Công văn 1836/TTg-CN điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các KCN tỉnh Đồng Nai đến 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 1836/TTg-CN
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1836/TTg-CN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 25/12/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng |
tải Công văn 1836/TTg-CN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1836/TTg-CN | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 8389/BKHĐT-QLKKT ngày 18 tháng 12 năm 2020) về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản nêu trên về việc bổ sung các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020 như sau:
a) Khu công nghiệp Long Đức 3 với diện tích 253 ha tại xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
b) Khu công nghiệp Bàu Cạn - Tân Hiệp với diện tích 2.627 ha tại xã Bàu Cạn và xã Tân Hiệp, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
c) Khu công nghiệp Xuân Quế - Sông Nhạn với diện tích 3.595 ha tại xã Xuân Quế và xã Sông Nhạn, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
2. Các khu công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nằm trong Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 được phê duyệt tại công văn số 2628/TTg-KTN ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ không thay đổi.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo, quy mô diện tích, vị trí đề xuất điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp; đảm bảo sự phù hợp, tính khả thi, liên kết, đồng bộ, kế thừa và khả năng tích hợp của phương án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong nội dung quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Không để xảy ra các tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình triển khai thực hiện.
b) Chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh, bổ sung các khu công nghiệp này trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đồng Nai được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2017 và điều chỉnh bổ sung theo mục 18 Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2020 theo quy định của pháp luật về đất đai.
c) Có trách nhiệm điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tương ứng với chỉ tiêu diện tích đất khu công nghiệp được điều chỉnh tại văn bản số 1005/TTg-NN ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Phân kỳ thực hiện quy hoạch 03 khu công nghiệp nêu trên theo các giai đoạn trên cơ sở đảm bảo: phù hợp với khả năng thu hút đầu tư, tính đồng bộ với đầu tư kết nối hạ tầng, hạ tầng xã hội (nhà ở, thiết chế văn hóa, xã hội, thể thao cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp), bảo vệ môi trường; xác định hợp lý diện tích các khu công nghiệp trong giai đoạn quy hoạch tỉnh Đồng Nai chưa được phê duyệt để đảm bảo tính khả thi; không ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác quỹ đất xung quanh cảng hàng không quốc tế Long Thành.
đ) Thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập, xây dựng khu công nghiệp theo từng giai đoạn, phù hợp với khả năng thu hút đầu tư và tuân thủ các điều kiện, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan.
e) Chỉ đạo việc cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp quy mô, tiến độ và lộ trình triển khai dự án đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng khu công nghiệp; chỉ đề xuất mở rộng khu công nghiệp trong trường hợp đáp ứng điều kiện về tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp và đảm bảo sự đồng bộ với kết nối giao thông, đầu tư cho môi trường và xã hội; tránh tình trạng để đất hoang hóa, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân trong khu vực bị thu hồi đất, phát sinh khiếu nại, khiếu kiện.
g) Thực hiện đồng bộ việc quy hoạch, phát triển khu công nghiệp với các công trình nhà ở, xã hội và văn hóa thể thao cho người lao động trong khu công nghiệp; đảm bảo việc cung cấp hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào phục vụ cho hoạt động của khu công nghiệp.
h) Tiếp thu ý kiến của các bộ, ngành.
i) Xây dựng định hướng thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp theo hướng hạn chế hoặc không thu hút dự án sử dụng nhiều lao động kỹ năng thấp, chiếm đất lớn, tiêu tốn nước và năng lượng; tập trung thu hút dự án đầu tư sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường; phát triển theo hướng cụm liên kết ngành.
k) Đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp trong đó xác định nhà đầu tư có năng lực theo quy định của pháp luật có liên quan; sử dụng hiệu quả nguồn lực đất đai và đảm bảo tính khả thi của quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn./
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây