Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 42/2021/QĐ-UBND An Giang sửa đổi Quy định công nhận các danh hiệu văn hóa theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 42/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 42/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Anh Thư |
Ngày ban hành: | 01/09/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Quyết định 42/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 42/2021/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ An Giang, ngày 01 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, hồ sơ, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1713/TTr-SVHTTDL ngày 30 tháng 7 năm 2021.
“Điều 4. Thẩm quyền và thời hạn công nhận các danh hiệu
1. Danh hiệu ''Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới'', ''Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị'' do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, được thực hiện hai (02) năm đối với công nhận lần đầu và năm (05) năm đối với công nhận lại.
2. Danh hiệu ''Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa'' theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận ''Cơ quan đạt chuẩn văn hóa, ''Đơn vị đạt chuẩn văn hóa'', ''Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa''.”
“Điều 5. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu ''Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới'', ''Khóm, ấp văn hóa'', ''Gia đình văn hóa''
1. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu ''Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới'' theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, hồ sơ, thủ tục xét và công nhận ''Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới''.
2. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu ''Gia đình văn hóa'', ''Khóm, ấp văn hóa'' theo quy định tại Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu ''Gia đình văn hóa'', ''Thôn văn hóa'', ''Làng văn hóa'', ''Ấp văn hóa'', ''Bản văn hóa'', ''Tổ dân phố văn hóa''.”
“Điều 6. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu ''Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị''
Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu ''Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị'' theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận ''Phường đạt chuẩn văn minh đô thị''; ''Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị''.”
“Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, các đơn vị có liên quan xây dựng bảng điểm chi tiết, cụ thể trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở đánh giá mức độ đạt được của các tiêu chí xây dựng các danh hiệu văn hóa theo quy định.
2. Các sở, ngành chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn và đánh giá mức độ đạt được của các tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: các tiêu chí về phát triển nông nghiệp, sản xuất, chăn nuôi, hợp tác sản xuất.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: các tiêu chí về trẻ em, lao động trẻ em; chính sách cho người già và trẻ em, người có công.
c) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: các tiêu chí về lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch, dịch vụ văn hóa, quy trình công nhận các danh hiệu văn hóa, nếp sống văn hóa.
d) Công an tỉnh: các tiêu chí về tình hình an ninh trật tự, phòng-chống tội phạm, an toàn giao thông.
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường: các tiêu chí về quản lý đất đai, môi trường, vệ sinh môi trường, các điểm thu gom rác thải tại các địa phương.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo: các tiêu chí về trẻ em trong độ tuổi đi học, phổ cập giáo dục, tình trạng bỏ học, khuyến học, khuyến tài.
g) Sở Xây dựng: các tiêu chí về quy hoạch kiến trúc đô thị, quản lý hành lang, lộ giới, vỉa hè, xây dựng trên địa bàn quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Chủ trì triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, bình xét, tặng danh hiệu khóm, ấp văn hóa; công nhận xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; công nhận lần đầu các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn văn hóa.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Chủ trì triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, bình xét, tặng danh hiệu gia đình văn hóa.”
“Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Thực hiện theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP, Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL, Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL và Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL.”
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Website Chính phủ; - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Thường trực: Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh; - VP UBND tỉnh: LĐVP và các phòng, đơn vị; - Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang; - Đài PTTH, Báo An Giang; - Trung tâm Công báo - Tin học; - Lưu: VT, P.KGVX. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Trần Anh Thư |