Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 01/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2009/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 16/01/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Quyết định 01/2009/QĐ-UBND
UỶ BAN NHÂN DÂN Số: 01/2009/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Long, ngày 16 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CHUYÊN NGÀNH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG
-------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo Tờ trình số 1046/TTr-BCĐ ngày 17/12/2008 của Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng đơn giá xây dựng cơ bản (XDCB) tỉnh về việc xin ban hành Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long, bao gồm các Tập đơn giá thuộc các lĩnh vực như: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị; thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
Điều 2. Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị là cơ sở để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh.
Khi có biến động về giá vật tư, vật liệu, tiền lương và các chế độ chính sách khác có liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng các ngành có liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Trường hợp các công tác dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong Bộ đơn giá này hoặc có những công tác chưa được ban hành trong Tập đơn giá này thì Sở Xây dựng tổng hợp, xác lập định mức để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quyết định áp dụng.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra giám sát việc thực hiện Bộ đơn giá này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long ban hành theo Quyết định số 3931/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long; thay thế các quyết định: Quyết định số 2627/QĐ-UBND ngày 09/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí sử dụng xe máy và thiết bị chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long, Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh giá dự toán dịch vụ công ích, Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 14/3/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long điều chỉnh giá dự toán dịch vụ công ích đô thị tỉnh Vĩnh Long./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ:
Đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
- Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố kèm theo Công văn số 2771/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
- Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ".
- Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL, ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.
- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên: Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị gồm các chi phí sau:
a) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.
- Công nhân lao động phổ thông, kỹ thuật trong các công tác: Nạo vét bùn, nạo vét bùn cống, bùn cống ngầm, bùn mương; nhặt, thu gom phế thải… áp dụng bảng lương A.15 - Công trình đô thị. Công nhân điều khiển ô tô áp dụng bảng lương B.12 - Công nhân lái xe theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):
- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc 20%) tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.
- Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.
Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.
b) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị, bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ:
Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm 04 chương, phân theo nhóm, loại công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và được mã hoá thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2771/BXD-VP ngày 10/11/2008.
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.
Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Tập đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Chi phí vật liệu, công cụ lao động (như xe cải tiến chở bùn, thùng chứa bùn, xô, xẻng, cuốc chim,...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành đơn giá, dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
- Chi phí của những loại công việc như giải quyết úng ngập cục bộ; giải toả lấn chiếm hành lang quản lý mương sông;... được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.
- Đơn giá trên chưa quy định chi phí cho công tác nạo vét bùn bằng dây chuyền cơ giới (tổ hợp các máy, thiết bị).
- Những công việc có liên quan trong quá trình sản xuất nhưng không ban hành trong Tập đơn giá này thì áp dụng các tập đơn giá hiện hành của Nhà nước.
- Trường hợp công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị của địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG
* Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị Định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
* Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
* Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
TT | Chức danh | Bậc thợ | Hệ số bậc lương | Phụ cấp lưu động | Phụ cấp độc hại, nguy hiểm | Phụ cấp trách nhiệm | Lương phụ | Lương ngày |
| A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II: |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chương I: Nạo vét bùn hố ga, cống hộp nổi, mương bằng thủ công | 4/7 | 2,71 | 7.003 | 3.502 | 350 | 11.388 | 117.139 |
| Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
|
|
| A.1.5 Công trình đô thị - nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chương I: Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công (PC ĐH, NH = 20%) | 4/7 | 2,92 | 7.003 | 7.003 | 350 | 12.270 | 128.876 |
| Chương II: Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới (PC ĐH, NH = 20%) |
|
|
|
|
|
|
|
| Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước (PC ĐH, NH = 20%) |
|
|
|
|
|
|
|
| B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T: |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%) | 2/4 | 2,57 | 7.003 | 7.003 | 350 | 10.799 | 115.150 |
| B.12.2 Công nhân lái xe từ |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%) | 2/4 | 2,76 | 7.003 | 7.003 | 350 | 11.598 | 122.601 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Vĩnh Long)
S | Loại máy và thiết bị | Số ca/năm | Định mức khấu hao, s.c, c.phí khác/năm | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần | Giá tính khấu hao (1000đ) | Chi phí khấu hao (CKH) | Chi phí sửa chữa (CSC) | Chi phí NL, NL (CNL) | Chi phí tiền lương (CTL) | Chi phí khác (CCPK) | Giá ca máy | ||
K.hao | S.chữa | CP.khác | ||||||||||||
| Ô tô tự đổ - trọng tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | 2,5 T | 260 | 17 | 7,5 | 6 | 18,9 lít xăng | 1x2/4 loại ≤ 3,5T | 94.595 | 58.758 | 27.287 | 212.366 | 115.150 | 21.830 | 435.391 |
2 | 4T | 260 | 17 | 7,5 | 6 | 32,4 lít xăng | 1x2/4 loại ≤ (3,5-7,5)T | 123.654 | 76.808 | 35.669 | 364.055 | 122.601 | 28.536 | 627.669 |
| Xe hút bùn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | 2m3 (3T) | 220 | 15 | 4,78 | 6 | 20,25 lít diezel | 1x2/4 loại | 196.000 | 126.955 | 42.585 | 231.953 | 122.601 | 53.455 | 577.549 |
Giá nhiên liệu tính trong giá ca máy (giá chưa có VAT):
- Xăng: 10.909đ/lít.
- Diezel: 10.909đ/lít.
Chương I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN.10100 Nạo vét bùn cống bằng thủ công:
TN.10110 Nạo vét bùn hố ga:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nạo vét bùn hố ga |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
TN.10111 | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 497.841 |
|
TN.10112 | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 458.013 |
|
TN.10113 | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 423.165 |
|
TN.10114 | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 388.316 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
TN.10111A | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 572.517 |
|
TN.10112A | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 526.716 |
|
TN.10113A | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 486.642 |
|
TN.10114A | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 446.569 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
TN.10111B | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 632.258 |
|
TN.10112B | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 581.677 |
|
TN.10113B | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 537.422 |
|
TN.10114B | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 493.167 |
|
| Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN.10111C | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 433.121 |
|
TN.10112C | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 398.472 |
|
TN.10113C | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 368.156 |
|
TN.10114C | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 330.074 |
|
TN.10120 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn |
|
|
|
|
| Đường kính cống 300 ÷ 600mm: |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
TN.10121 | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 857.025 |
|
TN.10121A | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 788.463 |
|
TN.10121B | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 728.472 |
|
TN.10121C | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 668.480 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
TN.10121D | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 985.579 |
|
TN.10121E | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 906.733 |
|
TN.10121F | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 837.746 |
|
TN.10121G | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 768.758 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
TN.10121H | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 1.088.422 |
|
TN.10121I | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 1.001.354 |
|
TN.10121J | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 925.162 |
|
TN.10121K | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 848.971 |
|
| Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN.10121L | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 745.612 |
|
TN.10121M | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 685.968 |
|
TN.10121N | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 633.774 |
|
| Đường kính cống 700 ÷ 1000mm: |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
TN.10122 | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 831.250 |
|
TN.10122A | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 764.750 |
|
TN.10122B | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 706.563 |
|
TN.10122C | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 648.375 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
TN.10122D | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 955.938 |
|
TN.10122E | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 879.463 |
|
TN.10122F | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 812.550 |
|
TN.10122G | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 745.638 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
TN.10122H | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 1.055.688 |
|
TN.10122I | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 971.235 |
|
TN.10122J | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 897.338 |
|
TN.10122K | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 823.440 |
|
| Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN.10122L | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 723.188 |
|
TN.10122M | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 665.335 |
|
TN.10122N | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 614.713 |
|
TN.10122O | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 564.090 |
|
| Đường kính cống > 1000mm: |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
TN.10123 | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 805.475 |
|
TN.10123A | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 741.037 |
|
TN.10123B | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 684.654 |
|
TN.10123C | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 628.271 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
TN.10123D | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 926.296 |
|
TN.10123E | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 852.193 |
|
TN.10123F | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 787.355 |
|
TN.10123G | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 722.518 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
TN.10123H | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 1.022.953 |
|
TN.10123I | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 941.117 |
|
TN.10123J | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 869.513 |
|
TN.10123K | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 797.910 |
|
| Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN.10123L | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 700.763 |
|
TN.10123M | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 644.702 |
|
TN.10123N | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 595.652 |
|
TN.10123O | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 546.602 |
|
Ghi chú:
1. Chi phí nhân công mã hiệu TN.10120 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
2. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.
TN.10130 Nạo vét bùn cống hộp nổi:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển bùn 1000m: |
|
|
|
|
TN.10131 | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 620.837 |
|
TN.10132 | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 571.170 |
|
TN.10133 | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 527.711 |
|
TN.10134 | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 484.253 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn 1500m: |
|
|
|
|
TN.10131A | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 713.962 |
|
TN.10132A | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 656.845 |
|
TN.10133A | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 606.874 |
|
TN.10134A | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 556.891 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn 2000m: |
|
|
|
|
TN.10131B | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 788.463 |
|
TN.10132B | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 725.383 |
|
TN.10133B | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 670.199 |
|
TN.10134B | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 615.003 |
|
| Cự ly trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN.10131C | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 540.128 |
|
TN.10132C | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 496.915 |
|
TN.10133C | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 459.115 |
|
TN.10134C | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 421.302 |
|
Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.
TN.10200 Nạo vét bùn mương bằng thủ công:
TN.10210 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m:
TN.10211 Đối với mương không có hành lang, không có lối vào:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
TN.10211 | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 550.553 |
|
TN.10212 | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 506.509 |
|
TN.10213 | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 467.970 |
|
TN.10214 | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 429.432 |
|
| Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN.10211A | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 467.970 |
|
TN.10212A | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 430.533 |
|
TN.10213A | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 397.781 |
|
TN.10214A | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 365.017 |
|
Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN.10211 Đối với mương có hành lang lối vào:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
TN.10216 | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 480.270 |
|
TN.10217 | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 441.848 |
|
TN.10218 | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 408.229 |
|
TN.10219 | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 374.611 |
|
| Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN.10216A | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 408.229 |
|
TN.10217A | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 375.571 |
|
TN.10218A | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 347.001 |
|
TN.10219A | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 318.419 |
|
Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN.10220 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m:
TN.10221 Đối với mương không có hành lang, không có lối vào:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
TN.10221 | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 538.839 |
|
TN.10222 | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 495.732 |
|
TN.10223 | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 458.013 |
|
TN.10224 | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 420.295 |
|
| Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN.10221A | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 458.013 |
|
TN.10222A | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 421.372 |
|
TN.10223A | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 389.311 |
|
TN.10224A | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 357.251 |
|
Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN.10221 Đối với mương có hành lang lối vào:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển bùn 150m: |
|
|
|
|
TN.10226 | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 456.842 |
|
TN.10227 | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 420.295 |
|
TN.10228 | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 388.316 |
|
TN.10229 | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 356.337 |
|
| Không trung chuyển bùn: |
|
|
|
|
TN.10226A | - Đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 388.316 |
|
TN.10227A | - Đô thị loại I | m3 bùn |
| 357.251 |
|
TN.10228A | - Đô thị loại II | m3 bùn |
| 330.074 |
|
TN.10229A | - Đô thị loại III ÷ V | m3 bùn |
| 302.886 |
|
Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
TN.10300 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/1km.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước |
|
|
|
|
| Chiều rộng mương, sông ≤ 6m: |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển 150m: |
|
|
|
|
TN.10301 | - Đô thị loại đặc biệt | km |
| 515.504 |
|
TN.10301A | - Đô thị loại I | km |
| 474.264 |
|
TN.10301B | - Đô thị loại II | km |
| 438.178 |
|
TN.10301C | - Đô thị loại III ÷ V | km |
| 402.093 |
|
| Không trung chuyển: |
|
|
|
|
TN.10301D | - Đô thị loại đặc biệt | km |
| 438.178 |
|
TN.10301E | - Đô thị loại I | km |
| 403.124 |
|
TN.10301F | - Đô thị loại II | km |
| 372.452 |
|
TN.10301G | - Đô thị loại III ÷ V | km |
| 341.779 |
|
| Chiều rộng mương, sông ≤ 15m: |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển 150m: |
|
|
|
|
TN.10302 | - Đô thị loại đặc biệt | km |
| 567.054 |
|
TN.10302A | - Đô thị loại I | km |
| 521.690 |
|
TN.10302B | - Đô thị loại II | km |
| 481.996 |
|
TN.10302C | - Đô thị loại III ÷ V | km |
| 442.302 |
|
| Không trung chuyển: |
|
|
|
|
TN.10302D | - Đô thị loại đặc biệt | km |
| 481.996 |
|
TN.10302E | - Đô thị loại I | km |
| 443.437 |
|
TN.10302F | - Đô thị loại II | km |
| 409.697 |
|
TN.10302G | - Đô thị loại III ÷ V | km |
| 375.957 |
|
| Chiều rộng mương, sông > 15m: |
|
|
|
|
| Cự ly trung chuyển 150m: |
|
|
|
|
TN.10303 | - Đô thị loại đặc biệt | km |
| 734.593 |
|
TN.10303A | - Đô thị loại I | km |
| 675.826 |
|
TN.10303B | - Đô thị loại II | km |
| 624.404 |
|
TN.10303C | - Đô thị loại III ÷ V | km |
| 572.983 |
|
| Không trung chuyển: |
|
|
|
|
TN.10303D | - Đô thị loại đặc biệt | km |
| 624.404 |
|
TN.10303E | - Đô thị loại I | km |
| 574.452 |
|
TN.10303F | - Đô thị loại II | km |
| 530.750 |
|
TN.10303G | - Đô thị loại III ÷ V | km |
| 487.035 |
|
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN.10300 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5.
Chương II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN.20100 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương):
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nạo vét bùn cống ngầm đường kính 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng xe hút bùn 3T |
|
|
|
|
TN.20101 | - Cự ly vận chuyển 8km | m3 bùn |
| 32.219 | 42.912 |
TN.20102 | - Cự ly vận chuyển 10km | m3 bùn |
| 32.219 | 44.356 |
TN.20103 | - Cự ly vận chuyển 12km | m3 bùn |
| 32.219 | 45.800 |
TN.20104 | - Cự ly vận chuyển 15km | m3 bùn |
| 32.219 | 47.937 |
TN.20105 | - Cự ly vận chuyển 18km | m3 bùn |
| 32.219 | 50.073 |
TN.20106 | - Cự ly vận chuyển 20km | m3 bùn |
| 32.219 | 51.517 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN.20100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5.
Chương III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN.30100 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đ/m3 bùn.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ 2,5 tấn |
|
|
|
|
TN.30101 | - Cự ly vận chuyển 8km | m3 bùn |
| 93.711 | 54.424 |
TN.30102 | - Cự ly vận chuyển 10km | m3 bùn |
| 93.711 | 56.601 |
TN.30103 | - Cự ly vận chuyển 12km | m3 bùn |
| 93.711 | 58.342 |
TN.30104 | - Cự ly vận chuyển 15km | m3 bùn |
| 93.711 | 60.955 |
TN.30105 | - Cự ly vận chuyển 18km | m3 bùn |
| 93.711 | 63.567 |
TN.30106 | - Cự ly vận chuyển 20km | m3 bùn |
| 93.711 | 65.744 |
| Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ 4 tấn |
|
|
|
|
TN.30111 | - Cự ly vận chuyển 8km | m3 bùn |
| 58.570 | 61.512 |
TN.30112 | - Cự ly vận chuyển 10km | m3 bùn |
| 58.570 | 64.022 |
TN.30113 | - Cự ly vận chuyển 12km | m3 bùn |
| 58.570 | 65.905 |
TN.30114 | - Cự ly vận chuyển 15km | m3 bùn |
| 58.570 | 69.044 |
TN.30115 | - Cự ly vận chuyển 18km | m3 bùn |
| 58.570 | 72.182 |
TN.30116 | - Cự ly vận chuyển 20km | m3 bùn |
| 58.570 | 74.065 |
Chương IV
KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN.40100 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đ/1km.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN.40101 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống | km |
| 1.933.140 |
|
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN.40100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
TN40200 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đ/1km.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN.40201 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi | km |
| 1.417.636 |
|
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN40200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5.
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ THU GOM,
VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ:
Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị quy định định mức hao phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
1. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố kèm theo Công văn số 2772/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng "hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị".
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
- Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL, ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.
- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam và Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.
Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A.1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.
Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):
- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc 20%) tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.
- Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.
Các khoản chi phí có liên quan như : Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ:
Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị bao gồm 06 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hoá theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2772/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.
Chương III: Công tác xử lý rác.
Chương IV: Công tác xử lý rác y tế.
Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
Chương VI: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Việc chuyển tiếp áp dụng đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị cho những hợp đồng thực hiện dịch vụ đã ký do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét quyết định sau khi có sự thoả thuận của đơn vị thực hiện dịch vụ nhưng phải phù hợp với ngân sách của địa phương và phương thức của hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ
CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG
Stt | Tên vật tư | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Bao nylon (40 lít) | bao | 4.300 |
2 | Basudin 40DC | lít | 70.000 |
3 | Bạt phủ (4mx5m) | m2 | 4.500 |
4 | Bicarbonat (NaHCO3) | kg | 10.000 |
5 | Bokashi | kg | 50.000 |
6 | Cát đen | m3 | 47.619 |
7 | Chổi xe quét | bộ | 250.000 |
8 | Đá dăm cấp phối | m3 | 185.000 |
9 | Đá 4x6 | m3 | 247.619 |
10 | Đá hộc | m3 | 261.905 |
11 | Điện | kwh | 1.000 |
12 | Diezel | lít | 10.909 |
13 | Đất chôn lấp | m3 | 30.000 |
14 | Đất độn | tấn | 100.000 |
15 | Dầu xả | kg | 13.500 |
16 | EM thứ cấp | lít | 8.000 |
17 | Gas | kg | 12.879 |
18 | Hoá chất diệt ruồi | lít | 65.000 |
19 | Hoá chất DDVP | lít | 65.000 |
20 | Permethin | lít | 65.000 |
21 | Sumithion 50EL | lít | 65.000 |
22 | Than hoạt tính | kg | 16.000 |
23 | Thuốc sát trùng | kg | 13.500 |
24 | Thùng rác nhựa 240 lít VN | cái | 859.090 |
25 | Vôi bột | kg | 2.000 |
26 | Vôi nước | kg | 1.364 |
27 | Xi măng PC40 | kg | 1.200 |
28 | Xăng | lít | 10.909 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN
VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG
* Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
* Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
* Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
TT | Chức danh | Bậc thợ | Hệ số bậc lương | Phụ cấp lưu động | Phụ cấp độc hại, nguy hiểm | Phụ cấp trách nhiệm | Lương phụ (nghỉ lễ, | Lương ngày công |
| A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II: |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chương I: Xúc rác sinh hoạt …; xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công. | 4/7 | 2,71 |
| 3.502 | 350 | 11.388 | 110.135 |
| Chương II: Thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới. |
|
|
|
|
|
|
|
| Chương V: Quét rác trên đường phố… |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chương I: Quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công; duy trì dải phân cách; tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện; duy trì vệ sinh ngõ xóm. | 4,5/7 | 2,95 | 7.003 |
| 350 | 12.396 | 123.049 |
| A.1.5 Công trình đô thị - nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chương III: Xử lý rác | 4/7 | 2,92 |
| 3.502 | 350 | 12.270 | 118.371 |
| Chương VI: Quét dọn nhà vệ sinh công cộng; thu phân hai ngăn |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chương IV: Xử lý rác y tế (PC ĐH, NH = 20%) | 4/7 | 2,92 |
| 7.003 | 350 | 12.270 | 121.873 |
| Chương VI: Thu dọn phân xí máy (PC ĐH, NH = 20%) |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chương II: Vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới | 4,5/7 | 3,185 | 7.003 |
| 350 | 13.383 | 132.266 |
| A.1.8 Xây dựng cơ bản - nhóm II: |
|
|
|
|
|
|
|
6 | C.nhân điều khiển máy | 3/7 | 2,31 | 7.003 | 3.502 | 350 | 9.707 | 101.451 |
7 | C.nhân điều khiển máy | 4/7 | 2,71 | 7.003 | 3.502 | 350 | 11.388 | 117.139 |
8 | C.nhân điều khiển máy | 5/7 | 3,19 | 7.003 | 3.502 | 350 | 13.404 | 135.964 |
9 | C.nhân điều khiển máy | 6/7 | 3,74 | 7.003 | 3.502 | 350 | 15.716 | 157.534 |
10 | C.nhân điều khiển máy | 7/7 | 4,4 | 7.003 | 3.502 | 350 | 18.489 | 183.419 |
| B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T: |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,57 | 7.003 | 3.502 | 350 | 10.799 | 111.648 |
| B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T: |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,76 | 7.003 | 3.502 | 350 | 11.598 | 119.100 |
13 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,25 | 7.003 | 3.502 | 350 | 13.657 | 138.317 |
| B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T: |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,94 | 7.003 | 3.502 | 350 | 12.354 | 126.159 |
15 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,44 | 7.003 | 3.502 | 350 | 14.455 | 145.768 |
BẢNG GIÁ MÁY THI CÔNG THU GOM, VẬN CHUYỂN
VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG
Stt | Tên máy móc, thiết bị | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu 0,8m3 | ca | 1.391.823 |
2 | Máy xúc lật - dung tích gầu 1,65m3 | ca | 1.664.450 |
3 | Máy ủi - công suất 140cv | ca | 1.551.585 |
4 | Máy ủi - công suất 170cv | ca | 2.005.381 |
5 | Máy ủi - công suất 240cv | ca | 2.450.198 |
6 | Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng 9T | ca | 532.624 |
7 | Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng 10T | ca | 622.892 |
8 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 2T | ca | 352.469 |
9 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 10T | ca | 859.447 |
10 | Ô tô tự đổ trọng tải 4T | ca | 624.168 |
11 | Ô tô tự đổ trọng tải 7T | ca | 886.963 |
12 | Ô tô tự đổ trọng tải 10T | ca | 1.070.062 |
13 | Ôtô tưới nước 5m3 | ca | 662.530 |
14 | Ôtô tưới nước 6m3 | ca | 719.319 |
15 | Ôtô tưới nước 7 - 8m3 | ca | 788.184 |
16 | Máy bơm nước động cơ điện - công suất 2,5 - 3kw | ca | 112.132 |
17 | Máy bơm nước động cơ điện - công suất 5kw | ca | 119.467 |
18 | Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 3cv | ca | 144.507 |
19 | Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 5cv | ca | 152.862 |
20 | Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 5,5cv | ca | 168.670 |
21 | Máy đóng cọc 1,8T | ca | 1.409.016 |
22 | Xuồng vớt rác - công suất 4cv | ca | 255.316 |
23 | Xuồng vớt rác - công suất 25cv | ca | 415.428 |
24 | Xe bồn dung tích 16m3 | ca | 1.019.269 |
25 | Ôtô hút phân 4,5 tấn | ca | 813.083 |
26 | Xe ép rác trọng tải 1,2T | ca | 488.064 |
27 | Xe ép rác trọng tải 2T | ca | 626.887 |
28 | Xe ép rác trọng tải 4T | ca | 907.890 |
29 | Xe ép rác trọng tải 7T | ca | 1.073.594 |
30 | Xe ép rác trọng tải 10T | ca | 1.163.976 |
31 | Xe chở thùng rác ép kín (xe hooklip) | ca | 1.365.158 |
32 | Xe tải thùng kín tải trọng 1,5T | ca | 544.143 |
33 | Lò đốt rác y tế bằng gas - công suất 7T/ngày | ca | 5.902.993 |
34 | Máy bơm nước động cơ điện - công suất 0,125kw | ca | 102.255 |
35 | Máy đầm - công suất 335cv | ca | 2.767.640 |
36 | Máy xúc công suất 16T/giờ | ca | 1.990.559 |
37 | Ô tô tự đổ trọng tải 1,2T | ca | 293.344 |
38 | Ô tô tự đổ trọng tải 2T | ca | 388.067 |
39 | Ôtô quét 5m3 | ca | 1.274.699 |
40 | Ôtô quét 7m3 | ca | 1.613.275 |
41 | Ôtô hút phân 1,5 tấn | ca | 420.394 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Vĩnh Long)
STT | Loại máy và thiết bị | Số ca/năm | Định mức k.hao, s.c, c.p khác/ năm (%/giá tính KH) | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Giá tính khấu hao (1000đ) | Chi phí khấu hao (CKH) | Chi phí sửa chữa (CSC) | Chi phí NL, NL (CNL) | Chi phí tiền lương (CTL) | Chi phí khác (CCPK) | Giá ca máy (CCM) | ||
K. hao | S.chữa | CP khác | ||||||||||||
| Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | 0,75m3 | 260 | 17 | 5,42 | 5 | 56,7 lít diezel | 1x3/7 + 1x5/7 | 494.108 | 306.917 | 103.003 | 649.467 | 237.415 | 95.021 | 1.391.823 |
| Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | 1,65m3 | 260 | 16 | 4,84 | 5 | 75,24 lít diezel | 1x3/7 + 1x5/7 | 586.872 | 343.094 | 109.248 | 861.833 | 237.415 | 112.860 | 1.664.450 |
| Máy ủi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 140cv | 250 | 17 | 5,76 | 5 | 58,8 lít diezel | 1x3/7 + 1x5/7 | 595.176 | 384.484 | 137.129 | 673.522 | 237.415 | 119.035 | 1.551.585 |
4 | 180cv | 250 | 16 | 5,48 | 5 | 75,6 lít diezel | 1x3/7 + 1x5/7 | 878.125 | 533.900 | 192.485 | 865.956 | 237.415 | 175.625 | 2.005.381 |
5 | 250cv | 250 | 16 | 5,16 | 5 | 93,6 lít diezel | 1x3/7 + 1x6/7 | 1.103.190 | 670.740 | 227.698 | 1.072.137 | 258.985 | 220.638 | 2.450.198 |
| Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
6 | 8,5T | 230 | 18 | 2,88 | 5 | 24 lít diezel | 1 x 3/7 | 143.880 | 106.972 | 18.016 | 274.907 | 101.451 | 31.278 | 532.624 |
7 | 10T | 230 | 18 | 2,88 | 5 | 26,4 lít diezel | 1 x 4/7 | 187.238 | 139.207 | 23.445 | 302.397 | 117.139 | 40.704 | 622.892 |
| Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | 2T | 220 | 18 | 6,2 | 6 | 12 lít xăng | 1x2/4 loại < 3,5T | 79.580 | 61.855 | 22.427 | 134.835 | 111.648 | 21.704 | 352.469 |
9 | 10T | 220 | 16 | 6,2 | 6 | 38 lít diezel | 1x2/4 loại (7,5-16,5)T | 239.285 | 165.324 | 67.435 | 435.269 | 126.159 | 65.260 | 859.447 |
| Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | 4T | 260 | 17 | 7,5 | 6 | 32,4 lít xăng | 1x2/4 loại (3,5 -7,5)T | 123.654 | 76.808 | 35.669 | 364.055 | 119.100 | 28.536 | 624.168 |
11 | 7T | 260 | 17 | 7,3 | 6 | 45,9 lít diezel | 1x2/4 loại (3,5 -7,5)T | 213.742 | 132.767 | 60.012 | 525.759 | 119.100 | 49.325 | 886.963 |
12 | 10T | 260 | 17 | 7,3 | 6 | 56,7 lít diezel | 1x2/4 loại (7,5-16,5)T | 259.943 | 161.465 | 72.984 | 649.467 | 126.159 | 59.987 | 1.070.062 |
| Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
13 | 5m3 | 220 | 14 | 4,35 | 6 | 22,5 lít diezel | 1x3/4 loại (3,5 -7,5)T | 247.896 | 149.864 | 49.016 | 257.725 | 138.317 | 67.608 | 662.530 |
14 | 6m3 | 220 | 14 | 4,35 | 6 | 24 lít diezel | 1x3/4 loại (3,5 -7,5)T | 284.740 | 172.138 | 56.301 | 274.907 | 138.317 | 77.656 | 719.319 |
15 | 7 - 8m3 | 220 | 13 | 4,12 | 6 | 25,5 lít diezel | 1x3/4 loại (7,5 -16,5)T | 343.000 | 192.548 | 64.235 | 292.088 | 145.768 | 93.545 | 788.184 |
| Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
16 | 2,8kw | 180 | 17 | 4,74 | 4 | 7,56 kwh | 1x3/7 | 1.813 | 1.712 | 477 | 8.089 | 101.451 | 403 | 112.132 |
17 | 4,5kw | 150 | 17 | 4,74 | 5 | 12,2 kwh | 1x3/7 | 2.813 | 3.188 | 889 | 13.001 | 101.451 | 938 | 119.467 |
| Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
18 | 3cv | 150 | 20 | 5,8 | 5 | 1,62 lít xăng | 1x4/7 | 4.463 | 5.951 | 1.726 | 18.203 | 117.139 | 1.488 | 144.507 |
19 | 4cv | 150 | 20 | 5,8 | 5 | 2,16 lít xăng | 1x4/7 | 5.578 | 7.437 | 2.157 | 24.270 | 117.139 | 1.859 | 152.862 |
20 | 6cv | 150 | 20 | 5,8 | 5 | 3,24 lít xăng | 1x4/7 | 7.613 | 9.643 | 2.944 | 36.406 | 117.139 | 2.538 | 168.670 |
| Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
21 | 1,8T | 220 | 16 | 3,88 | 5 | 30 lít diezel | 1x3/7+1x4/7+1x5/7 | 635.625 | 439.159 | 112.101 | 358.742 | 354.554 | 144.460 | 1.409.016 |
|
|
|
|
|
| 14,1 kwh |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xuồng vớt rác - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
22 | 4cv | 280 | 20 | 9 | 6 | 2,7 lít xăng | 1x3/7+1x4/7 | 5.110 | 3.650 | 1642,5 | 30.338 | 218.590 | 1.095 | 255.316 |
23 | 24cv | 280 | 17 | 7 | 6 | 11,4 lít xăng | 1x3/7+1x5/7 | 47.950 | 27.657 | 11.988 | 128.093 | 237.415 | 10.275 | 415.428 |
| Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
24 | 16m3 | 240 | 13 | 4,1 | 6 | 35,1 lít diezel | 1x3/4 loại (7,5-16,5)T | 504.000 | 259.350 | 86.100 | 402.051 | 145.768 | 126.000 | 1.019.269 |
| Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
25 | 3m3 (4,5T) | 220 | 17 | 5,2 | 6 | 27 lít diezel | 1x3/4 loại (3,5-7,5)T | 294.000 | 215.823 | 69.491 | 309.270 | 138.317 | 80.182 | 813.083 |
| Xe ép rác - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
26 | 1,2T | 280 | 17 | 9 | 6 | 16,1 lít diezel | 1x2/4 loại < 3,5T | 172.584 | 99.544 | 55.473 | 184.417 | 111.648 | 36.982 | 488.064 |
27 | 2T | 280 | 17 | 9 | 6 | 20,8 lít diezel | 1x2/4 loại < 3,5T | 248.976 | 143.606 | 80.028 | 238.253 | 111.648 | 53.352 | 626.887 |
28 | 4T | 280 | 17 | 9 | 6 | 40,5 lít diezel | 1x2/4 loại (3,5-7,5)T | 292.032 | 168.440 | 93.867 | 463.905 | 119.100 | 62.578 | 907.890 |
29 | 7T | 280 | 17 | 8,5 | 6 | 51,3 lít diezel | 1x2/4 loại (3,5-7,5)T | 335.160 | 193.316 | 101.745 | 587.613 | 119.100 | 71.820 | 1.073.594 |
30 | 10T | 280 | 17 | 8,5 | 6 | 54,9 lít diezel | 1x2/4 loại (7,5-16,5)T | 373.608 | 215.492 | 113.417 | 628.849 | 126.159 | 80.059 | 1.163.976 |
31 | Xe ép rác kín | 280 | 17 | 8,5 | 6 | 64,8 lít diezel | 1x3/4 loại (7,5-16,5)T | 435.888 | 251.414 | 132.323 | 742.248 | 145.768 | 93.405 | 1.365.158 |
32 | Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5T | 280 | 17 | 9 | 6 | 20,8 lít diezel | 1x2/4 loại < 3,5T | 174.600 | 100.707 | 56.121 | 238.253 | 111.648 | 37.414 | 544.143 |
| Lò đốt rác y tế bằng gaz - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
33 | 7T/ngày | 280 | 14 | 5,5 | 6 |
| 3x4/7+1x5/7 | 6.114.400 | 2.904.340 | 1.201.043 |
| 487.381 | 1.310.229 | 5.902.993 |
| Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
34 | 0,125kw | 180 | 17 | 4,74 | 4 | 0,35 kwh | 1x3/7 | 300 | 283 | 79 | 375 | 101.451 | 67 | 102.255 |
| Máy đầm - công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | 335cv | 230 | 17 | 4,08 | 5 | 124,8 lít diezel | 1x3/7+ 1x7/7 | 960.161 | 674.200 | 170.324 | 1.429.515 | 284.870 | 208.731 | 2.767.640 |
| Máy xúc - công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | 16T/giờ | 260 | 17 | 4,74 | 5 | 73,44 lít diezel | 1x4/7+ 1x6/7 | 878.387 | 545.613 | 160.137 | 841.215 | 274.673 | 168.921 | 1.990.559 |
| Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | 1,2T | 260 | 17 | 7,5 | 6 | 9,45 lít xăng | 1x2/4 loại < 3,5T | 66.217 | 41.131 | 19.101 | 106.183 | 111.648 | 15.281 | 293.344 |
38 | 2T | 260 | 17 | 7,5 | 6 | 15 lít xăng | 1x2/4 loại < 3,5T | 94.595 | 58.758 | 27.287 | 168.544 | 111.648 | 21.830 | 388.067 |
| Ô tô quét - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | 5m3 | 260 | 17 | 7,5 | 6 | 40,5 lít diezel | 1x2/4 loại (3,5 -7,5)T | 606.544 | 376.757 | 174.965 | 463.905 | 119.100 | 139.972 | 1.274.699 |
40 | 7m3 | 260 | 17 | 7,3 | 6 | 45,9 lít diezel | 1x2/4 loại (3,5 -7,5)T | 854.968 | 531.067 | 240.049 | 525.759 | 119.100 | 197.300 | 1.613.275 |
| Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
41 | 1m3 (1,5T) | 220 | 17 | 5,2 | 6 | 11 lít diezel | 1x2/4 loại < 3,5T | 147.000 | 107.911 | 34.745 | 125.999 | 111.648 | 40.091 | 420.394 |
Chương I
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC
TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT.10100 Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo qui định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/km.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công |
|
|
|
|
MT.10100 | - Đô thị loại đặc biệt | km |
| 246.098 |
|
MT.10101 | - Đô thị loại I | km |
| 233.793 |
|
MT.10102 | - Đô thị loại II | km |
| 209.183 |
|
MT.10103 | - Đô thị loại III ÷ V | km |
| 196.878 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.
MT.10200 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hốt xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển về địa điểm qui định để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm qui định sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/10.000m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công |
|
|
|
|
MT.10200 | - Đô thị loại đặc biệt | 10.000m2 |
| 307.623 |
|
MT.10201 | - Đô thị loại I | 10.000m2 |
| 292.241 |
|
MT.10202 | - Đô thị loại II | 10.000m2 |
| 261.479 |
|
MT.10203 | - Đô thị loại III ÷ V | 10.000m2 |
| 246.098 |
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
MT.10300 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: Luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Vận chuyển về địa điểm qui định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/km.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công |
|
|
|
|
MT.10300 | - Đô thị loại đặc biệt | km |
| 159.964 |
|
MT.10301 | - Đô thị loại I | km |
| 151.966 |
|
MT.10302 | - Đô thị loại II | km |
| 135.969 |
|
MT.10303 | - Đô thị loại III ÷ V | km |
| 127.971 |
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
MT.10400 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có).
- Vận chuyển về địa điểm qui định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/km.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch |
|
|
|
|
MT.10400 | - Đô thị loại đặc biệt | km |
| 147.659 |
|
MT.10401 | - Đô thị loại I | km |
| 140.276 |
|
MT.10402 | - Đô thị loại II | km |
| 125.510 |
|
MT.10403 | - Đô thị loại III ÷ V | km |
| 118.127 |
|
MT.10500 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí qui định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển về địa điểm qui định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành qui định về vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/km.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm |
|
|
|
|
MT.10500 | - Đô thị loại đặc biệt | km |
| 215.336 |
|
MT.10501 | - Đô thị loại I | km |
| 222.103 |
|
MT.10502 | - Đô thị loại II | km |
| 198.724 |
|
MT.10503 | - Đô thị loại III ÷ V | km |
| 187.034 |
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
MT.10600 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/tấn rác sinh hoạt.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.10600 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công | tấn rác sinh hoạt |
| 77.095 |
|
MT.10700 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.
Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.10700 | Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công | tấn phế thải xd |
| 49.561 |
|
Chương II
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT,
PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT.20100 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 5km ÷ 15km:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn rác.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
|
|
|
| Cự ly bình quân 5 km: |
|
|
|
|
MT.20101 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác |
| 37.270 | 106.069 |
MT.20102 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 23.393 | 98.869 |
MT.20103 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 13.580 | 67.636 |
| Cự ly bình quân 10 km: |
|
|
|
|
MT.20111 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác |
| 41.411 | 117.855 |
MT.20112 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 25.992 | 109.855 |
MT.20113 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 15.088 | 75.152 |
| Cự ly bình quân 15 km: |
|
|
|
|
MT.20121 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác |
| 43.481 | 123.747 |
MT.20122 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 27.291 | 115.393 |
MT.20123 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 15.848 | 78.909 |
MT.20200 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 20km ÷ 65km:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn rác.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
|
|
|
| Cự ly bình quân 20 km: |
|
|
|
|
MT.20202 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 26.983 | 76.263 |
MT.20203 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 25.001 | 81.378 |
MT.20204 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 22.027 | 64.950 |
| Cự ly bình quân 25 km: |
|
|
|
|
MT.20212 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 29.957 | 84.615 |
MT.20213 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 27.754 | 90.289 |
MT.20214 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 24.450 | 72.050 |
| Cự ly bình quân 30 km: |
|
|
|
|
MT.20222 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 32.919 | 93.059 |
MT.20223 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 30.496 | 99.307 |
MT.20224 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 26.873 | 79.267 |
| Cự ly bình quân 35 km: |
|
|
|
|
MT.20232 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 35.078 | 99.142 |
MT.20233 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 32.501 | 105.749 |
MT.20234 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 28.635 | 84.388 |
| Cự ly bình quân 40 km: |
|
|
|
|
MT.20242 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 37.237 | 105.224 |
MT.20243 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 34.505 | 112.298 |
MT.20244 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 30.397 | 89.626 |
| Cự ly bình quân 45 km: |
|
|
|
|
MT.20252 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 39.131 | 110.581 |
MT.20253 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 36.256 | 117.988 |
MT.20254 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 31.939 | 94.166 |
| Cự ly bình quân 50 km: |
|
|
|
|
MT.20262 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 40.750 | 115.120 |
MT.20263 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 37.754 | 122.927 |
MT.20264 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 33.261 | 98.123 |
| Cự ly bình quân 55 km: |
|
|
|
|
MT.20272 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 42.369 | 119.751 |
MT.20273 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 39.252 | 127.758 |
MT.20274 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 34.582 | 101.964 |
| Cự ly bình quân 60 km: |
|
|
|
|
MT.20282 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 43.713 | 123.564 |
MT.20283 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 40.497 | 131.837 |
MT.20284 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 35.684 | 105.223 |
| Cự ly bình quân 65 km: |
|
|
|
|
MT.20292 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 44.792 | 126.560 |
MT.20293 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 41.499 | 135.058 |
MT.20294 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 36.565 | 107.784 |
MT.20300 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 5km ÷ 15km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn rác.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
|
|
|
| Cự ly bình quân 5 km: |
|
|
|
|
MT.20300 | - Xe ép rác 1,2 tấn | tấn rác | 3.780 | 55.112 | 122.114 |
MT.20301 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 38.657 | 110.019 |
MT.20302 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 34.450 | 108.674 |
MT.20303 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 30.089 | 97.804 |
| Cự ly bình quân 10 km: |
|
|
|
|
MT.20310 | - Xe ép rác 1,2 tấn | tấn rác | 3.780 | 61.235 | 135.682 |
MT.20311 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 42.953 | 122.243 |
MT.20312 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 38.272 | 120.749 |
MT.20313 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 33.426 | 108.648 |
| Cự ly bình quân 15 km: |
|
|
|
|
MT.20320 | - Xe ép rác 1,2 tấn | tấn rác | 3.780 | 64.297 | 142.466 |
MT.20321 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 45.100 | 128.386 |
MT.20322 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 40.188 | 126.832 |
MT.20323 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 35.100 | 114.123 |
MT.20400 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 20km ÷ 65km:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn rác.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
|
|
|
| Cự ly bình quân 20 km: |
|
|
|
|
MT.20401 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 45.816 | 163.241 |
MT.20402 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 30.618 | 158.699 |
MT.20403 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 21.807 | 140.533 |
MT.20404 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác | 3.780 | 20.705 | 114.070 |
| Cự ly bình quân 25 km: |
|
|
|
|
MT.20411 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 50.860 | 181.170 |
MT.20412 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 33.988 | 176.131 |
MT.20413 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 24.208 | 155.993 |
MT.20414 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác | 3.780 | 22.985 | 126.641 |
| Cự ly bình quân 30 km: |
|
|
|
|
MT.20421 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 55.894 | 199.162 |
MT.20422 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 37.358 | 193.653 |
MT.20423 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 26.609 | 171.453 |
MT.20424 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác | 3.780 | 25.265 | 139.212 |
| Cự ly bình quân 35 km: |
|
|
|
|
MT.20431 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 59.561 | 212.201 |
MT.20432 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 39.803 | 206.273 |
MT.20433 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 28.349 | 182.726 |
MT.20434 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác | 3.780 | 26.917 | 148.291 |
| Cự ly bình quân 40 km: |
|
|
|
|
MT.20441 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 63.229 | 225.303 |
MT.20442 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 42.248 | 218.983 |
MT.20443 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 30.089 | 193.891 |
MT.20444 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác | 3.780 | 28.569 | 157.370 |
| Cự ly bình quân 45 km: |
|
|
|
|
MT.20451 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 66.433 | 236.713 |
MT.20452 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 44.395 | 230.150 |
MT.20453 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 31.620 | 203.768 |
MT.20454 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác | 3.780 | 30.023 | 165.401 |
| Cự ly bình quân 50 km: |
|
|
|
|
MT.20461 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 69.187 | 246.492 |
MT.20462 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 46.235 | 239.592 |
MT.20463 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 32.930 | 212.250 |
MT.20464 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác | 3.780 | 31.267 | 172.268 |
| Cự ly bình quân 55 km: |
|
|
|
|
MT.20471 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 71.929 | 256.271 |
MT.20472 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 48.074 | 249.125 |
MT.20473 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 34.241 | 220.624 |
MT.20474 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác | 3.780 | 32.512 | 179.136 |
| Cự ly bình quân 60 km: |
|
|
|
|
MT.20481 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 74.220 | 264.421 |
MT.20482 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 49.605 | 257.114 |
MT.20483 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 35.331 | 227.709 |
MT.20484 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác | 3.780 | 33.547 | 184.839 |
| Cự ly bình quân 65 km: |
|
|
|
|
MT.20491 | - Xe ép rác 2 tấn | tấn rác | 3.780 | 76.059 | 271.003 |
MT.20492 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác | 3.780 | 50.827 | 263.470 |
MT.20493 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác | 3.780 | 36.201 | 233.292 |
MT.20494 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác | 3.780 | 34.373 | 189.379 |
MT.20500 Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20 km ÷ 60 km:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ các xe thô sơ hoặc các thùng chứa rác vào thùng ép.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên thùng ép.
- Điều khiển nạp rác đến lúc rác đầy thùng ép kín.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.
- Tiếp tục công tác đến hết ca làm việc.
- Hết ca di chuyển xe về địa điểm tập kết xe và vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn rác.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân |
|
|
|
|
MT.20501 | - Cự ly bình quân 20 km | tấn rác |
| 31.719 | 77.951 |
MT.20502 | - Cự ly bình quân 25 km | tấn rác |
| 35.684 | 87.780 |
MT.20503 | - Cự ly bình quân 30 km | tấn rác |
| 39.649 | 97.472 |
MT.20504 | - Cự ly bình quân 35 km | tấn rác |
| 44.406 | 109.213 |
MT.20505 | - Cự ly bình quân 40 km | tấn rác |
| 49.561 | 121.909 |
MT.20506 | - Cự ly bình quân 45 km | tấn rác |
| 53.526 | 131.601 |
MT.20507 | - Cự ly bình quân 50 km | tấn rác |
| 56.697 | 139.383 |
MT.20508 | - Cự ly bình quân 55 km | tấn rác |
| 59.473 | 146.208 |
MT.20509 | - Cự ly bình quân 60 km | tấn rác |
| 61.852 | 152.079 |
MT.20600 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/100 thùng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.20600 | Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt | 100 thùng |
| 209.257 |
|
MT.20700 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 40 km ÷ 80 km:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: Dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn rác y tế, bệnh phẩm.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý |
|
|
|
|
| Loại thùng nhựa |
|
|
|
|
MT.20711 | - Cự ly bình quân 40 km | tấn rác |
| 332.960 | 822.690 |
MT.20712 | - Cự ly bình quân 50 km | tấn rác |
| 409.790 | 1.012.541 |
MT.20713 | - Cự ly bình quân 60 km | tấn rác |
| 486.631 | 1.202.393 |
MT.20714 | - Cự ly bình quân 65 km | tấn rác |
| 512.238 | 1.265.677 |
MT.20715 | - Cự ly bình quân 70 km | tấn rác |
| 537.855 | 1.328.960 |
MT.20716 | - Cự ly bình quân 80 km | tấn rác |
| 640.303 | 1.582.096 |
| Loại thùng carton |
|
|
|
|
MT.20721 | - Cự ly bình quân 40 km | tấn rác |
| 399.680 | 987.511 |
MT.20722 | - Cự ly bình quân 50 km | tấn rác |
| 491.907 | 1.215.398 |
MT.20723 | - Cự ly bình quân 60 km | tấn rác |
| 584.145 | 1.443.285 |
MT.20724 | - Cự ly bình quân 65 km | tấn rác |
| 614.884 | 1.519.247 |
MT.20725 | - Cự ly bình quân 70 km | tấn rác |
| 645.633 | 1.595.210 |
MT.20726 | - Cự ly bình quân 80 km | tấn rác |
| 768.610 | 1.899.059 |
MT.20800 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 5 km ÷ 25 km:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ |
|
|
|
|
| Cự ly bình quân 5 km |
|
|
|
|
MT.20801 | - Tải trọng xe 1,2 tấn | tấn |
| 53.823 | 59.402 |
MT.20802 | - Tải trọng xe 2 tấn | tấn |
| 53.823 | 47.422 |
MT.20803 | - Tải trọng xe 4 tấn | tấn |
| 53.823 | 58.360 |
| Cự ly bình quân 10 km |
|
|
|
|
MT.20811 | - Tải trọng xe 1,2 tấn | tấn |
| 65.640 | 72.456 |
MT.20812 | - Tải trọng xe 2 tấn | tấn |
| 65.640 | 57.822 |
MT.20813 | - Tải trọng xe 4 tấn | tấn |
| 65.640 | 71.155 |
| Cự ly bình quân 15 km |
|
|
|
|
MT.20821 | - Tải trọng xe 1,2 tấn | tấn |
| 77.458 | 85.510 |
MT.20822 | - Tải trọng xe 2 tấn | tấn |
| 77.458 | 68.222 |
MT.20823 | - Tải trọng xe 4 tấn | tấn |
| 77.458 | 83.951 |
| Cự ly bình quân 20 km |
|
|
|
|
MT.20831 | - Tải trọng xe 1,2 tấn | tấn |
| 91.897 | 101.438 |
MT.20832 | - Tải trọng xe 2 tấn | tấn |
| 91.897 | 80.951 |
MT.20833 | - Tải trọng xe 4 tấn | tấn |
| 91.897 | 99.617 |
| Cự ly bình quân 25 km |
|
|
|
|
MT.20841 | - Tải trọng xe 1,2 tấn | tấn |
| 105.025 | 115.930 |
MT.20842 | - Tải trọng xe 2 tấn | tấn |
| 105.025 | 92.515 |
MT.20843 | - Tải trọng xe 4 tấn | tấn |
| 105.025 | 113.848 |
MT.20900 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn rác.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.20900 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới | tấn rác |
| 980 | 17.716 |
MT.21000 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.21000 | Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới | tấn phế thải xd |
| 782 | 14.133 |
MT.21100 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 15 km ÷ 30 km:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy rác.
- Đợi cho đến khi được xúc đầy rác, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn rác.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải |
|
|
|
|
| Cự ly bình quân 15 km |
|
|
|
|
MT.21101 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn rác |
| 4.813 | 38.760 |
MT.21102 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn rác |
| 4.471 | 43.445 |
| Cự ly bình quân 20 km |
|
|
|
|
MT.21111 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn rác |
| 6.168 | 49.670 |
MT.21112 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn rác |
| 5.727 | 55.643 |
| Cự ly bình quân 25 km |
|
|
|
|
MT.21121 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn rác |
| 7.709 | 62.087 |
MT.21122 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn rác |
| 7.159 | 69.554 |
| Cự ly bình quân 30 km |
|
|
|
|
MT.21131 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn rác |
| 8.635 | 69.538 |
MT.21132 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn rác |
| 8.018 | 77.901 |
| Cự ly bình quân 35 km |
|
|
|
|
MT.21141 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn rác |
| 9.439 | 76.013 |
MT.21142 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn rác |
| 8.767 | 85.177 |
| Cự ly bình quân 40 km |
|
|
|
|
MT.21151 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn rác |
| 10.110 | 81.423 |
MT.21152 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn rác |
| 9.395 | 91.276 |
MT.21200 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 15 km ÷ 30 km:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
- Đợi cho đến khi được xúc đầy phế thải xây dựng, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải |
|
|
|
|
| Cự ly bình quân 15 km |
|
|
|
|
MT.21201 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn |
| 4.471 | 36.011 |
MT.21202 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn |
| 4.119 | 40.020 |
| Cự ly bình quân 20 km |
|
|
|
|
MT.21211 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn |
| 5.727 | 46.122 |
MT.21212 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn |
| 5.286 | 51.363 |
| Cự ly bình quân 25 km |
|
|
|
|
MT.21221 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn |
| 7.159 | 57.653 |
MT.21222 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn |
| 6.608 | 64.204 |
| Cự ly bình quân 30 km |
|
|
|
|
MT.21231 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn |
| 8.018 | 64.571 |
MT.21232 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn |
| 7.401 | 71.908 |
| Cự ly bình quân 35 km |
|
|
|
|
MT.21241 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn |
| 8.767 | 70.602 |
MT.21242 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn |
| 8.084 | 78.543 |
| Cự ly bình quân 40 km |
|
|
|
|
MT.21251 | - Tải trọng xe 7 tấn | tấn |
| 9.395 | 75.658 |
MT.21252 | - Tải trọng xe 10 tấn | tấn |
| 8.668 | 84.214 |
MT.21300 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tàu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa tàu, ghe về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tàu ghe cho người trực.
Đơn vị tính: đ/10.000m2 (diện tích mặt nước).
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng |
|
|
|
|
MT.21301 | - Tàu công suất 25cv | 10.000m2 |
| 98.009 | 76.854 |
MT.21302 | - Ghe công suất 4cv | 10.000m2 |
| 330.665 | 212.678 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.21300 đã tính cho bậc thợ 4,5/7 - nhóm III - A.1.5
Chương III
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC
MT.30100 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.
Đơn vị tính: đ/tấn rác.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.30100 | Chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày | tấn rác | 25.747 | 7.102 | 6.605 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
MT.30200 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.
Đơn vị tính: đ/tấn rác.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.30200 | Chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày. | tấn rác | 22.253 | 5.563 | 5.362 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
MT.30300 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8 - 10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; san gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng EM và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.
- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.
- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hoá chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng qui định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: đ/tấn rác.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.30300 | Chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi >1.500 tấn/ngày. | tấn rác | 36.942 | 11.058 | 24.283 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30300 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
MT.30400 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.
- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.30400 | Xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày | tấn phế thải xd |
| 5.800 | 4.807 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30400 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
Chương IV
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ
MT.40100 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm:
- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí qui định.
- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro:
- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang.
- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.
Đơn vị tính: đ/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.40100 | Xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas | tấn rác | 4.094.144 | 1.011.546 | 844.128 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.40100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
Chương V
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT.50100 Công tác quét đường bằng cơ giới:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe ôtô quét hút tới địa điểm cần quét.
- Bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Vận hành ôtô quét với tốc độ qui định.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Đơn vị tính: đ/km.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Quét đường phố bằng cơ giới |
|
|
|
|
| Đô thị loại đặc biệt: |
|
|
|
|
MT.50101 | - Bằng ô tô quét 5m3 | km | 1.500 |
| 98.152 |
MT.50102 | - Bằng ô tô quét 7m3 | km | 1.000 | 5.507 | 80.664 |
| Đô thị loại I: |
|
|
|
|
MT.50111 | - Bằng ô tô quét 5m3 | km | 1.500 |
| 93.308 |
MT.50112 | - Bằng ô tô quét 7m3 | km | 1.000 | 5.231 | 76.631 |
| Đô thị loại II: |
|
|
|
|
MT.50121 | - Bằng ô tô quét 5m3 | km | 1.500 |
| 83.493 |
MT.50122 | - Bằng ô tô quét 7m3 | km | 1.000 | 4.681 | 68.564 |
| Đô thị loại III - V: |
|
|
|
|
MT.50131 | - Bằng ô tô quét 5m3 | km | 1.500 |
| 78.521 |
MT.50132 | - Bằng ô tô quét 7m3 | km | 1.000 | 4.405 | 64.531 |
MT.50200 Công tác tưới nước rửa đường:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến qui định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Đơn vị tính: đ/m3 nước.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước rửa đường |
|
|
|
|
MT.50201 | - Bằng ô tô tưới nước 5m3 | m3 |
| 2.643 | 15.901 |
MT.50202 | - Bằng ô tô tưới nước 7m3 | m3 |
| 2.423 | 17.340 |
MT.50300 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đ/100m3 nước.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.50300 | Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường | 100m3 |
| 49.561 |
|
Chương VI
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
MT.60100 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.
- Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).
- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.
- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Đơn vị tính: đ/hố/ca.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.60100 | Quét dọn nhà vệ sinh công cộng. | hố/ca | 530 | 17.756 |
|
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.60100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
MT.60200 Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí đặt thùng cho thích hợp.
- Xác định độ đặc, loãng của phân để dùng đất độn.
- Dùng xà beng cạy nắp để múc phân vào thùng, tránh rơi vãi. Dùng đất độn phủ lên mặt thùng tránh bốc mùi, gánh chuyển ra ôtô.
- Sau khi thu dọn, dùng vữa trát lại chỗ cạy, đảm bảo không để hở.
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Đơn vị tính: đ/1 tấn phân.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.60200 | Thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn | tấn phân | 9.750 | 1.118.606 | 1.061.079 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.60200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
MT.60300 Công tác thu dọn phân xí máy:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.
- Dùng xà beng cạy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đỗ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để bơm hút dễ dàng.
- Cho đầu ống hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bơm trong bể phốt.
- Khi hút hết phân thì rửa vòi bơm và tháo vòi đặt vào xe.
- Trái vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Đơn vị tính: đ/1 tấn phân.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT.60301 | Thu dọn phân xí máy bằng xe 1,5T | tấn phân | 627 | 102.373 | 70.206 |
MT60302 | Thu dọn phân xí máy bằng xe 4,5T | tấn phân | 627 | 17.428 | 4.878 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.60300 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ:
Đơn giá dự toán duy trì cây xanh đô thị quy định định mức hao phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
1. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
- Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị công bố kèm theo Công văn số 2773/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
- Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.
- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
2. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam và Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.
Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1, thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.
Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):
- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.
- Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.
Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ:
Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị bao gồm 03 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hoá theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2773/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
Chương I: Duy trì thảm cỏ.
Chương II: Duy trì cây trang trí.
Chương III: Duy trì cây bóng mát.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí duy trì cây xanh đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì cây xanh đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì cây xanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định mức duy trì cây xanh đô thị, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU DUY TRÌ
CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG
Stt | Tên vật tư | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | A dao | kg | 13.636 |
2 | Cây chống D60 (đk ngọn 3 - 3,5) | cây | 7.282 |
3 | Cây giống | cây | 36.000 |
4 | Cây cảnh, kiểng trổ hoa | cây | 120.000 |
5 | Cây hàng rào | cây | 3.600 |
6 | Cỏ lá gừng | m2 | 30.000 |
7 | Cỏ nhung | m2 | 60.000 |
8 | Cỏ giống lá gừng | m2 | 30.000 |
9 | Chậu cảnh | chậu | 60.000 |
10 | Cây lá màu, kiểng | giỏ | 5.000 |
11 | Dây kẽm 1mm | kg | 16.364 |
12 | Đinh | kg | 20.909 |
13 | Điện | kw | 1.000 |
14 | Diezel | lít | 10.909 |
15 | Đất mùn đen trộn cát mịn | m3 | 60.000 |
16 | Hoa giống | cây | 8.400 |
17 | Hoa giỏ | giỏ | 12.000 |
18 | Nước ngọt | lít | 5 |
19 | Nẹp gỗ 0,03x0,05 dài 3m | cây | 600 |
20 | Nước máy | m3 | 3.000 |
21 | Phân hữu cơ, phân ủ | kg | 720 |
22 | Phân vô cơ | kg | 3.600 |
23 | Sơn | kg | 41.818 |
24 | Thuốc trừ sâu | lít | 72.000 |
25 | Thuốc xử lý đất | kg | 38.400 |
26 | Vôi bột | kg | 2.000 |
27 | Xăng | lít | 10.909 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG
* Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
* Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
* Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (theo Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
TT | Chức danh | Bậc thợ | Hệ số bậc lương | Phụ cấp lưu động | Phụ cấp độc hại, nguy hiểm | Phụ cấp trách nhiệm | Lương | Lương |
1 | A.1.5 Công trình đô thị - nhóm I: |
|
|
|
|
|
|
|
| Chương IV: Bảo vệ công viên | 3,5/7 | 2,355 |
|
| 350 | 9.896 | 92.711 |
2 | A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Chương I: Tưới nước thảm cỏ; tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào. | 3,5/7 | 2,51 |
|
| 350 | 10.547 | 98.790 |
| Chương II: Trồng dặm cây hàng rào; tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình; trồng dặm cây cảnh trổ hoa; tưới nước cây cảnh trồng chậu; trồng dặm cây cảnh trồng chậu. |
|
|
|
|
|
|
|
| Chương III: Quét vôi gốc cây |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Chương I: Phát thảm cỏ; xén lề cỏ; làm cỏ tạp; trồng dặm cỏ; phun thuốc trừ sâu cỏ; bón phân thảm cỏ. | 4/7 | 2,71 |
|
| 350 | 11.388 | 106.634 |
| Chương III: Duy trì cây bóng mát mới trồng; duy trì thảm cỏ gốc bóng mát; duy trì cây bóng mát loại 1, 2, 3; giải toả cành cây gẫy; giải toả cây gẫy, đổ. |
|
|
|
|
|
|
|
3 | A.1.5 Công trình đô thị - nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
|
| Chương III: Đốn hạ cây sâu bệnh; cắt thấp tán, khống chế chiều cao; gỡ phụ sinh cây cổ thụ | 4/7 | 2,92 | 7.003 | 3.502 | 350 | 12.270 | 125.375 |
4 | A.1.8 Xây dựng cơ bản - nhóm II: |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Công nhân điều khiển máy | 3/7 | 2,31 | 7.003 | 3.502 | 350 | 9.707 | 101.451 |
4.2 | Công nhân điều khiển máy | 4/7 | 2,71 | 7.003 | 3.502 | 350 | 11.388 | 117.139 |
4.3 | Công nhân điều khiển máy | 5/7 | 3,19 | 7.003 | 3.502 | 350 | 13.404 | 135.964 |
4.4 | Công nhân điều khiển máy | 6/7 | 3,74 | 7.003 | 3.502 | 350 | 15.716 | 157.534 |
4.5 | Công nhân điều khiển máy | 7/7 | 4,4 | 7.003 | 3.502 | 350 | 18.489 | 183.419 |
5 | B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T: |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Công nhân lái xe | 1/4 | 2,18 | 7.003 | 3.502 | 350 | 9.160 | 96.353 |
5.2 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,57 | 7.003 | 3.502 | 350 | 10.799 | 111.648 |
5.3 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,05 | 7.003 | 3.502 | 350 | 12.816 | 130.473 |
6 | B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T: |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Công nhân lái xe | 1/4 | 2,35 | 7.003 | 3.502 | 350 | 9.875 | 103.020 |
6.2 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,76 | 7.003 | 3.502 | 350 | 11.598 | 119.100 |
6.3 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,25 | 7.003 | 3.502 | 350 | 13.657 | 138.317 |
7 | B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T: |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Công nhân lái xe | 1/4 | 2,51 | 7.003 | 3.502 | 350 | 10.547 | 109.295 |
7.2 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,94 | 7.003 | 3.502 | 350 | 12.354 | 126.159 |
7.3 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,44 | 7.003 | 3.502 | 350 | 14.455 | 145.768 |
BẢNG GIÁ MÁY THI CÔNG DUY TRÌ
CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG
Stt | Tên máy móc, thiết bị | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 2T | ca | 352.469 |
2 | Xe bồn dung tích 5m3 | ca | 662.530 |
3 | Xe bồn dung tích 7 - 8m3 | ca | 788.184 |
4 | Máy bơm nước động cơ điện - công suất 1,5kw | ca | 107.930 |
5 | Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 3cv | ca | 144.507 |
6 | Máy cưa gỗ cầm tay - công suất 1,3kw | ca | 110.797 |
7 | Xe thang - chiều dài thang 12m | ca | 1.076.026 |
8 | Máy cắt cỏ công suất 3cv | ca | 144.582 |
9 | Ô tô có cẩu tự hành 2,5T | ca | 607.538 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Vĩnh Long)
Stt | Loại máy và thiết bị | Số ca/ năm | Định mức khấu hao, s.c, c.phí khác/năm (%/giá tính KH) | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy | Giá tính khấu hao (1000đ) | Chi phí khấu hao (CKH) | Chi phí sửa chữa (CSC) | Chi phí NL, NL (CNL) | Chi phí tiền lương (CTL) | Chi phí khác (CCPK) | Giá ca máy (CCM) | ||
K. hao | S.chữa | CP khác | ||||||||||||
| Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | 2 T | 220 | 18 | 6,2 | 6 | 12 lít xăng | 1x2/4 loại < 3,5T | 79.580 | 61.855 | 22.427 | 134.835 | 111.648 | 21.704 | 352.469 |
| Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | 5m3 | 220 | 14 | 4,35 | 6 | 22,5 lít diezel | 1x3/4 loại (3,5 -7,5)T | 247.896 | 149.864 | 49.016 | 257.725 | 138.317 | 67.608 | 662.530 |
3 | 7 - 8m3 | 220 | 13 | 4,12 | 6 | 25,5 lít diezel | 1x3/4 loại (7,5 -16,5)T | 343.000 | 192.548 | 64.235 | 292.088 | 145.768 | 93.545 | 788.184 |
| Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
4 | 1.5kw | 180 | 17 | 4,74 | 4 | 4,05 kwh | 1x3/7 | 1.500 | 1.417 | 395 | 4.334 | 101.451 | 333 | 107.930 |
| Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
5 | 3cv | 150 | 20 | 5,8 | 5 | 1,62 lít xăng | 1x4/7 | 4.463 | 5.951 | 1.726 | 18.203 | 117.139 | 1.488 | 144.507 |
| Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
6 | 1,3kw | 160 | 30 | 10,5 | 4 | 2,73 kwh | 1x3/7 | 2.310 | 4.331 | 1.516 | 2.921 | 101.451 | 578 | 110.797 |
| Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
7 | 12m | 260 | 14 | 3,74 | 5 | 29,4 lít diezel | 1x1/4 + 1x3/ loại | 571.200 | 292.191 | 82.165 | 336.761 | 255.063 | 109.846 | 1.076.026 |
| Phần nội suy: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Máy cắt cỏ, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
8 | 3cv | 150 | 20 | 5,8 | 5 | 1,62 lít xăng | 1x4/7 | 4.500 | 6.000 | 1.740 | 18.203 | 117.139 | 1.500 | 144.582 |
| Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
9 | 2,5 T | 240 | 17 | 4,55 | 6 | 13,5 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại < 3,5T | 203.215 | 136.747 | 38.526 | 154.635 | 226.826 | 50.804 | 607.538 |
Chương I
DUY TRÌ THẢM CỎ
CX.11100 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…):
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:
+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); số lần tưới 195 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); số lần tưới 240 lần/năm.
CX.11110 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm:
Đơn vị tính: đ/100m2/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng |
|
|
|
|
CX.11111 | - Bằng máy bơm xăng | 100m2/lần |
| 10.571 | 15.462 |
CX.11112 | - Bằng máy bơm điện | 100m2/lần |
| 14.028 | 15.326 |
CX.11120 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.11121 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công | 100m2/lần | 1.500 | 18.276 |
|
CX.11130 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn:
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước thảm cỏ thuần chủng |
|
|
|
|
CX.11131 | - Bằng xe bồn 5 m3 | 100m2/lần | 1.500 | 15.411 | 31.139 |
CX.11132 | - Bằng xe bồn 8 m3 | 100m2/lần | 1.500 | 15.411 | 23.646 |
CX.11140 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng máy bơm:
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) |
|
|
|
|
CX.11141 | - Bằng máy bơm xăng | 100m2/lần |
| 12.645 | 18.497 |
CX.11142 | - Bằng máy bơm điện | 100m2/lần |
| 16.794 | 18.348 |
CX.11150 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.11151 | Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công | 100m2/lần | 1.800 | 23.710 |
|
CX.11160 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng xe bồn.
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước thảm cỏ thuần chủng |
|
|
|
|
CX.11161 | - Bằng xe bồn 5 m3 | 100m2/lần | 1.800 | 14.028 | 33.789 |
CX.11162 | - Bằng xe bồn 8 m3 | 100m2/lần | 1.800 | 14.028 | 23.646 |
CX.12100 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…):
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
CX.12110 Phát thảm cỏ bằng máy:
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Phát thảm cỏ bằng máy |
|
|
|
|
CX.12111 | - Thảm cỏ thuần chủng | 100m2/lần |
| 17.061 | 9.687 |
CX.12112 | - Thảm cỏ không thuần chủng | 100m2/lần |
| 12.796 | 7.229 |
CX.12120 Phát thảm cỏ bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Phát thảm cỏ bằng thủ công |
|
|
|
|
CX.12121 | - Thảm cỏ thuần chủng | 100m2/lần |
| 53.317 |
|
CX.12122 | - Thảm cỏ không thuần chủng | 100m2/lần |
| 42.654 |
|
CX.12130 Xén lề cỏ:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đ/100m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.12131 | Xén lề cỏ lá gừng | 100m/lần |
| 35.189 |
|
CX.12132 | Xén lề cỏ nhung | 100m/lần |
| 53.317 |
|
CX.12140 Làm cỏ tạp:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.12140 | Làm cỏ tạp | 100m2/lần |
| 35.189 |
|
CX.12150 Trồng dặm cỏ:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đ/1m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.12151 | Trồng dặm cỏ lá gừng | 1m2/lần | 33.585 | 8.211 |
|
CX.12152 | Trồng dặm cỏ nhung | 1m2/lần | 65.685 | 8.211 |
|
CX.12160 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phun thuốc trừ sâu cỏ.
- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.12161 | Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ | 100m2/lần | 1.080 | 7.571 |
|
CX.12170 Bón phân thảm cỏ:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.12171 | Bón phân thảm cỏ | 100m2/lần | 10.800 | 10.663 |
|
Chương II
DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ
CX.21100 Duy trì bồn hoa:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:
+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; số lần tưới 180 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 320 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 420 lần/năm.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:
+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 195 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.
CX.21110 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào |
|
|
|
|
CX.21111 | - Bằng máy bơm xăng | 100m2/lần |
| 11.262 | 16.474 |
CX.21112 | - Bằng máy bơm điện | 100m2/lần |
| 14.028 | 15.326 |
CX.21120 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.21121 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công | 100m2/lần | 1.500 | 22.425 |
|
CX.21130 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn:
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào |
|
|
|
|
CX.21131 | - Bằng xe bồn 5 m3 | 100m2/lần | 1.500 | 15.411 | 31.139 |
CX.21132 | - Bằng xe bồn 8 m3 | 100m2/lần | 1.500 | 15.411 | 23.646 |
CX.22110 Công tác thay hoa bồn hoa:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thay hoa bồn hoa |
|
|
|
|
CX.22111 | - Bằng hoa giống | 100m2/lần | 21.000.000 | 355.091 |
|
CX.22112 | - Bằng hoa giỏ | 100m2/lần | 19.200.000 | 319.902 |
|
CX.22120 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa:
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.22121 | Phun thuốc trừ sâu bồn hoa | 100m2/lần | 1.080 | 17.808 |
|
CX.22130 Bón phân và xử lý đất bồn hoa:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.
- Bón đều phân vào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.22131 | Bón phân và xử lý đất bồn hoa | 100m2/lần | 169.680 | 35.616 |
|
CX.22140 Duy trì bồn cảnh lá màu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào):
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm đối với công viên có hàng rào là 20%/năm, công viên không có hàng rào là 30%/năm).
- Nhổ bỏ cỏ dại (12 lần/năm); cắt tỉa bấm ngọn (8 lần/năm).
- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2lần/năm).
- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 2 đợt, mỗi đợt 2 lần).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Duy trì bồn cảnh lá màu |
|
|
|
|
CX.22141 | - Có hàng rào | 100m2/lần | 2.210.200 | 2.100.690 |
|
CX.22142 | - Không hàng rào | 100m2/lần | 3.167.520 | 2.642.391 |
|
CX.22150 Duy trì cây hàng rào, đường viền:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao (thực hiện 12 lần/năm).
- Bón phân hữu cơ 2 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/100m2.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Duy trì cây hàng rào, đường viền |
|
|
|
|
CX.22151 | - Cao <1m | 100m2/lần | 432.000 | 1.439.559 |
|
CX.22152 | - Cao ≥ 1m | 100m2/lần | 432.000 | 2.281.968 |
|
CX.22160 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm là 30%/1m2).
- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/1m2 trồng dặm.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.22161 | Trồng dặm cây hàng rào, đường viền | m2 | 146.637 | 3.952 |
|
CX.23100 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:
+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; số lần tưới 150 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 180 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.
CX.23110 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm:
Đơn vị tính: đ/100 cây.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình |
|
|
|
|
CX.23111 | - Bằng máy bơm xăng | 100 cây/lần |
| 10.571 | 15.462 |
CX.23112 | - Bằng máy bơm điện | 100 cây/lần |
| 14.028 | 15.326 |
CX.23120 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/100 cây.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.23121 | Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công | 100 cây/lần | 1.500 | 21.042 |
|
CX.23130 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn.
Đơn vị tính: đ/100 cây/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước cây ra hoa, tạo hình |
|
|
|
|
CX.23131 | - Bằng xe bồn 5 m3 | 100 cây/lần | 1.500 | 15.411 | 31.139 |
CX.23132 | - Bằng xe bồn 8 m3 | 100 cây/lần | 1.500 | 13.831 | 21.281 |
CX.24110 Duy trì cây cảnh trổ hoa:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối không để cây nặng tàn, nghiêng ngả (thực hiện 12 lần/năm).
- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2 lần/năm).
- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 4 đợt, mỗi đợt 2 lần).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/100 cây/năm.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.24111 | Duy trì cây cảnh trổ hoa | 100 cây/lần | 607.680 | 5.491.651 |
|
CX.24112 | Duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa | 100 cây/năm | 607.680 | 6.040.816 |
|
CX.24120 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đ/100 cây.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.24121 | Trồng dặm cây cảnh trổ hoa | 100 cây | 12.000.000 | 1.481.850 |
|
CX.24130 Duy trì cây cảnh tạo hình:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tỉa cây theo hình quy định (thực hiện 12 lần/năm).
- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2 lần/năm).
- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 3 đợt, mỗi đợt 2 lần).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/100 cây.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.24131 | Duy trì cây cảnh tạo hình | 100 cây | 599.760 | 4.563.935 |
|
CX.25100 Duy trì cây cảnh trồng chậu:
(Kích thước chậu có đường kính bình quân 60 cm, cao 40 cm).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:
+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 3 lít/cây; số lần tưới 90 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 240 lần/năm.
CX.25110 Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm:
Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước giếng khoan cây cảnh trong chậu |
|
|
|
|
CX.25111 | - Bằng máy bơm xăng 3cv | 100 chậu |
| 7.014 | 9.826 |
CX.25112 | - Bằng máy bơm điện 1,5kw | 100 chậu |
| 9.879 | 9.930 |
CX.25120 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.25121 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công | 100 chậu | 900 | 15.411 |
|
CX.25130 Tưới nước máy cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn:
Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước cây cảnh trồng chậu |
|
|
|
|
CX.25131 | - Bằng xe bồn 5 m3 | 100 chậu | 900 | 9.780 | 20.538 |
CX.25132 | - Bằng xe bồn 8 m3 | 100 chậu | 900 | 11.262 | 16.552 |
CX.26110 Thay đất, phân chậu cảnh:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.26111 | Thay đất, phân chậu cảnh | 100 chậu/lần | 684.000 | 1.066.340 |
|
CX.26120 Duy trì cây cảnh trồng chậu.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.
- Bón phân vô cơ 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.
- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/100chậu/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.26121 | Duy trì cây cảnh trồng chậu
| 100chậu/lần | 117.360 | 3.412.288 |
|
CX.26130 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu:
Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.26131 | Trồng dặm cây cảnh trồng chậu | 100chậu | 3.618.000 | 987.900 |
|
CX.26140 Thay chậu hỏng, vỡ.
Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.26141 | Thay chậu hỏng, vỡ | 100chậu/lần | 6.000.000 | 1.066.340 |
|
CX.26150 Duy trì cây leo.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây leo quy định như sau:
+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 120 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 145 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 175 lần/năm.
Đơn vị tính: đ/10 cây/lần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.26151 | Duy trì cây leo | 10 cây/lần | 150 | 12.796 |
|
Chương III
DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT
Phân loại cây bóng mát:
- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.
- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:
+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤ 6m và có đường kính gốc cây ≤ 20cm.
+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤ 12m và có đường kính gốc ≤ 50cm.
+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm
CX.31110 Duy trì cây bóng mát mới trồng.
Thành phần công việc:
- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.
- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: Dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đ/1cây/năm.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.31111 | Duy trì cây bóng mát mới trồng | cây | 43.699 | 123.695 | 182.858 |
CX.31120 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát:
(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Tưới nước bằng xe bồn.
- Phát, xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.
- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.
- Trồng dặm cỏ 30%.
- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ chậu được quy định như sau:
+ Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 15 lít/m2; số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; số lần tưới 180 lần/năm.
+ Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.
Đơn vị tính: đ/1 bồn/năm.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.31121 | Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát | bồn/năm | 54.515 | 431.868 | 548.997 |
CX.31130 Duy trì cây bóng mát loại 1:
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/1 cây/năm.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.31131 | Duy trì cây bóng mát loại 1 | cây/năm | 2.670 | 47.985 |
|
CX.31140 Duy trì cây bóng mát loại 2:
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/1 cây/năm.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.31141 | Duy trì cây bóng mát loại 2 | cây/năm | 989 | 301.561 | 74.443 |
CX.31150 Duy trì cây bóng mát loại 3:
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/1 cây/năm.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.31151 | Duy trì cây bóng mát loại 3 | cây/năm | 1.639 | 617.411 | 122.997 |
CX.31160 Giải toả cành cây gẫy:
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Giải toả cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.
- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.
- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: đ/1 cây.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.31161 | Giải toả cành cây gẫy, cây loại 1 | cây |
| 31.990 | 7.756 |
CX.31162 | Giải toả cành cây gẫy, cây loại 2 | cây | 1.260 | 127.961 | 50.563 |
CX.31163 | Giải toả cành cây gẫy, cây loại 3 | cây | 1.506 | 213.268 | 65.200 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31160 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
CX.31170 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao:
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ - mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12m.
- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: đ/1 cây.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Cắt thấp tán, khống chế chiều cao |
|
|
|
|
CX.31171 | - Cây loại 1 | cây | 6.302 | 564.188 | 205.463 |
CX.31172 | - Cây loại 2 | cây | 7.563 | 752.250 | 259.264 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31170 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
CX.31180 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ:
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.
Đơn vị tính: đ/1 cây.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.31181 | Gỡ phụ sinh cây cổ thụ | cây |
| 1.003.000 | 193.685 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31180 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
CX.31190 Giải toả cây gẫy, đổ:
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.
- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.
- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đ/1 cây.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.31191 | Giải toả cây gẫy, đổ, cây loại 1 | cây |
| 413.738 | 33.239 |
CX.31192 | Giải toả cây gẫy, đổ, cây loại 2 | cây |
| 877.625 | 297.170 |
CX.31193 | Giải toả cây gẫy, đổ, cây loại 3 | cây |
| 1.880.625 | 520.008 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31190 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
CX.31200 Đốn hạ cây sâu bệnh:
Thành phần công việc:
- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.
- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.
- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.
- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đ/1 cây.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.31201 | Đốn hạ cây sâu bệnh, cây loại 1 | cây |
| 406.215 | 60.938 |
CX.31202 | Đốn hạ cây sâu bệnh, cây loại 2 | cây |
| 1.592.263 | 507.477 |
CX.31203 | Đốn hạ cây sâu bệnh, cây loại 3 | cây |
| 2.695.563 | 900.739 |
Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5
CX.31210 Quét vôi gốc cây:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.
- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đ/1 cây.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX.31211 | Quét vôi gốc cây, cây loại 1 | cây | 361 | 3.260 |
|
CX.31212 | Quét vôi gốc cây, cây loại 2 | cây | 1.290 | 4.940 |
|
CX.31213 | Quét vôi gốc cây, cây loại 3 | cây | 2.580 | 12.349 |
|
BẢNG PHỤ LỤC PHÂN VÙNG
Stt | Tên vùng | Địa phương trực thuộc |
1 | Vùng I | Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, BắcKạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Thanh Hoá, Điện Biên. |
2 | Vùng II | Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng. |
3 | Vùng III | TP. Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang. |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG:
Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
1. Các căn cứ để xác định đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
- Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng công bố kèm theo Công văn số 2774/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
- Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
- Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.
- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
2. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Chi phí vật liệu đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam và Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) do cơ quan nhà nước quản lý giá tại địa phương thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán dịch vụ công ích.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.
Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1, thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.
Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):
- Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.
- Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.
Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác … đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các xe máy trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG:
Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm 06 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hoá theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2774/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, choá đèn.
Chương II: Kéo dây, kéo cáp - làm đầu cáp khô; luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện.
Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn.
Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí.
Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng.
Chương VI: Duy trì trạm đèn.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Ngoài phần thuyết minh và quy định áp dụng chung, trong mỗi phần và mỗi chương của tập đơn giá đều có quy định điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và quy định áp dụng cụ thể.
- Trường hợp công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng chưa được ban hành trong Tập đơn giá này thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quyết định áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU DUY TRÌ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH VĨNH LONG
Stt | Tên vật tư | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Băng dính | cuộn | 1.942 |
2 | Bulông M18x250 | cái | 5.500 |
3 | Băng vải cách điện | cuộn | 9.000 |
4 | Bóng cao áp Z2 150W | cái | 350.000 |
5 | Bộ mồi cao áp | cái | 114.000 |
6 | Bảng điện cửa cột | cái | 38.000 |
7 | Bóng đèn ống 1,2m | cái | 12.621 |
8 | Bóng đèn sợi tóc 75 - 100W | cái | 3.398 |
9 | Bàn chải sắt | cái | 4.500 |
10 | Băng vải | cuộn | 9.000 |
11 | Bộ điều khiển nhấp nháy 2 - 3 kênh | bộ | 155.000 |
12 | Bộ điều khiển nhấp nháy ≥ 4 kênh | bộ | 250.000 |
13 | Cát đổ bê tông | m3 | 85.714 |
14 | Củi đun | kg | 1.000 |
15 | Cần đèn chữ S, L ≤ 2,8m | bộ | 243.000 |
16 | Cần đèn chữ S, L ≤ 3,2m | bộ | 288.000 |
17 | Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 1,5m | bộ | 108.000 |
18 | Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 2m | bộ | 144.000 |
19 | Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 2,5m | bộ | 180.000 |
20 | Cần đèn sợi tóc D48, L >2,5m | bộ | 216.000 |
21 | Cần đèn D60, L ≤ 2,8m | bộ | 243.000 |
22 | Cần đèn D60, L ≤ 3,2m | bộ | 288.000 |
23 | Cần đèn D60, L ≤ 3,6m | bộ | 324.000 |
24 | Cần đèn D60, L ≤ 3,8m | bộ | 342.000 |
25 | Cần đèn D60, L ≤ 4m | bộ | 360.000 |
26 | Cần đèn D60, L ≤ 4,4m | bộ | 396.000 |
27 | Cần đèn D60, L ≤ 6m | bộ | 540.000 |
28 | Cầu chì đuôi cá | cái | 9.000 |
29 | Cáp tiết diện 6 - 25mm2 | m | 34.200 |
30 | Cáp tiết diện 26 - 50mm2 | m | 65.300 |
31 | Cáp treo 16mm2 | m | 70.000 |
32 | Cáp đồng bọc PVC, 4 ruột (3x14+1x11) | m | 81.700 |
33 | Cáp đồng bọc PVC, 4 ruột (3x22+1x11) | m | 120.000 |
34 | Chấn lưu đèn thuỷ ngân cao áp 250w | cái | 312.840 |
35 | Chổi sơn | cái | 4.500 |
36 | Choá đèn cao áp | bộ | 156.000 |
37 | Choá đèn huỳnh quang | bộ | 70.000 |
38 | Choá đèn sợi tóc | bộ | 22.000 |
39 | Chụp liền cần 4 nhánh | bộ | 600.000 |
40 | Chụp đầu cột BT | bộ | 600.000 |
41 | Chụp đầu cột tận dụng | bộ | 600.000 |
42 | Cốt cơ thép fi 10mm | cái | 20.000 |
43 | Cột đèn BTCT h=10,5m | cột | 1.300.000 |
44 | Cột đèn BTCT h=8,4m | cột | 907.000 |
45 | Cột đèn sân vườn | cột | 2.450.000 |
46 | Cột đèn thép h=10m | cột | 3.200.000 |
47 | Cột đèn thép h=12m | cột | 4.000.000 |
48 | Cột đèn thép h=8m | cột | 2.500.000 |
49 | Cửa cột | cái | 16.000 |
50 | Chấn lưu đèn ống | cái | 18.000 |
51 | Chụp ống phóng | cái | 475.000 |
52 | Đá 1x2 | m3 | 257.143 |
53 | Điện | kwh | 1.000 |
54 | Dây điện 1x1 | m | 2.330 |
55 | Dây bọc 1x1,5 | m | 3.495 |
56 | Dây buộc 1x1,5 | m | 3.495 |
57 | Dây thép fi 6 | m | 2.000 |
58 | Dây đồng 1,2 - 2mm | m | 3.000 |
59 | Dây đồng 2,5mm2 | m | 5.400 |
60 | Dây đồng bọc PVC 1x10mm2 | m | 16.000 |
61 | Dây đồng bọc PVC 1x16mm2 | m | 25.000 |
62 | Dây đồng bọc PVC 1x25mm2 | m | 37.000 |
63 | Dây đồng bọc PVC 1x6mm2 | m | 10.500 |
64 | Dây nhôm lõi thép (AC) 1x16mm2 | m | 4.000 |
65 | Dây nhôm lõi thép (AC) 1x25mm2 | m | 6.000 |
66 | Đầu cốt | cái | 9.000 |
67 | Đầu cốt đồng | bộ | 9.000 |
68 | Diezel | lít | 10.909 |
69 | Đầu dây 1,5mm | m | 2.500 |
70 | Đèn bóng 3W trang trí cây (100 bóng) | dây | 200.000 |
71 | Đèn bóng ốc 10 - 25W | bóng | 2.000 |
72 | Đèn cầu treo | bộ | 1.200.000 |
73 | Đèn chiếu sáng thảm cỏ | bộ | 1.250.000 |
74 | Đèn dây rắn | m | 30.000 |
75 | Đèn lồng | bộ | 2.000.000 |
76 | Đèn nấm | bộ | 1.100.000 |
77 | Đèn pha trên cạn | bộ | 3.000.000 |
78 | Đèn pha dưới nước | bộ | 4.000.000 |
79 | Đuôi E40 cao áp | cái | 74.000 |
80 | Đuôi đèn ống | cái | 1.500 |
81 | Đuôi đèn sợi tóc | cái | 2.000 |
82 | Đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng | m | 80.000 |
83 | Dây thép fi 1,5 | kg | 16.364 |
84 | Dây văng fi 4 | m | 2.000 |
85 | Ghíp kẹp dây (ốc xiết cáp) | cái | 5.400 |
86 | Giấy nhám | tờ | 1.818 |
87 | Giá đỡ tủ điện | bộ | 90.000 |
88 | Giẻ lau | kg | 20.000 |
89 | Hộp nối cáp ngầm | hộp | 54.000 |
90 | Kẹp treo đèn | bộ | 60.000 |
91 | Khung hoa văn kích thước 1x2m | bộ | 250.000 |
92 | Khung hoa văn kích thước > 1x2m | bộ | 350.000 |
93 | Lèo đèn đôi | bộ | 180.000 |
94 | Lèo đèn ba | bộ | 250.000 |
95 | Lốp (choá đèn) kép | cái | 312.000 |
96 | Lốp (choá đèn) đơn | cái | 156.000 |
97 | Lưới bảo vệ 40x50 | m2 | 270.000 |
98 | Ma ní | cái | 7.500 |
99 | Nhựa bitum | kg | 12.500 |
100 | Nước ngọt | lít | 5 |
101 | Néo chằng | bộ | 300.000 |
102 | Que hàn | kg | 17.273 |
103 | Quả cầu nhựa Φ 500 | quả | 225.000 |
104 | Quả cầu thuỷ tinh | quả | 300.000 |
105 | Sơn chống rỉ | kg | 31.523 |
106 | Sơn bóng | kg | 42.727 |
107 | Sắt fi 4 | m | 2.000 |
108 | Sơn trắng | kg | 42.727 |
109 | Sơn đen | kg | 41.818 |
110 | Sứ 104 | cái | 2.700 |
111 | Sứ 102 | cái | 2.700 |
112 | Sứ quả bàng | cái | 15.000 |
113 | Tăng đơ fi 14mm | cái | 25.000 |
114 | Tiếp địa | bộ | 50.000 |
115 | Tủ điện điều khiển chiếu sáng 1 chế độ | tủ | 2.100.000 |
116 | Tắc te | cái | 1.800 |
117 | Xi măng PC40 | kg | 1.200 |
118 | Xăng | lít | 10.909 |
119 | Xà dọc ≤≤ 1m | bộ | 45.000 |
120 | Xà dọc > 1m | bộ | 45.000 |
121 | Xà ngang ≤ 1m | bộ | 45.000 |
122 | Xà ngang > 1m | bộ | 45.000 |
123 | Xà đơn 1,2m | bộ | 45.000 |
124 | Xà 0,4m | bộ | 30.000 |
125 | Xà 0,3m | bộ | 30.000 |
126 | Xà 0,6m | bộ | 30.000 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN DUY TRÌ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH VĨNH LONG
* Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
* Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
* Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
TT | Chức danh | Bậc thợ | Hệ số bậc lương (Knc) | Phụ cấp lưu động 20% (LTT) | Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 10% (LTT) | Phụ cấp trách nhiệm 1% (LTT) | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12% (LCB) | Lương ngày công (đồng) |
| A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II: |
|
|
|
|
| ||
1 | Công nhân quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng | 3/7 | 2,31 | 7.003 | 3.502 | 350 | 9.707 | 101.451 |
2 | - nt - | 3,5/7 | 2,51 | 7.003 | 3.502 | 350 | 10.547 | 109.295 |
3 | - nt - | 4/7 | 2,71 | 7.003 | 3.502 | 350 | 11.388 | 117.139 |
| A.1.8 Xây dựng cơ bản - nhóm II: |
|
|
|
|
| ||
4 | Công nhân điều khiển máy | 4/7 | 2,71 | 7.003 | 3.502 | 350 | 11.388 | 117.139 |
| B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T: |
|
|
|
| |||
5 | Công nhân lái xe | 1/4 | 2,35 | 7.003 | 3.502 | 350 | 9.875 | 103.020 |
6 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,76 | 7.003 | 3.502 | 350 | 11.598 | 119.100 |
7 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,25 | 7.003 | 3.502 | 350 | 13.657 | 138.317 |
| B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T: |
|
|
|
| |||
8 | Công nhân lái xe | 1/4 | 2,51 | 7.003 | 3.502 | 350 | 10.547 | 109.295 |
9 | Công nhân lái xe | 2/4 | 2,94 | 7.003 | 3.502 | 350 | 12.354 | 126.159 |
10 | Công nhân lái xe | 3/4 | 3,44 | 7.003 | 3.502 | 350 | 14.455 | 145.768 |
BẢNG GIÁ MÁY THI CÔNG DUY TRÌ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH VĨNH LONG
Stt | Tên vật tư | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Ô tô tải - trọng tải 5T | ca | 583.383 |
2 | Ô tô tải - trọng tải 10T | ca | 859.447 |
3 | Cần trục ô tô - sức nâng 5T | ca | 905.741 |
4 | Cần trục ô tô - sức nâng 6T | ca | 1.028.063 |
5 | Máy hàn điện - công suất 14kW | ca | 154.816 |
6 | Máy hàn điện - công suất 23kW | ca | 180.335 |
7 | Xe nâng - chiều cao nâng 12m | ca | 797.819 |
8 | Xe nâng - chiều cao nâng 18m | ca | 944.224 |
9 | Xe nâng - chiều cao nâng 24m | ca | 1.086.024 |
10 | Xe thang - chiều dài thang 9m | ca | 891.771 |
11 | Xe thang - chiều dài thang 12m | ca | 1.076.026 |
12 | Xe thang - chiều dài thang 18m | ca | 1.233.1 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng Tỉnh Vĩnh Long)
STT | Loại máy và thiết bị | Số ca/ năm | Định mức k.hao, s.c, c.p khác/ năm (%/giá tính KH) | Định mức tiêu hao nhiên liệu, | Thành phần - cấp bậc thợ | Giá tính khấu hao (1000đ) | Chi phí khấu hao (CKH) | Chi phí sửa chữa (CSC) | Chi phí NL, NL (CNL) | Chi phí tiền lương (CTL) | Chi phí khác (CCPK) | Giá ca máy (CCM) | ||
K. hao | S.chữa | CP khác | ||||||||||||
| Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | 5 T | 220 | 17 | 6,2 | 6 | 25 lít diezel | 1x2/4 loại (3,5 -7,5)T | 138.070 | 101.356 | 38.911 | 286.361 | 119.100 | 37.655 | 583.383 |
2 | 10 T | 220 | 16 | 6,2 | 6 | 38 lít diezel | 1x2/4 loại (7,5-16,5)T | 239.285 | 165.324 | 67.435 | 435.269 | 126.159 | 65.260 | 859.447 |
| Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | 5T | 220 | 16 | 4,4 | 5 | 30,38 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại (3,5-7,5)T | 282.975 | 195.510 | 56.595 | 347.986 | 241.337 | 64.313 | 905.741 |
4 | 6T | 220 | 16 | 4,4 | 5 | 32,63 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại (3,5-7,5)T | 369.320 | 255.167 | 73.864 | 373.759 | 241.337 | 83.936 | 1.028.063 |
| Biến thế hàn xoay chiều - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
5 | 14kw | 180 | 24 | 4,84 | 5 | 29,4 kwh | 1x4/7 | 3.308 | 4.411 | 889 | 31.458 | 117.139 | 919 | 154.816 |
6 | 23kw | 180 | 24 | 4,84 | 5 | 48,3 kwh | 1x4/7 | 6.125 | 8.167 | 1.647 | 51.681 | 117.139 | 1.701 | 180.335 |
| Xe nâng - chiều cao nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
7 | 12m | 260 | 14 | 4,02 | 5 | 25,2 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T | 296.000 | 151.415 | 45.766 | 288.652 | 255.063 | 56.923 | 797.819 |
8 | 18m | 260 | 14 | 3,81 | 5 | 29,4 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T | 414.400 | 211.982 | 60.726 | 336.761 | 255.063 | 79.692 | 944.224 |
9 | 24m | 260 | 14 | 3,81 | 5 | 32,55 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T | 538.720 | 275.576 | 78.943 | 372.842 | 255.063 | 103.600 | 1.086.024 |
| Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
10 | 9m | 260 | 14 | 3,88 | 5 | 25,2 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T | 408.000 | 208.708 | 60.886 | 288.652 | 255.063 | 78.462 | 891.771 |
11 | 12m | 260 | 14 | 3,74 | 5 | 29,4 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T | 571.200 | 292.191 | 82.165 | 336.761 | 255.063 | 109.846 | 1.076.026 |
12 | 18m | 260 | 14 | 3,74 | 5 | 32,55 lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T | 714.000 | 365.238 | 102.706 | 372.842 | 255.063 | 137.308 | 1.233.157 |
Chương I
LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHOÁ ĐÈN
CS1.01.00 Lắp dựng cột đèn bằng bê tông cốt thép, cột thép và cột gang:
Thành phần công việc:
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.
- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.
- Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.
- Đào mà, hố móng.
- Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.
Đơn vị tính: đ/cột.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp dựng cột đèn bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.10111 | - Cột đèn BTCT cao ≤ 10m | cột | 907.000 | 491.828 |
|
CS.10112 | - Cột đèn BTCT cao > 10m | cột | 1.300.000 | 546.475 |
|
CS.10113 | - Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m | cột | 2.500.000 | 327.885 |
|
CS.10114 | - Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m | cột | 3.200.000 | 491.828 |
|
CS.10115 | - Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m | cột | 4.000.000 | 546.475 |
|
| Lắp dựng cột đèn bằng máy |
|
|
|
|
CS.10121 | - Cột đèn BTCT cao ≤ 10m | cột | 907.000 | 273.238 | 257.016 |
CS.10122 | - Cột đèn BTCT cao > 10m | cột | 1.300.000 | 382.533 | 257.016 |
CS.10123 | - Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m | cột | 2.500.000 | 273.238 | 205.613 |
CS.10124 | - Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m | cột | 3.200.000 | 273.238 | 205.613 |
CS.10125 | - Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m | cột | 4.000.000 | 327.885 | 257.016 |
| Vận chuyển cột đèn |
|
|
|
|
CS.10131 | - Cột đèn BTCT cao ≤ 10m | cột |
|
| 31.767 |
CS.10132 | - Cột đèn BTCT cao > 10m | cột |
|
| 31.767 |
CS.10133 | - Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m | cột |
|
| 31.767 |
CS.10134 | - Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m | cột |
|
| 31.767 |
CS.10135 | - Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m | cột |
|
| 31.767 |
CS1.02.00 Lắp chụp đầu cột:
CS1.02.10 Lắp chụp đầu cột mới:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đ/cái.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt chụp đầu cột (cột mới) |
|
|
|
|
CS.10211 | - Chiều dài cột ≤ 10,5m | cái | 600.000 | 58.570 | 141.634 |
CS.10212 | - Chiều dài cột > 10,5m | cái | 600.000 | 64.426 | 141.634 |
CS1.02.20 Lắp chụp đầu cột vào tận dụng (cột hạ thế có sẵn):
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Kéo lại bảng séc măng của dàn.
- Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.
- Tháo kéo lại dây.
- Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.
- Vận chuyển chụp lên cao và lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đ/cái.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.10221 | Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn) | cái | 600.000 | 58.570 | 141.634 |
CS1.03.00 Lắp cần đèn các loại:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Cắt điện, giám sát an toàn lao động.
- Vận chuyển cần lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đ/cần.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp cần đèn thường 60 |
|
|
|
|
CS.10311 | Cần đèn dài ≤ 2,8m | cần | 243.000 | 111.282 | 188.845 |
CS.10312 | Cần đèn dài ≤ 3,2m | cần | 288.000 | 122.996 | 188.845 |
CS.10313 | Cần đèn dài ≤ 3,6m | cần | 324.000 | 133.538 | 236.056 |
CS.10314 | Cần đèn dài ≤ 3,8m | cần | 342.000 | 147.595 | 236.056 |
CS.10315 | Cần đèn dài ≤ 4m | cần | 360.000 | 152.281 | 283.267 |
CS.10316 | Cần đèn dài ≤ 4,4m | cần | 396.000 | 159.309 | 283.267 |
CS.10317 | Cần đèn dài ≤ 6m | cần | 540.000 | 163.995 | 283.267 |
| Lắp cần đèn chữ S |
|
|
|
|
CS.10321 | Cần đèn dài ≤ 2,8m | cần | 243.000 | 292.848 | 221.968 |
CS.10322 | Cần đèn dài ≤ 3,2m | cần | 288.000 | 310.418 | 221.968 |
| Lắp cần đèn sợi tóc ≤48 |
|
|
|
|
CS.10331 | Cần đèn dài ≤ 1,5m | cần | 108.000 | 175.709 | 184.974 |
CS.10332 | Cần đèn dài ≤ 2m | cần | 144.000 | 175.709 | 184.974 |
CS.10333 | Cần đèn dài ≤ 2,5m | cần | 180.000 | 234.278 | 184.974 |
CS.10334 | Cần đèn dài > 2,5m | cần | 216.000 | 292.848 | 184.974 |
CS1.04.10 Kéo lèo đèn:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển tập kết vật liệu trong phạm vi 500m.
- Đo lèo lấy dấu, giám sát kỹ thuật.
- Lắp cố định lèo đèn trên cột.
- Bắt maní cốt đơ, kéo tăng đơ, kéo dây vào đèn.
- Tết quả sứ bun, bắt bộ giá treo chao.
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.10411 | Kéo lèo đèn đôi | bộ | 180.000 | 351.417 | 369.947 |
CS.10412 | Kéo lèo đèn ba | bộ | 250.000 | 468.556 | 616.579 |
CS1.05.10 Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 500m.
- Kiểm tra, thử bóng và choá đèn.
- Đấu đầu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh.
Đơn vị tính: đ/choá.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp choá đèn |
|
|
|
|
CS.10511 | Choá đèn cao áp ở độ cao ≤ 12m | choá | 156.000 | 58.570 | 119.673 |
CS.10512 | Choá đèn cao áp ở độ cao > 12m | choá | 156.000 | 81.997 | 141.634 |
CS.10513 | Choá đèn sợi tóc | choá | 22.000 | 35.142 | 141.634 |
CS.10514 | Choá đèn huỳnh quang | choá | 70.000 | 58.570 | 141.634 |
CS1.06.10 Lắp các loại xà, sứ:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.
- Đánh dấu đúng kích thước lỗ.
- Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao.
- Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà.
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp |
|
|
|
|
CS.10611 | Loại xà ≤ 1m | bộ |
| 29.285 | 184.974 |
CS.10612 | Loại xà > 1m | bộ |
| 29.285 | 184.974 |
| Lắp xà dọc |
|
|
|
|
CS.10621 | Loại xà ≤ 1m | bộ | 45.000 | 146.424 | 184.974 |
CS.10622 | Loại xà > 1m | bộ | 45.000 | 146.424 | 184.974 |
| Lắp xà ngang bằng cơ giới |
|
|
|
|
CS.10631 | Loại xà ≤ 1m | bộ | 45.000 | 58.570 | 184.974 |
CS.10632 | Loại xà > 1m | bộ | 45.000 | 81.997 | 184.974 |
| Lắp xà ngang bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.10641 | Loại xà ≤ 1m | bộ | 45.000 | 117.139 |
|
CS.10642 | Loại xà > 1m | bộ | 45.000 | 175.709 |
|
Ghi chú:
- Nếu lắp xà kép, xà néo, chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,2.
- Chi phí trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông, cột chéo, chi phí nhân công nhân với hệ số 0,8.
CS1.07.00 Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.
- Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa.
- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.10711 | Làm tiếp địa cho cột điện | bộ | 50.000 | 55.055 | 27.050 |
CS.10721 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm | bộ | 50.000 | 46.856 | 54.101 |
CS.10731 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo | bộ | 50.000 | 58.570 | 239.074 |
CS.10741 | Làm bộ néo chằng | bộ | 300.000 | 351.417 | 27.050 |
Chương II
KÉO DÂY, KÉO CÁP - LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT - ĐÁNH SỐ CỘT - LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT LẮP CỬA CỘT -
LUỒN DÂY LÊN ĐÈN - LẮP TỤ ĐIỆN
CS2.01.10 Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí.
- Cảnh giới, giám sát an toàn.
- Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ.
- Buộc dây cố định trên sứ, xử lý các đầu cáp.
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.
Đơn vị tính: đ/100m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng |
|
|
|
|
CS.20111 | - Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2 | 100m | 3.471.300 | 175.709 | 308.289 |
CS.20112 | - Tiết diện dây 26 ÷ 50mm2 | 100m | 6.627.950 | 292.848 | 1.233.157 |
Ghi chú: Kéo dây tiết diện > 50mm2, chi phí nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.
CS2.02.00 Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha.
- Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp.
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.
Đơn vị tính: đ/đầu cáp; cái.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.20211 | Lám đầu cáp khô | đ.cáp | 9.000 | 97.225 |
|
CS.20221 | Lắp cầu chì đuôi cá | cái | 9.000 | 29.285 |
|
CS2.03.10 Rải cáp ngầm:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đưa lô cáp vào vị trí.
- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí.
- Lót cát bảo vệ, đặt lưới bảo vệ.
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.
Đơn vị tính: đ/100m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Rải cáp ngầm |
|
|
|
|
CS.20311 | Cáp đồng bọc PVC 4 ruột (3x14+1x11) | 100m | 8.292.550 | 163.943 |
|
CS.20312 | Cáp đồng bọc PVC 4 ruột (3x22+1x11) | 100m | 12.180.000 | 163.943 |
|
CS2.04.10 Luồn cáp cửa cột:
Thành phần công việc:
- Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp.
- Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột.
- Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao.
Đơn vị tính: đ/đầu cáp.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.20411 | Luồn cáp cửa cột | đ.cáp |
| 27.324 |
|
CS2.05.10 Đánh số cột:
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đ/10 cột.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.20511 | Đánh số cột | 10 cột | 42.454 | 253.628 |
|
CS2.06.00 Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đưa bảng điện vào cột.
- Định vị và lắp bu lông.
- Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột.
- Lắp cửa cột, sơn cửa cột.
Đơn vị tính: đ/bảng; cửa.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.20611 | Lắp bảng điện cửa cột | bảng | 38.000 | 29.285 |
|
CS.20621 | Lắp cửa cột | cửa | 19.455 | 32.789 | 15.482 |
CS2.07.10 Luồn dây lên đèn:
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây.
Đơn vị tính: đ/100m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.20711 | Luồn dây lên đèn | 100m | 1.065.750 | 273.238 | 1.233.157 |
CS2.08.00 Lắp tủ điện điều khiển chiếu sáng:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, xác định vị trí.
- Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá.
- Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ.
- Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử.
Đơn vị tính: đ/bộ; tủ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.20811 | Làm giá đỡ tủ | bộ | 90.000 | 273.238 |
|
CS.20821 | Lắp đặt tủ ở độ cao < 2m | tủ | 2.100.000 | 256.843 |
|
CS.20822 | Lắp đặt tủ ở độ cao 2m | tủ | 2.100.000 | 256.843 | 178.354 |
Chương III
LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN
CS3.01.10 Lắp dựng cột đèn sân vườn (h = 8,5m):
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m.
- Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao.
Đơn vị tính: đ/cột.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp dựng cột đèn sân vườn |
|
|
|
|
CS.30111 | - Bằng thủ công | cột | 2.450.000 | 527.126 |
|
CS.30112 | - Bằng cơ giới | cột | 2.450.000 | 292.848 | 257.016 |
CS3.02.10 Lắp đặt đèn lồng:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ vật tư.
- Đục lỗ bắt tay đèn lồng.
- Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn.
- Kiểm tra, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.30211 | Lắp đặt đèn lồng | bộ | 2.000.000 | 70.283 | 184.974 |
CS3.03.10 Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ vật tư.
- Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.30311 | Lắp đặt đèn cầu | bộ | 1.200.000 | 23.428 | 184.974 |
CS.30312 | Lắp đặt đèn nấm | bộ | 1.100.000 | 35.142 | 184.974 |
CS.30313 | Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ | bộ | 1.250.000 | 70.283 |
|
Chương IV
LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ
CS4.01.00 Lắp đèn màu ngang đường:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.
- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối.
- Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn.
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.
Đơn vị tính: đ/100 bóng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng đèn ốc 10 - 25w |
|
|
|
|
CS.40111 | Lắp đèn bóng ốc ngang đường | 100 bóng | 260.000 | 527.126 | 1.233.157 |
CS.40112 | Lắp đèn bóng ốc ngã ba - ngã tư | 100 bóng | 480.000 | 702.834 | 1.849.736 |
CS4.01.20 | Lắp đèn dây rắn ngang đường |
|
|
|
|
Đơn vị tính: đ/10m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.40121 | Lắp đèn dây rắn ngang đường | 10m | 300.000 | 234.278 | 369.947 |
CS.40122 | Lắp đèn dây rắn ngã ba - ngã tư | 10m | 300.000 | 351.417 | 616.579 |
CS4.02.00 Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp đặt.
- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối.
- Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc.
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.
- Kéo dây nguồn, đấu dây, can pha.
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.
CS4.02.10 Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc:
Đơn vị tính: đ/100bóng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc |
|
|
|
|
CS.40211 | - Cao độ < 3m | 100 bóng | 200.000 | 585.695 | 891.771 |
CS.40212 | - Cao độ ≥ 3m | 100 bóng | 200.000 | 761.404 | 1.337.657 |
Ghi chú: Chi phí máy thi công ở bảng trên tính bằng xe thang - chiều dài thang 9m.
CS4.02.20 Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc:
Đơn vị tính: đ/10m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc |
|
|
|
|
CS.40221 | - Cao độ < 3m | 10m | 300.000 | 327.885 | 178.354 |
CS.40222 | - Cao độ ≥ 3m | 10m | 300.000 | 437.180 | 356.708 |
Ghi chú: Chi phí máy thi công ở bảng trên tính bằng xe thang - chiều dài thang tới 9m.
CS4.03.00 Lắp đèn màu trang trí cây:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.
- Trải dây đèn lên cây.
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha.
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.
Đơn vị tính: đ/100bóng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng ốc trang trí cây |
|
|
|
|
CS.40311 | - Cao độ < 3m | 100 bóng | 200.000 | 409.987 | 178.354 |
CS.40312 | - Cao độ ≥ 3m | 100 bóng | 200.000 | 585.695 | 356.708 |
CS4.03.20 Lắp đèn bóng 3w trang trí cây (100 bóng/dây):
Đơn vị tính: đ/dây (100bóng).
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng 3w trang trí cây |
|
|
|
|
CS.40321 | - Cao độ < 3m | dây | 200.000 | 58.570 | 62.424 |
CS.40322 | - Cao độ ≥ 3m | dây | 200.000 | 81.997 | 133.766 |
CS4.04.00 Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt.
- Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu.
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha.
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.
CS4.04.10 Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng:
Đơn vị tính: đ/100bóng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
CS.40411 | - Cao độ < 3m | 100 bóng | 200.000 | 468.556 | 713.417 |
CS.40412 | - Cao độ ≥ 3m | 100 bóng | 200.000 | 609.123 | 1.070.125 |
CS4.04.20 Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng:
Đơn vị tính: đ/10m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
CS.40421 | - Cao độ < 3m | 10m | 300.000 | 117.139 | 133.766 |
CS.40422 | - Cao độ ≥ 3m | 10m | 300.000 | 152.281 | 267.531 |
CS4.04.30 Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng:
Đơn vị tính: đ/10m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
CS.40431 | - Cao độ < 3m | 10m | 800.000 | 351.417 | 178.354 |
CS.40432 | - Cao độ ≥ 3m | 10m | 800.000 | 468.556 | 356.708 |
CS4.05.00 Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.
- Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế.
- Kéo dây nguồn, đấu điện.
- Kiểm tra, hoàn chỉnh.
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn pha trên cạn |
|
|
|
|
CS.40511 | - Cao độ < 3m | bộ | 3.000.000 | 117.139 | 133.766 |
CS.40512 | - Cao độ ≥ 3m | bộ | 3.000.000 | 152.281 | 160.519 |
Ghi chú: Chi phí máy thi công ở bảng trên tính bằng xe thang - chiều dài thang 9m.
CS4.05.20 Lắp đèn pha dưới nước:
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.40521 | Lắp đèn pha dưới nước | bộ | 4.000.000 | 210.850 |
|
CS4.06.00 Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.
- Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá.
- Kiểm tra, hoàn chỉnh.
Đơn vị tính: đ/khung.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp khung kích thước 1x2m |
|
|
|
|
CS.40611 | - Cao độ < 3m | khung | 250.000 | 175.709 | 142.683 |
CS.40612 | - Cao độ ≥ 3m | khung | 250.000 | 234.278 | 214.025 |
| Lắp khung kích thước > 1x2m |
|
|
|
|
CS.40621 | - Cao độ < 3m | khung | 350.000 | 234.278 | 178.354 |
CS.40622 | - Cao độ ≥ 3m | khung | 350.000 | 304.561 | 267.531 |
CS4.07.10 Lắp bộ điều khiển nhấp nháy:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.
- Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp bộ điều khiển nhấp nháy |
|
|
|
|
CS.40711 | - Số lượng 2 ÷ 3 kênh | bộ | 155.000 | 117.139 |
|
CS.40712 | - Số lượng ≥ 4 kênh | bộ | 250.000 | 175.709 |
|
Chương V
DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG
CS5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, bóng cao áp, đèn ống:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp.
- Cảnh giới đảm bảo giao thông.
- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới.
- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn.
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
CS5.01.10 Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/20 bóng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.50111 | Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công | 20 bóng | 98.637 | 393.462 |
|
CS5.01.20 Thay bóng cao áp bằng cơ giới; bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/20 bóng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay bóng cao áp bằng cơ giới |
|
|
|
|
CS.50121 | - Chiều cao cột < 14m | 20 bóng | 7.161.980 | 468.556 | 1.233.157 |
CS.50122 | - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m | 20 bóng | 7.161.980 | 585.695 | 1.303.229 |
CS.50123 | - Chiều cao cột 18 ÷ 24m | 20 bóng | 7.161.980 | 819.973 | 1.411.831 |
| Thay bóng cao áp bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.50124 | - Chiều cao cột < 10m | 20 bóng | 7.520.079 | 843.401 |
|
CS5.01.30 Thay bóng đèn ống bằng cơ giới; bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/100bóng.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.50131 | Thay bóng đèn ống bằng cơ giới | 20 bóng | 332.120 | 437.180 | 1.233.157 |
CS.50132 | Thay bóng đèn ống bằng thủ công | 20 bóng | 348.726 | 786.924 |
|
CS5.02.00 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, kiểm tra vật tư.
- Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới.
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
CS5.02.10 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới:
Đơn vị tính: đ/10lốp.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay choá đèn đơn đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới |
|
|
|
|
CS.50211 | - Chiều cao cột < 10m | 10 lốp | 1.560.000 | 1.288.529 | 2.466.314 |
CS.50212 | - Chiều cao cột < 10 ÷ <18m | 10 lốp | 1.560.000 | 1.405.668 | 1.888.448 |
CS.50213 | - Chiều cao cột 18 ÷ 24m | 10 lốp | 1.560.000 | 1.522.807 | 2.280.650 |
| Thay choá đèn kép đèn pha, chao. |
|
|
|
|
CS.50214 | - Chiều cao cột < 10m | 10 lốp | 3.120.000 | 2.190.499 | 2.466.314 |
CS.50215 | - Chiều cao cột < 10 ÷ <18m | 10 lốp | 3.120.000 | 2.284.211 | 1.888.448 |
CS.50216 | - Chiều cao cột 18 ÷ 24m | 10 lốp | 3.120.000 | 2.413.063 | 2.280.650 |
CS5.02.20 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/10 lốp.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.50221 | Thay choá đèn đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công | 10 lốp | 1.638.000 | 2.342.780 |
|
CS5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, kiểm tra chi tiết.
- Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.
- Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới.
- Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra.
CS5.03.10 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng cơ giới:
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng cơ giới |
|
|
|
|
CS.50311 | - Chiều cao cột < 10m | bộ | 685.739 | 117.139 | 246.631 |
CS.50312 | - Chiều cao cột < 10 ÷ <14m | bộ | 685.739 | 128.853 | 207.729 |
CS.50313 | - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m | bộ | 685.739 | 163.995 | 226.614 |
CS.50314 | - Chiều cao cột 18 ÷ 24m | bộ | 685.739 | 175.709 | 271.506 |
CS5.03.20 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.50321 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột ≤ 10m | bộ | 720.026 | 210.850 |
|
CS5.03.30 Thay chấn lưu bằng cơ giới:
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay chấn lưu bằng cơ giới |
|
|
|
|
CS.50331 | - Chiều cao cột < 10m | bộ | 312.840 | 105.425 | 221.968 |
CS.50332 | - Chiều cao cột < 10 ÷ <14m | bộ | 312.840 | 117.139 | 169.960 |
CS.50333 | - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m | bộ | 312.840 | 152.281 | 188.845 |
CS.50334 | - Chiều cao cột 18 ÷ 24m | bộ | 312.840 | 163.995 | 228.065 |
CS5.03.40 Thay bộ mồi bằng cơ giới:
Đơn vị tính: đ/ bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay bộ mồi bằng cơ giới |
|
|
|
|
CS.50341 | - Chiều cao cột < 10m | bộ | 114.000 | 117.139 | 246.631 |
CS.50342 | - Chiều cao cột < 10 ÷ <14m | bộ | 114.000 | 128.853 | 188.845 |
CS.50343 | - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m | bộ | 114.000 | 163.995 | 207.729 |
CS.50344 | - Chiều cao cột 18 ÷ 24m | bộ | 114.000 | 175.709 | 249.786 |
CS5.03.50 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng cơ giới:
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng cơ giới |
|
|
|
|
CS.50351 | - Chiều cao cột < 10m | bộ | 799.739 | 163.995 | 345.284 |
CS.50352 | - Chiều cao cột < 10 ÷ <14m | bộ | 799.739 | 180.394 | 283.267 |
CS.50353 | - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m | bộ | 799.739 | 229.592 | 283.267 |
CS.50354 | - Chiều cao cột 18 ÷ 24m | bộ | 799.739 | 245.992 | 325.807 |
CS5.03.60 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.50361 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột ≤ 10m | bộ | 839.726 | 295.190 |
|
CS5.04.00 Thay các loại xà:
Thành phần công việc:
- Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện.
- Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp).
- Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột.
- Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ).
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay các loại xà |
|
|
|
|
CS.50411 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ | bộ | 78.800 | 316.275 | 197.305 |
CS.50421 | Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ | bộ | 200.800 | 351.417 | 221.968 |
CS.50431 | Thay bộ xà dài 0,6m có sứ | bộ | 52.400 | 292.848 | 197.305 |
| Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây |
|
|
|
|
CS.50441 | - Bằng cơ giới | bộ | 56.000 | 234.278 | 197.305 |
CS.50451 | - Bằng thủ công | bộ | 58.800 | 421.700 |
|
| Thay bộ xà không sứ, không dây bằng cơ giới |
|
|
|
|
CS.50461 | - Bộ xà dài 0,6m | bộ | 41.000 | 175.709 | 197.305 |
CS.50462 | - Bộ xà dài 0,4m | bộ | 41.000 | 175.709 | 197.305 |
CS.50463 | - Bộ xà dài 0,3m | bộ | 41.000 | 175.709 | 197.305 |
| Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.50471 | - Bộ xà dài 0,6m | bộ | 43.050 | 316.275 |
|
CS.50472 | - Bộ xà dài 0,4m | bộ | 43.050 | 316.275 |
|
CS.50473 | - Bộ xà dài 0,3m | bộ | 43.050 | 316.275 |
|
CS5.05.00 Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép:
Thành phần công việc:
- Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện.
- Tháo chụp, cần cũ.
- Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát.
CS5.05.10 Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới:
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới |
|
|
|
|
CS.50511 | - Cần cao áp chữ L | bộ | 243.000 | 292.848 | 159.564 |
CS.50512 | - Cần cao áp chữ S | bộ | 243.000 | 409.987 | 159.564 |
CS.50513 | - Chụp liền cần | bộ | 600.000 | 409.987 | 159.564 |
CS.50514 | - Chụp ống phóng đơn, kép | bộ | 475.000 | 292.848 | 199.455 |
CS5.05.20 Thay cần đèn cao áp bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay cần đèn cao áp bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.50521 | - Cần cao áp chữ L | bộ | 255.150 | 527.126 |
|
CS.50522 | - Cần cao áp chữ S | bộ | 255.150 | 737.976 |
|
CS5.05.30 Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới:
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.50531 | Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới | bộ | 254.000 | 234.278 | 246.631 |
CS5.05.40 Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/ bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.50541 | Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công | bộ | 266.700 | 421.700 |
|
CS5.06.10 Thay lèo đèn:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp, lấy dấu.
- Cuốn dây lèo, căng dây lèo.
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay lèo đèn |
|
|
|
|
CS.50611 | - Loại dây đơn | bộ | 416.175 | 468.556 | 493.263 |
CS.50612 | - Loại dây đôi | bộ | 416.175 | 527.126 | 493.263 |
CS.50613 | - Loại dây ba | bộ | 599.255 | 702.834 | 493.263 |
CS5.07.00 Thay các loại dây:
CS5.07.10 Thay dây đồng một ruột:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ.
- Kéo dây mới, cắt điện.
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đ/40m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay dây đồng 1 ruột |
|
|
|
|
| * Bằng cơ giới: |
|
|
|
|
CS.50711 | - Loại 1x6mm2 | 40m | 437.100 | 234.278 | 209.637 |
CS.50712 | - Loại 1x10mm2 | 40m | 660.400 | 292.848 | 209.637 |
CS.50713 | - Loại 1x16mm2 | 40m | 1.025.800 | 292.848 | 209.637 |
CS.50714 | - Loại 1x25mm2 | 40m | 1.513.000 | 292.848 | 209.637 |
CS.50715 | - Loại A16 | 40m | 173.200 | 292.848 | 209.637 |
CS.50716 | - Loại A25 | 40m | 254.400 | 292.848 | 209.637 |
| * Bằng thủ công: |
|
|
|
|
CS.50721 | - Loại 1x6mm2 | 40m | 458.955 | 421.700 |
|
CS.50722 | - Loại 1x10mm2 | 40m | 693.420 | 527.126 |
|
CS.50723 | - Loại 1x16mm2 | 40m | 1.077.090 | 527.126 |
|
CS.50724 | - Loại 1x25mm2 | 40m | 1.588.650 | 527.126 |
|
CS.50725 | - Loại A16 | 40m | 181.860 | 527.126 |
|
CS.50726 | - Loại A25 | 40m | 267.120 | 527.126 |
|
CS5.07.20 Thay cáp treo:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ dây cũ.
- Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh.
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đ/40m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay cáp treo |
|
|
|
|
CS.50727 | - Bằng cơ giới | 40m | 3.003.012 | 585.695 | 616.579 |
CS.50728 | - Bằng thủ công | 40m | 3.003.012 | 983.655 |
|
CS5.07.30 Thay cáp ngầm:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, tháo dây đầu nguồn luồn cửa cột.
- Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột.
- Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt.
- Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa.
Đơn vị tính: đ/40m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay cáp ngầm |
|
|
|
|
CS.50731 | - Nền đất | 40m | 9.152.384 | 4.099.865 |
|
CS.50732 | - Hè phố | 40m | 9.152.384 | 5.271.255 |
|
CS.50733 | - Đường nhựa | 40m | 9.152.384 | 6.442.645 |
|
CS.50734 | - Đường bê tông atphan | 40m | 9.152.384 | 7.028.340 |
|
CS5.08.10 Thay tủ điện:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, tháo tủ cũ.
- Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra.
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đ/tủ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.50811 | Thay tủ điện | tủ | 2.100.000 | 468.556 | 452.871 |
CS5.09.10 Nối cáp ngầm:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.
- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.
- Nhận vật tư, trồng cột mới.
- Lắp xà, đèn, chụp, dây.
- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.
Đơn vị tính: đ/hộp.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối cáp ngầm |
|
|
|
|
CS.50911 | - Nền đất | hộp | 184.500 | 585.695 |
|
CS.50912 | - Hè phố | hộp | 184.500 | 702.834 |
|
CS.50913 | - Đường nhựa | hộp | 184.500 | 761.404 |
|
CS.50914 | - Đường bê tông atphan | hộp | 184.500 | 819.973 |
|
CS5.10.10 Thay cột đèn:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.
- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.
- Nhận vật tư, trồng cột mới.
- Lắp xà, đèn, chụp, dây.
- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.
Đơn vị tính: đ/cột.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay cột đèn |
|
|
|
|
CS.51011 | - Cột BT ly tâm, cột BT chữ | cột | 680.446 | 1.816.483 | 1.772.625 |
CS.51012 | - Cột sắt | cột | 497.597 | 1.639.425 | 1.772.625 |
Ghi chú: Chi phí vật liệu chưa bao gồm đơn giá cột đèn.
CS5.11.00 Công tác sơn:
Thành phần công việc:
- Cạo rỉ, sơn 3 nước (1 nước chống rỉ, 2 nước sơn bóng).
- Đánh số cột.
CS5.11.10 Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m):
Đơn vị tính: đ/cột.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.51111 | Sơn cột sắt (chiều cao 8 ÷ 9,5m) | cột | 95.157 | 382.533 | 986.526 |
CS5.11.20 Sơn chụp, sơn cần đèn:
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.51121 | Sơn chụp, sơn cần đèn | bộ | 41.661 | 131.154 | 616.579 |
CS5.11.30 Sơn cột đèn chùm bằng cơ giới:
Đơn vị tính: đ/cột.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.51131 | Sơn cột đèn chùm bằng cơ giới | cột | 67.489 | 327.885 | 986.526 |
CS5.11.40 Sơn cột đèn chùm bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/cột.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.51141 | Sơn cột đèn chùm bằng thủ công | cột | 70.863 | 601.123 |
|
CS5.11.50 Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/cột.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.51151 | Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công | cột | 70.863 | 437.180 |
|
CS5.11.60 Sơn tủ điện cả giá đỡ:
Đơn vị tính: đ/tủ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.51161 | Sơn tủ điện cả giá đỡ | tủ | 107.172 | 218.590 |
|
CS5.12.10 Thay sứ cũ:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật tư, cắt điện
- Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây
- Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn.
Đơn vị tính: đ/cái.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.51211 | Thay sứ cũ | cái | 2.700 | 40.439 | 123.316 |
CS5.13.10 Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp:
Thành phần công việc:
- Tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính.
- Lắp choá, giám sát an toàn.
Đơn vị tính: đ/bộ.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp |
|
|
|
|
CS.51311 | - Chiều cao cột < 10m | bộ | 20.000 | 32.789 | 62.424 |
CS.51312 | - Chiều cao cột < 10 ÷ <14m | bộ | 20.000 | 43.718 | 55.847 |
CS.51313 | - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m | bộ | 20.000 | 54.648 | 75.538 |
CS.51314 | - Chiều cao cột 18 ÷ 24m | bộ | 20.000 | 65.577 | 97.742 |
CS5.14.00 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế.
- Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa.
- Giám sát an toàn.
CS5.14.10 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng cơ giới:
Đơn vị tính: đ/quả.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay quả cầu bằng cơ giới |
|
|
|
|
CS.51411 | - Quả cầu nhựa | quả | 225.000 | 65.577 | 123.316 |
CS.51412 | - Quả cầu thuỷ tinh | quả | 300.000 | 65.577 | 123.316 |
CS5.14.20 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng thủ công:
Đơn vị tính: đ/quả.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay quả cầu bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.51421 | - Quả cầu nhựa | quả | 236.250 | 157.385 |
|
CS.51422 | - Quả cầu thuỷ tinh | quả | 315.000 | 157.385 |
|
Chương VI
DUY TRÌ TRẠM ĐÈN
CS6.01.00 Duy trì trạm đèn:
Thành phần công việc:
- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn.
- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy.
- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối.
- Xử lý sự cố nhỏ: Tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn.
- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện.
- Kiến nghị sửa chữa thay thế.
Đơn vị tính: đ/trạm/ngày.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.60111 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công | trạm/ngày |
| 53.884 |
|
CS.60121 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | trạm/ ngày |
| 48.027 |
|
CS.60131 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU | trạm/ ngày |
| 51.541 |
|
CS.60141 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công | trạm/ngày |
| 63.255 |
|
CS.60151 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | trạm/ngày |
| 52.713 |
|
CS.60161 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU | trạm/ngày |
| 56.227 |
|
Ghi chú: Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng ở bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì đơn giá được điều chỉnh như sau:
Hệ số chiều dài tuyến trạm KL:
- Chiều dài tuyến trạm từ 1500m ÷ 3000m KL = 1,1.
- Chiều dài tuyến trạm > 3000m KL = 1,2.
- Chiều dài tuyến trạm từ 1000m ÷ 1500m KL = 0,9.
- Chiều dài tuyến trạm từ 500m ÷ 1000m KL = 0,8.
- Chiều dài tuyến trạm < 500m KL = 0,5.
Hệ số khó khăn vùng phục vụ quản lý vận hành trạm KV:
- Trạm trong ngõ xóm nội thành KV = 1,2.
- Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành KV = 1,1.
- Trạm ngoại thành KV = 1,2.
CS6.02.00 Duy trì chất lượng lưới đèn:
- Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động (cáp thông tin 5000m) và tủ nhận lệnh.
- Kiểm tra bóng cao áp bị tối bao gồm: Xác định điện áp lưới, xác định thông số bóng vị trí.
- Kiểm tra thông số của trạm: Đo điện áp, đo điện đầu và cuối nguồn, dòng điện các pha A, B, C
- Kiểm tra tủ điện: Kiểm tra thiết bị tủ, đóng nguồn, đo các thông số.
- Kiểm tra các thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ bao gồm: Chuẩn bị dụng cụ, đo các thông số điện, xác định hư hỏng, đóng, cắt, thử.
- Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn bao gồm: Chuẩn bị các thiết bị đo, đo các thông số chiếu sáng mặt đường, xử lý số liệu thống kê, lập biên bản báo cáo.
Đơn vị tính: đ/lần kiểm tra.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.60211 | Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh | lần |
| 351.417 | 1.233.157 |
CS.60221 | Kiểm tra bóng cao áp bị tối | bóng/lần |
| 5.857 | 36.995 |
CS.60231 | Kiểm tra thông số điện của trạm | lần |
| 29.285 | 61.658 |
CS.60241 | Kiểm tra tủ điện | lần |
| 351.417 |
|
CS.60251 | Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn | km/lần |
| 351.417 | 1.233.157 |
CS.60261 | Kiểm tra thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ | lần |
| 234.278 |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây