Kế hoạch 49/KH-UBND Hà Nội 2019 về lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh

thuộc tính Kế hoạch 49/KH-UBND

Kế hoạch 49/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:49/KH-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Kế hoạch
Người ký:Nguyễn Thế Hùng
Ngày ban hành:25/02/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

Số: 49/KH-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2019

KẾ HOẠCH

LẬP BÁO CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH

Thực hiện quy định tại Khoản 1 điều 10 của Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018 của Bộ Xây dựng quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh (sau đây viết tắt là: Thông tư số 01/2018/TT-BXD), Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đề xuất các hoạt động ưu tiên thực hiện xây dựng đô thị tăng trưng xanh;

- Đánh giá thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án đầu tư xây dựng có sử dụng nguồn vốn phục vụ mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;

- Là cơ sở đề xuất việc rà soát, điều chỉnh các chỉ tiêu cụ thể trong quy hoạch đô thị, chương trình phát triển đô thị;

- Kiểm tra, giám sát các chương trình, kế hoạch của đô thị triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, giảm cường độ phát thải khí nhà kính và tăng tỷ lệ sử dụng năng lượng tái tạo, giảm tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên tại các đô thị.

- Kế hoạch lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ của UBND Thành phố quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng; Phân công trách nhiệm cho các Sở, ngành của Thành phố trong việc lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh; Đề xuất rõ thời gian để các đơn vị có liên quan chủ động tổng hợp báo cáo theo nội dung Kế hoạch;

- Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm hoặc theo giai đoạn cần phân tích, đánh giá và đề xuất biện pháp đthực hiện các chỉ tiêu có liên quan nêu tại Mục II của Chương trình số 06-CTr/TU, ngày 29/6/2016, của Thành ủy về "Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị, tăng cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện đại" giai đoạn 2016 - 2020.

2. Yêu cầu

- Về nội dung Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở, Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm, Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn phải đảm bảo phù hợp với quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng; Nội dung báo cáo phải nêu rõ các chỉ tiêu, giải pháp thực hiện và kết quả thực hiện (trong đó nêu rõ các chỉ tiêu Thành phố đã và đang thực hiện);

- Việc thu thập số liệu các chỉ tiêu và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời trong việc thu thập số liệu các chỉ tiêu và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;

- Việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh được thực hiện theo quy định của pháp luật đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Nội dung công việc

a) Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở xác định hiện trạng phát triển đô thị làm cơ sở để so sánh, đánh giá xây dựng đô thị tăng trưởng xanh trong các báo cáo tiếp theo, xác định các bên liên quan và đề xuất, kiến nghị các vấn đề cần được ưu tiên thực hiện.

b) Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm so sánh đối chiếu các chỉ tiêu của năm đánh giá so với năm cơ sở, tập trung phân tích các chỉ tiêu có sự thay đổi, điểm mạnh cần tiếp tục phát huy, vấn đề tồn tại cần được cải thiện, đề xuất một số kiến nghị cụ thể, huy động sự tham gia có hiệu quả của các bên liên quan đã được xác định.

c) Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn đánh giá toàn diện kết quả thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh của giai đoạn báo cáo, tổng hợp các báo cáo hàng năm, rà soát các chỉ đạo, định hướng, quy hoạch, chương trình phát triển đô thị và đề xuất các kiến nghị cho giai đoạn tiếp theo.

2. Tiến độ thực hiện:

STT

Nội dung công việc

Tiến đthực hiện

1

Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở (số liệu tính toán các chi tiêu được xác định năm 2015).

09/2019

2

Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm (số liệu tính toán các chi tiêu được xác định từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm).

Trước ngày 01 tháng 3 năm 2020 và các năm tiếp theo

3

Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn (số liệu tính toán các chi tiêu được xác định đến ngày 31/12 năm cuối cùng của giai đoạn).

Thực hiện vào ngày 15 tháng 3 các năm 2020 và các năm 2025, 2030...

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí cho việc thu thập sliệu, tính toán, phân tích và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn được cân đối, bố trí từ nguồn ngân sách.

2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. Dự toán chi phí được xác định và phê duyệt trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc phải thực hiện. Khi triển khai thực hiện, đơn vị chủ trì thực hiện có trách nhiệm lập dự toán chi tiết, gửi về Sở Tài chính để thẩm định và báo cáo UBND Thành phố.

3. Dự kiến kinh phí thực hiện:

3.1. Dự kiến kinh phí thực hiện cho việc thu thập số liệu, tính toán, phân tích và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn như sau:

STT

Mã số

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì thực hiện

Dự kiến kinh phí thực hiện (đ)

I

Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội

800.000.000

II

Báo cáo xây dựng đô thtăng trưởng xanh hàng năm

01. Kinh tế

1

0101

Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tổng chi tiêu của hộ

Sở Công Thương

300.000.000

2

0102

Tỷ lệ thất thoát nước sạch

Sở Xây dựng

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

3

0103

Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên

Cục Thuế thành phố Hà Nội

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

4

0104

Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

5

0105

Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng chỉ công trình xanh

Sở Xây dựng

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

02. Môi trường

6

0201

Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị

Sở Xây dựng

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

7

0202

Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm

Sở Tài nguyên và Môi Trường

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

8

0203

Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng

Sở Giao thông Vận tải

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

9

0204

Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng

Sở Giao thông Vận tải

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

10

0205

Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải

Sở Giao thông Vận tải

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

11

0206

Tỷ lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp

Sở Giao thông Vận tải

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo btrí ngân sách thực hiện

12

0207.1

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Sở Xây dựng

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

0207.2

Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp, nguy hại được thu gom, vận chuyn và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Sở Tài nguyên và Môi trường

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

13

0208.1

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt, KĐT, KCN được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Sở Xây dựng

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

0208.2

Tỷ lệ nước thải tại cụm công nghiệp được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Sở Công Thương

180.000.000

0208.3

Tỷ lệ nước thải tại Làng nghề được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Sở Tài nguyên và Môi trường

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

14

0209

Số đơn vị hành chính cấp phường, xã chịu thiệt hại trực tiếp do biến đổi khí hậu

Sở Tài nguyên và Môi Trường

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

15

0210

Số khu vực bị ô nhiễm môi trường nặng cần xử lý

Sở Tài nguyên và Môi Trường

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

03. Xã hội

16

0301

Tỷ lệ tăng dân stoàn đô thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp

Cục Thống kê

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

17

0302

Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên c

Sở lao động Thương binh và Xã hội

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo btrí ngân sách thực hiện

18

0303

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch

Sở Xây dựng

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

19

0304

Số lượng không gian công cộng

Sở Văn hóa Thể thao

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

04. Thể chế

20

0401

Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu

Sở Quy hoạch Kiến trúc

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

21

0402

Chiến lược, kế hoạch hành động, chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu

Sở kế hoạch và Đầu tư

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

22

0403

Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến

Sở Thông tin Truyền thông

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

23

0404

Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị các cấp đã được đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh

Sở Nội vụ

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

24

0405

Các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu

Sở Thông tin Truyền thông

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

III

Tổng hợp Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn.

Sở Xây dựng

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện

3.2. Về nguyên tắc bố trí ngân sách thực hiện:

Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 01/2018/TT-BXD thì nguồn kinh phí được btrí từ nguồn ngân sách Thành phố. Dự toán chi phí được xác định và phê duyệt trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc phải thực hiện. Trước khi triển khai thực hiện, cơ quan chủ trì cần lập dự toán theo quy định của pháp luật có liên quan, gửi về Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

IV. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC:

1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ngành, UBND Thành phố giao nhiệm vụ chi tiết xây dựng và báo cáo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phục vụ lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn như sau:

STT

Mã số

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì thực hiện

Cơ quan dự kiến phối hợp

Thời gian gửi báo cáo

I

Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội

- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;

- UBND cấp huyện;

- Tổng CT Điện lực Hà Nội, Công ty nước sạch Hà Nội, Công ty Thoát nước Hà Nội, Công ty công viên cây xanh..

9/2019

II

Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm (không bao gồm các mã s (0201; 0206; 0302; 0304 và 0401)

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

01. Kinh tế

1

0101

Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tng chi tiêu của hộ

Sở Công Thương

Tổng CT Điện lực Hà Ni

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

2

0102

Tỷ lệ thất thoát nước sạch

Sở Xây dựng

Công ty nước sạch Hà Ni

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

3

0103

Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên

Cục Thuế thành phố Hà Nội

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

4

0104

Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở: Quy hoạch - kiến trúc, Xây dựng..

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

5

0105

Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chng chỉ công trình xanh

Sở Xây dựng

Sở Công Thương, Sở Quy hoạch - Kiến trúc

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

02. Môi trường

6

0201

Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành, ni thị

Sở Xây dựng

- Công ty công viên cây xanh thành phố Hà Nội;

- UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025, 2030 và 5 năm tiếp theo

7

0202

Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm

Sở Tài nguyên và Môi Trường

UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

8

0203

Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng

Sở Giao thông Vận tải

UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

9

0204

Tỷ lệ vận ti hành khách công cộng

Sở Giao thông Vận tải

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

10

0205

Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải

Sở Giao thông Vận tải

UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

11

0206

Tỷ lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp

Sở Giao thông Vận tải

UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025, 2030 và 5 năm tiếp theo

12

0207.1

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Sở Xây dựng

UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

0207.2

Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp, nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

13

0208.1

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt, KĐT, KCN được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Sở Xây dựng

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

0208.2

Tỷ lệ nước thải tại cụm công nghiệp được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Sở Công Thương

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

0208.3

Tỷ lệ nước thải tại Làng nghề được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Sở Tài nguyên và Môi trường

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

14

0209

Số đơn vị hành chính cấp phường, xã chịu thiệt hại trực tiếp do biến đổi khí hậu

Sở Tài nguyên và Môi Trường

- UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

15

0210

Số khu vực bị ô nhiễm môi trường nặng cần xử lý

Sở Tài nguyên và Môi Trường

- UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

03. Xã hội

16

0301

Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp

Cục Thống kê

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

17

0302

Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố

Sở Xây dựng

UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025, 2030 và 5 năm tiếp theo

18

0303

Tỷ lệ dân sđô thị được cung cấp nước sạch

Sở Xây dựng

UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

19

0304

Số lượng không gian công cộng

Sở Văn hóa Thể thao

UBND cấp huyện..

Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025, 2030 và 5 năm tiếp theo

04. Thể chế

20

0401

Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;

Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025, 2030 và 5 năm tiếp theo

21

0402

Chiến lược, kế hoạch hành động, chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu

Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

22

0403

Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến

Sở Thông tin Truyền thông

- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;

- UBND cấp huyện;

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

23

0404

Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị các cấp đã được đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh

Sở Nội vụ

- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;

- UBND cấp huyện;

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

24

0405

Các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu

Sở Thông tin Truyền thông

- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;

- UBND cấp huyện;

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

III

Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn (bao gồm cả 24 chỉ tiêu)

Sở Xây dựng

- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;

- UBND cấp huyện;

- Tổng CT Điện lực Hà Nội, Công ty nước sạch Hà Nội, Công ty Thoát nước Hà Nội, Công ty công viên cây xanh..

Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo

2. Trách nhiệm của các cơ chủ trì xây dựng và báo cáo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh:

- Cơ quan chủ trì thực hiện có trách nhiệm tổ chức yêu cầu các cơ quan, đơn vị phối hợp cung cấp số liệu, tài liệu liên quan để phân tích, tính toán, tổng hợp chỉ tiêu của mình, gửi về Sở Xây dựng đúng tiến độ để tổng hợp báo cáo chung.

- Các cơ quan phối hợp có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của cơ quan chủ trì đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời trong việc thu thập số liệu các chỉ tiêu và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.

- Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh cần phân tích, đánh giá và đề xuất biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu có liên quan nêu tại Mục II của Chương trình số 06-CTr/TU, ngày 29/6/2016, của Thành ủy về "Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ đô thị, tăng cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện đại" giai đoạn 2016 - 2020.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Các Sở, ban, ngành Thành phố căn cứ nội dung được phân công và chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch này.

2. Giao Sở Xây dựng là cơ quan thường trực điều phối, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch này.

3. Giao các Sở Tài chính:.

- Phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc lập dự toán kinh phí cho việc thu thập số liệu, tính toán, phân tích và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh và triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;

- Hướng dẫn các sở, ngành liên quan quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

4. Giao UBND cấp huyện, Công ty nước sạch Hà Nội, Công ty Thoát nước Hà Nội, Công ty công viên cây xanh... phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này.

Trên đây là Kế hoạch lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh của UBND thành phố Hà Nội. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố (qua Sở Xây dựng để tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- Các Đơn vị sự nghiệp công lập;
- VPUBNDTP: CPVP; TH, NC, HCTC;

- Lưu: VT, SXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Thế Hùng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất