Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 56/2018/QĐ-UBND Huế Chế độ tiền thưởng VĐV, HLV đạt thành tích trong nước

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 56/2018/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Ngọc Thọ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/10/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 56/2018/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 56/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 56/2018/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 56/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

Số: 56/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 10 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO TRONG NƯỚC

----------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 1229/TTr-SVHTT ngày 13 tháng 8 năm 2018.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành tích tại các giải thể thao được tổ chức trong nước Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng

Vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Thừa Thiên Huế thi đấu lập thành tích tại các giải thể thao trong nước hưởng mức thưởng theo quy định này.

Điều 2. Mức thưởng

1. Chế độ tiền thưởng đối với các vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao trong nước

a) Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao trong nước được hưởng mức thưởng như sau:

ĐVT: triệu đồng

TT

Tên cuộc thi

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

Phá kỷ lục được cộng thêm

1

Giải Đại hội TDTT toàn quốc

10

6

4

4

2

Giải vô địch Quốc gia

8

5

3

3

3

Giải Vô địch cúp Quốc gia; Giải vô địch câu lạc bộ mạnh toàn quốc

 

 

 

 

a

VĐV từ 18 tuổi trở lên

5

3

2

2

b

VĐV từ 16 đến dưới 18 tuổi

4

2.4

1.6

1.6

c

VĐV từ 12 đến dưới 16 tuổi

3

1.8

1.2

1.2

d

VĐV dưới 12 tuổi

2

1.2

0.8

0.8

4

Giải vô địch trẻ quốc gia, Giải vô địch các nhóm tuổi Quốc gia, Giải các VĐV thể thao xuất sắc (Cờ vua, cầu lông...) và các giải khác nằm trong hệ thống thi đấu của Tổng cục Thể dục Thể thao, Liên đoàn thể thao quốc gia

 

 

 

 

a

VĐV từ 18 tuổi trở lên

4

2.5

1.6

1.6

b

VĐV từ 16 đến dưới 18 tuổi

3

1.6

1

1

c

VĐV từ 12 đến dưới 16 tuổi

2

1.2

0.8

0.8

d

VĐV dưới 12 tuổi

1,5

0.8

0,6

0.6

b) Đối với các môn thể thao tập thể: Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng (số người tham gia môn thể thao tập thể theo quy định của điều lệ giải) nhân với mức thưởng tương ứng quy định trong bảng mức thưởng tại điểm a, khoản 1, điều 1.

c) Đối với môn thể thao đồng đội (các môn thi đấu mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi): Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng (số người tham gia môn thể thao đồng đội theo quy định của điều lệ giải) nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định trong bảng mức thưởng tại điểm a, khoản 1, điều 1.

2. Chế độ tiền thưởng đối với các huấn luyện viên đào tạo vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu trong nước

a) Đối với môn thi đấu cá nhân: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Nếu vận động viên tập trung từ các cơ sở tuyến dưới thì tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được hưởng 60% mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở tuyến dưới trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40% mức thưởng đối với vận động viên.

b) Đối với môn thi đấu tập thể: Những huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển thi đấu lập thành tích được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải.

c) Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải.

d) Số lượng huấn luyện viên của đội được xét thưởng được quy định theo mức sau:

- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 02 đến 05 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.

- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 06 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu và những môn có tính phối hợp đôi nam, nữ: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.

- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.

3. Chế độ thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên huấn luyện vận động viên thi đấu lập thành tích tại Hội thi thể thao dân tộc thiểu số toàn quốc, giải thể thao dành cho người khuyết tật toàn quốc:

Vận động viên, huấn luyện viên huấn luyện vận động viên thi đấu lập thành tích tại các đại hội thể thao, giải thể thao, hội thi Thể thao các dân tộc thiểu số, các giải thể thao dành cho người khuyết tật thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này.

4. Chế độ thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên huấn luyện vận động viên thi đấu lập thành tích tại các giải thi đấu cấp tỉnh, giải thi đấu cấp khu vực, khu vực mở rộng trong nước:

Vận động viên, huấn luyện viên huấn luyện vận động viên thi đấu lập thành tích tại các giải thi đấu cấp tỉnh, giải thi đấu cấp khu vực trong nước, khu vực mở rộng trong nước được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này.

Điều 3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu và Điều 6, Điều 7 Thông tư Liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLDTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.

Điều 4. Khen thưởng

Các vận động viên đạt huy chương tại các giải Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc và giải Vô địch Quốc gia ngoài mức thưởng bằng tiền được hưởng theo Quyết định này được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen.

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí chi trả cho các chế độ tại Quyết định này được bố trí trong dự toán ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018. Bãi bỏ Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn hướng dẫn các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tài chính; Ban Thi đua Khen thưởng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Các Bộ: Tài chính, VHTTDL;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh TTH;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, GD, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 56/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành tích tại các giải thể thao trong nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 1400/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 56/2018/QĐ-UBND

01

Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH11 của Quốc hội

02

Quyết định 32/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu

03

Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu

04

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

05

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3030/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính các lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện; Tài sản kết cấu hạ tầng chợ; Hoạt động của thương nhân nước ngoài; Thương mại quốc tế; Xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương

Hành chính, Thương mại-Quảng cáo, Công nghiệp

image

Quyết định 3029/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính các lĩnh vực Kinh doanh khí; Công nghiệp nặng; Chất lượng sản phẩm hàng hóa; An toàn vệ sinh lao động; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương

Hành chính, Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Khí hóa lỏng

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×