Quyết định 43/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn Thành phố Hà Nội

thuộc tính Quyết định 43/2011/QĐ-UBND

Quyết định 43/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:43/2011/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Huy Tưởng
Ngày ban hành:22/12/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------------------
Số: 43/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH,
DI TÍCH LỊCH SỬ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
 
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 127/2011/TT-BTC ngày 09/09/2011 của Bộ Tài chính quy định về phí tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh đối với người cao tuổi;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIV Kỳ họp thứ 3;
Xét đề nghị của Cục thuế thành phố Hà Nội tại Công văn số 31833/CT-THNVDT ngày 21/12/2011 và báo cáo thẩm định số 4055/STP-VBPQ ngày 20/12/2011 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Đối tượng nộp phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
Các tổ chức, cá nhân tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử phải nộp phí tham quan.
* Đối tượng không phải nộp phí:
- Đối với di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Khu di tích Cổ Loa, Đền Ngọc Sơn và Đền Quán Thánh: trẻ em dưới 15 tuổi.
- Đối với di tích Nhà tù Hỏa Lò:
+ Trẻ em dưới 15 tuổi
+ Thành viên các Hội cựu chiến binh: Ban liên lạc kháng chiến; Ban liên lạc các nhà tù trong cả nước; các đối tượng chính sách: thương binh, thân nhân liệt sĩ và Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Điều 2. Mức thu phí
 

Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu
1. Văn Miếu - Quốc Tử Giám
đ/lượt khách
20.000
2. Đền Ngọc Sơn
đ/lượt khách
20.000
3. Nhà tù Hỏa Lò
đ/lượt khách
20.000
4. Khu di tích Cổ Loa
đ/lượt khách
10.000
5. Đền Quán Thánh
đ/lượt khách
10.000
* Riêng học sinh, sinh viên từ 15 tuổi trở lên có thẻ học sinh, thẻ sinh viên và người cao tuổi (trừ trường hợp không phải nộp phí): khi tham quan 5 di tích trên mức thu áp dụng bằng 50% các mức thu trên.
6. Phí chùa Hương
- Người lớn
đ/lần/người
49.000
- Người cao tuổi; trẻ em
đ/lần/người
24.000
7. Phí Làng cổ Đường Lâm
- Người lớn
đ/lần/người
20.000
- Người cao tuổi; trẻ em
đ/lần/người
10.000
8. Thắng cảnh tại huyện Ba Vì: Thiên Sơn - Suối Ngà: Thác Đa, Suối Tiên; Ao Vua; Hồ Tiên Sa và Hồ Đầm Long; Suối Mơ, Khoang Xanh.
- Người lớn
đ/lần/người
20.000
- Người cao tuổi; trẻ em
đ/lần/người
10.000
9. Phí chùa Thầy
- Người lớn
đ/lần/người
10.000
- Người cao tuổi; trẻ em
đ/lần/người
5.000
10. Phí thắng cảnh chùa Tây Phương
- Người lớn
đ/lần/người
10.000
- Người cao tuổi; trẻ em
đ/lần/người
5.000
 
(Tất cả mức thu phí trên đã bao gồm thuế GTGT trường hợp phí ngoài ngân sách)
Người cao tuổi: Theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên. Để được áp dụng mức phí trên, người cao tuổi phải xuất trình chứng minh thư hoặc bất kỳ một giấy tờ khác chứng minh là người cao tuổi.
Trẻ em: dưới 15 tuổi.
Điều 3. Cơ quan thu phí
Đơn vị thu phí trực tiếp: Các đơn vị quản lý di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; các UBND các quận, huyện, thị xã trực tiếp quản lý di tích, danh lam thắng cảnh.
Đơn vị chỉ đạo thực hiện: Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch Hà Nội có trách nhiệm triển khai, chỉ đạo công tác thu phí tham quan và tổng hợp số liệu báo cáo UBND Thành phố và các đơn vị có liên quan.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
- Đối với các di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Khu di tích Cổ Loa, Đền Ngọc Sơn và Đền Quán Thánh, Nhà tù Hỏa Lò: nộp vào ngân sách nhà nước 10%; để lại cho đơn vị thu phí 90% trên tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí;
- Đối với các di tích Chùa Thầy, Chùa Tây Phương: Nộp vào ngân sách nhà nước 90%; để lại cho đơn vị thu phí 10% số phí thu được để phục vụ công tác thu phí.
- Đối với di tích Làng cổ Đường Lâm: đơn vị được để lại 100% số phí thu được để phục vụ công tác thu phí.
- Đối với Chùa Hương: Nộp vào ngân sách nhà nước 65% (trong 65% nộp ngân sách, được phân chia cụ thể là: ngân sách huyện hưởng 70%, ngân sách xã Hương Sơn hưởng 30% để chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng khu di tích Chùa Hương); để lại cho đơn vị thu phí 35% số phí thu được để phục vụ công tác thu phí.
- Đối với các thắng cảnh còn lại: Hồ Tiên Sa, Hồ Đầm Long, Thác Đa, Suối Tiên, Ao Vua, Suối Mơ, Khoang Xanh, Thiên Sơn - Suối Ngà: số phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí (các tổ chức, doanh nghiệp quản lý danh lam thắng cảnh) do vậy đơn vị thu phí có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo đúng quy định.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán số tiền phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí do Cơ quan thuế phát hành hoặc vé đặc thù do đơn vị thu phí thông báo phát hành gửi đến Cơ quan thuế. Không gộp phí tham quan cùng phí dịch vụ trên cùng 1 vé.
Riêng đối với phí thắng cảnh Chùa Hương: Mức thu phí tham quan thắng cảnh và mức thu phí bảo hiểm cho du khách được in trên cùng một vé: Mức thu trên vé tổng số là: vé đối với Người lớn: 50.000 đ; vé đối với trẻ em, người cao tuổi: 25.000 đ. (trong đó mức phí bảo hiểm: 1.000 đồng/du khách).
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 và Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí tham quan thắng cảnh trên địa bàn Thành phố.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các: quận, huyện, thị xã; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- TT Thành ủy, VP Thành ủy;
- Đoàn ĐB Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND TP; Ban KTNS - HĐND TP;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các sở, ban ngành của TP;
- Trung tâm công báo; Cổng giao tiếp điện tử TP;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Tưởng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất