Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13835:2023 Mỹ thuật - Thuật ngữ và định nghĩa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13835:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13835:2023 Mỹ thuật - Thuật ngữ và định nghĩa
Số hiệu:TCVN 13835:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch
Ngày ban hành:25/08/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13835:2023

MỸ THUẬT - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Art - Terms and definitions

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Thuật ngữ và định nghĩa

2.1  Thuật ngữ chung

2.2  Mỹ thuật tạo hình

2.2.1  Nghệ thuật điêu khắc

2.2.2  Nghệ thuật đồ họa

2.2.3  Nghệ thuật hội họa

2.2.4  Nghệ thuật kiến trúc

2.3  Mỹ thuật ứng dụng

2.3.1  Thiết kế công nghiệp

2.3.2  Thiết kế đồ họa

2.3.3  Thiết kế nội thất

2.3.4  Thiết kế thời trang

2.3.5  Thiết kế truyền thông đa phương tiện

2.4  Nghệ thuật trang trí

2.5  Ngh thuật mới

Mục lục tra cứu thuật ngữ theo bảng chữ cái

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 13835:2023 do Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MỸ THUẬT - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Art - Terms and definitions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa trong lĩnh vực mỹ thuật.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

2.1  Thuật ngữ chung về mỹ thuật (general terms of fine arts)

2.1.1

Ánh sáng (Light)

Yếu t chính trong loại hình nghệ thuật thị giác để nhận biết hình dạng, màu sắc, đường nét, sắc độ, chất liệu của sự vật, hiện tượng trong không gian.

2.1.2

Bản vẽ (Drawing)

Hình vẽ nét hoặc phác thảo trên giấy, bìa, vải bố để mô tả hình dạng, khung cảnh, không gian sự vật hoặc con người.

2.1.3

Bảng màu mỹ thuật (Palette of fine arts)

Tập hợp những màu sắc thường dùng của mỗi nghệ sĩ.

2.1.4

Bố cục (Composition)

Việc tổ chức, sắp xếp, các yếu tố tạo hình như: đường nét, màu sắc, hình khối, nhịp điệu trong một không gian nhất định để tạo thành tác phẩm.

2.1.5

Bút pháp (Stroke/brush stroke)

Cách sử dụng và thể hiện ngôn ngữ tạo hình, kỹ thuật chất liệu thông qua cảm xúc của người nghệ sĩ để tạo nên sự độc đáo riêng trong tác phẩm của mình.

2.1.6

Cách điệu (Stylization)

Đường nét, hình th, màu sắc đặc trưng nhất của một đối tượng được đơn giản và khái quát hóa mang tính thẩm mỹ cao.

2.1.7

Cân đối (Symmetrical)

Sự phối hợp hài hoà mang tính thuận mắt về: tỷ lệ (2.1.55), đường nét, mảng khối, màu sắc trong tác phẩm.

2.1.8

Chất liệu (Material)

Nguyên liệu, vật liệu để thể hiện một tác phẩm mỹ thuật.

2.1.9

Chi tiết (Details)

Các yếu tố nhỏ (hình, đường, điểm, mảng) tạo nên tổng thể bố cục (2.1.4), hình, mảng, khối.

2.1.10

Chủ đề (Subject)

Nội dung đề tài được người nghệ sĩ nghiên cứu, thể hiện và diễn đạt bằng ngôn ngữ tạo hình.

2.1.11

Đậm nhạt (Chiaroscuro)

Độ sáng và tối trong tác phẩm để gợi tả khối và chiều sâu không gian.

2.1.12

Điểm (Point)

Đơn vị đầu tiên của ngôn ngữ tạo hình, làm mốc để tạo nét, hình, khối trong tác phẩm.

2.1.13

Điểm nhấn (Focal point)

Vị trí cần làm ni bật trong tác phẩm nhằm thu hút thị giác của người xem.

2.1.14

Điểm tụ (Vanishing point)

Điểm đồng quy của những đường thẳng cùng hướng trong phối cảnh. Điểm tụ được dùng để xác định hướng của các đường thẳng song song khi đi vào chiều sâu.

2.1.15

Đối xứng (Symmetry)

Sự cân bằng họa tiết, yếu tố tạo hình qua trục ngang, trục dọc hoặc qua tâm. Các yếu t tạo hình được sắp đặt xuôi chiều hoặc đảo chiều qua trục giữa hoặc qua tâm đề tạo nên sự lặp lại.

2.1.16

Đường chân trời (Horizon line)

Đường chứa đựng các điểm tụ của thị giác, góp phần xác định chiều sâu của không gian trên mặt phẳng hai chiều.

2.1.17

Đường nét (Line)

Đường được vẽ một cách liên tục hoặc đứt đoạn trong tác phẩm để phác hình, viền hình và là ranh giới xác định một hình.

2.1.18

Đường trục (Axial lines)

Chia các yếu tố tạo hình xung quanh làm hai phần dựa trên nguyên tắc đối xứng.

2.1.19

Hài hoà (Harmony)

Sự phù hp thị giác của nhiều thành phần hoặc nhiều yếu tố tạo hình dựa trên những đặc tính chung về hình dáng, màu sắc, chất liệu, vật liệu.

2.1.20

Hình (Figure)

Sự diễn tả hay tái hiện sự vật, hiện tượng hoặc con người trong nghệ thuật tạo hình.

2.1.21

Hình tượng (Icon)

Hình (2.1.20) các sự vật, hiện tượng và con người để xây dựng thành biểu tượng cho nội dung hàm ý nào đó.

2.1.22

Hình tượng nghệ thuật (Artistic icon)

Phương thức biểu hiện từ một hình ảnh hiện thực hay một ý tưởng theo một hình thức diễn đạt của từng loại hình nghệ thuật.

2.1.23

Hình vẽ (Shape drawing)

Tập hợp những đường nét, màu sắc của đối tượng cần diễn đạt trên mặt phẳng hai chiều.

2.1.24

Hoà sắc (Harmony of colour)

Sự sắp xếp các mảng màu trong không gian tác phẩm nhằm đạt được tổng hoà chung, thống nhất và phù hợp thị giác về sắc độ.

2.1.25

Khối (BulkA/olume/Block)

Vật thể được diễn tả trong không gian ba chiều (2.1.27) (chiều cao, chiều rộng, chiều sâu).

2.1.26

Không gian (Space)

Khoảng cách, chiều sâu có thể ước lượng được giữa các yếu tố tạo hình kết hợp với luật phối cảnh trong tác phẩm.

2.1.27

Không gian ba chiều (Three-dimensional space)

Không gian (2.1.26) được quy thành một mô hình hình học theo ba hướng bất kỳ (có thể đo được), có ba thông s là chiều dài, chiều rộng và chiều cao (hoặc chiều sâu) và không cùng nằm trên một mặt phẳng.

2.1.28

họa (Sketch)

Cách thức ghi chép thực tế, vẽ nhanh những đặc điểm của sự vật, con người.

2.1.29

Màu cơ bản/Màu gốc (Primary colours)

Các màu lam, vàng, đỏ trong bảng màu vẽ mỹ thuật. Từ màu cơ bản có thể pha ra nhiều màu khác.

2.1.30

Màu sắc (Colour)

Các màu tự thân hoặc đã pha trộn trong tự nhiên hoặc nhân tạo được thị giác nhận biết và phân biệt thông qua ánh sáng.

2.1.31

Màu tương phản (Complementary colours)

Hai màu đối chọi nhau về màu và sắc độ nhưng b túc và tôn nhau về thị giác thẩm mỹ.

2.1.32

Mô tip (Motif)

Hoạ tiết hay hoa văn trang trí theo chủ đề (2.1.10) của tác phẩm được diễn đạt bằng những hình thức riêng.

2.1.33

Mỹ thuật (Fine art)

Loại hình nghệ thuật thị giác sử dụng yếu tố tạo hình để tạo ra cái đẹp trong tác phẩm và sản phẩm.

2.1.34

Mỹ thuật công cộng (Public fine art)

Mỹ thuật (2.1.33) nhằm mục đích phục vụ nhu cầu xã hội và được thể hiện trong không gian công cộng.

2.1.35

Mỹ thuật đương đại (Contemporary fine art)

Mỹ thuật (2.1.33) và những thể nghiệm trong thực tại đang diễn ra của các nghệ sĩ.

2.1.36

Mỹ thuật hậu hiện đại (Post-modern fine art)

Mỹ thuật (2.1.33) chú trọng thể hiện những thực nghiệm, kinh nghiệm cá nhân và đề cao cái tôi.

2.1.37

Mỹ thuật hiện đại (Modern fine art)

Mỹ thuật (2.1.33) mang phong cách sáng tác và thể hiện cách nhìn mới, làm thay đổi về nghệ thuật.

2.1.38

Nguyên lý thị giác (Visual principle)

Nguyên lý nêu đặc điểm, quy luật về sự nhìn của mắt con người trong môi trường, không gian.

2.1.39

Nhịp điệu (Beat)

Sự vận động của các yếu tố tạo hình (đường nét, màu sắc, đậm nhạt...) theo một quy luật hài hoà và chặt chẽ mang tính định hướng của người nghệ sĩ thể hiện trong bố cục (2.1.4) tác phẩm.

2.1.40

Phong cách (Style)

Cá tính của từng tác giả được biểu hiện thông qua các yếu tố tạo hình (nét, hình khối, màu sắc, không gian, nhịp điệu...) để tạo sự độc đáo riêng của tác phẩm.

2.1.41

Phối cảnh (Perspective)

Cách thể hiện hình ảnh sự vật giống như mắt nhìn thấy, theo quy tắc “thấu thị” qua bản vẽ ba chiều thể hiện phép chiếu xuyên tâm của một vật thể trên mặt phẳng chiếu (thường là thẳng đứng).

2.1.42

Phối cảnh hai điểm tụ (two-point perspective)

Phối cảnh (2.1.41) của vật thể sao cho các mặt thẳng đứng nghiêng đi so với mặt phẳng chiếu và các mặt phẳng nằm ngang vuông góc với mặt phẳng chiếu.

2.1.43

Phối cảnh một điểm tụ (one-point perspective)

Biểu diễn phối cảnh (2.1.41) của một vật thể được đặt trên mặt phẳng song song với mặt phẳng chiếu.

2.1.44

Sắc độ (Chroma)

Sự phân bố đậm nhạt, sáng tối của màu sắc.

2.1.45

Tác phẩm nghệ thuật (Artwork)

Sn phẩm sáng tạo có tính nghệ thuật.

2.1.46

Thiết kế (Design)

Hoạt động sáng tạo thể hiện bằng bản vẽ, phác thảo, phác họa, mô hình có tính thẩm mỹ và có thể áp dụng vào sản xuất trong lĩnh vực mỹ thuật.

2.1.47

Trại sáng tác (Symposium/Workshop)

Nơi nghệ sĩ gặp gỡ, trao đổi chuyên môn, và thực hiện việc sáng tạo tác phẩm.

2.1.48

Triển lãm mỹ thuật (Art exhibition)

Hoạt động công bố, phổ biến tác phẩm mỹ thuật và những loại hình nghệ thuật thị giác khác đến công chúng tại một không gian nhất định hoặc trên không gian mạng.

2.1.49

Trục (Axis)

Một đường thẳng được xác định bởi hai điểm trong không gian.

2.1.50

Trường phái (school)

Một khuynh hưng sáng tác, có cương lĩnh và người khởi xướng.

2.1.51

Tư duy thiết kế (Design idea)

Quá trình nhận thức, giải pháp, lên ý tưởng, ra quyết định, sáng tạo, phác thảo và định hình sn phm.

2.1.52

Tương đồng (Similar)

Sự đồng nhất về tính chất của các yếu tố tạo hình nhằm tạo sự thống nhất trong tác phẩm.

2.1.53

Tương phản (Contrast)

Sự đối lập về tính chất của các yếu tố tạo hình trong tác phẩm nhằm tạo sự đa dạng và chú ý đối với người xem.

2.1.54

Tương quan (Correlation)

Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những yếu tố: màu sắc, hình thể, đường nét, chi tiết nhằm tạo nên sự hài hoà, thuận mắt trong tác phẩm.

2.1.55

Tỷ lệ (Ratio)

Tương quan về kích thước giữa một vật với một vật khác hay với vật tiêu chuẩn nhằm đạt đến sự cân xứng, hài hoà về mặt kích thước của từng yếu tố, bộ phận sao cho thuận mắt, gợi cảm về mặt thẩm mỹ và đáp ứng được các tiêu chuẩn công nghệ kỹ thuật.

2.1.56

Tỷ xích (Scale)

Tương quan về kích thước, độ lớn của một vật, các bộ phận hay tổng thể kiến trúc so với dáng vóc con người.

2.1.57

Ý tưng (Concept)

Quá trình tư duy của nghệ sĩ để sáng tạo và hình thành thông điệp cho tác phẩm.

2.1.58

Ý tưởng thiết kế (Concept design)

Ý tưởng (2.1.57) để vận dụng sáng tạo mẫu mã sản phẩm.

2.1.59

Ý tưởng sáng tác (Creative concept)

Ý tưởng (2.1.57) để xây dựng hình tượng nghệ thuật có giá trị về nội dung và hình thức cho tác phẩm.

2.2  Mỹ thuật tạo hình (Visual arts)

2.2.1  Nghệ thuật điêu khắc (The art of sculpture)

2.2.1.1

Bàn xoay (Sculpture stand)

Bàn có mặt hình tròn hoặc hình vuông, có trục hoặc ổ bi ở giữa để xoay tròn dùng đ nặn tượng, tạo hình tác phẩm điêu khắc, gốm.

2.2.1.2

Chạm khắc (Engrave)

Dùng dụng cụ kim khí cứng hoặc hóa chất có tính ăn mòn tác động vào bề mặt nguyên vật liệu như: gỗ, đá, xương, ngà voi... để tạo nên đường nét, hình khối của tác phẩm, sản phẩm mỹ thuật.

2.2.1.3

Cốt tượng (Sculpture armature)

Phần khung xương bên trong bằng chất liệu, như: gỗ, kim loại, bê tông cốt sắt làm khung chịu lực cho khối tượng được làm bằng đất sét, thạch cao, kim loại...

2.2.1.4

Dao nặn (Clay carving tool)

Dụng cụ điêu khắc được làm bằng: gỗ, tre, hay kim loại, dùng để lên hình, tạo dáng, thể hiện chi tiết, diễn t chất (nhẵn, thô ráp) của khối điêu khắc khi thể hiện chất liệu đất sét.

2.2.1.5

Đúc (Cast)

Phương pháp sử dụng nhiệt đun nóng chy kim loại, nhựa, thủy tinh, thạch cao, đ vào khuôn (đã chuẩn bị) cho chất nóng chảy trong khuôn khô cứng lại rồi dỡ khuôn.

2.2.1.6

Đục/Chạm (Carve)

Dùng dụng cụ kim khí cứng với nhiều thao tác khác nhau tác động vào bề mặt nguyên vật liệu để tạo nên đường nét, hình khối của tác phẩm, sản phẩm mỹ thuật.

2.2.1.7

Giá đỡ phù điêu (Relief plate rack)

Dụng cụ cố định phần bảng gỗ để thực hiện phù điêu.

2.2.1.8

(Emboss)

Dùng búa và đục tác động vào tấm kim loại (ví dụ: đồng, nhôm, inox) theo nét, hình, mng đã định sẵn để tạo độ sâu cao của tác phẩm, sản phẩm mỹ thuật.

2.2.1.9

Khối âm (Negative shape)

Khối có bề mặt hướng vào trong, tạo thành khối chìm, lõm hoặc khoảng không trng rỗng.

2.2.1.10

Khối dương (Positive shape)

Khối có bề mặt nổi phồng lên, hướng từ trong ra ngoài, có thể tích cụ thể trong không gian, có thể đo lường và cảm nhận thị giác về hình dạng, cấu trúc và chất liệu.

2.2.1.11

Nặn (Molding)

Phương pháp sử dụng lực bàn tay lên chất liệu mềm, do (đất sét, đất hoá học) để tạo hình khối của tác phẩm và sản phẩm điêu khắc.

2.2.1.12

Phù điêu/Chạm nổi (Relief)

Hình thức sáng tạo nghệ thuật điêu khắc theo nguyên tắc của không gian hai chiều thực (chiều rộng, chiều cao) và một chiều ước lệ (chiều sâu).

2.2.1.13

Phù điêu chạm lộng (Perforated reliefs)

Một dạng thức phù điêu (2.2.1.12) bằng phương pháp tạo những khối nổi tách thành nhiều lớp đan xen nông sâu khác nhau trên bề mặt vật liệu, đôi khi có chi tiết thủng hẳn cho phép ánh sáng xuyên qua để tạo hiệu quả thị giác.

2.2.1.14

Phù điêu hoành tráng (Monumental relief)

Một dạng thức phù điêu (2.2.1.12) được làm bằng chất liệu bền vững, kích thước lớn, nội dung thể hiện sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội, lịch sử, có tính biểu tượng cao, được đặt cố định trong không gian được thiết kế.

2.2.1.15

Phù điêu trang trí (Decorative relief)

Một dạng thức phù điêu (2.2.1.12) có kích thước vừa và nhỏ, có thể đặt ở vị trí độc lập nhưng thường được sử dụng như một bộ trang trí cho công trình kiến trúc.

2.2.1.16

Tượng chân dung (Portrait sculpture)

Tượng người được nặn theo mẫu thực, tưng tượng hoặc ảnh nhân vật thường được thể hin từ ngực hoặc cổ trở lên.

2.2.1.17

Tượng đài (Monumental sculpture)

Công trình mỹ thuật được thể hiện bằng chất liệu bền vững, kích thước lớn, nội dung thể hiện sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội, lịch sử, có tính biểu tượng cao, được đặt cố định nơi công cộng.

2.2.1.18

Tượng tròn (Full round sculpture)

Tác phẩm điêu khắc (đơn chiếc hoặc nhóm) được thể hiện bằng các hình khối ba chiều và đặt trong không gian được thiết kế.

2.2.1.19

Vật liệu tổng hợp (Synthetic resins/Composite)

Vật liệu được tạo ra từ sự kết hợp giữa vật liệu nền như: polymer, kim loại, ceramic với vật liệu gia cường là phần cốt (gồm các loại sợi thủy tinh, cacbon, acramic hoặc các loại hạt kim loại, đất sét, bột gỗ, bột đá) có đặc tính thân thiện với môi trường, nhẹ, cách điện, cách nhiệt, chống cháy, không thấm nước và có độ bền cao.

2.2.2  Nghệ thuật đồ họa (Graphic art)

2.2.2.1

Bản can (Tracing drawing sample)

Bản đồ nét lại hình vẽ, bản thiết kế hay tác phẩm có sẵn để chuyển qua bề mặt chất liệu khác.

2.2.2.2

Bản khắc (Engraving)

Vật liệu có bề mặt phẳng được khắc chi tiết, hoạ tiết, hình ảnh, có thể nhân bản/in nhiều bản.

2.2.2.3

Bồi tranh (Marouflage)

Phương pháp bảo vệ tranh bằng cách dùng hồ dán tranh lên giấy hoặc vải, giúp tranh phẳng và cứng hơn, không bị nhăn, rách.

2.2.2.4

Dụng cụ in (Rulo)

Vật dụng có kết cấu khối trụ tròn, gồm trục bọc cao su, nhựa hoặc kim loại để tạo chuyển động và tiếp xúc bề mặt với mực in.

2.2.2.5

Dụng cụ khắc (Chisel)

Vật dụng gồm các loại dao, đục dùng để khắc trên một số chất liệu như: gỗ, cao su, thạch cao, kim loại.

2.2.2.6

Đồ họa giá vẽ (Easel graphic)

Loại hình nghệ thuật đồ họa độc lập, trong đó có tranh in: in khắc nổi, in khắc chìm, in phng (lithography), in lụa/in lưới.

2.2.2.7

Đồ họa tranh in (Printmaking)

Loại hình nghệ thuật đồ họa sử dụng kỹ thuật ấn loát/in ấn thủ công (rulo hoặc máy in) đưa màu từ khuôn in sang bề mặt giấy, vải.

2.2.2.8

Giấy điệp (Diep paper)

Loại giấy dó hoặc giấy báo được quét lớp bột điệp pha với hồ nếp lên trên bề mặt.

2.2.2.9

Giấy in đồ họa (Printmaking paper)

Loại giấy có đặc tính hút ẩm, mềm, mịn, có bề mặt dễ bắt mực.

2.2.2.10

In thủ công (Manually print)

Phương pháp in bằng tay hoặc kết hợp với công cụ in đơn giản sẵn có hoặc tự chế.

2.2.2.11

Kỹ thuật in (Technique printmaking)

Cách thức, quy trình in để tạo nên tác phẩm đồ họa với các loại dụng cụ, thiết bị và thao tác in khác nhau từ khuôn in bằng gỗ, kim loại, đá, cao su, thạch cao, lụa.

2.2.2.12

Kỹ thuật khắc (Technique engraving)

Cách thức, quy trình khắc nhằm tạo độ nông, sâu trên khuôn in bằng gỗ, kim loại, cao su, thạch cao đ tạo hình cho khuôn in.

2.2.2.13

Mực in (Ink print)

Nguyên liệu để in tranh, gồm các loại mực cơ bản: mực nước, mực dầu và mực khô.

2.2.2.14

Tranh biếm họa (Caricature painting)

Thể loại tranh đồ họa, có hình thức và nội dung thể hiện mang yếu tố cường điệu, hài hước, châm biếm, phản ánh thực trạng của xã hội.

2.2.2.15

Tranh cổ động (Promotional graphics)

Thể loại tranh đồ họa, có hình thức và nội dung thể hiện mang tính cô đọng, thời sự, có mục đích tuyên truyền, rõ ràng, thường được đặt hoặc trưng bày nơi công cộng.

2.2.2.16

Tranh dân gian (Traditional painting)

Thể loại tranh đồ họa, có bản in từ ván gỗ theo phương pháp in nỗi hoặc bản vẽ tay trên giấy dó, giấy điệp hoặc giấy báo theo phong cách tạo hình dân gian, mộc mạc từ những nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương, mang nội dung: chúc tụng, sinh hoạt, châm biếm, thờ cúng, trang trí, minh hoạ tác phẩm văn học.

2.2.2.17

Tranh in đá (Lithography)

Thể loại tranh đồ họa, được thực hiện từ phương pháp in phẳng trên bề mặt đá theo nguyên lý đẩy mực giữa nước và mực in gốc dầu.

2.2.2.18

Tranh in độc bản (Single edition painting)

Thể loại tranh đồ họa, tác phẩm là bản in duy nhất bằng nhiều kỹ thuật và thao tác xử lý chất liệu màu khác nhau trên ván in, trên giấy, trên vải.

2.2.2.19

Tranh in khắc gỗ (Woodcut)

Thể loại tranh đồ họa, tác phẩm in ra từ ván gỗ thực hiện theo phương pháp khắc nổi in bằng mực gốc nước hoặc mực gốc dầu trên giấy, trên vải.

2.2.2.20

Tranh in khắc kim loại (Metal carving painting graphic)

Thể loại tranh đồ họa, tác phẩm in ra từ tấm kim loại phẳng theo phương pháp khắc nguội (dùng bút nhọn khắc trên bề mặt kim loại) hoặc phương pháp khắc nóng (sử dụng hóa chất ăn mòn bề mặt) trên giấy m.

2.2.2.21

Tranh in lụa (Silk printing graphics)

Thể loại tranh đồ họa, tác phẩm được in qua khung lụa bằng phương pháp in xuyên (mực in xuyên qua ô lưới của khung lụa lên trên giấy, trên vải).

2.2.2.22

Tranh minh họa sách (Book illustrations)

Thể loại tranh đồ họa, bao gồm hình vẽ hoặc bản in nhằm làm sáng tỏ nội dung, ý tưởng, thông điệp cuốn sách.

2.2.2.23

Tranh thờ (Worshiping painting)

Bản vẽ, tranh in mang giá trị thẩm mỹ riêng được dùng trong nghi lễ thờ cúng của nhiều tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau.

2.2.3  Nghệ thuật hội họa (Painting art)

2.2.3.1

Bay vẽ (The drawing trowel)

Dụng cụ kim loại, có tay cầm bằng gỗ, dùng đ lấy màu vẽ, trộn màu với nhau hoặc vẽ trực tiếp trên mặt tranh thay cọ vẽ.

2.2.3.2

Bảng pha màu (Palette)

Dụng cụ thường được làm bằng gỗ, nhựa, có bề mặt phẳng, khoét lỗ để cầm, dùng để trộn, phối màu vẽ.

2.2.3.3

Dựng hình (Drafting/skeching)

Quá trình phác hình vật mẫu lên mặt phẳng (mặt tranh) đúng cấu trúc, đảm bảo sự cân đi về bố cục (2.1.4)tỷ lệ (2.1.55).

2.2.3.4

Đánh bóng (Shading)

Phương pháp sử dụng đậm nhạt để diễn tả, mô phỏng không gian, khối và chất của vật thể trong tranh dựa trên những phần khuất không được chiếu sáng của vật mẫu.

2.2.3.5

Hội họa hoành tráng (Monumental painting)

Tác phẩm hội họa có kích thước lớn, nội dung thường thể hiện những đề tài chính luận mang tính sử thi, trường ca, gắn với nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc, có tính biểu tượng cao, được đặt cố định nơi công cộng.

2.2.3.6

Màu nước (Water colour)

Chất liệu dùng trong hội họa, được vẽ phổ biến trên giấy và lụa, có thể hoà tan trong nước, cho phép diễn tả với nhiều kỹ thuật khác nhau.

2.2.3.7

Phấn màu (Pastel)

Chất liệu được chế tạo từ bột màu khô đóng thành thỏi để sử dụng (phấn màu khô) hoặc pha với chất phụ gia (phấn màu dầu) để vẽ trên các loại bề mặt nền.

2.2.3.8

Phục chế (Restoration)

Hoạt động sửa chữa, tu bổ một tác phẩm nghệ thuật, một hiện vật, ảnh chụp về trạng thái ban đầu.

2.2.3.9

Sơn dầu (Oil painting)

Chất liệu dùng trong hội họa, được chế tạo từ màu bột khô nghiền kỹ với dầu lanh để vẽ trên các loại bề mặt nền.

2.2.3.10

Sơn mài (Lacquer)

Chất liệu được pha chế từ nhựa cây sơn, có thể kết hợp với các chất liệu khác để vẽ trên vóc và các loại bề mặt nền, sau đó mài để tạo hiệu ứng bề mặt.

2.2.3.11

Sưu tập mỹ thuật (Art collection)

Hoạt động tìm kiếm và tập hợp các tác phẩm, hiện vật mỹ thuật có giá trị của tổ chức hoặc tư nhân.

2.2.3.12

Tranh khảm (Mosaic/encrust)

Tác phẩm sử dụng một số chất liệu như: kính màu, gốm màu, gạch vụn, thủy tinh, sứ... có dạng hình học đơn giản hoặc cắt theo khuôn mẫu để dán hoặc gắn lên tường tạo thành một bố cục (2.1.4) nghệ thuật với mục đích trang trí, ứng dụng cho công trình kiến trúc hoặc tác phẩm hội họa.

2.2.3.13

Tranh kính màu (Stained glass)

Tác phẩm được tạo hình bằng vẽ, khắc, phun màu trên kính đ trang trí sản phẩm, không gian nội thất.

2.2.3.14

Tranh lụa (Silk painting)

Tác phẩm sử dụng chất liệu màu nước, phẩm, mực nho hay các loại màu khác nhau để vẽ trên nền lụa.

2.2.3.15

Tranh phấn màu (Pastel painting)

Tác phẩm sử dụng chất liệu phấn màu để vẽ trên các loại bề mặt nền.

2.2.3.16

Tranh phong cảnh (Landscape)

Tác phẩm vẽ cảnh quan thiên nhiên, hiện tượng tự nhiên hoặc có sự kết hợp với công trình kiến trúc... bằng nhiều chất liệu hội họa khác nhau.

2.2.3.17

Tranh sơn dầu (Oil painting)

Tác phẩm sử dụng chất liệu sơn dầu để vẽ trên các loại bề mặt nền, như: vải (thông dụng nhất), gỗ, kính, kim loại, giấy..., được quét sơn lót để tránh bị hút sơn.

2.2.3.18

Tranh sơn khắc (Lacquer engraving)

Tác phẩm được diễn đạt bằng kỹ thuật khắc lên bề mặt tấm vóc phẳng, rồi tô màu vào các chi tiết đã khắc.

2.2.3.19

Tranh sơn mài (Lacquer painting)

Tác phẩm được diễn đạt bằng kỹ thuật sử dụng chất liệu sơn ta kết hợp với các chất liệu khác như: son, vàng, bạc, vỏ trứng, vỏ trai, xà cừ, bột màu, vẽ trên nền vóc và mài để để tạo hiệu ứng bề mặt.

2.2.3.20

Tranh tĩnh vật (Still life painting)

Tác phẩm thể hiện các loại vật dụng, thiên nhiên ở dạng tĩnh bằng nhiều chất liệu hội họa khác nhau.

2.2.3.21

Tranh trổ giấy (Cutching paper painting)

Tác phẩm được tạo bằng cách sử dụng dao trổ sắc, nhọn hoặc kéo để cắt theo hình vẽ của bản mẫu trên giấy sao cho nét phải liền với mảng.

2.2.3.22

Tranh tường (Wall painting/fresco painting)

Tác phẩm hội họa vẽ trên tường (mặt đứng, sàn hoặc tràn nhà), trên lớp vữa khô (wall painting) hoặc ướt (fresco painting).

2.2.3.23

Vẽ theo trí nhớ (Memory drawing)

Phương thức vẽ lại nhân vật, hiện tượng... được lưu trong ký ức trải nghiệm cuộc sống của người nghệ sĩ.

2.2.3.24

Vóc sơn mài (Lacquer background board)

Tấm gỗ được bọc vải, bó sơn, mài phẳng, dùng để làm nền vẽ tranh sơn mài.

2.2.4  Nghệ thuật kiến trúc (Architectural art)

2.2.4.1

Bản vẽ hoàn công (As-built drawing)

Bn vẽ công trình xây dựng hoàn thành về vị trí, kích thước, vật liệu xây dựng và thiết bị được sử dụng thực tế.

2.2.4.2

Bản vẽ kiến trúc (Architectural design drawing)

Bộ bản vẻ ở giai đoạn lập dự án và giai đoạn thực hiện dự án, thể hiện chức năng sử dụng, qui mô, sự bài trí thích dụng, và hình thức thẩm mỹ của công trình xây dựng.

2.2.4.3

Bản vẽ thi công (Contruction drawing)

Bộ tài liệu dùng ở giai đoạn thực hiện dự án, bao gồm bản vẽ thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ cùng những chỉ dẫn về cấu kiện, trang thiết bị, các chi tiết, vật liệu hoàn thiện, và những trang trí đặc biệt khác.

2.2.4.4

Bản vẽ thiết kế kỹ thuật (Technical design drawing)

Bộ tài liệu ở giai đoạn thực hiện dự án, là bản vẽ thể hiện tất cả các thông tin liên quan đến công trình về kiến trúc, kết cấu, cơ khí, điện, cấp và thoát nước... thông qua các hình vẽ, ký hiệu, quy ước mang theo quy định.

2.2.4.5

Hình chiếu phối cnh (Distance rule)

Hình chiếu mô phng hình ảnh của khối công trình ba chiều và không gian xung quanh, giả lập vị trí điểm nhìn đ có hình ảnh công trình như sau khi xây dựng và hoàn thiện xong.

2.2.4.6

Kiến trúc cảnh quan (Landscape architecture)

Hình thức tổ chức, quy hoạch không gian, hạ tng kỹ thuật, kiến trúc công trình, điêu khắc, hội họa nhằm tạo dựng không gian, môi trường trong mối quan hệ tổng hoà giữa thiên nhiên - con người - kiến trúc.

2.2.4.7

Kiến trúc công trình xây dựng (Construction work architecture)

Lĩnh vực thiết kế các công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình quốc phòng, công - nông - thương - ngư - nghiệp, phục vụ cho các nhu cầu đời sống, sinh hoạt của xã hội.

2.2.4.8

Mặt cắt (Section)

Hình chiếu thẳng góc lên mặt phẳng cắt của phần công trình nhìn theo hướng chiếu, cùng tiết diện tại mặt phng cắt.

2.2.4.9

Mặt đứng (Elevation)

Hình chiếu thẳng góc của công trình lên mặt phẳng thẳng đứng, biểu thị hình dạng và kích thước, tỷ lệ (2.1.55) công trình.

2.2.4.10

Quy hoạch đô thị (Urban planning)

Việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp tại đô thị.

2.2.4.11

Thiết kế đô thị (Urban design)

Xác định tổ chức không gian đô thị cho một khu vực nhất định đảm bảo chức năng thẩm mỹ và không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị và tiện ích đô thị.

2.2.4.12

Thiết kế kiến trúc (Architectural design)

Quy trình nghiên cứu và thực hiện các bản vẽ, thể hiện ý tưởng kiến trúc và giải pháp kỹ thuật về kiến trúc trong các hồ sơ thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng, thiết kế nội thất, ngoại thất và kiến trúc cảnh quan.

2.2.4.13

Thiết kế nội thất (Interior design)

Việc tổ chức không gian hợp lý theo công năng (2.3.1.1) nhằm bố trí trang thiết bị hài hòa về màu sắc, chất liệu, ánh sáng, công nghệ, điều kiện tự nhiên theo nhu cầu của người sử dụng.

2.2.4.14

Trang trí kiến trúc (Architectural decoration)

Cách thức làm tăng giá trị thẩm mỹ công trình kiến trúc (nhà ở, nhà công cộng, cung văn hóa, thể thao, lễ đài, giảng đường).

2.3  Mỹ thuật ứng dụng (Applied Arts)

2.3.1  Thiết kế công nghiệp (Industrial design)

2.3.1.1

Công năng (Function)

Đáp ứng yêu cầu sử dụng một cách hiệu quả của tác phẩm, sản phẩm hoặc công trình.

2.3.1.2

Dụng cụ chuyên ngành (Specialized tool)

Dụng cụ dùng để tạo mẫu, thi công sản phẩm hoặc vật mẫu.

2.3.1.3

Kiểu dáng công nghiệp (Industrial form)

Hình dáng bên ngoài của sản phẩm (đồ vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện, chi tiết, cấu kiện...) được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố đó, sử dụng làm mẫu để chế tạo sản phẩm công nghiệp.

2.3.1.4

Tạo dáng đồ công nghiệp (Industrial design)

Các giải pháp thiết kế mẫu mã, hình dạng, tính năng sản phẩm sử dụng trong kinh doanh và công nghiệp.

2.3.1.5

Tạo dáng đồ gia dụng (Appliance design)

Các giải pháp thiết kế mẫu mã, hình dạng, tính năng cho sản phẩm thiết bị, dụng cụ và máy móc giúp con người sử dụng trong cuộc sống, trong lao động và sản xuất.

2.3.1.6

Tạo dáng sản phẩm (Product design)

Quá trình thiết kế mẫu mã, hình dạng, tính năng cho sản phẩm đảm bảo tính thẩm mỹ và công năng (2.3.1.1).

2.3.1.7

Thẩm mỹ công nghiệp (industrial aesthetics)

Khoa học nghiên cứu về cái đẹp của các sản phẩm và phương tiện phục vụ đời sống, chủ yếu là các sản phẩm được sản xuất bằng phương thức dây chuyền và công nghiệp hiện đại.

2.3.1.8

Thiết kế đơn vị mẫu (Module design)

Quá trình chế tạo sản phẩm mẫu theo từng bộ phận, đơn vị, từng phần hoặc theo từng cấu kiện.

2.3.1.9

Thiết kế nguyên mẫu (Prototype design)

Quá trình tạo một phiên bàn cơ bản để thử nghiệm và kiểm tra, đánh giá tính năng, hình dáng, kết cấu, vật liệu, sản phẩm trước khi sản xuất hàng loạt.

2.3.1.10

Vật liệu chuyên dùng <Thiết kế công nghiệp> (Specialized materials industrial design>)

Nguyên vật liệu được sử dụng để thực hiện, tạo hình và sản xuất sản phẩm.

2.3.2  Thiết kế đồ họa (Graphic design)

2.3.2.1

Áp phích (Affiche /Poster)

Tác phẩm hoặc sản phẩm thiết kế đồ họa được tạo ra từ ngôn ngữ thị giác như màu, nét, hình, không gian, chữ tạo nên hiệu quả thẩm mỹ nhằm mục đích truyền thông.

2.3.2.2

Áp phích quảng cáo thương mại (Advertisement affiche/poster)

Áp phích (2.3.2.1) nhằm mục đích truyền thông quảng cáo, tiếp thị sản phẩm và tạo hiệu ứng tiêu dùng.

2.3.2.3

Biểu trưng (Logo)

Tác phẩm đồ họa (hình ảnh, ký tự hay ký hiệu tượng trưng) thể hiện khái quát đặc trưng cho thương hiệu của sản phẩm, sự kiện hoặc tổ chức, cá nhân.

2.3.2.4

Biểu tượng (Symbol)

Hình ảnh, ký tự hay ký hiệu tượng trưng cho một ý tưởng, một đối tượng cụ thể hoặc một quá trình nhằm truyền tải thông điệp, ý nghĩa.

2.3.2.5

Dàn trang (Layout)

Quá trình sắp xếp các yếu t đồ họa, như: chữ, hình, số, ký hiệu, biểu tượng đ tạo hiệu quả thẩm mỹ và truyn đạt thông điệp.

2.3.2.6

Hình ảnh (Image)

Hình tượng, cảnh tượng được lưu lại trong tâm trí, trong tác phẩm, sản phẩm hoặc phương tiện lưu giữ hiện đại.

2.3.2.7

Hình ảnh kỹ thuật số (Digital image)

Hình ảnh (2.3.2.6) được lưu lại dưới dạng số hóa để sử dụng trong thiết kế, truyền thông kỹ thuật số.

2.3.2.8

Kỹ thuật in, cắt dán (Printing techniques, collagraph)

Những phương pháp, thao tác để sáng tạo hình ảnh phục vụ cho quá trình thiết kế đồ họa.

2.3.2.9

Kỹ thuật in đồ họa (Graphic printing techniques)

Phương pháp kết xuất hình ảnh, thông tin, bản vẽ từ máy tính lên một số chất liệu như: giấy, vải, nhựa thông qua dụng cụ in.

2.3.2.10

Minh họa (Illustration)

Hình vẽ dùng ngôn ngữ tạo hình để làm rõ hơn, sinh động hơn nội dung ngôn từ của tác phẩm.

2.3.2.11

Nghệ thuật chữ (Typography)

Nghệ thuật sử dụng chữ, như: kiểu chữ, kích thước chữ, khoảng cách chữ... thông qua các yếu tố tạo hình nhằm đem lại hiệu quả thẩm mỹ cho sản phẩm thiết kế và truyền ti thông điệp.

2.3.2.12

Nghệ thuật thư pháp (Calligraphy)

Nghệ thuật tạo ra chữ viết đẹp, thường được thể hiện bằng bút hoặc bút lông đặc biệt.

2.3.2.13

Nhãn hiệu (Trademark)

Tên hoặc dấu hiệu bằng chữ, hình, chữ số, kí hiệu, biểu tượng được dùng để khẳng định nguồn gốc, quyền sở hữu sản phẩm và phân biệt với sản phẩm cùng loại của nhà sản xuất khác trên thị trường.

2.3.2.14

Thiết kế ấn phẩm (Publishing design)

Thiết kế sản phẩm thuộc lĩnh vực xuất bản phẩm và in ấn, có nội dung truyền thông nhằm đem lại hiệu quả thẩm mỹ và truyền tải thông điệp.

2.3.2.15

Thiết kế bao bì (Packaging design)

Quá trình thiết kế bằng cách kết hợp các yếu tố tạo hình vào cấu trúc bao bì và xử lý chất liệu in ấn nhằm tạo sự thu hút thị giác về thương hiệu và tính công năng (2.3.1.1).

2.3.2.16

Thiết kế nhận diện thương hiệu (Brand identity design)

Quá trình thiết kế tạo ra hệ thống sản phẩm truyền thông thị giác có chức năng định vị và quảng bá thương hiệu trên thị trường.

2.3.2.17

Thiết kế quảng cáo (Advertising design)

Quá trình sáng tạo sản phẩm truyền thông thị giác có chức năng tiếp thị, quảng bá thương hiệu.

2.3.2.18

Thiết kế qung cáo sự kiện (Event advertising design)

Quá trình sáng tạo sản phẩm truyền thông thị giác, như: ấn phẩm, sản phm, sân khấu, bản thiết kế, banner, backdrop, brochure, poster... có chức năng quảng bá hoạt động, sự kiện.

2.3.2.19

Thiết kế sản phẩm (Product design)

Quá trình thiết kế, chế tạo sản phẩm đảm bảo tính thẩm mỹ và công năng (2.3.1.1).

2.3.2.20

Thiết kế truyện tranh (Comic design)

Việc kế bằng cách sử dụng hình vẽ diễn tả nội dung, k chuyện bằng hình ảnh và nghệ thuật minh hoạ.

2.3.2.21

Vật liệu chuyên dùng <Thiết kế đồ họa> (Specialized materials <Graphic design>)

Nguyên vật liệu sử dụng để thực hiện sản phẩm thiết kế đồ họa.

2.3.3  Thiết kế nội thất

2.3.3.1

Bảng thống kê vật liệu (Material List)

Danh sách vật liệu cần thiết trong việc thực hiện, thi công không gian và sản phẩm nội ngoại thất.

2.3.3.2

Bình phong (Screen partition/folding screen/room divider)

Sản phẩm nội thất được dùng để trang trí và phân chia không gian chức năng hoặc che ánh sáng, chắn gió.

2.3.3.3

Chi tiết tháo ráp (Disassembly details)

Bộ phận của sản phẩm nội thất có thể tháo rời trong quá trình thi công hoặc vận chuyển.

2.3.3.4

Không gian nội thất (Interior space)

Toàn bộ không gian, diện tích, vật dụng có tính công năng (2.3.1.1) bên trong công trình kiến trúc.

2.3.3.5

Phối cảnh chi tiết tháo ráp (Perspective of disasembly)

Bản vẽ ba chiều mô tả chi tiết tháo ráp (2.3.3.3).

2.3.3.6

Thiết kế chi tiết (Detailed design)

Hệ thống bản vẽ chi tiết hóa sản phm thiết kế theo bản mô tả chi tiết kỹ thuật cho quá trình xây dựng, lắp đặt, trưng bày các sản phẩm.

2.3.3.7

Thiết kế sản phẩm nội thất (Furniture design)

Quá trình nghiên cứu, lựa chọn vật liệu, phương pháp thực hiện một sản phẩm nội thất.

2.3.3.8

Thiết kế trưng bày (Display design)

Quá trình nghiên cứu, lập kế hoạch, triển khai dự án trưng bày thông qua các bản vẽ bằng ngôn ngữ thiết kế và hệ thống hình ảnh không gian ba chiều.

2.3.3.9

Tiêu chí thiết kế trưng bày (Display design criteria)

Tập hợp các nguyên tắc, yêu cầu mà thiết kế trưng bày (2.3.3.8) phải tuân thủ.

2.3.3.10

Trang trí nội thất (Interior decoration)

Cách sắp xếp, bày trí, tô điểm một không gian chức năng theo phong cách cụ thể nhằm đem lại hiệu quả thẩm mỹ và phù hợp công năng (2.3.1.1) của không gian nội thất.

2.3.3.11

Triển lãm nội thất (Furniture exhibition)

Hình thức trưng bày, giới thiệu mang tính trực quan, truyền cảm và cung cấp thông tin đến người xem về sản phẩm nội thất.

2.3.3.12

Vật liệu chuyên dùng <Thiết kế nội thất> (Specialized materials <lnterior design>)

Nguyên vật liệu sử dụng để thực hiện sản phẩm thiết kế nội thất.

2.3.4  Thiết kế thời trang

2.3.4.1

Biểu tượng thời trang (Fashion symbol)

Phong cách thời trang có vị thế tiêu biểu của thời đại, có sức ảnh hưởng và lan toả cộng đồng.

2.3.4.2

Kỹ thuật cắt may (Sewing cutting technique)

Ứng dụng kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm cắt, may trang phục (2.3.4.10) để tạo ra sản phẩm tinh tế và mang tính thẩm mỹ.

2.3.4.3

Ma nơ canh (Mannequin)

Mô hình người bằng một số chất liệu như: gỗ, thạch cao, nhựa trong các cửa hàng thời trang, xưởng may để trưng bày các bộ sưu tập mốt, các mẫu hàng trang phục (2.3.4.10) mới.

2.3.4.4

Mốt (Mode)

Sự thay đổi của thời trang đang được nhiều người hưng ứng, hình thành thị hiếu thẩm mỹ mới.

2.3.4.5

Nhà thiết kế thời trang (Fashion designer)

Nghệ sĩ sáng tạo mẫu trong lĩnh vực thời trang.

2.3.4.6

Phong cách cổ điển (Classic style)

Trang phục theo khuynh hướng thời trang tiêu biu, mang tỉnh chuẩn mực, truyền thống của giai đoạn trước.

2.3.4.7

Phong cách thể thao (Sport style)

Trang phục mang phong cách thời trang (2.3.4.8) khỏe khoắn, mạnh mẽ và năng động, thường ly cảm hứng từ đặc trưng của các hoạt động thể thao.

2.3.4.8

Phong cách thời trang (Fashion style)

Sự kết hợp trang phục với phục trang tạo nên cá tính, thẩm mỹ riêng.

2.3.4.9

Phục trang (Uniform)

Quần, áo, váy, mũ, nón, khăn, giày, dép, ủng, thắt lưng, găng tay, đồ trang sức sử dụng trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.

2.3.4.10

Trang phục/Y phục (Apparel/Clothes)

Quần, áo, váy, mũ, nón, khăn, giày, dép, ủng, thắt lưng, găng tay, đồ trang sức để mặc, làm đẹp cho con người, phản ánh dấu ấn văn hóa của từng thời kỳ.

2.3.4.11

Trang phục thường ngày (Casual fashion)

Trang phục (2.3.4.10) để mặc hàng ngày.

2.3.4.12

Trang phục trình diễn (Demonstration costume)

Trang phục (2.3.4.10) độc đáo, ấn tượng dành cho sân khấu biểu diễn.

2.3.4.13

Trang phục truyền thống (Costume)

Trang phục (2.3.4.10) được lưu truyền qua nhiều thế hệ, thể hiện bản sắc văn hóa của một quốc gia, một địa phương, một cộng đồng, một dân tộc.

2.3.5  Thiết kế truyền thông đa phương tiện

2.3.5.1

Đa phương tiện (Multimedia)

Kỹ thuật mô phỏng, tích hợp nhiều phương tiện truyền thông, như: âm thanh, hình ảnh, văn bản, hoạt hình và phần mềm để tạo ra những trải nghiệm tương tác và đa chiều.

2.3.5.2

In kỹ thuật số (Digital printing)

Quá trình kết xuất ấn phẩm bằng công nghệ kỹ thuật số.

2.3.5.3

Mô hình (Modelling)

Kỹ thuật dựng cảnh hoặc đối tượng ba chiều bằng cách sử dụng phần mềm đồ họa ba chiều.

2.3.5.4

Nghệ thuật đa phương tiện (Multimedia art)

Tác phẩm nghệ thuật sử dụng đa phương tiện (2.3.5.1).

2.3.5.5

Nghệ thuật kỹ thuật số (Digital art)

Tác phẩm nghệ thuật được sáng tác và truyền thông bằng những thiết bị công nghệ kỹ thuật số.

2.3.5.6

Phim trường (Movie studio)

Không gian được thiết kế làm bối cnh phim và là nơi diễn ra một số hoạt động làm phim.

2.3.5.7

Phương tiện thể hiện (Medium)

Chất liệu biểu đạt sản phẩm truyền thông, như: lời nói, âm thanh, âm nhạc, văn bản, hình ảnh, đồ họa, video...

2.3 5.8

Tạo hình động (Moving image)

Việc tạo ra hình ảnh động từ các hình ảnh tĩnh bằng phần mềm đa phương tiện.

2.3.5.9

Thẩm mỹ truyền thông (Communicational aesthetics)

Lý thuyết thẩm mỹ nghiên cứu nghệ thuật thị giác phát triển từ khoảng nửa cuối thế kỷ XX.

2.3.5.10

Thiết kế truyền thông (Commumnication design)

Quá trình tạo ra sản phẩm truyền thông có chức năng trình bày, truyền tải thông tin hoặc tương tác với người dùng bằng đa phương tiện (2.3.5.1).

2.3.5.11

Thiết kế tương tác (Interactive design)

Quá trình tạo ra sản phẩm tương tác giữa nhà thiết kế với thiết bị điện tử nhằm thoả mãn các nhu cầu và mong muốn của người dùng.

2.3.5.12

Thực tại ảo (Virtual reality)

Không gian ba chiều được tạo ra từ công nghệ kỹ thuật số nhằm giả lập môi trường thực tế.

2.3.5.13

Tranh kỹ thuật số (Digital painting)

Việc sử dụng một số hình thức của công nghệ kỹ thuật số để trình chiếu tác phẩm nghệ thuật hoặc ghi lại thông qua hệ thống đa phương tiện, được lưu trữ dưới định dạng kỹ thuật số.

2.3.5.14

Truyền thông thị giác (Visual communication)

Sử dụng ngôn ngữ thị giác để truyền đạt ý tưởng, giao tiếp và trình bày thông tin qua kênh thị giác.

2.4  Nghệ thuật trang trí

2.4.1

Đăng đối (Symmetry)

Sự tương ứng vị trí của hai hay nhiều yếu tố tạo hình thông qua một điểm, một trục (trục dọc, trục ngang hoặc trục xiên) trên mặt phẳng (hội họa, đồ họa), trong không gian (điêu khắc, kiến trúc).

2.4.2

Đồ án trang trí (Decoration project)

Tập hợp của một hệ thống các họa tiết, hoa văn trong một tổng thể hài hòa, liên kết với nhau để thể hiện một ý nghĩa, nội dung nhất định.

2.4.3

Đường diềm (Frieze)

Thể loại trang trí trên đó các hoạ tiết, hoa văn được lặp lại theo một quy luật: xen kẽ (2.4.13), nhắc lại (2.4.6) và kéo dài liên tục.

2.4.4

Hoa văn trang trí (Decorative pattern)

Hình vẽ hoa lá, linh vật, sự vật, hiện tượng trong tự nhiên được cách điệu (2.1.6).

2.4.5

Nghệ thuật trang trí (Decorative art)

Nghệ thuật hướng tới việc tạo ra giá trị thẩm mỹ và công năng (2.3.1.1) của sản phẩm phục vụ cho đời sống vật chất tinh thần của con người thông qua ngôn ngữ tạo hình: đường nét, màu sắc, hình khối và bố cục (2.1.4).

2.4.6

Nhắc lại (Repetition)

Nguyên tắc trang trí có cách thể hiện lặp đi lặp lại liên tục một họa tiết, hoa văn trang trí (2.4.4) nào đó.

2.4.7

Trang trí công nghiệp (Industrial decoration)

Phong cách thiết kế nội ngoại thất lấy cảm hửng từ đặc trưng của hoạt động sản xuất công nghiệp. Yếu tố công nghiệp được kết hợp với yếu tố nghệ thuật và trang trí để tạo ra không gian trang trí độc đáo riêng.

2.4.8

Trang trí mỹ nghệ (Fine art decoration)

Nghệ thuật trang trí (2.4.5) làm đẹp các vật phẩm quà tặng, đồ thủ công, đồ chơi, đồ trang sức, vật dụng trong sinh hoạt gia đình, bằng các chất liệu như: gỗ, thủy tinh, pha lê, sành sứ, gốm, mây, tre, cói...

2.4.9

Trang trí nội, ngoại thất (Interior and exterior decoration)

Nghệ thuật trang trí (2.4.5) làm đẹp không gian bên trong và bên ngoài công trình kiến trúc.

2.4.10

Trang trí phục trang (Costume decoration)

Nghệ thuật trang trí (2.4.5) nhằm làm tăng tính thẩm mỹ hoặc tạo nét riêng cho phục trang (2.3.4.9), phản ánh dấu ấn văn hóa của từng thời đại.

2.4.11

Trang trí sách báo (Book decoration)

Nghệ thuật dàn trang, trình bày bố cục (2.1.4), chữ, số, ảnh... để làm đẹp và truyền tải thông điệp nội dung chính của bìa sách, tạp chí, bài báo,

2.4.12

Trang trí sân khấu điện ảnh (Theater decoration)

Trang trí, thiết kế dựng cảnh và sân khấu từ đạo cụ, phông màn, trang phục, hóa trang đến ánh sáng cho các loại hình sân khấu của nghệ thuật biểu diễn.

2.4.13

Xen kẽ (Alternation)

Nguyên tắc trang trí có cách thể hiện lặp đi lặp lại không liên tục một họa tiết, hoa văn trang trí (2.4.4) bởi sự ngắt quãng chen vào của một họa tiết, hoa văn trang trí khác.

2.5  Nghệ thuật mới

2.5.1

Nghệ thuật ánh sáng (Light art)

Loại hình nghệ thuật sử dụng nguồn sáng (nhân tạo hoặc tự nhiên) làm phương tiện biểu đạt và tạo hình tác phẩm, sản phẩm mỹ thuật, đem lại tri nghiệm tương tác cho người xem.

2.5.2

Nghệ thuật âm thanh (Sound art)

Loại hình nghệ thuật trong đó âm thanh (âm nhạc, âm thanh điện tử, tiếng ồn...) được sử dụng như là phương tiện đề truyền tải ý tưởng, kích thích trí tưng tượng, tạo ra tri nghiệm độc đáo cho người nghe.

2.5.3

Nghệ thuật bên ngoài (Outside art)

Loại hình nghệ thuật do các nghệ sĩ không chuyên sáng tác. Những tác phẩm này nằm ngoài nghệ thuật hàn lâm và bắt nguồn cảm hng từ nghệ thuật nguyên thủy.

2.5.4

Nghệ thuật chuyển động (Kinetic art)

Loại hình nghệ thuật khai thác khía cạnh nghệ thuật thời gian, không gian, cảm xúc của sự chuyển động qua cu trúc cơ học của công cụ, máy móc, nhằm tạo ra chuyển động đa chiều và tương tác với người xem.

2.5.5

Nghệ thuật địa hình (Land art)

Loại hình nghệ thuật được các nghệ sĩ sử dụng địa hình của một vùng đất rộng lớn bao gồm: cảnh quan, môi trường và những chất liệu tự nhiên để tạo ra tác phẩm nghệ thuật với nhiều hình thức khác nhau.

2.5.6

Nghệ thuật điêu khắc kỹ thuật số (Digital sculpture)

Tác phẩm nghệ thuật điêu khắc sử dụng công nghệ kỹ thuật số tạo các vật thể ba chiều.

2.5.7

Nghệ thuật graffiti (Graffiti art)

Loại hình nghệ thuật có tính chất tự do, ngẫu hứng, sử dụng hình ảnh đồ họa, biu tượng cách điệu, được phun sơn để vẽ trên các công trình công cộng (đường phố, trên tường các toà nhà, nhà ga, bến tàu điện ngầm, thành cầu...).

2.5.8

Nghệ thuật mạng (Net art)

Loại hình nghệ thuật kết hợp nhiều phương tiện truyền thông trực tuyến khác nhau đễ tạo ra tác phẩm nghệ thuật trên nền tảng nghệ thuật kỹ thuật số (2.3.5.5).

2.5.9

Nghệ thuật môi trường (Environmental art)

Loại hình nghệ thuật tạo ra tác phẩm tương tác với môi trường, cảnh quan tự nhiên và đô thị.

2.5.10

Nghệ thuật sắp đặt (Installation art)

Việc sắp xếp vật thể trong không gian ba chiều.

2.5.11

Nghệ thuật thân thể (Body painting)

Loại hình nghệ thuật sử dụng các phương tiện và chất liệu tạo hình để thể hiện trực tiếp lên cơ thể người, tạo sự kết nối và truyền tải thông điệp nghệ thuật đến người xem.

2.5.12

Nghệ thuật tổng hợp (Synthesis art)

Loại hình nghệ thuật sử dụng kết hợp nhiều chất liệu tạo hình và phương tiện biểu đạt khác nhau trong cùng một tác phẩm, nhm tăng cường hiệu quả thẩm mỹ thị giác.

2.5.13

Nghệ thuật trình diễn (Performance art)

Loại hình nghệ thuật kết hợp giữa diễn xuất của người nghệ sĩ với đạo cụ, âm thanh, ánh sáng và các phương tiện biểu đạt khác, tạo sự tương tác giữa nghệ sĩ và công chúng.

2.5.14

Nghệ thuật video (Video art)

Loại hình nghệ thuật trong đó hình ảnh chuyển động được biều hiện bằng nhiều dạng thức và phương tiện biểu đạt khác nhau, kèm theo âm thanh để thể hiện các ý tưởng tạo hình động.

2.5.15

Nghệ thuật ý niệm (Conceptual art)

Loại hình nghệ thuật mà ý tưởng là khía cạnh quan trọng nhất của tác phẩm, tạo ra trải nghiệm, gợi mở tư duy cho người xem trong quá trình tương tác với tác phẩm.

 

Mục lục tra cứu thuật ngữ theo bảng chữ cái tiếng Việt

TT

Thuật ngữ tiếng Việt

Thuật ngữ tiếng Anh

Điều

1

Ánh sáng

Light

2.1.1

2

Áp phích

Affiche/Poster

2.3.2.1

3

Áp phích quảng cáo thương mại

Advertisement affiche/poster

2.3.2.2

4

Bàn xoay

Sculpture stand

2.2.1.1

5

Bn can

Tracing drawing sample

2.2.2.1

6

Bản khắc

Engraving

2.2.2.2

7

Bn vẽ

Drawing

2.1.2

8

Bản vẽ hoàn công

As-built drawing

2.2.4.1

9

Bản vẽ kiến trúc

Architectural design drawing

2.2.4.2

10

Bản vẽ thi công

Contruction drawing

2.2.4.3

11

Bản vẽ thiết kế kỹ thuật

Technical design drawing

2.2.4.4

12

Bảng màu mỹ thuật

Palette of fine arts

2.1.3

13

Bay vẽ

The drawing trowel

2.2.3.1

14

Bảng pha màu

Palette

2.2.3.2

15

Bảng thống kê vật liệu

Material list

2.3.3.1

16

Biểu trưng

Logo

2.3.2.3

17

Biểu tượng

Symbol

2.3.2.4

18

Biểu tượng thời trang

Fashion symbol

2.3.4.1

19

Bình phong

Screen partition/folding screen/room divider

2.3.3.2

20

Bố cục

Composition

2.1.4

21

Bồi tranh

Marouflage

2.2.2.3

22

Bút pháp

Stroke/brush stroke

2.1.5

23

Cách điệu

Stylization

2.1.6

24

Cân đối

Symmetrical

2.1.7

25

Chạm khắc

Engrave

2.2.1.2

26

Chất liệu

Material

2.1.8

27

Chi tiết

Details

2.1.9

28

Chi tiết tháo ráp

Disassembly details

2.3.3.3

29

Chủ đề

Subject

2.1.10

30

Công năng

Function

2.3.1.1

31

Cốt tượng

Sculpture armature

2.2.1.3

32

Dàn trang

Layout

2.3.2.5

33

Dao nặn

Clay carving tool

2.2.1.4

34

Dụng cụ chuyên ngành

Specialized tools

2.3.1.2

35

Dụng cụ in

Rulo

2.2.2.4

36

Dụng cụ khắc

Chisel

2.2.2.5

37

Dựng hình

Drafting/sketching

2.2.3.3

38

Đa phương tiện

Multimedia

2.3.5.1

39

Đánh bóng

Shading

2.2.3.4

40

Đăng đối

Symmetry

2.4.1

41

Đậm nhạt

Chiaroscuro

2.1.11

42

Điểm

Point

2.1.12

43

Điểm nhấn

Focal point

2.1.13

44

Điểm tụ

Vanishing point

2.1.14

45

Đồ án trang trí

Decoration project

2.4.2

46

Đồ họa giá vẽ

Easel graphic

2.2.2.6

47

Đồ họa tranh in

Printmaking

2.2.2.7

48

Đối xứng

Symmetry

2.1.15

49

Đúc

Cast

2.2.1.5

50

Đục/chạm

Carve

2.2.1.6

51

Đường chân trời

Horizon line

2.1.16

52

Đường diềm

Frieze

2.4.3

53

Đường nét

Line

2.1.17

54

Đường trục

Axial lines

2.1.18

55

Giá đỡ phù điêu

Relief plate rack

2.2.1.7

56

Giấy điệp

Diep paper

2.2.2.8

57

Giấy in đồ họa

Printmaking paper

2.2.2.9

58

Emboss

2.2.1.8

59

Hài hòa

Harmony

2.1.19

60

Hình

Figure

2.1.20

61

Hình ảnh

Image

2.3.2.6

62

Hình ảnh kỹ thuật số

Digital image

2.3.2.7

63

Hình chiếu phối cảnh

Distance rule

2.2.4.5

64

Hình tượng

Icon

2.1.21

65

Hình tượng nghệ thuật

Artistic icon

2.1.22

66

Hình vẽ

Shape drawing

2.1.23

67

Hoa văn trang trí

Decorative pattern

2.4.4

68

Hòa sắc

Harmony of colour

2.1.24

69

Hội họa hoành tráng

Monumental painting

2.2.3.5

70

In kỹ thuật số

Digital printing

2.3.5.2

71

In thủ công

Manually print

2.2.2.10

72

Khối

Block/bulk/volume

2.1.25

73

Khối âm

Negative shape

2.2.1.9

74

Khối dương

Positive shape

2.2.1.10

75

Không gian

Space

2.1.26

76

Không gian ba chiều

Three-dimensional space

2.1.27

77

Không gian nội thất

Interior space

2.3.3.4

78

Kiến trúc cảnh quan

Landscape architecture

2.2.4.6

79

Kiến trúc công trình xây dựng

Construction work architecture

2.2.4.7

80

Kiểu dáng công nghiệp

Industrial form

2.3.1.3

81

Ký họa

Sketch

2.1.28

82

Kỹ thuật cắt may

Sewing cutting technique

2.3.4.2

83

Kỹ thuật in

Technique printmaking

2.2.2.11

84

Kỹ thuật in, cắt dán

Printing techniques, collagraph

2.3.2.8

85

Kỹ thuật in đồ họa

Graphic printing techniques

2.3.2.9

86

Kỹ thuật khắc

Technique engraving

2.2.2.12

87

Ma nơ canh

Mannequin

2.3.4.3

88

Màu cơ bản/Màu gốc

Primary colours

2.1.29

89

Màu nước

Water colour

2.2.3.6

90

Màu sắc

Colour

2.1.30

91

Màu tương phản

Complementary colours

2.1.31

92

Mặt cắt

Section

2.2.4.8

93

Mặt đứng

Elevation

2.2.4.9

94

Minh họa

Illustration

2.3.2.10

95

Mô hình

Modelling

2.3.5.3

96

Mô tip

Motif

2.1.32

97

Mốt

Model

2.3.4.4

98

Mực in

Ink print

2.2.2.13

99

Mỹ thuật

Fine art

2.1.33

100

Mỹ thuật công cộng

Public fine art

2.1.34

101

Mỹ thuật đương đại

Contemporary fine art

2.1.35

102

Mỹ thuật hậu hiện đại

Post-modern fine art

2.1.36

103

Mỹ thuật hiện đại

Modern fine art

2.1.37

104

Nặn

Molding

2.2.1.11

105

Nghệ thuật ánh sáng

Light art

2.5.1

106

Nghệ thuật âm thanh

Sound art

2.5.2

107

Nghệ thuật bên ngoài

Outside art

2.5.3

108

Nghệ thuật chuyển động

Kinetic art

2.5.4

109

Nghệ thuật chữ

Typography

2.3.2.11

110

Nghệ thuật đa phương tiện

Multimedia art

2.3.5.4

111

Nghệ thuật địa hình

Land art

2.5.5

112

Nghệ thuật điêu khắc kỹ thuật số

Digital sculture

2.5.6

113

Nghệ thuật graffiti

Graffiti art

2.5.7

114

Nghệ thuật kỹ thuật số

Digital art

2.3.5.5

115

Nghệ thuật mạng

Net art

2.5.8

116

Nghệ thuật môi trường

Environmental art

2.5.9

117

Nghệ thuật sắp đặt

Installation art

2.5.10

118

Nghệ thuật thân thể

Body painting

2.5.11

119

Nghệ thuật thư pháp

Calligraphy

2.3.2.12

120

Nghệ thuật tổng hợp

Synthesis art

2.5.12

121

Nghệ thuật trang trí

Decorative art

2.4.5

122

Nghệ thuật trình diễn

Performance art

2.5.13

123

Nghệ thuật video

Video art

2.5.14

124

Nghệ thuật ý niệm

Conceptual art

2.5.15

125

Nguyên lý thị giác

Visual principle

2.1.38

126

Nhà thiết kế thời trang

Fashion designer

2.3.4.5

127

Nhãn hiệu

Trademark

2.3.2.13

128

Nhắc lại

Repetition

2.4.6

129

Nhịp điệu

Beat

2.1.39

130

Phấn màu

Pastel

2.2.3.7

131

Phim trường

Movie studio

2.3.5.6

132

Phong cách

Style

2.1.40

133

Phong cách cổ điển

Classical style

2.3.4.6

134

Phong cách thể thao

Sport style

2.3.4.7

135

Phong cách thời trang

Fashion style

2.3.4.8

136

Phối cảnh

Perspective

2.1.41

137

Phối cảnh hai điểm tụ

Two-point perspective

2.1.42

138

Phối cnh một điểm tụ

One-point perspective

2.1.43

139

Phối cảnh chi tiết tháo ráp

Perspective of disasembly

2.3.3.5

140

Phù điêu/Chạm nổi

Relief

2.2.1.12

141

Phù điêu chạm lộng

Perforated reliefs

2.2.1.13

142

Phù điêu hoành tráng

Monumental relief

2.2.1.14

143

Phù điêu trang trí

Decorative relief

2.2.1.15

144

Phục chế

Restoration

2.2.3.8

145

Phục trang

Uniform

2.3.4.9

146

Phương tiện thể hiện

Medium

2.3.5.7

147

Quy hoạch đô thị

Urban planning

2.2.4.10

148

Sắc độ

Chroma

2.1.44

149

Sơn dầu

Oil painting

2.2.3.9

150

Sơn mài

Lacquer

2.2.3.10

151

Sưu tập mỹ thuật

Art collection

2.2.3.11

152

Tác phẩm nghệ thuật

Artwork

2.1.45

153

Tạo dáng đồ công nghiệp

Industrial design

2.3.1.4

154

Tạo dáng đồ gia dụng

Appliance design

2.3.1.5

155

Tạo dáng sản phẩm

Product design

2.3.1.6

156

Tạo hình động

Moving image

2.3.5.8

157

Thẩm mỹ công nghiệp

Industrial aesthetics

2.3.1.7

158

Thẩm mỹ truyền thông

Communicational aesthetics

2.3.5.9

159

Thiết kế

Design

2.1.46

160

Thiết kế ấn phẩm

Publishing design

2.3.2.14

161

Thiết kế bao bì

Packaging design

2.3.2.15

162

Thiết kế chi tiết

Detailed design

2.3.3.6

163

Thiết kế đơn vị mẫu

Module design

2.3.1.8

164

Thiết kế đô thị

Urban design

2.2.4.11

165

Thiết kế sản phẩm nội thất

Furniture design

2.3.3.7

166

Thiết kế kiến trúc

Architectural design

2.2.4.12

167

Thiết kế nguyên mẫu

Prototype design

2.3.1.9

168

Thiết kế nhận diện thương hiệu

Brand identity design

2.3.2.16

169

Thiết kế nội thất

Interior design

2.2.4.13

170

Thiết kế quảng cáo

Advertising design

2.3.2.17

171

Thiết kế quảng cáo sự kiện

Event advertising design

2.3.2.18

172

Thiết kế sn phẩm

Product design

2.3.2.19

173

Thiết kế truyện tranh

Comic design

2.3.2.20

174

Thiết kế truyền thông

Commumnication design

2.3.5.10

175

Thiết kế trưng bày

Display design

2.3.3.8

176

Thiết kế tương tác

Interactive design

2.3.5.11

177

Thực tại ảo

Virtual reality

2.3.5.12

178

Tiêu chí thiết kế trưng bày

Display design criteria

2.3.3.9

179

Trại sáng tác

Symposimum/Workshop

2.1.47

180

Trang phục/Y phục

Apparel/Clothes

2.3.4.10

181

Trang phục thường ngày

Casual fashion

2.3.4.11

182

Trang phục trình diễn

Demonstration costume

2.3.4.12

183

Trang phục truyền thống

Custome

2.3.4.13

184

Trang trí công nghiệp

Industrial decoration

2.4.7

185

Trang trí kiến trúc

Architectural decoration

2.2.4.14

186

Trang trí mỹ nghệ

Fine art decoration

2.4.8

187

Trang trí nội, ngoại thất

Interior and exterior decoration

2.4.9

188

Trang trí nội thất

Interior decoration

2.3.3.10

189

Trang trí phục trang

Costume decoration

2.4.10

190

Trang trí sách báo

Book decoration

2.4.11

191

Trang trí sân khấu điện ảnh

Theater decoration

2.4.12

192

Tranh biếm họa

Caricature painting

2.2.2.14

193

Tranh c động

Promotional graphics

2.2.2.15

194

Tranh dân gian

Traditional painting

2.2.2.16

195

Tranh in đá

Lithography

2.2.2.17

196

Tranh in độc bản

Single edition painting

2.2.2.18

197

Tranh in khắc gỗ

Woodcut

2.2.2.19

198

Tranh in khắc kim loại

Metal carving painting graphic

2.2.2.20

199

Tranh in lụa

Silk printing graphics

2.2.2.21

200

Tranh khảm

Mosaic/encrust

2.2.3.12

201

Tranh kính màu

Stained glass

2.2.3.13

202

Tranh kỹ thuật số

Digital painting

2.3.5.13

203

Tranh lụa

Silk painting

2.2.3.14

204

Tranh minh họa sách

Book illustrations

2.2.2.22

205

Tranh phấn màu

Pastel painting

2.2.3.15

206

Tranh phong cnh

Landscape

2.2.3.16

207

Tranh sơn dầu

Oil painting

2.2.3.17

208

Tranh sơn khắc

Lacquer engraving

2.2.3.18

209

Tranh sơn mài

Lacquer painting

2.2.3.19

210

Tranh thờ

Worshiping painting

2.2.2.23

211

Tranh tĩnh vật

Still life painting

2.2.3.20

212

Tranh trổ giấy

Cutching paper painting

2.2.3.21

213

Tranh tường

Wall painting/fresco painting

2.2.3.22

214

Triển lãm mỹ thuật

Art exhibition

2.1.48

215

Triển lãm nội thất

Furniture exhibition

2.3.3.11

216

Trục

Axis

2.1.49

217

Trường phái

School

2.1.50

218

Truyền thông thị giác

Visual commumnication

2.3.5.14

219

Tư duy thiết kế

Design idea

2.1.51

220

Tương đồng

Similar

2.1.52

221

Tương phản

Contrast

2.1.53

222

Tương quan

Correlation

2.1.54

223

Tượng chân dung

Portrait sculpture

2.2.1.16

224

Tượng đài

Monumental sculpture

2.2.1.17

225

Tượng tròn

Full round sculpture

2.2.1.18

226

Tỷ lệ

Ratio

2.1.55

227

Tỷ xích

Scale

2.1.56

228

Vật liệu chuyên dùng <Thiết kế công nghiệp>

Specialized materials <lndustrial design>

2.3.1.10

229

Vật liệu chuyên dùng <Thiết kế đồ họa>

Specialized materials <Graphic design>

2.3.2.21

230

Vật liệu chuyên dùng <Thiết kế nội thất>

Specialized materials <lnterior design>

2.3.3.12

231

Vật liệu tổng hợp

Synthetic resins/Composite

2.2.1.19

232

Vẽ theo trí nhớ

Memory drawing

2.2.3.23

233

Vóc sơn mài

Lacquer background board

2.2.3.24

234

Xen kẽ

Alternation

2.4.13

235

Ý tưởng

Concept

2.1.57

236

Ý tưởng thiết kế

Concept design

2.1.58

237

Ý tưởng sáng tác

Creative concept

2.1.59

 

Mục lục tra cứu thuật ngữ theo bảng chữ cái tiếng Anh

TT

Thuật ngữ tiếng Anh

Thuật ngữ tiếng Việt

Điều

1

Advertisement affiche/poster

Áp phích quảng cáo thương mại

2.3.2.2

2

Advertising design

Thiết kế quảng cáo

2.3.2.17

3

Affiche/Poster

Áp phích

2.3.2.1

4

Alternation

Xen kẽ

2.4.13

5

Apparel/Clothes

Trang phục/Y phục

2.3.4.10

6

Appliance design

Tạo dáng đồ gia dụng

2.3.1.5

7

Architectural decoration

Trang trí kiến trúc

2.2.4.14

8

Architectural design

Thiết kế kiến trúc

2.2.4.12

9

Architectural design drawing

Bn vẽ kiến trúc

2.2.42

10

Art collection

Sưu tập mỹ thuật

2.2.3.11

11

Art exhibition

Triển lãm mỹ thuật

2.1.48

12

Artistic icon

Hình tượng nghệ thuật

2.1.22

13

Artwork

Tác phẩm nghệ thuật

2.1.45

14

As-built drawing

Bn vẽ hoàn công

2.2.4.1

15

Axial lines

Đường trục

2.1.18

16

Axis

Trục

2.1.49

17

Beat

Nhịp điệu

2.1.39

18

Block/bulk/volume

Khối

2.1.25

19

Body painting

Nghệ thuật thân thể

2.5.11

20

Book decoration

Trang trí sách báo

2.4.11

21

Book illustrations

Tranh minh họa sách

2.2.2.22

22

Brand identity design

Thiết kế nhận diện thương hiệu

2.3.2.16

23

Calligraphy

Nghệ thuật thư pháp

2.3.2.12

24

Caricature painting

Tranh biếm họa

2.2.2.14

25

Carve

Đục/chạm

2.2.1.6

26

Cast

Đúc

2.2.1.5

27

Casual fashion

Trang phục thường ngày

2.3.4.11

28

Classical style

Phong cách cổ điển

2.3.4.6

29

Clay carving tool

Dao nặn

2.2.1.4

30

Colour

Màu sắc

2.1.30

31

Comic design

Thiết kế truyện tranh

2.3.2.20

32

Commumnication design

Thiết kế truyền thông

2.3.5.10

33

Communicational aesthetics

Thẩm mỹ truyền thông

2.3.5.9

34

Complementary colours

Màu tương phản

2.1.31

35

Composition

Bố cục

2.1.4

36

Concept

Ý tưởng

2.1.57

37

Concept design

Ý tưởng thiết kế

2.1.58

38

Conceptual art

Nghệ thuật ý niệm

2.5.15

39

Construction work architecture

Kiến trúc công trình xây dựng

2.2.4.7

40

Contemporary fine art

Mỹ thuật đương đại

2.1.35

41

Contrast

Tương phản

2.1.53

42

Contruction drawing

Bản vẽ thi công

2.2.4.3

43

Correlation

Tương quan

2.1.54

44

Costume decoration

Trang trí phục trang

2.4.10

45

Creative concept

Ý tưởng sáng tác

2.1.59

46

Custome

Trang phục truyền thống

2.3.4.13

47

Cutching paper painting

Tranh trổ giấy

2.2.3.21

48

Chiaroscuro

Đậm nhạt

2.1.11

49

Chisel

Dụng cụ khắc

2.2.2.5

50

Chroma

Sắc độ

2.1.44

51

Decoration project

Đồ án trang trí

2.4.2

52

Decorative art

Nghệ thuật trang trí

2.4.5

53

Decorative pattern

Hoa văn trang trí

2.4.4

54

Decorative relief

Phù điêu trang trí

2.2.1.15

55

Demonstration costume

Trang phục trình diễn

2.3.4.12

56

Design

Thiết kế

2.1.46

57

Design idea

Tư duy thiết kế

2.1.51

58

Detailed design

Thiết kế chi tiết

2.3.3.6

59

Details

Chi tiết

2.1.9

60

Diep paper

Giấy điệp

2.2.2.8

61

Digital art

Nghệ thuật kỹ thuật số

2.3.5.5

62

Digital image

Hình ảnh kỹ thuật số

2.3.2.7

63

Digital painting

Tranh kỹ thuật số

2.3.5.13

64

Digital printing

In kỹ thuật số

2.3.5.2

65

Digital sculture

Nghệ thuật điêu khắc kỹ thuật số

2.5.6

66

Disassembly details

Chi tiết tháo ráp

2.3.3.3

67

Display design

Thiết kế trưng bày

2.3.3.8

68

Display design criteria

Tiêu chí thiết kế trưng bày

2.3.3.9

69

Distance rule

Hình chiếu phối cảnh

2.2.4.5

70

Drafting/sketching

Dựng hình

2.2.3.3

71

Drawing

Bn vẽ

2.1.2

72

Easel graphic

Đồ họa giá vẽ

2.2.2.6

73

Elevation

Mặt đứng

2.2.4.9

74

Emboss

2.2.1.8

75

Environmental art

Nghệ thuật môi trường

2.5.9

76

Engrave

Chạm khắc

2.2.1.2

77

Engraving

Bản khắc

2.2.2.2

78

Event advertising design

Thiết kế quảng cáo sự kiện

2.3.2.18

79

Fashion designer

Nhà thiết kế thời trang

2.3.4.5

80

Fashion style

Phong cách thời trang

2.3.4.8

81

Fashion symbol

Biểu tượng thời trang

2.3.4.1

82

Figure

Hình

2.1.20

83

Fine art

Mỹ thuật

2.1.33

84

Fine art decoration

Trang trí mỹ nghệ

2.4.8

85

Focal point

Điểm nhấn

2.1.13

86

Frieze

Đường diềm

2.4.3

87

Full round sculpture

Tượng tròn

2.2.1.18

88

Function

Công năng

2.3.1.1

89

Furniture design

Thiết kế sản phẩm nội thất

2.3.3.7

90

Furniture exhibition

Triển lãm nội thất

2.3.3.11

91

Graffiti art

Nghệ thuật graffiti

2.5.7

92

Graphic printing techniques

Kỹ thuật in đồ họa

2.3.2.9

93

Harmony

Hài hòa

2.1.19

94

Harmony of colour

Hòa sắc

2.1.24

95

Horizon line

Đường chân trời

2.1.16

96

Icon

Hình tượng

2.1.21

97

Illustration

Minh họa

2.3.2.10

98

Image

Hình ảnh

2.3.2.6

99

Industrial aesthetics

Thẩm mỹ công nghiệp

2.3.1.7

100

Industrial decoration

Trang trí công nghiệp

2.4.7

101

Industrial design

Tạo dáng đồ công nghiệp

2.3.1.4

102

Industrial form

Kiểu dáng công nghiệp

2.3.1.3

103

Ink print

Mực in

2.2.2.13

104

Installation art

Nghệ thuật sắp đặt

2.5.10

105

Interactive design

Thiết kế tương tác

2.3.5.11

106

Interior and exterior decoration

Trang trí nội, ngoại thất

2.4.9

107

Interior decoration

Trang trí nội thất

2.3.3.10

108

Interior design

Thiết kế nội thất

2.2.4.13

109

Interior space

Không gian nội thất

2.3.3.4

110

Kinetic art

Nghệ thuật chuyển động

2.5.4

111

Lacquer

Sơn mài

2.2.3.10

112

Lacquer background board

Vóc sơn mài

2.2.3.24

113

Lacquer engraving

Tranh sơn khắc

2.2.3.18

114

Lacquer painting

Tranh sơn mài

2.2.3.19

115

Land art

Nghệ thuật địa hình

2.5.5

116

Landscape

Tranh phong cảnh

2.2.3.16

117

Landscape architecture

Kiến trúc cảnh quan

2.2.4.6

118

Layout

Dàn trang

2.3.2.5

119

Light

Ánh sáng

2.1.1

120

Light art

Nghệ thuật ánh sáng

2.5.1

121

Line

Đường nét

2.1.17

122

Lithography

Tranh in đá

2.2.2.17

123

Logo

Biểu trưng

2.3.2.3

124

Mannequin

Ma nơ canh

2.3.4.3

125

Manually print

In thủ công

2.2.2.10

126

Marouflage

Bồi tranh

2.22.3

127

Material

Chất liệu

2.1.8

128

Material list

Bảng thống kê vật liệu

2.3.3.1

129

Medium

Phương tiện thể hiện

2.3.5.7

130

Memory drawing

Vẽ theo trí nhớ

2.2.3.23

131

Metal carving painting graphic

Tranh in khắc kim loại

2.2.2.20

132

Model

Mốt

2.3.4.4

133

Modelling

Mô hình

2.3.5.3

134

Modern fine art

Mỹ thuật hiện đại

2.1.37

135

Module design

Thiết kế đơn vị mẫu

2.3.1.8

136

Molding

Nặn

2.2.1.11

137

Monumental painting

Hội họa hoành tráng

2.2.3.5

138

Monumental relief

Phù điêu hoành tráng

2.2.1.14

139

Monumental sculpture

Tượng đài

2.2.1.17

140

Mosaic/encrust

Tranh khảm

2.2.3.12

141

Motif

Mô tip

2.1.32

142

Movie studio

Phim trường

23.5.6

143

Moving image

Tạo hình động

2.3.5.8

144

Multimedia

Đa phương tiện

2.3.5.1

145

Multimedia art

Nghệ thuật đa phương tiện

2.3.5.4

146

Negative shape

Khối âm

2.2.1.9

147

Net art

Nghệ thuật mạng

2.5.8

148

Oil painting

Sơn dầu

2.2.3.9

149

Oil painting

Tranh sơn dầu

2.2.3.17

150

One-point perspective

Phối cảnh một điểm tụ

2.1.43

151

Outside art

Nghệ thuật bên ngoài

2.5.3

152

Packaging design

Thiết kế bao bì

2.3.2.15

153

Palette

Bảng pha màu

2.2.3.2

154

Palette of fine arts

Bng màu mỹ thuật

2.1.3

155

Pastel

Phấn màu

2.2.3.7

156

Pastel painting

Tranh phấn màu

2.2.3.15

157

Perforated reliefs

Phù điêu chạm lộng

2.2.1.13

158

Performance art

Nghệ thuật trình diễn

2.5.13

159

Perspective

Phối cảnh

2.1.41

160

Perspective of disasembly

Phối cảnh chi tiết tháo ráp

2.3.3.5

161

Point

Điểm

2.1.12

162

Portrait sculpture

Tượng chân dung

2.2.1.16

163

Positive shape

Khối dương

2.2.1.10

164

Post-modern fine art

Mỹ thuật hậu hiện đại

2.1.36

165

Primary colours

Màu cơ bản/Màu gốc

2.1.29

166

Printing techniques, collagraph

Kỹ thuật in, cắt dán

2.3.2.8

167

Printmaking

Đồ họa tranh in

2.2.2.7

168

Printmaking paper

Giấy in đồ họa

2.2.2.9

169

Product design

Tạo dáng sản phẩm

2.3.1.6

170

Product design

Thiết kế sản phẩm

2.3.2.19

171

Promotional graphics

Tranh cổ động

2.2.2.15

172

Prototype design

Thiết kế nguyên mẫu

2.3.1.9

173

Public fine art

Mỹ thuật công cộng

2.1.34

174

Publishing design

Thiết kế ấn phẩm

2.3.2.14

175

Ratio

Tỷ lệ

2.1.55

176

Relief

Phù điêu/Chạm nổi

2.2.1.12

177

Relief plate rack

Giá đỡ phù điêu

2.2.1.7

178

Repetition

Nhắc lại

2.4.6

179

Restoration

Phục chế

2.2.3.8

180

Rulo

Dụng cụ in

2.2.2.4

181

Scale

T xích

2.1.56

182

Screen partition/folding screen/room divider

Bình phong

2.3.3.2

183

Sculpture armature

Cốt tượng

2.2.1.3

184

Sculpture stand

Bàn xoay

2.2.1.1

185

School

Trường phái

2.1.50

186

Section

Mặt cắt

2.2.4.8

187

Sewing cutting technique

Kỹ thuật cắt may

2.3.4.2

188

Shading

Đánh bóng

2.2.3.4

189

Shape drawing

Hình vẽ

2.1.23

190

Silk painting

Tranh lụa

2.2.3.14

191

Silk printing graphics

Tranh in lụa

2.2.2.21

192

Similar

Tương đồng

2.1.52

193

Single edition painting

Tranh in độc bản

2.2.2.18

194

Sketch

Ký họa

2.1.28

195

Sound art

Nghệ thuật âm thanh

2.5.2

196

Space

Không gian

2.1.26

197

Specialized materials <Graphic design>

Vật liệu chuyên dùng <Thiết kế đồ họa>

2.3.2.21

198

Specialized materials <Industrial design>

Vật liệu chuyên dùng <Thiết kế công nghiệp>

2.3.1.10

199

Specialized materials <Interior design>

Vật liệu chuyên dùng <Thiết kế nội thất>

2.3.3.12

200

Specialized tools

Dụng cụ chuyên ngành

2.3.1.2

201

Sport style

Phong cách thể thao

2.3.4.7

202

Stained glass

Tranh kính màu

2.2.3.13

203

Still life painting

Tranh tĩnh vật

2.2.3.20

204

Style

Phong cách

2.1.40

205

Stylization

Cách điệu

2.1.6

206

Stroke/brush stroke

Bút pháp

2.1.5

207

Subject

Chủ đề

2.1.10

208

Symbol

Biểu tượng

2.3.2.4

209

Symmetrical

Cân đối

2.1.7

210

Symmetry

Đăng đối

2.4.1

211

Symmetry

Đối xứng

2.1.15

212

Symposimum/Workshop

Trại sáng tác

2.1.47

213

Synthesis art

Nghệ thuật tổng hợp

2.5.12

214

Synthetic resins/Composite

Vật liệu tổng hợp

2.2.1.19

215

Technical design drawing

Bản vẽ thiết kế kỹ thuật

2.2.4.4

216

Technique engraving

Kỹ thuật khắc

2.2.2.12

217

Technique printmaking

Kỹ thuật in

2.2.2.11

218

Two-point perspective

Phối cảnh hai điểm tụ

2.1.42

219

Typography

Nghệ thuật chữ

2.3.2.11

220

The drawing trowel

Bay vẽ

2.2.3.1

221

Theater decoration

Trang trí sân khấu điện ảnh

2.4.12

222

Three-dimensional space

Không gian ba chiều

2.1.27

223

Tracing drawing sample

Bn can

2.2.2.1

224

Trademark

Nhãn hiệu

2.3.2.13

225

Traditional painting

Tranh dân gian

2.2.2.16

226

Uniform

Phục trang

2.3.4.9

227

Urban design

Thiết kế đô thị

2.2.4.11

228

Urban planning

Quy hoạch đô thị

2.2.4.10

229

Vanishing point

Điểm tụ

2.1.14

230

Video art

Nghệ thuật video

2.5.14

231

Virtual reality

Thực tại ảo

2.3.5.12

232

Visual commumnication

Truyền thông thị giác

2.3.5.14

233

Visual principle

Nguyên lý thị giác

2.1.38

234

Wall painting/fresco painting

Tranh tường

2.2.3.22

235

Water colour

Màu nước

2.2.3.6

236

Woodcut

Tranh in khắc gỗ

2.2.2.19

237

Worshiping painting

Tranh thờ

2.2.2.23

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]

[2] Lê Thanh Lộc (biên soạn) (1998), Từ điển mỹ thuật (Art Dictionary), Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

[3] Đặng Bích Ngân (2002), Từ điển thuật ngữ mỹ thuật phổ thông, Nxb Giáo dục.

[4] Jane Turner (2002), The Grove Dictionary of Art, volume 34, Oxford University Press, (Từ điển Nghệ thuật)

[5] Vệ Hải, Tiệp Nhân (chủ biên) (Trần Kiết Hùng, Nguyễn Hồng Trang dịch) (2004), Từ điển mỹ thuật hội họa thế giới, Nxb Mỹ thuật, Hà Nội.

[6] Gordon Campbell (2007), The Grove Encyclopedia of Classical Art and Architecture (Bách khoa toàn thư về Nghệ thuật cổ điển và Kiến trúc), Oxford University Press.

[7] Nikolas Davies and Erkki Jokiniemi (2008), Dictionary of Architecture and Building Construction (Từ điển Kiến trúc và Công trình xây dựng), Published by Elsevier Ltd

[8] NguyễnThị Hiền Lê (2009), Từ điển bỏ túi chuyên ngành mỹ thuật, Đại học Nghệ Thuật Huế.

[9] Lưu Đức Minh, Lê Thuý Hằng, Trần Thị Hải (2015), Tiếng Anh chuyên ngành mỹ thuật (English for arts), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi