Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 5635/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc theo dõi và hạch toán tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính

Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 5635/TCHQ-TXNK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Hoàng Việt Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/05/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Vi phạm hành chính

TÓM TẮT CÔNG VĂN 5635/TCHQ-TXNK

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 5635/TCHQ-TXNK

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5635/TCHQ-TXNK PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5635/TCHQ-TXNK DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
Số: 5635/TCHQ-TXNK
V/v: Theo dõi và hạch toán tiền chậm nộp phạt VPHC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014
 
 
Kính gửi: Cục Hải quan Tây Ninh.
 
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 65/HQTN-NV ngày 10/01/2014 của Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh phản ánh vướng mắc khi thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 5 tại Thông tư 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính liên quan đến phương pháp hạch toán tiền chậm nộp phạt VPHC. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Thu, nộp tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính là nghiệp vụ mới chưa có hướng dẫn về hạch toán kế toán. Hiện nay, nội dung này đã được bổ sung trong Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 và Thông tư số 121/2007/TT-BTC ngày 17/10/2007 của Bộ Tài chính. Trong thời gian đang xây dựng Thông tư mới, Tổng cục Hải quan hướng dẫn đơn vị thực hiện tạm thời nghiệp vụ thu, nộp tiền chậm nộp phạt VPHC như sau:
1. Bổ sung thêm các tài khoản sau trong Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
1.1. Bổ sung tài khoản cấp 3 trong TK 319 “Thanh toán phạt vi phạm hành chính”:
- TK 31912 - Tiền chậm nộp phạt trong lĩnh vực thuế
- TK 31922 - Tiền chậm nộp phạt ngoài lĩnh vực thuế
1.2. Bổ sung tài khoản cấp 3 trong TK 333 “Thanh toán thu nộp với ngân sách”:
- TK 33392 - Tiền chậm nộp phạt
1.3. Bổ sung tài khoản cấp 3 trong TK 336 “Phải hoàn thuế và thu khác đã thu”:
- TK 33692 - Tiền chậm nộp phạt.
1.4. Bổ sung tài khoản cấp 3 trong tài khoản TK 719 “Số thu phạt”:
- TK71922 - Tiền chậm nộp phạt trong lĩnh vực thuế
- TK71932 - Tiền chậm nộp phạt ngoài lĩnh vực thuế
 

STT
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
 
8
319
 
 
 
Thanh toán tiền phạt VPHC
 
 
3191
 
 
Trong lĩnh vực thuế
 
 
 
31912
 
Chậm nộp phạt VPHC
 
 
3192
 
 
Ngoài lĩnh vực thuế
 
 
 
31922
 
Chậm nộp phạt VPHC
9
333
 
 
 
Thanh toán thu nộp với NS
 
 
3339
 
 
Các khoản thanh toán thu nộp khác
 
 
 
33392
 
Chậm nộp phạt VPHC
12
336
 
 
 
Phải hoàn thuế và thu khác đã thu
 
 
3369
 
 
Hoàn khác
 
 
 
33692
 
Chậm nộp phạt VPHC
22
719
 
 
 
Số thu phạt
 
 
7192
 
 
Phạt VPHC trong lĩnh vực thuế
 
 
 
71922
 
Chậm nộp phạt VPHC
 
 
7193
 
 
Phạt VPHC ngoài lĩnh vực thuế
 
 
 
71932
 
Chậm nộp phạt VPHC
 
2. Phương pháp hạch toán kế toán:
2.1. Kế toán thu tiền chậm nộp phạt VPHC:
(1) Căn cứ chứng từ nộp tiền phạt cơ quan hải quan tính tiền chậm nộp phạt VPHC, căn cứ số tiền thực tế ghi:
Nợ TK 319 - Thanh toán tiền phạt vi phạm hành chính (TK CT tương ứng)
Có TK 719 - Số thu phạt (TK CT tương ứng)
(2) Khi người nộp thuế nộp tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK CT tương ứng)
Có TK 319 - Thanh toán phạt VPHC (TK CT tương ứng)
(3) Khi cơ quan Hải quan nộp tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính bằng tiền mặt vào tài khoản tạm giữ, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK CT tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt (TK CT tương ứng)
(4) Khi người nộp phạt nộp tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính vào tài khoản tạm giữ của Hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK CT tương ứng)
Có TK 319 - Thanh toán phạt VPHC (TK CT tương ứng)
(5) Khi hải quan chuyển tiền chậm nộp phạt VPHC từ tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nộp vào ngân sách nhà nước và nhận được thông tin dữ liệu (báo có) về số tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính đã nộp ngân sách:
(5a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách (TK CT tương ứng)
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK CT tương ứng)
(5b) Đồng thời kết chuyển số tiền chậm nộp phạt VPHC đã nộp Ngân sách, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 719 - Số thu phạt, tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách (TK CT tương ứng)
(6) Trường hợp người nộp phạt trực tiếp nộp tiền chậm nộp phạt VPHC vào ngân sách:
(6a) Căn cứ vào số liệu thực tế, kế toán ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách (TK CT tương ứng)
Có TK 319 - Phải thu phạt tiền chậm nộp (TK CT tương ứng)
(6b) Đồng thời kết chuyển số tiền thu phạt người nộp phạt đã nộp Ngân sách, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 719 - Số thu phạt (TK CT tương ứng).
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách (TK CT tương ứng)
2.2. Kế toán hoàn tiền chậm nộp phạt VPHC:
Hạch toán tương tự như trường hợp “hoàn tiền phạt VPHC” theo sơ đồ số 3.5.4, điểm 3.5, khoản 3, mục B, phần II Thông tư 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Tây Ninh được biết và thực hiện./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Cục CNTT(để t/h);
- Lưu: VT, TXNK-QLN (3 bản).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 5635/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc theo dõi và hạch toán tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 5635/TCHQ-TXNK

01

Thông tư 32/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

02

Thông tư 121/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×