Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 118/BXD-KHTC của Bộ Xây dựng xây dựng dự toán thu, chi ngân sách năm 2011
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 118/BXD-KHTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 118/BXD-KHTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thanh Hà |
Ngày ban hành: | 14/07/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 118/BXD-KHTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/BXD-KHTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2010 |
Kính gửi : | - Các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ; |
Căn cứ Luật Ngân sách: Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật và Nghị định;
Căn cứ Chỉ thị số 854/CT-TTg ngày 11/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 90/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2010.
Bộ hướng dẫn các đơn vị dự toán thuộc Bộ xây dựng dự toán thu, chi Ngân sách Nhà nước năm 2011 như sau:
A. VỀ LẬP DỰ TOÁN THU- CHI NGÂN SÁCH
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thu, chi theo từng nội dung:
- Đối với nhiệm vụ chi thường xuyên: căn cứ dự toán ngân sách được giao và khối lượng công việc thực hiện trong năm 2010, đánh giá kết quả quản lý sử dụng ngân sách trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao;
- Đối với các chương trình mục tiêu Quốc gia (giáo dục đào tạo, y tế, tiết kiệm năng lượng, an toàn bảo hộ lao động...) và mua sắm trang thiết bị thường xuyên: nêu rõ kết quả đạt được, những khó khăn vướng mắc và nêu hướng khắc phục;
- Đối với kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học: đánh giá số được giao, số đã thực hiện hoàn thành được nghiệm thu, kinh phí đã nhận và khả năng giải ngân, tình hình quyết toán vốn;
- Đối với chi đầu tư xây dựng, mua sắm thiết bị theo các dự án được duyệt: đánh giá việc thực hiện theo từng dự án tương ứng với các nguồn chi;
- Đối với các khoản thu sự nghiệp: đánh giá khả năng thu học phí, viện phí, lệ phí, phí khác theo quy định của nhà nước; khả năng bổ sung kinh phí cho chi hoạt động thường xuyên của ngân sách;
- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ: đánh giá sự tăng trưởng so với năm 2009, dự kiến số thu năm 2010, chênh lệch thu - chi, khả năng bổ sung tăng thu nhập cho CBCNVC (mấy lần lương), số trích khấu hao cơ bản TSCĐ vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ để trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
- Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu:
+ Các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ, đánh giá giai đoạn thực hiện từ năm 2007-2009, làm cơ sở thẩm định và giao tự chủ tài chính cho giai đoạn tiếp theo từ năm 2010-2012, nêu những thuận lợi, khó khăn, những kiến nghị và giải pháp thực hiện;
+ Các cơ quan hành chính thực hiện tự chủ theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, đánh giá kết quả thực hiện 2010, làm cơ sở giao tự chủ tài chính năm 2011, nêu những thuận lợi, khó khăn, những kiến nghị và giải pháp thực hiện;
+ Các tổ chức khoa học thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/6/2005 của Chính phủ, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2006 - 2010, làm cơ sở giao tự chủ tài chính năm 2011, nêu những thuận lợi, khó khăn, những kiến nghị và giải pháp thực hiện;
II. XÂY DỰNG DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011.
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện năm 2010 của đơn vị, dự kiến nhiệm vụ trọng tâm, chính trị và các nhiệm vụ đột xuất được giao năm 2011 theo chức năng nhiệm vụ, theo quy mô và đề án phát triển của đơn vị đã được Bộ Xây dựng phê duyệt theo giai đoạn; căn cứ các định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành để lập dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 đúng với nhiệm vụ được giao:
1. Dự toán thu, chi của đơn vị bao gồm:
1.1. Phần thu:
a. Thu do Ngân sách Nhà nước cấp:
- Kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp hoạt động thường xuyên cho bộ máy của các đơn vị hành chính và cấp hỗ trợ một phần cho các đơn vị sự nghiệp có thu đã thực hiện cơ chế tự chủ; đồng thời có thuyết minh nhiệm vụ tăng thêm so với năm 2010;
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, môi trường, sự nghiệp kinh tế (bao gồm cả các dự án quy hoạch, khảo sát XD); Chương trình mục tiêu Quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác: thuyết minh cụ thể sự cần thiết từng nhiệm vụ, đề tài, dự án trong năm;
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: xác định theo dự án đã được phê duyệt và chuẩn bị mở mới theo chủ trương của Bộ.
+ Những dự án chuyển tiếp phải xác định khối lượng dự kiến thực hiện của năm 2010;
+ Những dự án mới đưa vào kế hoạch là những dự án đã được Bộ đồng ý về chủ trương và đang triển khai các thủ tục tiếp theo để hoàn thiện dự án đầu tư xây dựng.
- Kinh phí Nhà nước theo chế độ đặt hàng để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước giao về khoa học công nghệ, môi trường, đào tạo…
b. Tiền thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành:
- Đối với đơn vị sự nghiệp đào tạo:
+ Thu học phí, lệ phí tuyển sinh;
+ Thu tiền tổ chức triển khai đối với hoạt động liên kết đào tạo;
+ Thu các loại hình đào tạo khác.
+ Thu sự nghiệp khác (nếu có)
- Đối với các đơn vị sự nghiệp y tế:
+ Thu tiền viện phí;
+ Thu dịch vụ khám sức khoẻ, khám chữa bệnh;
+ Thu dịch vụ y tế khác.
- Các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
c. Thu từ các loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Các khoản thu dịch vụ tư vấn, dịch vụ nghiên cứu khoa học, quảng cáo, xuất bản sách, báo, tạp chí, xây lắp, tư vấn, sản xuất vật liệu xây dựng, .....Mức thu từ các hoạt động này do Thủ trưởng đơn vị quyết định (thoả thuận với các đơn vị có nhu cầu cung cấp dịch vụ) theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích luỹ.
1.2. Phần chi:
Căn cứ vào các nguồn thu nêu trên, đơn vị lập kế hoạch chi tương ứng với các nguồn thu nêu trên, cụ thể như sau:
a. Chi từ nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp: cho hoạt động thường xuyên của bộ máy các đơn vị hành chính và hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp có thu; chi để triển khai nghiên cứu các đề tài, dự án khoa học công nghệ, sự nghiệp kinh tế, chương trình mục tiêu và các nhiệm vụ của Nhà nước đặt hàng theo dự toán được Bộ duyệt.
b. Chi từ nguồn thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước:
- Số được để lại đơn vị tổ chức thu theo quy định. Nội dung chi thực hiện theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với từng loại phí, lệ phí;
- Số nộp ngân sách nhà nước về phí, lệ phí theo quy định.
c. Chi phí thực hiện các hợp đồng sản xuất kinh doanh, dịch vụ của hoạt động sự nghiệp có thu: chi phí nguyên vật liệu, nhân công, sử dụng máy, chi phí quản lý, trích khấu hao cơ bản v... v... ; chi nộp ngân sách theo luật định.
d. Chi đầu tư xây dựng:
- Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp;
- Từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị;
- Từ nguồn hợp pháp khác.
2. Tính hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định:
Việc quản lý tài sản cố định và tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 20/BXD-KTTC ngày 23/02/2006 của Bộ Xây dựng.
B. VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ
1. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thụ hưởng kinh phí Ngân sách Nhà nước xây dựng dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 phần thuyết minh theo những nội dung ở phần A trên đây và số liệu chi tiết dự toán thu chi ngân sách đối với các cơ quan hành chính lập theo mẫu số 01; các đơn vị sự nghiệp lập theo mẫu số 02 và 03 (phụ lục kèm theo văn bản);
2. Đối với các đơn vị đào tạo thực hiện theo nhiệm vụ đặt hàng đào tạo nghề thường xuyên do Bộ Xây dựng đặt hàng, căn cứ Thông tư 105/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, thì căn cứ vào nhiệm vụ, nội dung dịch vụ đặt hàng đào tạo thực hiện một số nội dung sau:
- Đánh giá những kết quả đặt hàng về nhiệm vụ đặt hàng đào tạo nghề năm 2010: về công tác tuyển sinh đào tạo nghề; số lượng học sinh đã tuyển (theo cơ cấu ngành nghề); thời gian đào tạo theo từng ngành, nghề và theo từng loại hình đào tạo;
- Về công tác lập dự toán: căn cứ nhiệm vụ đặt hàng đào tạo nghề Bộ giao của năm học 2010 để lập dự toán đặt hàng đào tạo cho năm học 2011; chi phí tiêu hao cho đào tạo một học sinh học nghề trong một năm, bao gồm: tiền lương, nhân công, chi phí nguyên vật liệu thực hành tay nghề, chi phí sử dụng máy móc thiết bị, chi phí giảng dạy, chi phí quản lý, trích khấu hao cơ bản v... v... theo các các nội dung đã chi tiêu cho nhiệm vụ đặt hàng đào tạo;
3. Các Vụ thuộc Bộ:
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý, đơn vị thực hiện được tổ chức triển khai thực hiện theo trình tự quy định của Quyết định số 596/QĐ-BXD ngày 27/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học công nghệ, môi trường và sự nghiệp kinh tế từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước thuộc Bộ Xây dựng.
- Vụ Khoa học Công nghệ & Môi trường:
+ Đánh giá kết quả thực hiện các đề tài, dự án về khoa học công nghệ và môi trường, kết quả tăng cường trang thiết bị cho các cơ sở khoa học của Bộ năm 2010;
+ Dự kiến các nội dung cần triển khai về nhiệm vụ khoa học công nghệ và môi trường 2011; khái toán nguồn kinh phí cho các nhiệm vụ, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, tăng cường trang thiết bị các cơ quan nghiên cứu khoa học từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ và môi trường năm 2011.
- Vụ Tổ chức Cán bộ:
+ Đánh giá về công tác đào tạo năm 2010 : đại học, sau đại học, cao đẳng, trung học, đào tạo nghề (bao gồm cả nhiệm vụ đặt hàng công nhân kỹ thuật tại các Trường thuộc các doanh nghiệp thuộc Bộ);
+ Đánh giá công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ của các đơn vị y tế năm 2010.
- Vụ hợp tác quốc tế: đầu mối lập kế hoạch nhiệm vụ đoàn ra, đoàn vào theo chương trình nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Bộ đã được Chính phủ giao hàng năm và các chương trình hợp tác quốc tế khác theo chức năng nhiệm vụ của Bộ (Uỷ ban liên Chính phủ Việt Nam-LiBi, Việt Nam-Angieri, Việt Nam-CuBa). Phối hợp với Văn phòng Bộ lập dự trù kinh phí cho các đoàn ra, đoàn vào để tổng hợp trong nguồn kinh phí chi thường xuyên của Văn phòng Bộ năm 2011.
- Vụ quản lý hoạt động Xây dựng: Lập dự toán thu, chi lệ phí thẩm định dự án đầu tư theo chức năng nhiệm vụ được giao hàng năm ; dự toán chi hoạt động bộ máy của Uỷ ban giám sát của Việt Nam để thực hiện thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về dịch vụ tư vấn kỹ thuật trong ASEAN;
- Văn phòng Bộ và các Cục thuộc Bộ : ngoài các nhiệm vụ dự toán thu, chi thường xuyên năm 2011 theo chức năng nhiệm vụ, dự kiến kinh phí hoạt động và trang cấp ban đầu của các Ban chỉ đạo và Ban điều phối chương trình do Bộ thành lập theo nhiệm vụ của Chính phủ đã giao trong năm 2010 và năm 2011 để triển khai thực hiện các đề án.
- Các Vụ khác: căn cứ vào nhiệm vụ quản lý của mình để cung cấp số liệu và các tài liệu có liên quan đến việc lập dự toán thu, chi Ngân sách năm của Bộ đúng với chế độ chi tiêu tài chính chung của Nhà nước quy định.
- Vụ Kế hoạch Tài chính:
+ Thuyết minh, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn; nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2010;
+ Dự kiến nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2011 của Bộ về các nhiệm vụ chi sau đây:
* Lập dự toán thu, chi thường xuyên của hoạt động bộ máy đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo chức năng nhiệm vụ Bộ giao;
* Lập kế hoạch về nội dung danh mục và dự kiến kinh phí cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung ngân sách Nhà nước; các dự án sự nghiệp kinh tế, dự án có vốn đối ứng ODA, các dự án quy hoạch, đề án phát triển ngành;
*Chủ trì và phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ & Môi trường, lập kế hoạch về nội dung danh mục và dự kiến kinh phí các dự án sửa chữa xây dựng nhỏ, đầu tư chiều sâu từ nguồn kinh phí ngân sách sự nghiệp khoa học;
* Chủ trì và phối hợp với Vụ Tổ chức Cán bộ lập kế hoạch về danh mục và dự kiến kinh phí các dự án từ nguồn kinh phí ngân sách về sự nghiệp đào tạo, sự nghiệp y tế, Chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Đầu mối tổng hợp chung dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 trình lãnh đạo Bộ phê duyệt và gửi dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 cho các cơ quan chức năng quản lý nhà nước (Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Kiểm toán Nhà nước) trước ngày 20/7/2009 theo quy định để chuẩn bị số liệu thảo luận kế hoạch ngân sách năm 2011.
Yêu cầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Cục, Vụ chức năng căn cứ vào các nội dung hướng dẫn gửi số liệu và hồ sơ tài liệu có liên quan đến công tác lập và tổng hợp dự toán thu, chi năm 2011 về Bộ Xây dựng (Vụ Kế hoạch Tài chính) trước ngày 20/7/2010; hoặc gửi theo địa chỉ Email [email protected] hoặc [email protected].
Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ (Vụ Kế hoạch Tài chính) để được hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: | TL.BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
Đơn vị:…
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2011
Kèm theo văn bản số: / ngày tháng 7 năm 2010
(Dùng cho các cơ quan hành chính)
Đơn vị tính: ngàn đồng
Loại | Khoản | Mục | Nội dung | Thực hiện năm 2009 | Năm 2010 | Dự toán năm 2011 | |
Dự toán | Ước TH | ||||||
|
|
| A.Tổng số thu |
|
|
|
|
|
|
| 1.Số thu phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
| 2.Chi từ nguồn thu phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
| 3.Số nộp NS theo chế độ |
|
|
|
|
|
|
| 4.Bổ sung cho hoạt động thường xuyên của đơn v ị |
|
|
|
|
|
|
| B.Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| 1. Kinh phí giao tự chủ |
|
|
|
|
|
|
| 3. Kinh phí không giao tự chủ |
|
|
|
|
|
|
| Chi thanh toán cho cá nhân |
|
|
|
|
|
| 6000 | Tiền lương |
|
|
|
|
|
| 6050 | Tiền công |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
| Chi về hàng hoá, dịch vụ |
|
|
|
|
|
| 6500 | Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
|
|
|
| 6550 | Vật tư văn phòng |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
| Chi các khoản khác |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
| Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
| Chi đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
|
| Chi xây lắp |
|
|
|
|
|
|
| Chi thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) | . Ngày . . . tháng . . . năm 200. . THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên đóng dấu) |
Ghi chú: Theo hệ thống mục lục ngân sách ban hành tại Quyết định số: 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 và các Quyết định bổ sung.
Mẫu số 02
Đơn vị:…
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2011
Kèm theo văn bản số: / ngày tháng 7 năm 2010
(Dùng cho các đơn vị sự nghiệp có thu)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT | NỘI DUNG | Thực hiện năm 2009 | Năm 2010 | Dự toán 2011 | |
Dự toán | ước TH | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Tổng số thu: |
|
|
|
|
| - Thu phí, lệ phí |
|
|
|
|
| (chi tiết theo tên từng loại phí, lệ phí) |
|
|
|
|
| - Thu hoạt động SX, cung ứng dịch vụ |
|
|
|
|
| (chi tiết theo từng loại hoạt động dịch vụ) |
|
|
|
|
| - Thu sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Kinh phí ngân sách Nhà nước cấp: |
|
|
|
|
1 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
|
|
|
|
| - Mục... |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
2 | Kinh phí thực hiện đề tài NCKH |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
3 | Kinh phí thực hiện NV Nhà nước đặt hàng |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
4 | Kinh phí thực hiện CT mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
5 | Kinh phí thực hiện tinh giảm biên chế |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
6 | Kinh phí đầu tư XDCB, mua sắm thiết bị |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
7 | Kinh phí khác |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Tổng số chi |
|
|
|
|
1 | Chi hoạt động thường xuyên. |
|
|
|
|
A | Chi thanh toán cho cá nhân |
|
|
|
|
| - Mục Tiền lương |
|
|
|
|
| - Mục Tiền công |
|
|
|
|
| - Mục Phụ cấp lương |
|
|
|
|
| - Mục... |
|
|
|
|
B | Chi về hàng hoá, dịch vụ |
|
|
|
|
| - Mục Dịch vụ công cộng |
|
|
|
|
| - Mục... |
|
|
|
|
C | Chi các khoản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Chi tổ chức thu phí, lệ phí. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E | Chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G | Chi theo nội dung và mục tiêu nhiệm vụ |
|
|
|
|
1 | Chi nhiệm vụ, đề tài, dự án NCKH |
|
|
|
|
2 | Chi nhiệm vụ, đề tài, dự án Môi trường |
|
|
|
|
3 | Chi nhiệm vụ, đề tài, dự án SNKT |
|
|
|
|
4 | Chi thực hiện NV nhà nước đặt hàng |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
5 | Chi thực hiện CT mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
| - Mục ... |
|
|
|
|
6 | Chi thực hiện tinh giảm biên chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Chi đầu tư XDCB, mua sắm thiết bị |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
8 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Các khoản phải nộp NSNN: |
|
|
|
|
1 | Nộp phí, lệ phí |
|
|
|
|
2 | Nộp thuế |
|
|
|
|
| - GTGT |
|
|
|
|
| - TNDN |
|
|
|
|
| - Khác |
|
|
|
|
3 | Các khoản nộp khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán:
- Các chỉ tiêu nghiệp vụ: (số học sinh, số giường bệnh,... )
- Chi tiết theo từng nội dung thu
- Chi tiết theo từng nội dung chi
- Các khoản kinh phí ngân sách Nhà nước cấp
- Thu nhập của người lao động.
- Những kiến nghị.
Người lập biểu (ký tên) | Ngày tháng năm 200… Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03
Đơn vị:....
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH DỊCH VỤ NĂM 2011
Kèm theo văn bản số: / ngày tháng 7 năm 2010
(Dùng cho các đơn vị sự nghiệp có thu)
Đơn vị tính: ngàn đồng
Số TT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2010 | Dự toán 2011 | Ghi chú |
I | Tổng số thu |
|
|
|
1 2 | (chi tiết theo từng loại thu) ................. …………. |
|
|
|
II | Tổng số chi phí (chi tiết theo khoản mục chi phí và từng loại thu tương ứng ở trên) |
|
|
|
1
3
6 7
| Tiền lương và nhân công (theo đơn giá sản phẩm) Nguyên vật liệu sử dụng vào SX, KD, DV. Chi phí sử dụng máy(trừ KHCB máy móc TB). Khấu hao cơ bản TSCĐ (bao gồm nhà xưởng, máy móc thiết bị). Chi phí dịch vụ mua ngoài. Chi phí quản lý(trừ KHCB) Các khoản thuế, phí... nộp NSNN được tính vào chi phí. ........... |
|
|
|
III | Chênh lệch thu, chi |
|
|
|
IV | Các khoản nộp ngân sách theo quy định (các loại thuế) |
|
|
|
V
2
4 | Trích quỹ (theo NĐ 43/NĐ-CP và NĐ/115/NĐ-CP) Phát triển HĐ sự nghiệp. Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động. Dự phòng ổn định thu nhập. Khen thưởng, phúc lợi.
|
|
|
|
Người lập biểu (ký tên) | Ngày tháng năm 200… Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |