Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về công nhận làng nghề truyền thống tỉnh Hà Tĩnh

thuộc tính Quyết định 47/2019/QĐ-UBND

Quyết định 47/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:47/2019/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đặng Ngọc Sơn
Ngày ban hành:30/08/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

Số: 47/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 8 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐNH CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

-----------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định s 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1604/SNN-PTNT ngày 21/8/2019 và của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định s 416/BC-STP ngày 15/8/2019.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10/9/2019 và thay thế Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012, số 93/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đi, bổ sung hoặc thay thế.

Điều 3. Chánhn phòng Đoàn Đi biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm
tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr: T
nh ủy, HĐND tỉnh;
- Ch
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- S
Tư pháp;
- Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy; HĐND cấp huyện;
- Trung tâm TT - CB - TH tỉnh;
- PVP B
ùi Khắc Bằng;
- Lưu: VT, KT, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn

 

 

QUY ĐỊNH

CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về việc xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Các nội dung khác liên quan đến phát triển ngành nghề nông thôn thực hiện theo Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thực hiện theo Điều 2 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

 

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 3. Tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

1. Tiêu chí công nhận nghề truyền thống thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định s 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn. Đối với tiêu chí nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc phải đạt một trong 03 yếu tố sau:

a) Tạo ra sản phẩm mang bản sắc văn hóa đại diện cho vùng miền và thể hiện tính riêng có của địa phương.

b) Tạo ra sản phẩm đặc trưng thể hiện đời sống văn hóa tín ngưỡng, tôn giáo, văn hóa ẩm thực, phong tục tập quán, trang phục, lễ hội truyền thống, kho tàng văn học nghệ thuật, sinh hoạt đời sng góp phần tạo nên diện mạo, bản sắc riêng tại địa phương.

c) Tạo ra sản phẩm mang hình ảnh, biểu tượng phản ánh di vật, cổ vật, danh lam thắng cảnh, di tích nổi tiếng tại địa phương.

2. Tiêu chí công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Nghị định s 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn.

Điều 4. Hsơ, trình tự, thi gian xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

1. Hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyn thng thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

2. Trình tự xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

3. Thời gian xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh được tổ chức vào tháng 9 hàng năm.

Điều 5. Hỗ trphát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

1. Nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận được hưởng các chính sách ưu đãi về phát triển ngành nghề nông thôn theo quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn, các chính sách ưu đãi về môi trường và các chính sách khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Mỗi nghề, làng nghề đạt các tiêu chí theo quy định được Ủy ban nhân dân tnh cấp bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được hỗ trợ:

a) Nghề truyền thống được công nhận đạt tiêu chí, được hỗ trợ 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng).

b) Làng nghề được công nhận đạt tiêu chí, được hỗ trợ 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng).

c) Làng nghề truyền thống được công nhận đạt tiêu chí được hỗ trợ 50.000.000 đng (Năm mươi triệu đồng).

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 6. SNông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống; là cơ quan thường trực của Hội đồng có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện hồ sơ, thủ tục đề nghị xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống và chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu tổ chức cuộc họp của Hội đồng.

2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra, đánh giá và thẩm định mức độ đạt các tiêu chí so vi hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống; tham mưu cho Hội đng xét duyệt, báo cáo y ban nhân dân tỉnh quyết định và cấp bằng công nhận.

Điều 7. Các sở, ngành liên quan

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với SNông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện tốt Quy định này.

Điều 8. Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Tổ chức hướng dẫn các địa phương không ngừng phát huy thế mạnh, khôi phục, duy trì, phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách các nghề, làng nghề đủ tiêu chí và lập hồ sơ đề nghị công nhận; trình cơ quan thường trực Hội đồng xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

3. Định kỳ 06 tháng, báo cáo SNông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận và các nghề, làng nghề khác trên địa bàn để tổng hp, báo cáo UBND tnh theo quy định.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung Quy định này các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo y ban nhân dân tnh xem xét, quyết định./.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất