trọng 1,5T

280

17

9

6

20,8 lít diezel

1x2/4 loại < 3,5T

174.600

100.707

56.121

238.253

111.648

37.414

544.143

 

Lò đốt rác y tế bằng gaz - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

7T/ngày

280

14

5,5

6

 

3x4/7+1x5/7

6.114.400

2.904.340

1.201.043

 

487.381

1.310.229

5.902.993

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

0,125kw

180

17

4,74

4

0,35 kwh

1x3/7

300

283

79

375

101.451

67

102.255

 

Máy đầm - công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

335cv

230

17

4,08

5

124,8 lít diezel

1x3/7+ 1x7/7

960.161

674.200

170.324

1.429.515

284.870

208.731

2.767.640

 

Máy xúc - công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

16T/giờ

260

17

4,74

5

73,44 lít diezel

1x4/7+ 1x6/7

878.387

545.613

160.137

841.215

274.673

168.921

1.990.559

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

1,2T

260

17

7,5

6

9,45 lít xăng

1x2/4 loại < 3,5T

66.217

41.131

19.101

106.183

111.648

15.281

293.344

38

2T

260

17

7,5

6

15 lít xăng

1x2/4 loại < 3,5T

94.595

58.758

27.287

168.544

111.648

21.830

388.067

 

Ô tô quét - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

5m3

260

17

7,5

6

40,5 lít diezel

1x2/4 loại (3,5 -7,5)T

606.544

376.757

174.965

463.905

119.100

139.972

1.274.699

40

7m3

260

17

7,3

6

45,9 lít diezel

1x2/4 loại (3,5 -7,5)T

854.968

531.067

240.049

525.759

119.100

197.300

1.613.275

 

Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

1m3 (1,5T)

220

17

5,2

6

11 lít diezel

1x2/4 loại < 3,5T

147.000

107.911

34.745

125.999

111.648

40.091

420.394

 

Chương I
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC
TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

 

MT.10100 Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.          

- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo qui định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.           

 

Đơn vị tính: đ/km.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

 

 

 

 

MT.10100

- Đô thị loại đặc biệt

km

 

246.098

 

MT.10101

- Đô thị loại I

km

 

233.793

 

MT.10102

- Đô thị loại II

km

 

209.183

 

MT.10103

- Đô thị loại III ÷ V

km

 

196.878

 

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.

MT.10200 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công:

Thành phần công việc:                                                  

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.                                                    

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).                                                          

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.                                                      

- Hốt xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.                                                   

- Vận chuyển về địa điểm qui định để chuyển sang xe cơ giới.

- Dọn sạch rác tại các điểm qui định sau khi chuyển sang xe cơ giới.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

 

Đơn vị tính: đ/10.000m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

 

 

 

 

MT.10200

 - Đô thị loại đặc biệt

10.000m2

 

307.623

 

MT.10201

 - Đô thị loại I

10.000m2

 

292.241

 

MT.10202

 - Đô thị loại II

10.000m2

 

261.479

 

MT.10203

 - Đô thị loại III ÷ V

10.000m2

 

246.098

 

 

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.

MT.10300 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công:

Thành phần công việc:                                                  

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.                                                    

- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.                                                   

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: Luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Vận chuyển về địa điểm qui định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

 

Đơn vị tính: đ/km.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 

 

 

 

MT.10300

 - Đô thị loại đặc biệt

km

 

159.964

 

MT.10301

 - Đô thị loại I

km

 

151.966

 

MT.10302

 - Đô thị loại II

km

 

135.969

 

MT.10303

 - Đô thị loại III ÷ V

km

 

127.971

 

 

Ghi chú:                                               

- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).                       

MT.10400 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có).

- Vận chuyển về địa điểm qui định.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

Đơn vị tính: đ/km.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

 

 

 

 

MT.10400

 - Đô thị loại đặc biệt

km

 

147.659

 

MT.10401

 - Đô thị loại I

km

 

140.276

 

MT.10402

 - Đô thị loại II

km

 

125.510

 

MT.10403

 - Đô thị loại III ÷ V

km

 

118.127

 

 

MT.10500 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí qui định.

 - Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Vận chuyển về địa điểm qui định.

- Đảm bảo an toàn giao thông.

- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành qui định về vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

Đơn vị tính: đ/km.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 

 

 

 

MT.10500

 - Đô thị loại đặc biệt

km

 

215.336

 

MT.10501

 - Đô thị loại I

km

 

222.103

 

MT.10502

 - Đô thị loại II

km

 

198.724

 

MT.10503

 - Đô thị loại III ÷ V

km

 

187.034

 

 

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

MT.10600 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.                                                        

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác sinh hoạt.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.10600

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

tấn rác sinh hoạt

 

77.095

 

MT.10700 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.

 

Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.10700

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

tấn phế thải xd

 

49.561

 

 

Chương II
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT,
PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

 

MT.20100 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 5km ÷ 15km:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.   

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

 

 

 

 

 Cự ly bình quân 5 km:

 

 

 

 

MT.20101

 - Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

 

37.270

106.069

MT.20102

 - Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

23.393

98.869

MT.20103

 - Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

13.580

67.636

 

Cự ly bình quân 10 km:

 

 

 

 

MT.20111

 - Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

 

41.411

117.855

MT.20112

 - Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

25.992

109.855

MT.20113

 - Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

15.088

75.152

 

 Cự ly bình quân 15 km:

 

 

 

 

MT.20121

 - Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

 

43.481

123.747

MT.20122

 - Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

27.291

115.393

MT.20123

 - Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

15.848

78.909

 

MT.20200 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 20km ÷ 65km:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

 

 

 

 

Cự ly bình quân 20 km:

 

 

 

 

MT.20202

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

26.983

76.263

MT.20203

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

25.001

81.378

MT.20204

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

22.027

64.950

 

Cự ly bình quân 25 km:

 

 

 

 

MT.20212

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

29.957

84.615

MT.20213

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

27.754

90.289

MT.20214

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

24.450

72.050

 

Cự ly bình quân 30 km:

 

 

 

 

MT.20222

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

32.919

93.059

MT.20223

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

30.496

99.307

MT.20224

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

26.873

79.267

 

Cự ly bình quân 35 km:

 

 

 

 

MT.20232

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

35.078

99.142

MT.20233

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

32.501

105.749

MT.20234

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

28.635

84.388

 

Cự ly bình quân 40 km:

 

 

 

 

MT.20242

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

37.237

105.224

MT.20243

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

34.505

112.298

MT.20244

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

30.397

89.626

 

Cự ly bình quân 45 km:

 

 

 

 

MT.20252

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

39.131

110.581

MT.20253

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

36.256

117.988

MT.20254

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

31.939

94.166

 

Cự ly bình quân 50 km:

 

 

 

 

MT.20262

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

40.750

115.120

MT.20263

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

37.754

122.927

MT.20264

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

33.261

98.123

 

Cự ly bình quân 55 km:

 

 

 

 

MT.20272

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

42.369

119.751

MT.20273

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

39.252

127.758

MT.20274

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

34.582

101.964

 

Cự ly bình quân 60 km:

 

 

 

 

MT.20282

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

43.713

123.564

MT.20283

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

40.497

131.837

MT.20284

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

35.684

105.223

 

Cự ly bình quân 65 km:

 

 

 

 

MT.20292

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

44.792

126.560

MT.20293

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

41.499

135.058

MT.20294

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

36.565

107.784

 

MT.20300 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 5km ÷ 15km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đ/tấn rác.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

 

 

 

 

Cự ly bình quân 5 km:

 

 

 

 

MT.20300

- Xe ép rác 1,2 tấn

tấn rác

3.780

55.112

122.114

MT.20301

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

38.657

110.019

MT.20302

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

34.450

108.674

MT.20303

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

30.089

97.804

 

Cự ly bình quân 10 km:

 

 

 

 

MT.20310

- Xe ép rác 1,2 tấn

tấn rác

3.780

61.235

135.682

MT.20311

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

42.953

122.243

MT.20312

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

38.272

120.749

MT.20313

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

33.426

108.648

 

Cự ly bình quân 15 km:

 

 

 

 

MT.20320

- Xe ép rác 1,2 tấn

tấn rác

3.780

64.297

142.466

MT.20321

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

45.100

128.386

MT.20322

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

40.188

126.832

MT.20323

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

35.100

114.123

MT.20400 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 20km ÷ 65km:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

 

 

 

 

Cự ly bình quân 20 km:

 

 

 

 

MT.20401

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

45.816

163.241

MT.20402

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

30.618

158.699

MT.20403

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

21.807

140.533

MT.20404

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

3.780

20.705

114.070

 

Cự ly bình quân 25 km:

 

 

 

 

MT.20411

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

50.860

181.170

MT.20412

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

33.988

176.131

MT.20413

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

24.208

155.993

MT.20414

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

3.780

22.985

126.641

 

Cự ly bình quân 30 km:

 

 

 

 

MT.20421

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

55.894

199.162

MT.20422

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

37.358

193.653

MT.20423

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

26.609

171.453

MT.20424

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

3.780

25.265

139.212

 

Cự ly bình quân 35 km:

 

 

 

 

MT.20431

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

59.561

212.201

MT.20432

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

39.803

206.273

MT.20433

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

28.349

182.726

MT.20434

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

3.780

26.917

148.291

 

Cự ly bình quân 40 km:

 

 

 

 

MT.20441

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

63.229

225.303

MT.20442

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

42.248

218.983

MT.20443

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

30.089

193.891

MT.20444

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

3.780

28.569

157.370

 

Cự ly bình quân 45 km:

 

 

 

 

MT.20451

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

66.433

236.713

MT.20452

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

44.395

230.150

MT.20453

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

31.620

203.768

MT.20454

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

3.780

30.023

165.401

 

Cự ly bình quân 50 km:

 

 

 

 

MT.20461

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

69.187

246.492

MT.20462

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

46.235

239.592

MT.20463

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

32.930

212.250

MT.20464

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

3.780

31.267

172.268

 

Cự ly bình quân 55 km:

 

 

 

 

MT.20471

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

71.929

256.271

MT.20472

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

48.074

249.125

MT.20473

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

34.241

220.624

MT.20474

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

3.780

32.512

179.136

 

Cự ly bình quân 60 km:

 

 

 

 

MT.20481

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

74.220

264.421

MT.20482

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

49.605

257.114

MT.20483

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

35.331

227.709

MT.20484

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

3.780

33.547

184.839

 

Cự ly bình quân 65 km:

 

 

 

 

MT.20491

- Xe ép rác 2 tấn

tấn rác

3.780

76.059

271.003

MT.20492

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

3.780

50.827

263.470

MT.20493

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

3.780

36.201

233.292

MT.20494

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

3.780

34.373

189.379

 

MT.20500 Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20 km ÷ 60 km:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ các xe thô sơ hoặc các thùng chứa rác vào thùng ép.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên thùng ép.

- Điều khiển nạp rác đến lúc rác đầy thùng ép kín.

- Điều khiển xe về bãi đổ.          

 - Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.

- Tiếp tục công tác đến hết ca làm việc.

- Hết ca di chuyển xe về địa điểm tập kết xe và vệ sinh phương tiện, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân

 

 

 

 

MT.20501

- Cự ly bình quân 20 km

tấn rác

 

31.719

77.951

MT.20502

- Cự ly bình quân 25 km

tấn rác

 

35.684

87.780

MT.20503

- Cự ly bình quân 30 km

tấn rác

 

39.649

97.472

MT.20504

- Cự ly bình quân 35 km

tấn rác

 

44.406

109.213

MT.20505

- Cự ly bình quân 40 km

tấn rác

 

49.561

121.909

MT.20506

- Cự ly bình quân 45 km

tấn rác

 

53.526

131.601

MT.20507

- Cự ly bình quân 50 km

tấn rác

 

56.697

139.383

MT.20508

- Cự ly bình quân 55 km

tấn rác

 

59.473

146.208

MT.20509

- Cự ly bình quân 60 km

tấn rác

 

61.852

152.079

 

MT.20600 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.     

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/100 thùng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

 Nhân công

Máy

MT.20600

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

100 thùng

 

209.257

 

 

MT.20700 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 40 km ÷ 80 km:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: Dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.

- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.     

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác y tế, bệnh phẩm.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý

 

 

 

 

 

Loại thùng nhựa

 

 

 

 

MT.20711

- Cự ly bình quân 40 km

tấn rác

 

332.960

822.690

MT.20712

- Cự ly bình quân 50 km

tấn rác

 

409.790

1.012.541

MT.20713

- Cự ly bình quân 60 km

tấn rác

 

486.631

1.202.393

MT.20714

- Cự ly bình quân 65 km

tấn rác

 

512.238

1.265.677

MT.20715

- Cự ly bình quân 70 km

tấn rác

 

537.855

1.328.960

MT.20716

- Cự ly bình quân 80 km

tấn rác

 

640.303

1.582.096

 

Loại thùng carton

 

 

 

 

MT.20721

- Cự ly bình quân 40 km

tấn rác

 

399.680

987.511

MT.20722

- Cự ly bình quân 50 km

tấn rác

 

491.907

1.215.398

MT.20723

- Cự ly bình quân 60 km

tấn rác

 

584.145

1.443.285

MT.20724

- Cự ly bình quân 65 km

tấn rác

 

614.884

1.519.247

MT.20725

- Cự ly bình quân 70 km

tấn rác

 

645.633

1.595.210

MT.20726

- Cự ly bình quân 80 km

tấn rác

 

768.610

1.899.059

 

MT.20800 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 5 km ÷ 25 km:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.

- Điều khiển xe về bãi đổ.          

- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ

 

 

 

 

 

Cự ly bình quân 5 km

 

 

 

 

MT.20801

- Tải trọng xe 1,2 tấn

tấn

 

53.823

59.402

MT.20802

- Tải trọng xe 2 tấn

tấn

 

53.823

47.422

MT.20803

- Tải trọng xe 4 tấn

tấn

 

53.823

58.360

 

Cự ly bình quân 10 km

 

 

 

 

MT.20811

- Tải trọng xe 1,2 tấn

tấn

 

65.640

72.456

MT.20812

- Tải trọng xe 2 tấn

tấn

 

65.640

57.822

MT.20813

- Tải trọng xe 4 tấn

tấn

 

65.640

71.155

 

Cự ly bình quân 15 km

 

 

 

 

MT.20821

- Tải trọng xe 1,2 tấn

tấn

 

77.458

85.510

MT.20822

- Tải trọng xe 2 tấn

tấn

 

77.458

68.222

MT.20823

- Tải trọng xe 4 tấn

tấn

 

77.458

83.951

 

Cự ly bình quân 20 km

 

 

 

 

MT.20831

- Tải trọng xe 1,2 tấn

tấn

 

91.897

101.438

MT.20832

- Tải trọng xe 2 tấn

tấn

 

91.897

80.951

MT.20833

- Tải trọng xe 4 tấn

tấn

 

91.897

99.617

 

Cự ly bình quân 25 km

 

 

 

 

MT.20841

- Tải trọng xe 1,2 tấn

tấn

 

105.025

115.930

MT.20842

- Tải trọng xe 2 tấn

tấn

 

105.025

92.515

MT.20843

- Tải trọng xe 4 tấn

tấn

 

105.025

113.848

 

MT.20900 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.20900

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn rác

 

980

17.716

 

MT.21000 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.21000

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn phế thải xd

 

782

14.133

 

MT.21100 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 15 km ÷ 30 km:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy rác.

- Đợi cho đến khi được xúc đầy rác, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

 Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải

 

 

 

 

 

Cự ly bình quân 15 km

 

 

 

 

MT.21101

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn rác

 

4.813

38.760

MT.21102

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn rác

 

4.471

43.445

 

Cự ly bình quân 20 km

 

 

 

 

MT.21111

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn rác

 

6.168

49.670

MT.21112

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn rác

 

5.727

55.643

 

Cự ly bình quân 25 km

 

 

 

 

MT.21121

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn rác

 

7.709

62.087

MT.21122

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn rác

 

7.159

69.554

 

Cự ly bình quân 30 km

 

 

 

 

MT.21131

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn rác

 

8.635

69.538

MT.21132

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn rác

 

8.018

77.901

 

Cự ly bình quân 35 km

 

 

 

 

MT.21141

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn rác

 

9.439

76.013

MT.21142

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn rác

 

8.767

85.177

 

Cự ly bình quân 40 km

 

 

 

 

MT.21151

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn rác

 

10.110

81.423

MT.21152

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn rác

 

9.395

91.276

 

MT.21200 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 15 km ÷ 30 km:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

- Đợi cho đến khi được xúc đầy phế thải xây dựng, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải

 

 

 

 

 

Cự ly bình quân 15 km

 

 

 

 

MT.21201

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn

 

4.471

36.011

MT.21202

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn

 

4.119

40.020

 

Cự ly bình quân 20 km

 

 

 

 

MT.21211

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn

 

5.727

46.122

MT.21212

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn

 

5.286

51.363

 

Cự ly bình quân 25 km

 

 

 

 

MT.21221

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn

 

7.159

57.653

MT.21222

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn

 

6.608

64.204

 

Cự ly bình quân 30 km

 

 

 

 

MT.21231

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn

 

8.018

64.571

MT.21232

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn

 

7.401

71.908

 

Cự ly bình quân 35 km

 

 

 

 

MT.21241

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn

 

8.767

70.602

MT.21242

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn

 

8.084

78.543

 

Cự ly bình quân 40 km

 

 

 

 

MT.21251

- Tải trọng xe 7 tấn

tấn

 

9.395

75.658

MT.21252

- Tải trọng xe 10 tấn

tấn

 

8.668

84.214

MT.21300 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

- Khi túi lên tàu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

- Hết ca đưa tàu, ghe về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tàu ghe cho người trực.

 

Đơn vị tính: đ/10.000m2 (diện tích mặt nước).

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng

 

 

 

 

MT.21301

- Tàu công suất 25cv

10.000m2

 

98.009

76.854

MT.21302

- Ghe công suất 4cv

10.000m2

 

330.665

212.678

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.21300 đã tính cho bậc thợ 4,5/7 - nhóm III - A.1.5

 

Chương III
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

 

MT.30100 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

 Nhân công

Máy

MT.30100

Chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày

tấn rác

25.747

7.102

6.605

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

MT.30200 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.                                                      

 - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học.

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.30200

Chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày.

tấn rác

22.253

5.563

5.362

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

MT.30300 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.

- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8 - 10 lần tạo thành các lớp rác chặt.

- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.

- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.

- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; san gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.

- Xử lý rác bằng EM và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.

- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.

- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.

- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.

- Xử lý hoá chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng qui định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.

- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.

- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.30300

Chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi >1.500 tấn/ngày.

tấn rác

36.942

11.058

24.283

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30300 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

MT.30400 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

 

Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.     

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.30400

Xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày

tấn phế thải xd

 

5.800

4.807

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30400 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

 

Chương IV
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

 

MT.40100 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

Thành phần công việc:

* Đốt rác y tế, bệnh phẩm:

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí qui định.

- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

* Chôn tro:

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang.

- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.

 

Đơn vị tính: đ/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.40100

Xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

tấn rác

4.094.144

1.011.546

844.128

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.40100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

 

Chương V
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

 

MT.50100 Công tác quét đường bằng cơ giới:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Di chuyển xe ôtô quét hút tới địa điểm cần quét.

- Bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

- Vận hành ôtô quét với tốc độ qui định.

- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

 

Đơn vị tính: đ/km.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Quét đường phố bằng cơ giới

 

 

 

 

 

Đô thị loại đặc biệt:

 

 

 

 

MT.50101

 - Bằng ô tô quét 5m3

km

1.500

 

98.152

MT.50102

 - Bằng ô tô quét 7m3

km

1.000

5.507

80.664

 

Đô thị loại I:

 

 

 

 

MT.50111

 - Bằng ô tô quét 5m3

km

1.500

 

93.308

MT.50112

 - Bằng ô tô quét 7m3

km

1.000

5.231

76.631

 

Đô thị loại II:

 

 

 

 

MT.50121

 - Bằng ô tô quét 5m3

km

1.500

 

83.493

MT.50122

 - Bằng ô tô quét 7m3

km

1.000

4.681

68.564

 

Đô thị loại III - V:

 

 

 

 

MT.50131

 - Bằng ô tô quét 5m3

km

1.500

 

78.521

MT.50132

 - Bằng ô tô quét 7m3

km

1.000

4.405

64.531

 

MT.50200 Công tác tưới nước rửa đường:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến qui định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.                                                    

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.

- Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

 

Đơn vị tính: đ/m3 nước.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước rửa đường

 

 

 

 

MT.50201

 - Bằng ô tô tưới nước 5m3

m3

 

2.643

15.901

MT.50202

 - Bằng ô tô tưới nước 7m3

m3

 

2.423

17.340

 

MT.50300 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.

- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đ/100m3 nước.

 

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.50300

Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

100m3

 

49.561

 

 

Chương VI
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG

 

MT.60100 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.

- Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).

- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.

- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

 

Đơn vị tính: đ/hố/ca.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.60100

Quét dọn nhà vệ sinh công cộng.

hố/ca

530

17.756

 

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.60100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

MT.60200 Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn:    

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Đưa xe đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí đặt thùng cho thích hợp.

- Xác định độ đặc, loãng của phân để dùng đất độn.

- Dùng xà beng cạy nắp để múc phân vào thùng, tránh rơi vãi. Dùng đất độn phủ lên mặt thùng tránh bốc mùi, gánh chuyển ra ôtô.

- Sau khi thu dọn, dùng vữa trát lại chỗ cạy, đảm bảo không để hở.

- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

 

Đơn vị tính: đ/1 tấn phân.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.60200

Thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn

tấn phân

9.750

1.118.606

1.061.079

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.60200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5                                                   

MT.60300 Công tác thu dọn phân xí máy:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.

- Dùng xà beng cạy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đỗ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để bơm hút dễ dàng.

- Cho đầu ống hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bơm trong bể phốt.

- Khi hút hết phân thì rửa vòi bơm và tháo vòi đặt vào xe.

- Trái vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện

- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

 

Đơn vị tính: đ/1 tấn phân.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT.60301

Thu dọn phân xí máy bằng xe 1,5T

tấn phân

627

102.373

70.206

MT60302

Thu dọn phân xí máy bằng xe 4,5T

tấn phân

627

17.428

4.878

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.60300 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

 

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

 

 

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ:

 

Đơn giá dự toán duy trì cây xanh đô thị quy định định mức hao phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

 

1. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

- Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị công bố kèm theo Công văn số 2773/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

- Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

- Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

- Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.

- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

- Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.

- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

2. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam và Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định như sau:

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.

Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1,  thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.

Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):

- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% tiền lương tối thiểu.

- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.

- Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.       

Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.

 

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ:

 

Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị bao gồm 03 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hoá theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2773/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

Chương I: Duy trì thảm cỏ.

Chương II: Duy trì cây trang trí.

Chương III: Duy trì cây bóng mát.

 

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

 

- Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí duy trì cây xanh đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì cây xanh đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì cây xanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

- Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định mức duy trì cây xanh đô thị, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU DUY TRÌ
CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

 

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

A dao

kg

13.636

2

Cây chống D60 (đk ngọn 3 - 3,5)

cây

7.282

3

Cây giống

cây

36.000

4

Cây cảnh, kiểng trổ hoa

cây

120.000

5

Cây hàng rào

cây

3.600

6

Cỏ lá gừng

m2

30.000

7

Cỏ nhung

m2

60.000

8

Cỏ giống lá gừng

m2

30.000

9

Chậu cảnh

chậu

60.000

10

Cây lá màu, kiểng

giỏ

5.000

11

Dây kẽm 1mm

kg

16.364

12

Đinh

kg

20.909

13

Điện

kw

1.000

14

Diezel

lít

10.909

15

Đất mùn đen trộn cát mịn

m3

60.000

16

Hoa giống

cây

8.400

17

Hoa giỏ

giỏ

12.000

18

Nước ngọt

lít

5

19

Nẹp gỗ 0,03x0,05 dài 3m

cây

600

20

Nước máy

m3

3.000

21

Phân hữu cơ, phân ủ

kg

720

22

Phân vô cơ

kg

3.600

23

Sơn

kg

41.818

24

Thuốc trừ sâu

lít

72.000

25

Thuốc xử lý đất

kg

38.400

26

Vôi bột

kg

2.000

27

Xăng

lít

10.909

 

BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

 

* Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

* Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

* Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (theo Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

 

TT

Chức danh

Bậc thợ

Hệ số bậc lương
(Knc)

Phụ cấp lưu động
20%
(LTT)

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
10%
(LTT)

Phụ cấp trách nhiệm
1%
(LTT)

Lương
phụ (nghỉ
lễ, tết,…)
12%
(LCB)

Lương
ngày
công
(đồng)

1

A.1.5 Công trình đô thị - nhóm I:

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương IV: Bảo vệ công viên

3,5/7

2,355

 

 

350

9.896

92.711

2

A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Chương I: Tưới nước thảm cỏ; tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào.

3,5/7

2,51

 

 

350

10.547

98.790

 

Chương II: Trồng dặm cây hàng rào; tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình; trồng dặm cây cảnh trổ hoa; tưới nước cây cảnh trồng chậu; trồng dặm cây cảnh trồng chậu.

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương III: Quét vôi gốc cây

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Chương I: Phát thảm cỏ; xén lề cỏ; làm cỏ tạp; trồng dặm cỏ; phun thuốc trừ sâu cỏ; bón phân thảm cỏ.
Chương II: Thay hoa bồn hoa; phun thuốc trừ sâu bồn hoa; bón phân và xử lý đất bồn hoa; duy trì bồn cảnh lá màu; duy trì cây hàng rào, đường viền;
Duy trì cây cảnh trồng chậu; thay chậu hỏng, vỡ; duy trì dây leo.

4/7

2,71

 

 

350

11.388

106.634

 

Chương III: Duy trì cây bóng mát mới trồng; duy trì thảm cỏ gốc bóng mát; duy trì cây bóng mát loại 1, 2, 3; giải toả cành cây gẫy; giải toả cây gẫy, đổ.

 

 

 

 

 

 

 

3

A.1.5 Công trình đô thị - nhóm III:

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương III: Đốn hạ cây sâu bệnh; cắt thấp tán, khống chế chiều cao; gỡ phụ sinh cây cổ thụ

4/7

2,92

7.003

3.502

350

12.270

125.375

4

A.1.8 Xây dựng cơ bản - nhóm II:

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Công nhân điều khiển máy

3/7

2,31

7.003

3.502

350

9.707

101.451

4.2

Công nhân điều khiển máy

4/7

2,71

7.003

3.502

350

11.388

117.139

4.3

Công nhân điều khiển máy

5/7

3,19

7.003

3.502

350

13.404

135.964

4.4

Công nhân điều khiển máy

6/7

3,74

7.003

3.502

350

15.716

157.534

4.5

Công nhân điều khiển máy

7/7

4,4

7.003

3.502

350

18.489

183.419

5

B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T:

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Công nhân lái xe

1/4

2,18

7.003

3.502

350

9.160

96.353

5.2

Công nhân lái xe

2/4

2,57

7.003

3.502

350

10.799

111.648

5.3

Công nhân lái xe

3/4

3,05

7.003

3.502

350

12.816

130.473

6

B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T:

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Công nhân lái xe

1/4

2,35

7.003

3.502

350

9.875

103.020

6.2

Công nhân lái xe

2/4

2,76

7.003

3.502

350

11.598

119.100

6.3

Công nhân lái xe

3/4

3,25

7.003

3.502

350

13.657

138.317

7

B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T:

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Công nhân lái xe

1/4

2,51

7.003

3.502

350

10.547

109.295

7.2

Công nhân lái xe

2/4

2,94

7.003

3.502

350

12.354

126.159

7.3

Công nhân lái xe

3/4

3,44

7.003

3.502

350

14.455

145.768

 

BẢNG GIÁ MÁY THI CÔNG DUY TRÌ
CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

 

Stt

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 2T

ca

352.469

2

Xe bồn dung tích 5m3

ca

662.530

3

Xe bồn dung tích 7 - 8m3

ca

788.184

4

Máy bơm nước động cơ điện - công suất 1,5kw

ca

107.930

5

Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 3cv

ca

144.507

6

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất 1,3kw

ca

110.797

7

Xe thang - chiều dài thang 12m

ca

1.076.026

8

Máy cắt cỏ công suất 3cv

ca

144.582

9

Ô tô có cẩu tự hành 2,5T

ca

607.538

 

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Vĩnh Long)

 

 

Stt

Loại máy và thiết bị

Số ca/  năm

Định mức khấu hao, s.c, c.phí khác/năm (%/giá tính KH)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí sửa chữa (CSC)

Chi phí  NL, NL  (CNL)

Chi phí tiền lương (CTL)

Chi phí khác  (CCPK)

Giá ca máy (CCM)

K. hao

S.chữa

CP khác

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2 T

220

18

6,2

6

12 lít xăng

1x2/4 loại < 3,5T

79.580

61.855

22.427

134.835

111.648

21.704

352.469

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

5m3

220

14

4,35

6

22,5 lít diezel

1x3/4 loại (3,5 -7,5)T

247.896

149.864

49.016

257.725

138.317

67.608

662.530

3

7 - 8m3

220

13

4,12

6

25,5 lít diezel

1x3/4 loại (7,5 -16,5)T

343.000

192.548

64.235

292.088

145.768

93.545

788.184

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

1.5kw

180

17

4,74

4

4,05 kwh

1x3/7

1.500

1.417

395

4.334

101.451

333

107.930

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

3cv

150

20

5,8

5

1,62 lít xăng

1x4/7

4.463

5.951

1.726

18.203

117.139

1.488

144.507

 

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

1,3kw

160

30

10,5

4

2,73 kwh

1x3/7

2.310

4.331

1.516

2.921

101.451

578

110.797

 

Xe thang - chiều dài thang:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

12m

260

14

3,74

5

29,4 lít diezel

1x1/4 + 1x3/ loại
(7,5 - 16,5)T

571.200

292.191

82.165

336.761

255.063

109.846

1.076.026

 

Phần nội suy:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy cắt cỏ, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

3cv

150

20

5,8

5

1,62 lít xăng

1x4/7

4.500

6.000

1.740

18.203

117.139

1.500

144.582

 

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

2,5 T

240

17

4,55

6

13,5 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại < 3,5T

203.215

136.747

38.526

154.635

226.826

50.804

607.538

 

Chương I
DUY TRÌ THẢM CỎ

 

CX.11100 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…):

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:

+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); số lần tưới 140 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); số lần tưới 195 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); số lần tưới 240 lần/năm.

CX.11110 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm:

 

Đơn vị tính: đ/100m2/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng

 

 

 

 

CX.11111

- Bằng máy bơm xăng

100m2/lần

 

10.571

15.462

CX.11112

- Bằng máy bơm điện

100m2/lần

 

14.028

15.326

 

CX.11120 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.11121

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

100m2/lần

1.500

18.276

 

 

CX.11130 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn:

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng

 

 

 

 

CX.11131

- Bằng xe bồn 5 m3

100m2/lần

1.500

15.411

31.139

CX.11132

- Bằng xe bồn 8 m3

100m2/lần

1.500

15.411

23.646

 

CX.11140 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng máy bơm:

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...)

 

 

 

 

CX.11141

- Bằng máy bơm xăng

100m2/lần

 

12.645

18.497

CX.11142

- Bằng máy bơm điện

100m2/lần

 

16.794

18.348

 

CX.11150 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng thủ công:                       

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.11151

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

100m2/lần

1.800

23.710

 

 

CX.11160 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng xe bồn.

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng

 

 

 

 

CX.11161

- Bằng xe bồn 5 m3

100m2/lần

1.800

14.028

33.789

CX.11162

- Bằng xe bồn 8 m3

100m2/lần

1.800

14.028

23.646

 

CX.12100 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…):

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

 

CX.12110 Phát thảm cỏ bằng máy:

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Phát thảm cỏ bằng máy

 

 

 

 

CX.12111

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

 

17.061

9.687

CX.12112

- Thảm cỏ không thuần chủng

100m2/lần

 

12.796

7.229

 

CX.12120 Phát thảm cỏ bằng thủ công:

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Phát thảm cỏ bằng thủ công

 

 

 

 

CX.12121

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

 

53.317

 

CX.12122

- Thảm cỏ không thuần chủng

100m2/lần

 

42.654

 

 

CX.12130 Xén lề cỏ:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

 

Đơn vị tính: đ/100m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.12131

 Xén lề cỏ lá gừng

100m/lần

 

35.189

 

CX.12132

 Xén lề cỏ nhung

100m/lần

 

53.317

 

 

CX.12140 Làm cỏ tạp:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.12140

 Làm cỏ tạp

100m2/lần

 

35.189

 

 

CX.12150 Trồng dặm cỏ:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

 

Đơn vị tính: đ/1m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.12151

Trồng dặm cỏ lá gừng

1m2/lần

33.585

8.211

 

CX.12152

Trồng dặm cỏ nhung

1m2/lần

65.685

8.211

 

 

CX.12160 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phun thuốc trừ sâu cỏ.

- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.12161

 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

100m2/lần

1.080

7.571

 

 

CX.12170 Bón phân thảm cỏ:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.12171

 Bón phân thảm cỏ

100m2/lần

10.800

10.663

 

 

Chương II
DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

CX.21100 Duy trì bồn hoa:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:

+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; số lần tưới 180 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 320 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 420 lần/năm.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:

+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; số lần tưới 140 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 195 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.

 

CX.21110 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào

 

 

 

 

CX.21111

 - Bằng máy bơm xăng

100m2/lần

 

11.262

16.474

CX.21112

 - Bằng máy bơm điện

100m2/lần

 

14.028

15.326

 

CX.21120 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công:

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.21121

 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

100m2/lần

1.500

22.425

 

 

CX.21130 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn:

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào

 

 

 

 

CX.21131

 - Bằng xe bồn 5 m3

100m2/lần

1.500

15.411

31.139

CX.21132

 - Bằng xe bồn 8 m3

100m2/lần

1.500

15.411

23.646

 

CX.22110 Công tác thay hoa bồn hoa:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thay hoa bồn hoa

 

 

 

 

CX.22111

- Bằng hoa giống

100m2/lần

21.000.000

355.091

 

CX.22112

- Bằng hoa giỏ

100m2/lần

19.200.000

319.902

 

 

CX.22120 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa:

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.22121

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

100m2/lần

1.080

17.808

 

 

CX.22130 Bón phân và xử lý đất bồn hoa:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

- Bón đều phân vào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.22131

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

100m2/lần

169.680

35.616

 

 

CX.22140 Duy trì bồn cảnh lá màu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào):

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm đối với công viên có hàng rào là 20%/năm, công viên không có hàng rào là 30%/năm).

- Nhổ bỏ cỏ dại (12 lần/năm); cắt tỉa bấm ngọn (8 lần/năm).

- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2lần/năm).

- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 2 đợt, mỗi đợt 2 lần).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Duy trì bồn cảnh lá màu

 

 

 

 

CX.22141

- Có hàng rào

100m2/lần

2.210.200

2.100.690

 

CX.22142

- Không hàng rào

100m2/lần

3.167.520

2.642.391

 

 

CX.22150 Duy trì cây hàng rào, đường viền:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao (thực hiện 12 lần/năm).

- Bón phân hữu cơ 2 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/100m2.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Duy trì cây hàng rào, đường viền

 

 

 

 

CX.22151

 - Cao <1m

100m2/lần

432.000

1.439.559

 

CX.22152

 - Cao ≥ 1m

100m2/lần

432.000

2.281.968

 

 

CX.22160 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm là 30%/1m2).

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/1m2 trồng dặm.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.22161

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

m2

146.637

3.952

 

 

CX.23100 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:

+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; số lần tưới 150 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 180 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.

 

CX.23110 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm:

 

Đơn vị tính: đ/100 cây.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình

 

 

 

 

CX.23111

- Bằng máy bơm xăng

100 cây/lần

 

10.571

15.462

CX.23112

- Bằng máy bơm điện

100 cây/lần

 

14.028

15.326

 

CX.23120 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công:

 

Đơn vị tính: đ/100 cây.

Mã hiệu

Loại công tác

 Đơn vị

Vật liệu

 Nhân công

Máy

CX.23121

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công

100 cây/lần

1.500

21.042

 

 

CX.23130 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn.

 

Đơn vị tính: đ/100 cây/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình

 

 

 

 

CX.23131

- Bằng xe bồn 5 m3

100 cây/lần

1.500

15.411

31.139

CX.23132

- Bằng xe bồn 8 m3

100 cây/lần

1.500

13.831

21.281

 

CX.24110 Duy trì cây cảnh trổ hoa:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối không để cây nặng tàn, nghiêng ngả (thực hiện 12 lần/năm).

- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2 lần/năm).

- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 4 đợt, mỗi đợt 2 lần).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/100 cây/năm.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.24111

 Duy trì cây cảnh trổ hoa

100 cây/lần

607.680

5.491.651

 

CX.24112

 Duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa

100 cây/năm

607.680

6.040.816

 

 

CX.24120 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

 

Đơn vị tính: đ/100 cây.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.24121

 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

100 cây

12.000.000

1.481.850

 

 

CX.24130 Duy trì cây cảnh tạo hình:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tỉa cây theo hình quy định (thực hiện 12 lần/năm).

- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2 lần/năm).

- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 3 đợt, mỗi đợt 2 lần).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/100 cây.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.24131

 Duy trì cây cảnh tạo hình

100 cây

599.760

4.563.935

 

 

CX.25100 Duy trì cây cảnh trồng chậu:

(Kích thước chậu có đường kính bình quân 60 cm, cao 40 cm).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:

+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 3 lít/cây; số lần tưới 90 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 140 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 240 lần/năm.

 

CX.25110 Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm:

 

Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trong chậu

 

 

 

 

CX.25111

 - Bằng máy bơm xăng 3cv

100 chậu

 

7.014

9.826

CX.25112

 - Bằng máy bơm điện 1,5kw

100 chậu

 

9.879

9.930

 

CX.25120 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công:

 

Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.25121

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

100 chậu

900

15.411

 

 

CX.25130 Tưới nước máy cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn:

 

Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước cây cảnh trồng chậu

 

 

 

 

CX.25131

 - Bằng xe bồn 5 m3

100 chậu

900

9.780

20.538

CX.25132

 - Bằng xe bồn 8 m3

100 chậu

900

11.262

16.552

 

CX.26110 Thay đất, phân chậu cảnh:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.26111

Thay đất, phân chậu cảnh

100 chậu/lần

684.000

1.066.340

 

 

CX.26120 Duy trì cây cảnh trồng chậu.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.

- Bón phân vô cơ 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/100chậu/lần.        

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.26121

Duy trì cây cảnh trồng chậu

 

100chậu/lần

117.360

3.412.288

 

 

CX.26130 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu:

 

Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.26131

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

100chậu

3.618.000

987.900

 

  

CX.26140 Thay chậu hỏng, vỡ.

 

Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.26141

Thay chậu hỏng, vỡ

100chậu/lần

6.000.000

1.066.340

 

 

CX.26150 Duy trì cây leo.

 

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây leo quy định như sau:

+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 120 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 145 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 175 lần/năm.

 

Đơn vị tính: đ/10 cây/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.26151

 Duy trì cây leo

10 cây/lần

150

12.796

 

 

 

 

Chương III
DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

 

Phân loại cây bóng mát:

- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.

- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:

+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤ 6m và có đường kính gốc cây ≤ 20cm.

+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤ 12m và có đường kính gốc ≤ 50cm.

+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm

CX.31110 Duy trì cây bóng mát mới trồng.

Thành phần công việc:

- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.

- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.

- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: Dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

 

Đơn vị tính: đ/1cây/năm.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.31111

Duy trì cây bóng mát mới trồng

cây

43.699

123.695

182.858

 

CX.31120 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát:

(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Tưới nước bằng xe bồn.

- Phát, xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.

- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.

- Trồng dặm cỏ 30%.

- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ chậu được quy định như sau:

+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 15 lít/m2; số lần tưới 140 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; số lần tưới 180 lần/năm.

+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.

 

Đơn vị tính: đ/1 bồn/năm.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.31121

 Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

bồn/năm

54.515

431.868

548.997

 

CX.31130 Duy trì cây bóng mát loại 1:

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.           

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/1 cây/năm.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.31131

 Duy trì cây bóng mát loại 1

cây/năm

2.670

47.985

 

 

CX.31140 Duy trì cây bóng mát loại 2:

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/1 cây/năm.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.31141

 Duy trì cây bóng mát loại 2

cây/năm

989

301.561

74.443

 

CX.31150 Duy trì cây bóng mát loại 3:

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

 

Đơn vị tính: đ/1 cây/năm.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.31151

 Duy trì cây bóng mát loại 3

cây/năm

1.639

617.411

122.997

 

CX.31160 Giải toả cành cây gẫy:

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Giải toả cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.

- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.

 

Đơn vị tính: đ/1 cây.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.31161

 Giải toả cành cây gẫy, cây loại 1

cây

 

31.990

7.756

CX.31162

 Giải toả cành cây gẫy, cây loại 2

cây

1.260

127.961

50.563

CX.31163

 Giải toả cành cây gẫy, cây loại 3

cây

1.506

213.268

65.200

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31160 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

CX.31170 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao:

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ - mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12m.

- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.

 

Đơn vị tính: đ/1 cây.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

 

 

 

 

CX.31171

 - Cây loại 1

cây

6.302

564.188

205.463

CX.31172

 - Cây loại 2

cây

7.563

752.250

259.264

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31170 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

CX.31180 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ:

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.

Đơn vị tính: đ/1 cây.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.31181

 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

cây

 

1.003.000

193.685

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31180 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

CX.31190 Giải toả cây gẫy, đổ:

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.

- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

 

Đơn vị tính: đ/1 cây.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.31191

 Giải toả cây gẫy, đổ, cây loại 1

cây

 

413.738

33.239

CX.31192

 Giải toả cây gẫy, đổ, cây loại 2

cây

 

877.625

297.170

CX.31193

 Giải toả cây gẫy, đổ, cây loại 3

cây

 

1.880.625

520.008

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31190 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

CX.31200 Đốn hạ cây sâu bệnh:

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.

- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.

- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

 

Đơn vị tính: đ/1 cây.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.31201

Đốn hạ cây sâu bệnh, cây loại 1

cây

 

406.215

60.938

CX.31202

Đốn hạ cây sâu bệnh, cây loại 2

cây

 

1.592.263

507.477

CX.31203

Đốn hạ cây sâu bệnh, cây loại 3

cây

 

2.695.563

900.739

 

Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

CX.31210 Quét vôi gốc cây:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/1 cây.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX.31211

 Quét vôi gốc cây, cây loại 1

cây

361

3.260

 

CX.31212

 Quét vôi gốc cây, cây loại 2

cây

1.290

4.940

 

CX.31213

 Quét vôi gốc cây, cây loại 3

cây

2.580

12.349

 

 

BẢNG PHỤ LỤC PHÂN VÙNG

 

Stt

Tên vùng

Địa phương trực thuộc

1

Vùng I

Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, BắcKạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Thanh Hoá, Điện Biên.

2

Vùng II

Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng.

3

Vùng III

TP. Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang.

 

 

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

 

 

 

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG:

 

Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.

 

1. Các căn cứ để xác định đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng:

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

- Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng công bố kèm theo Công văn số 2774/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

- Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

- Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

- Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.

- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

- Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.

- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

 

2. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Chi phí vật liệu đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam và Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) do cơ quan nhà nước quản lý giá tại địa phương thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán dịch vụ công ích.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng được xác định như sau:

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.

Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1, thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.

Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):

- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% tiền lương tối thiểu.

- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.

- Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.

Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác … đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các xe máy trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.

 

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG:

 

Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm 06 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hoá theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2774/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, choá đèn.

Chương II: Kéo dây, kéo cáp - làm đầu cáp khô; luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện.

Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn.

Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí.

Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng.

Chương VI: Duy trì trạm đèn.

 

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

 

- Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

- Ngoài phần thuyết minh và quy định áp dụng chung, trong mỗi phần và mỗi chương của tập đơn giá đều có quy định điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và quy định áp dụng cụ thể.

- Trường hợp công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng chưa được ban hành trong Tập đơn giá này thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quyết định áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU DUY TRÌ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH VĨNH LONG

 

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Băng dính

cuộn

1.942

2

Bulông M18x250

cái

5.500

3

Băng vải cách điện

cuộn

9.000

4

Bóng cao áp Z2 150W

cái

350.000

5

Bộ mồi cao áp

cái

114.000

6

Bảng điện cửa cột

cái

38.000

7

Bóng đèn ống 1,2m

cái

12.621

8

Bóng đèn sợi tóc 75 - 100W

cái

3.398

9

Bàn chải sắt

cái

4.500

10

Băng vải

cuộn

9.000

11

Bộ điều khiển nhấp nháy 2 - 3 kênh

bộ

155.000

12

Bộ điều khiển nhấp nháy ≥ 4 kênh

bộ

250.000

13

Cát đổ bê tông

m3

85.714

14

Củi đun

kg

1.000

15

Cần đèn chữ S, L ≤ 2,8m

bộ

243.000

16

Cần đèn chữ S, L ≤ 3,2m

bộ

288.000

17

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 1,5m

bộ

108.000

18

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 2m

bộ

144.000

19

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 2,5m

bộ

180.000

20

Cần đèn sợi tóc D48, L >2,5m

bộ

216.000

21

Cần đèn D60, L ≤ 2,8m

bộ

243.000

22

Cần đèn D60, L ≤ 3,2m

bộ

288.000

23

Cần đèn D60, L ≤ 3,6m

bộ

324.000

24

Cần đèn D60, L ≤ 3,8m

bộ

342.000

25

Cần đèn D60, L ≤ 4m

bộ

360.000

26

Cần đèn D60, L ≤ 4,4m

bộ

396.000

27

Cần đèn D60, L ≤ 6m

bộ

540.000

28

Cầu chì đuôi cá

cái

9.000

29

Cáp tiết diện 6 - 25mm2

m

34.200

30

Cáp tiết diện 26 - 50mm2

m

65.300

31

Cáp treo 16mm2

m

70.000

32

Cáp đồng bọc PVC, 4 ruột (3x14+1x11)

m

81.700

33

Cáp đồng bọc PVC, 4 ruột (3x22+1x11)

m

120.000

34

Chấn lưu đèn thuỷ ngân cao áp 250w

cái

312.840

35

Chổi sơn

cái

4.500

36

Choá đèn cao áp

bộ

156.000

37

Choá đèn huỳnh quang

bộ

70.000

38

Choá đèn sợi tóc

bộ

22.000

39

Chụp liền cần 4 nhánh

bộ

600.000

40

Chụp đầu cột BT

bộ

600.000

41

Chụp đầu cột tận dụng

bộ

600.000

42

Cốt cơ thép fi 10mm

cái

20.000

43

Cột đèn BTCT h=10,5m

cột

1.300.000

44

Cột đèn BTCT h=8,4m

cột

907.000

45

Cột đèn sân vườn

cột

2.450.000

46

Cột đèn thép h=10m

cột

3.200.000

47

Cột đèn thép h=12m

cột

4.000.000

48

Cột đèn thép h=8m

cột

2.500.000

49

Cửa cột

cái

16.000

50

Chấn lưu đèn ống

cái

18.000

51

Chụp ống phóng

cái

475.000

52

Đá 1x2

m3

257.143

53

Điện

kwh

1.000

54

Dây điện 1x1

m

2.330

55

Dây bọc 1x1,5

m

3.495

56

Dây buộc 1x1,5

m

3.495

57

Dây thép fi 6

m

2.000

58

Dây đồng 1,2 - 2mm

m

3.000

59

Dây đồng 2,5mm2

m

5.400

60

Dây đồng bọc PVC 1x10mm2

m

16.000

61

Dây đồng bọc PVC 1x16mm2

m

25.000

62

Dây đồng bọc PVC 1x25mm2

m

37.000

63

Dây đồng bọc PVC 1x6mm2

m

10.500

64

Dây nhôm lõi thép (AC) 1x16mm2

m

4.000

65

Dây nhôm lõi thép (AC) 1x25mm2

m

6.000

66

Đầu cốt

cái

9.000

67

Đầu cốt đồng

bộ

9.000

68

Diezel

lít

10.909

69

Đầu dây 1,5mm

m

2.500

70

Đèn bóng 3W trang trí cây (100 bóng)

dây

200.000

71

Đèn bóng ốc 10 - 25W

bóng

2.000

72

Đèn cầu treo

bộ

1.200.000

73

Đèn chiếu sáng thảm cỏ

bộ

1.250.000

74

Đèn dây rắn

m

30.000

75

Đèn lồng

bộ

2.000.000

76

Đèn nấm

bộ

1.100.000

77

Đèn pha trên cạn

bộ

3.000.000

78

Đèn pha dưới nước

bộ

4.000.000

79

Đuôi E40 cao áp

cái

74.000

80

Đuôi đèn ống

cái

1.500

81

Đuôi đèn sợi tóc

cái

2.000

82

Đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

m

80.000

83

Dây thép fi 1,5

kg

16.364

84

Dây văng fi 4

m

2.000

85

Ghíp kẹp dây (ốc xiết cáp)

cái

5.400

86

Giấy nhám

tờ

1.818

87

Giá đỡ tủ điện

bộ

90.000

88

Giẻ lau

kg

20.000

89

Hộp nối cáp ngầm

hộp

54.000

90

Kẹp treo đèn

bộ

60.000

91

Khung hoa văn kích thước 1x2m

bộ

250.000

92

Khung hoa văn kích thước > 1x2m

bộ

350.000

93

Lèo đèn đôi

bộ

180.000

94

Lèo đèn ba

bộ

250.000

95

Lốp (choá đèn) kép

cái

312.000

96

Lốp (choá đèn) đơn

cái

156.000

97

Lưới bảo vệ 40x50

m2

270.000

98

Ma ní

cái

7.500

99

Nhựa bitum

kg

12.500

100

Nước ngọt

lít

5

101

Néo chằng

bộ

300.000

102

Que hàn

kg

17.273

103

Quả cầu nhựa Φ 500

quả

225.000

104

Quả cầu thuỷ tinh

quả

300.000

105

Sơn chống rỉ

kg

31.523

106

Sơn bóng

kg

42.727

107

Sắt fi 4

m

2.000

108

Sơn trắng

kg

42.727

109

Sơn đen

kg

41.818

110

Sứ 104

cái

2.700

111

Sứ 102

cái

2.700

112

Sứ quả bàng

cái

15.000

113

Tăng đơ fi 14mm

cái

25.000

114

Tiếp địa

bộ

50.000

115

Tủ điện điều khiển chiếu sáng 1 chế độ

tủ

2.100.000

116

Tắc te

cái

1.800

117

Xi măng PC40

kg

1.200

118

Xăng

lít

10.909

119

Xà dọc ≤≤ 1m

bộ

45.000

120

Xà dọc > 1m

bộ

45.000

121

Xà ngang ≤ 1m

bộ

45.000

122

Xà ngang > 1m

bộ

45.000

123

Xà đơn 1,2m

bộ

45.000

124

Xà 0,4m

bộ

30.000

125

Xà 0,3m

bộ

30.000

126

Xà 0,6m

bộ

30.000

 

BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN DUY TRÌ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH VĨNH LONG

 

* Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

* Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

* Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

 

TT

Chức danh

Bậc thợ

Hệ số bậc lương (Knc)

Phụ cấp lưu động 20% (LTT)

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 10% (LTT)

Phụ cấp trách nhiệm 1% (LTT)

Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12% (LCB)

Lương ngày công (đồng)

 

A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II:

 

 

 

 

 

1

Công nhân quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng

3/7

2,31

7.003

3.502

350

9.707

101.451

2

- nt -

3,5/7

2,51

7.003

3.502

350

10.547

109.295

3

- nt -

4/7

2,71

7.003

3.502

350

11.388

117.139

 

A.1.8 Xây dựng cơ bản - nhóm II:

 

 

 

 

 

4

Công nhân điều khiển máy

4/7

2,71

7.003

3.502

350

11.388

117.139

 

B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T:

 

 

 

 

5

Công nhân lái xe

1/4

2,35

7.003

3.502

350

9.875

103.020

6

Công nhân lái xe

2/4

2,76

7.003

3.502

350

11.598

119.100

7

Công nhân lái xe

3/4

3,25

7.003

3.502

350

13.657

138.317

 

B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T:

 

 

 

 

8

Công nhân lái xe

1/4

2,51

7.003

3.502

350

10.547

109.295

9

Công nhân lái xe

2/4

2,94

7.003

3.502

350

12.354

126.159

10

Công nhân lái xe

3/4

3,44

7.003

3.502

350

14.455

145.768

 

BẢNG GIÁ MÁY THI CÔNG DUY TRÌ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH VĨNH LONG

 

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Ô tô tải - trọng tải 5T

ca

583.383

2

Ô tô tải - trọng tải 10T

ca

859.447

3

Cần trục ô tô - sức nâng 5T

ca

905.741

4

Cần trục ô tô - sức nâng 6T

ca

1.028.063

5

Máy hàn điện - công suất 14kW

ca

154.816

6

Máy hàn điện - công suất 23kW

ca

180.335

7

Xe nâng - chiều cao nâng 12m

ca

797.819

8

Xe nâng - chiều cao nâng 18m

ca

944.224

9

Xe nâng - chiều cao nâng 24m

ca

1.086.024

10

Xe thang - chiều dài thang 9m

ca

891.771

11

Xe thang - chiều dài thang 12m

ca

1.076.026

12

Xe thang - chiều dài thang 18m

ca

1.233.1

 

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng Tỉnh Vĩnh Long)

 

 

STT

Loại máy và thiết bị

Số ca/  năm

Định mức k.hao, s.c, c.p khác/ năm (%/giá tính KH)

Định mức tiêu hao nhiên liệu,
năng lượng 1 ca

Thành phần -  cấp bậc thợ
điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí  sửa chữa (CSC)

Chi phí NL, NL (CNL)

Chi phí tiền lương  (CTL)

Chi phí khác (CCPK)

Giá ca máy (CCM)

K. hao

S.chữa

CP khác

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

5 T

220

17

6,2

6

25 lít diezel

1x2/4 loại (3,5 -7,5)T

138.070

101.356

38.911

286.361

119.100

37.655

583.383

2

10 T

220

16

6,2

6

38 lít diezel

1x2/4 loại (7,5-16,5)T

239.285

165.324

67.435

435.269

126.159

65.260

859.447

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

5T

220

16

4,4

5

30,38 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại (3,5-7,5)T

282.975

195.510

56.595

347.986

241.337

64.313

905.741

4

6T

220

16

4,4

5

32,63 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại (3,5-7,5)T

369.320

255.167

73.864

373.759

241.337

83.936

1.028.063

 

Biến thế hàn xoay chiều - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

14kw

180

24

4,84

5

29,4 kwh

1x4/7

3.308

4.411

889

31.458

117.139

919

154.816

6

23kw

180

24

4,84

5

48,3 kwh

1x4/7

6.125

8.167

1.647

51.681

117.139

1.701

180.335

 

Xe nâng - chiều cao nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

12m

260

14

4,02

5

25,2 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

296.000

151.415

45.766

288.652

255.063

56.923

797.819

8

18m

260

14

3,81

5

29,4 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

414.400

211.982

60.726

336.761

255.063

79.692

944.224

9

24m

260

14

3,81

5

32,55 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

538.720

275.576

78.943

372.842

255.063

103.600

1.086.024

 

Xe thang - chiều dài thang:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

9m

260

14

3,88

5

25,2 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

408.000

208.708

60.886

288.652

255.063

78.462

891.771

11

12m

260

14

3,74

5

29,4 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

571.200

292.191

82.165

336.761

255.063

109.846

1.076.026

12

18m

260

14

3,74

5

32,55 lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

714.000

365.238

102.706

372.842

255.063

137.308

1.233.157

 

Chương I
LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHOÁ ĐÈN

 

CS1.01.00 Lắp dựng cột đèn bằng bê tông cốt thép, cột thép và cột gang:

Thành phần công việc:

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.

- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.

- Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.

- Đào mà, hố móng.

- Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.

Đơn vị tính: đ/cột.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

 Nhân công

Máy

 

Lắp dựng cột đèn bằng thủ công

 

 

 

 

CS.10111

- Cột đèn BTCT cao ≤ 10m

cột

907.000

491.828

 

CS.10112

- Cột đèn BTCT cao > 10m

cột

1.300.000

546.475

 

CS.10113

- Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m

cột

2.500.000

327.885

 

CS.10114

- Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m

cột

3.200.000

491.828

 

CS.10115

- Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m

cột

4.000.000

546.475

 

 

Lắp dựng cột đèn bằng máy

 

 

 

 

CS.10121

- Cột đèn BTCT cao ≤ 10m

cột

907.000

273.238

257.016

CS.10122

- Cột đèn BTCT cao > 10m

cột

1.300.000

382.533

257.016

CS.10123

- Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m

cột

2.500.000

273.238

205.613

CS.10124

- Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m

cột

3.200.000

273.238

205.613

CS.10125

- Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m

cột

4.000.000

327.885

257.016

 

Vận chuyển cột đèn

 

 

 

 

CS.10131

- Cột đèn BTCT cao ≤ 10m

cột

 

 

31.767

CS.10132

- Cột đèn BTCT cao > 10m

cột

 

 

31.767

CS.10133

- Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m

cột

 

 

31.767

CS.10134

- Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m

cột

 

 

31.767

CS.10135

- Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m

cột

 

 

31.767

 

CS1.02.00 Lắp chụp đầu cột:

CS1.02.10 Lắp chụp đầu cột mới:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đ/cái.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt chụp đầu cột (cột mới)

 

 

 

 

CS.10211

- Chiều dài cột ≤ 10,5m

cái

600.000

58.570

141.634

CS.10212

- Chiều dài cột > 10,5m

cái

600.000

64.426

141.634

 

CS1.02.20 Lắp chụp đầu cột vào tận dụng (cột hạ thế có sẵn):

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Kéo lại bảng séc măng của dàn.

- Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.

- Tháo kéo lại dây.

- Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.

- Vận chuyển chụp lên cao và lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đ/cái.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.10221

Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

cái

600.000

58.570

141.634

 

CS1.03.00 Lắp cần đèn các loại:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Cắt điện, giám sát an toàn lao động.

- Vận chuyển cần lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đ/cần.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp cần đèn thường 60

 

 

 

 

CS.10311

Cần đèn dài ≤ 2,8m

cần

243.000

111.282

188.845

CS.10312

Cần đèn dài ≤ 3,2m

cần

288.000

122.996

188.845

CS.10313

Cần đèn dài ≤ 3,6m

cần

324.000

133.538

236.056

CS.10314

Cần đèn dài ≤ 3,8m

cần

342.000

147.595

236.056

CS.10315

Cần đèn dài ≤ 4m

cần

360.000

152.281

283.267

CS.10316

Cần đèn dài ≤ 4,4m

cần

396.000

159.309

283.267

CS.10317

Cần đèn dài ≤ 6m

cần

540.000

163.995

283.267

 

Lắp cần đèn chữ S

 

 

 

 

CS.10321

Cần đèn dài ≤ 2,8m

cần

243.000

292.848

221.968

CS.10322

Cần đèn dài ≤ 3,2m

cần

288.000

310.418

221.968

 

Lắp cần đèn sợi tóc ≤48

 

 

 

 

CS.10331

Cần đèn dài ≤ 1,5m

cần

108.000

175.709

184.974

CS.10332

Cần đèn dài ≤ 2m

cần

144.000

175.709

184.974

CS.10333

Cần đèn dài ≤ 2,5m

cần

180.000

234.278

184.974

CS.10334

Cần đèn dài > 2,5m

cần

216.000

292.848

184.974

 

CS1.04.10 Kéo lèo đèn:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển tập kết vật liệu trong phạm vi 500m.

- Đo lèo lấy dấu, giám sát kỹ thuật.

- Lắp cố định lèo đèn trên cột.

- Bắt maní cốt đơ, kéo tăng đơ, kéo dây vào đèn.

- Tết quả sứ bun, bắt bộ giá treo chao.

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.10411

Kéo lèo đèn đôi

bộ

180.000

351.417

369.947

CS.10412

Kéo lèo đèn ba

bộ

250.000

468.556

616.579

 

CS1.05.10 Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 500m.

- Kiểm tra, thử bóng và choá đèn.

- Đấu đầu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh.

Đơn vị tính: đ/choá.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp choá đèn

 

 

 

 

CS.10511

Choá đèn cao áp ở độ cao ≤ 12m

choá

156.000

58.570

119.673

CS.10512

Choá đèn cao áp ở độ cao > 12m

choá

156.000

81.997

141.634

CS.10513

Choá đèn sợi tóc

choá

22.000

35.142

141.634

CS.10514

Choá đèn huỳnh quang

choá

70.000

58.570

141.634

 

CS1.06.10 Lắp các loại xà, sứ:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.

- Đánh dấu đúng kích thước lỗ.

- Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao.

- Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà.

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

 

 

 

 

CS.10611

Loại xà ≤ 1m

bộ

 

29.285

184.974

CS.10612

Loại xà > 1m

bộ

 

29.285

184.974

 

Lắp xà dọc

 

 

 

 

CS.10621

Loại xà ≤ 1m

bộ

45.000

146.424

184.974

CS.10622

Loại xà > 1m

bộ

45.000

146.424

184.974

 

Lắp xà ngang bằng cơ giới

 

 

 

 

CS.10631

Loại xà ≤ 1m

bộ

45.000

58.570

184.974

CS.10632

Loại xà > 1m

bộ

45.000

81.997

184.974

 

Lắp xà ngang bằng thủ công

 

 

 

 

CS.10641

Loại xà ≤ 1m

bộ

45.000

117.139

 

CS.10642

Loại xà > 1m

bộ

45.000

175.709

 

 

Ghi chú:

- Nếu lắp xà kép, xà néo, chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,2.

- Chi phí trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông, cột chéo, chi phí nhân công nhân với hệ số 0,8.

CS1.07.00 Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.

- Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa.

- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.10711

Làm tiếp địa cho cột điện

bộ

50.000

55.055

27.050

CS.10721

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

bộ

50.000

46.856

54.101

CS.10731

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

bộ

50.000

58.570

239.074

CS.10741

Làm bộ néo chằng

bộ

300.000

351.417

27.050

 

Chương II
KÉO DÂY, KÉO CÁP - LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT - ĐÁNH SỐ CỘT - LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT LẮP CỬA CỘT -
LUỒN DÂY LÊN ĐÈN - LẮP TỤ ĐIỆN

 

CS2.01.10 Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí.

- Cảnh giới, giám sát an toàn.

- Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ.

- Buộc dây cố định trên sứ, xử lý các đầu cáp.

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

Đơn vị tính: đ/100m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng

 

 

 

 

CS.20111

- Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2

100m

3.471.300

175.709

308.289

CS.20112

- Tiết diện dây 26 ÷ 50mm2

100m

6.627.950

292.848

1.233.157

 

Ghi chú: Kéo dây tiết diện > 50mm2, chi phí nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.

CS2.02.00 Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha.

- Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp.

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

Đơn vị tính: đ/đầu cáp; cái.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.20211

Lám đầu cáp khô

đ.cáp

9.000

97.225

 

CS.20221

Lắp cầu chì đuôi cá

cái

9.000

29.285

 

 

CS2.03.10 Rải cáp ngầm:      

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa lô cáp vào vị trí.         

- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí.

- Lót cát bảo vệ, đặt lưới bảo vệ.

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

Đơn vị tính: đ/100m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Rải cáp ngầm

 

 

 

 

CS.20311

Cáp đồng bọc PVC 4 ruột (3x14+1x11)

100m

8.292.550

163.943

 

CS.20312

Cáp đồng bọc PVC 4 ruột (3x22+1x11)

100m

12.180.000

163.943

 

 

CS2.04.10 Luồn cáp cửa cột:

Thành phần công việc:

- Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp.

- Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột.

- Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao.

Đơn vị tính: đ/đầu cáp.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.20411

Luồn cáp cửa cột

đ.cáp

 

27.324

 

 

CS2.05.10 Đánh số cột:

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đ/10 cột.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.20511

Đánh số cột

10 cột

42.454

253.628

 

 

CS2.06.00 Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa bảng điện vào cột.

- Định vị và lắp bu lông.

- Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột.

- Lắp cửa cột, sơn cửa cột.     

Đơn vị tính: đ/bảng; cửa.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.20611

Lắp bảng điện cửa cột

bảng

38.000

29.285

 

CS.20621

Lắp cửa cột

cửa

19.455

32.789

15.482

 

CS2.07.10 Luồn dây lên đèn:

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây.

Đơn vị tính: đ/100m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.20711

Luồn dây lên đèn

100m

1.065.750

273.238

1.233.157

 

CS2.08.00 Lắp tủ điện điều khiển chiếu sáng:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, xác định vị trí.

- Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá.

- Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ.

- Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử.

Đơn vị tính: đ/bộ; tủ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.20811

Làm giá đỡ tủ

bộ

90.000

273.238

 

CS.20821

Lắp đặt tủ ở độ cao < 2m

tủ

2.100.000

256.843

 

CS.20822

Lắp đặt tủ ở độ cao  2m

tủ

2.100.000

256.843

178.354

 

Chương III
LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

 

CS3.01.10 Lắp dựng cột đèn sân vườn (h = 8,5m):

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m.

- Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao.

Đơn vị tính: đ/cột.        

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp dựng cột đèn sân vườn

 

 

 

 

CS.30111

- Bằng thủ công

cột

2.450.000

527.126

 

CS.30112

- Bằng cơ giới

cột

2.450.000

292.848

257.016

 

CS3.02.10 Lắp đặt đèn lồng:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ vật tư.

- Đục lỗ bắt tay đèn lồng.

- Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn.

- Kiểm tra, hoàn thiện.

 

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.30211

Lắp đặt đèn lồng

bộ

2.000.000

70.283

184.974

 

CS3.03.10 Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ:

Thành phần công việc:          

- Chuẩn bị dụng cụ vật tư.

- Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Kiểm tra, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.30311

Lắp đặt đèn cầu

bộ

1.200.000

23.428

184.974

CS.30312

Lắp đặt đèn nấm

bộ

1.100.000

35.142

184.974

CS.30313

Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ

bộ

1.250.000

70.283

 

 

Chương IV
LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

 

CS4.01.00 Lắp đèn màu ngang đường:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối.

- Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

Đơn vị tính: đ/100 bóng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng đèn ốc 10 - 25w

 

 

 

 

CS.40111

Lắp đèn bóng ốc ngang đường

100 bóng

260.000

527.126

1.233.157

CS.40112

Lắp đèn bóng ốc ngã ba - ngã tư

100 bóng

480.000

702.834

1.849.736

CS4.01.20

Lắp đèn dây rắn ngang đường

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: đ/10m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.40121

Lắp đèn dây rắn ngang đường

10m

300.000

234.278

369.947

CS.40122

Lắp đèn dây rắn ngã ba - ngã tư

10m

300.000

351.417

616.579

 

CS4.02.00 Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp đặt.

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối.

- Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc.

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

- Kéo dây nguồn, đấu dây, can pha.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

CS4.02.10 Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc:

Đơn vị tính: đ/100bóng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

 

 

 

 

CS.40211

 - Cao độ < 3m

100 bóng

200.000

585.695

891.771

CS.40212

 - Cao độ ≥ 3m

100 bóng

200.000

761.404

1.337.657

 

Ghi chú: Chi phí máy thi công ở bảng trên tính bằng xe thang - chiều dài thang 9m.

CS4.02.20 Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc:

Đơn vị tính: đ/10m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc

 

 

 

 

CS.40221

- Cao độ < 3m

10m

300.000

327.885

178.354

CS.40222

- Cao độ ≥ 3m

10m

300.000

437.180

356.708

 

Ghi chú: Chi phí máy thi công ở bảng trên tính bằng xe thang - chiều dài thang tới 9m. 

CS4.03.00 Lắp đèn màu trang trí cây:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Trải dây đèn lên cây.

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.

Đơn vị tính: đ/100bóng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

 

 

 

 

CS.40311

 - Cao độ < 3m

100 bóng

200.000

409.987

178.354

CS.40312

 - Cao độ ≥ 3m

100 bóng

200.000

585.695

356.708

CS4.03.20 Lắp đèn bóng 3w trang trí cây (100 bóng/dây):

Đơn vị tính: đ/dây (100bóng).

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng 3w trang trí cây

 

 

 

 

CS.40321

- Cao độ < 3m

dây

200.000

58.570

62.424

CS.40322

- Cao độ ≥ 3m

dây

200.000

81.997

133.766

 

CS4.04.00 Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt.

- Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu.

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha.   

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.       

 

CS4.04.10 Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng:

Đơn vị tính: đ/100bóng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

CS.40411

- Cao độ < 3m

100 bóng

200.000

468.556

713.417

CS.40412

- Cao độ ≥ 3m

100 bóng

200.000

609.123

1.070.125

 

CS4.04.20 Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng:

Đơn vị tính: đ/10m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

CS.40421

- Cao độ < 3m

10m

300.000

117.139

133.766

CS.40422

- Cao độ ≥ 3m

10m

300.000

152.281

267.531

 

CS4.04.30 Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng:

Đơn vị tính: đ/10m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

CS.40431

- Cao độ < 3m

10m

800.000

351.417

178.354

CS.40432

- Cao độ ≥ 3m

10m

800.000

468.556

356.708

 

CS4.05.00 Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế.

- Kéo dây nguồn, đấu điện.    

- Kiểm tra, hoàn chỉnh.

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn pha trên cạn

 

 

 

 

CS.40511

- Cao độ < 3m

bộ

3.000.000

117.139

133.766

CS.40512

- Cao độ ≥ 3m

bộ

3.000.000

152.281

160.519

 

Ghi chú: Chi phí máy thi công ở bảng trên tính bằng xe thang - chiều dài thang 9m.

CS4.05.20 Lắp đèn pha dưới nước:

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.40521

Lắp đèn pha dưới nước

bộ

4.000.000

210.850

 

 

CS4.06.00 Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh.

 

Đơn vị tính: đ/khung.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp khung kích thước 1x2m

 

 

 

 

CS.40611

- Cao độ < 3m

khung

250.000

175.709

142.683

CS.40612

- Cao độ ≥ 3m

khung

250.000

234.278

214.025

 

Lắp khung kích thước > 1x2m

 

 

 

 

CS.40621

- Cao độ < 3m

khung

350.000

234.278

178.354

CS.40622

- Cao độ ≥ 3m

khung

350.000

304.561

267.531

 

CS4.07.10 Lắp bộ điều khiển nhấp nháy:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

 Nhân công

Máy

 

Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

 

 

 

 

CS.40711

- Số lượng 2 ÷ 3 kênh

bộ

155.000

117.139

 

CS.40712

- Số lượng  ≥ 4 kênh

bộ

250.000

175.709

 

 

 

Chương V
DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

 

CS5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, bóng cao áp, đèn ống:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp.

- Cảnh giới đảm bảo giao thông.

- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới.

- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

 

CS5.01.10 Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công:

Đơn vị tính: đ/20 bóng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.50111

Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

20 bóng

98.637

393.462

 

 

CS5.01.20 Thay bóng cao áp bằng cơ giới; bằng thủ công:

Đơn vị tính: đ/20 bóng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay bóng cao áp bằng cơ giới

 

 

 

 

CS.50121

- Chiều cao cột < 14m

20 bóng

7.161.980

468.556

1.233.157

CS.50122

- Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

20 bóng

7.161.980

585.695

1.303.229

CS.50123

- Chiều cao cột 18 ÷ 24m

20 bóng

7.161.980

819.973

1.411.831

 

Thay bóng cao áp bằng thủ công

 

 

 

 

CS.50124

 - Chiều cao cột < 10m

20 bóng

7.520.079

843.401

 

CS5.01.30 Thay bóng đèn ống bằng cơ giới; bằng thủ công:

Đơn vị tính: đ/100bóng.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.50131

Thay bóng đèn ống bằng cơ giới

20 bóng

332.120

437.180

1.233.157

CS.50132

Thay bóng đèn ống bằng thủ công

20 bóng

348.726

786.924

 

 

CS5.02.00 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra vật tư.

- Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

CS5.02.10 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới:

Đơn vị tính: đ/10lốp.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay choá đèn đơn đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới

 

 

 

 

CS.50211

- Chiều cao cột < 10m

10 lốp

1.560.000

1.288.529

2.466.314

CS.50212

- Chiều cao cột < 10 ÷ <18m

10 lốp

1.560.000

1.405.668

1.888.448

CS.50213

- Chiều cao cột 18 ÷ 24m

10 lốp

1.560.000

1.522.807

2.280.650

 

Thay choá đèn kép đèn pha, chao.

 

 

 

 

CS.50214

- Chiều cao cột < 10m

10 lốp

3.120.000

2.190.499

2.466.314

CS.50215

- Chiều cao cột < 10 ÷ <18m

10 lốp

3.120.000

2.284.211

1.888.448

CS.50216

- Chiều cao cột 18 ÷ 24m

10 lốp

3.120.000

2.413.063

2.280.650

 

CS5.02.20 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công:

Đơn vị tính: đ/10 lốp.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.50221

Thay choá đèn đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

10 lốp

1.638.000

2.342.780

 

 

CS5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra chi tiết.

- Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.

- Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới.

- Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra.

CS5.03.10 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng cơ giới:

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng cơ giới

 

 

 

 

CS.50311

- Chiều cao cột < 10m

bộ

685.739

117.139

246.631

CS.50312

- Chiều cao cột < 10 ÷ <14m

bộ

685.739

128.853

207.729

CS.50313

- Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

bộ

685.739

163.995

226.614

CS.50314

- Chiều cao cột 18 ÷ 24m

bộ

685.739

175.709

271.506

CS5.03.20 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công:

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.50321

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột ≤ 10m

bộ

720.026

210.850

 

 

CS5.03.30 Thay chấn lưu bằng cơ giới:

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu bằng cơ giới

 

 

 

 

CS.50331

- Chiều cao cột < 10m

bộ

312.840

105.425

221.968

CS.50332

- Chiều cao cột < 10 ÷ <14m

bộ

312.840

117.139

169.960

CS.50333

- Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

bộ

312.840

152.281

188.845

CS.50334

- Chiều cao cột 18 ÷ 24m

bộ

312.840

163.995

228.065

 

CS5.03.40 Thay bộ mồi bằng cơ giới:

Đơn vị tính: đ/ bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay bộ mồi bằng cơ giới

 

 

 

 

CS.50341

- Chiều cao cột < 10m

bộ

114.000

117.139

246.631

CS.50342

- Chiều cao cột < 10 ÷ <14m

bộ

114.000

128.853

188.845

CS.50343

- Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

bộ

114.000

163.995

207.729

CS.50344

- Chiều cao cột 18 ÷ 24m

bộ

114.000

175.709

249.786

 

CS5.03.50 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng cơ giới:

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng cơ giới

 

 

 

 

CS.50351

- Chiều cao cột < 10m

bộ

799.739

163.995

345.284

CS.50352

- Chiều cao cột < 10 ÷ <14m

bộ

799.739

180.394

283.267

CS.50353

- Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

bộ

799.739

229.592

283.267

CS.50354

- Chiều cao cột 18 ÷ 24m

bộ

799.739

245.992

325.807

 

CS5.03.60 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công:

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.50361

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột ≤ 10m

bộ

839.726

295.190

 

 

CS5.04.00 Thay các loại xà:

Thành phần công việc:

- Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện.

- Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp).

- Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột.

- Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ).

 

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay các loại xà

 

 

 

 

CS.50411

Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ

bộ

78.800

316.275

197.305

CS.50421

Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ

bộ

200.800

351.417

221.968

CS.50431

Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

bộ

52.400

292.848

197.305

 

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây

 

 

 

 

CS.50441

- Bằng cơ giới

bộ

56.000

234.278

197.305

CS.50451

- Bằng thủ công

bộ

58.800

421.700

 

 

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng cơ giới

 

 

 

 

CS.50461

- Bộ xà dài 0,6m

bộ

41.000

175.709

197.305

CS.50462

- Bộ xà dài 0,4m

bộ

41.000

175.709

197.305

CS.50463

- Bộ xà dài 0,3m

bộ

41.000

175.709

197.305

 

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công

 

 

 

 

CS.50471

- Bộ xà dài 0,6m

bộ

43.050

316.275

 

CS.50472

- Bộ xà dài 0,4m

bộ

43.050

316.275

 

CS.50473

- Bộ xà dài 0,3m

bộ

43.050

316.275

 

 

CS5.05.00 Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép:

Thành phần công việc:

- Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện.

- Tháo chụp, cần cũ.   

- Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát.

CS5.05.10 Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới:

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới

 

 

 

 

CS.50511

- Cần cao áp chữ L

bộ

243.000

292.848

159.564

CS.50512

- Cần cao áp chữ S

bộ

243.000

409.987

159.564

CS.50513

- Chụp liền cần

bộ

600.000

409.987

159.564

CS.50514

- Chụp ống phóng đơn, kép

bộ

475.000

292.848

199.455

 

CS5.05.20 Thay cần đèn cao áp bằng thủ công:

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

 

 

 

 

CS.50521

- Cần cao áp chữ L

bộ

255.150

527.126

 

CS.50522

- Cần cao áp chữ S

bộ

255.150

737.976

 

 

CS5.05.30 Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới:

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.50531

Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới

bộ

254.000

234.278

246.631

 

CS5.05.40 Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công:

 

Đơn vị tính: đ/ bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.50541

Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

bộ

266.700

421.700

 

 

CS5.06.10 Thay lèo đèn:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp, lấy dấu.

- Cuốn dây lèo, căng dây lèo.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay lèo đèn

 

 

 

 

CS.50611

- Loại dây đơn

bộ

416.175

468.556

493.263

CS.50612

- Loại dây đôi

bộ

416.175

527.126

493.263

CS.50613

- Loại dây ba

bộ

599.255

702.834

493.263

 

CS5.07.00 Thay các loại dây:

CS5.07.10 Thay dây đồng một ruột:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ.

- Kéo dây mới, cắt điện.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đ/40m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay dây đồng 1 ruột

 

 

 

 

 

* Bằng cơ giới:

 

 

 

 

CS.50711

- Loại 1x6mm2

40m

437.100

234.278

209.637

CS.50712

- Loại 1x10mm2

40m

660.400

292.848

209.637

CS.50713

- Loại 1x16mm2

40m

1.025.800

292.848

209.637

CS.50714

- Loại 1x25mm2

40m

1.513.000

292.848

209.637

CS.50715

- Loại A16

40m

173.200

292.848

209.637

CS.50716

- Loại A25

40m

254.400

292.848

209.637

 

* Bằng thủ công:

 

 

 

 

CS.50721

- Loại 1x6mm2

40m

458.955

421.700

 

CS.50722

- Loại 1x10mm2

40m

693.420

527.126

 

CS.50723

- Loại 1x16mm2

40m

1.077.090

527.126

 

CS.50724

- Loại 1x25mm2

40m

1.588.650

527.126

 

CS.50725

- Loại A16

40m

181.860

527.126

 

CS.50726

- Loại A25

40m

267.120

527.126

 

 

CS5.07.20 Thay cáp treo:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ dây cũ.

- Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đ/40m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay cáp treo

 

 

 

 

CS.50727

- Bằng cơ giới

40m

3.003.012

585.695

616.579

CS.50728

- Bằng thủ công

40m

3.003.012

983.655

 

 

CS5.07.30 Thay cáp ngầm:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo dây đầu nguồn luồn cửa cột.

- Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột.

- Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt.

- Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa.

Đơn vị tính: đ/40m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay cáp ngầm

 

 

 

 

CS.50731

- Nền đất

40m

9.152.384

4.099.865

 

CS.50732

- Hè phố

40m

9.152.384

5.271.255

 

CS.50733

- Đường nhựa

40m

9.152.384

6.442.645

 

CS.50734

- Đường bê tông atphan

40m

9.152.384

7.028.340

 

 

CS5.08.10 Thay tủ điện:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo tủ cũ.

- Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đ/tủ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.50811

Thay tủ điện

tủ

2.100.000

468.556

452.871

 

CS5.09.10 Nối cáp ngầm:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.          

- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.         

- Nhận vật tư, trồng cột mới.  

- Lắp xà, đèn, chụp, dây.        

- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

Đơn vị tính: đ/hộp.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nối cáp ngầm

 

 

 

 

CS.50911

- Nền đất

hộp

184.500

585.695

 

CS.50912

- Hè phố

hộp

184.500

702.834

 

CS.50913

- Đường nhựa

hộp

184.500

761.404

 

CS.50914

- Đường bê tông atphan

hộp

184.500

819.973

 

 

CS5.10.10 Thay cột đèn:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.

- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.

- Nhận vật tư, trồng cột mới.

- Lắp xà, đèn, chụp, dây.

- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

Đơn vị tính: đ/cột.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay cột đèn

 

 

 

 

CS.51011

- Cột BT ly tâm, cột BT chữ

cột

680.446

1.816.483

1.772.625

CS.51012

- Cột sắt

cột

497.597

1.639.425

1.772.625

 

Ghi chú: Chi phí vật liệu chưa bao gồm đơn giá cột đèn.

CS5.11.00 Công tác sơn:

Thành phần công việc:

- Cạo rỉ, sơn 3 nước (1 nước chống rỉ, 2 nước sơn bóng).

- Đánh số cột.

CS5.11.10 Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m):

Đơn vị tính: đ/cột.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

 Nhân công

Máy

CS.51111

Sơn cột sắt (chiều cao 8 ÷ 9,5m)

cột

95.157

382.533

986.526

 

CS5.11.20 Sơn chụp, sơn cần đèn:

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.51121

Sơn chụp, sơn cần đèn

bộ

41.661

131.154

616.579

 

CS5.11.30 Sơn cột đèn chùm bằng cơ giới:

Đơn vị tính: đ/cột.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.51131

Sơn cột đèn chùm bằng cơ giới

cột

67.489

327.885

986.526

 

CS5.11.40 Sơn cột đèn chùm bằng thủ công:

Đơn vị tính: đ/cột.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.51141

Sơn cột đèn chùm bằng thủ công

cột

70.863

601.123

 

 

CS5.11.50 Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công:

Đơn vị tính: đ/cột.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.51151

Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

cột

70.863

437.180

 

 

CS5.11.60 Sơn tủ điện cả giá đỡ:

Đơn vị tính: đ/tủ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.51161

Sơn tủ điện cả giá đỡ

tủ

107.172

218.590

 

 

CS5.12.10 Thay sứ cũ:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, cắt điện

- Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây

- Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đ/cái.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.51211

Thay sứ cũ

cái

2.700

40.439

123.316

 

CS5.13.10 Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp:

Thành phần công việc:

- Tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính.

- Lắp choá, giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đ/bộ.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp

 

 

 

 

CS.51311

- Chiều cao cột < 10m

bộ

20.000

32.789

62.424

CS.51312

- Chiều cao cột < 10 ÷ <14m

bộ

20.000

43.718

55.847

CS.51313

- Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

bộ

20.000

54.648

75.538

CS.51314

- Chiều cao cột 18 ÷ 24m

bộ

20.000

65.577

97.742

 

CS5.14.00 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh:

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế.

- Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa.

- Giám sát an toàn.

CS5.14.10 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng cơ giới:

Đơn vị tính: đ/quả.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay quả cầu bằng cơ giới

 

 

 

 

CS.51411

- Quả cầu nhựa

quả

225.000

65.577

123.316

CS.51412

- Quả cầu thuỷ tinh

quả

300.000

65.577

123.316

 

CS5.14.20 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng thủ công:

Đơn vị tính: đ/quả.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay quả cầu bằng thủ công

 

 

 

 

CS.51421

 - Quả cầu nhựa

quả

236.250

157.385

 

CS.51422

 - Quả cầu thuỷ tinh

quả

315.000

157.385

 

 

Chương VI
DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

 

CS6.01.00 Duy trì trạm đèn:

Thành phần công việc:

- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn.

- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy.

- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối.

- Xử lý sự cố nhỏ: Tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn.

- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện.

- Kiến nghị sửa chữa thay thế.

Đơn vị tính: đ/trạm/ngày.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.60111

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

trạm/ngày

 

53.884

 

CS.60121

Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

trạm/ ngày

 

48.027

 

CS.60131

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

trạm/ ngày

 

51.541

 

CS.60141

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công

trạm/ngày

 

63.255

 

CS.60151

Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

trạm/ngày

 

52.713

 

CS.60161

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

trạm/ngày

 

56.227

 

 

Ghi chú: Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng ở bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì đơn giá được điều chỉnh như sau:

Hệ số chiều dài tuyến trạm KL:

- Chiều dài tuyến trạm từ 1500m ÷ 3000m         KL = 1,1.

- Chiều dài tuyến trạm > 3000m            KL = 1,2.

- Chiều dài tuyến trạm từ 1000m ÷ 1500m         KL = 0,9.

- Chiều dài tuyến trạm từ 500m ÷ 1000m           KL = 0,8.

- Chiều dài tuyến trạm < 500m  KL = 0,5.

Hệ số khó khăn vùng phục vụ quản lý vận hành trạm KV:

- Trạm trong ngõ xóm nội thành           KV = 1,2.

- Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành        KV = 1,1.

- Trạm ngoại thành      KV = 1,2.

CS6.02.00 Duy trì chất lượng lưới đèn:

- Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động (cáp thông tin 5000m) và tủ nhận lệnh.        

- Kiểm tra bóng cao áp bị tối bao gồm: Xác định điện áp lưới, xác định thông số bóng vị trí.

- Kiểm tra thông số của trạm: Đo điện áp, đo điện đầu và cuối nguồn, dòng điện các pha A, B, C

- Kiểm tra tủ điện: Kiểm tra thiết bị tủ, đóng nguồn, đo các thông số.

- Kiểm tra các thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ bao gồm: Chuẩn bị dụng cụ, đo các thông số điện, xác định hư hỏng, đóng, cắt, thử.

- Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn bao gồm: Chuẩn bị các thiết bị đo, đo các thông số chiếu sáng mặt đường, xử lý số liệu thống kê, lập biên bản báo cáo.

Đơn vị tính: đ/lần kiểm tra.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.60211

Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh

lần

 

351.417

 1.233.157

CS.60221

Kiểm tra bóng cao áp bị tối

bóng/lần

 

5.857

36.995

CS.60231

Kiểm tra thông số điện của trạm

lần

 

29.285

61.658

CS.60241

Kiểm tra tủ điện

lần

 

351.417

 

CS.60251

Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn

km/lần

 

351.417

1.233.157

CS.60261

Kiểm tra thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ

lần

 

234.278

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất