Dự thảo Quyết định quy định tiêu chí công nhận đô thị văn minh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định

Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đô thị văn minh
Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch Loại dự thảo:Quyết định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận phường thuộc quận, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là phường, thị trấn); quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh).
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
Số:         /2021/QĐ-TTg
DỰ THẢO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Hà Nội, ngày      tháng     năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục

xét công nhận đô thị văn minh

-------------

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung sửa đổi một số điều của của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;  

Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 88/NQLT/CP-ĐCTUBTWMTTQVN ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đô thị văn minh.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy đinh tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đô thị văn minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày    tháng    năm 2021.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các vụ, cục: KTTH, KGVX, TCCV, QHĐP, TH, PL, NC, CN, KSTT, Công báo;

 - Lưu: VT, ..(2b).110

 

 

 THỦ TƯỚNG




Phạm Minh Chính

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

----------
DỰ THẢO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do – Hạnh phúc

-------------

    

          

 

QUY ĐỊNH

Tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đô thị văn minh

 (Kèm theo Quyết định số         /2021/QĐ-TTg

ngày      tháng      năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

---------------

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Quy định này quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận phường thuộc quận, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là phường, thị trấn); quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh).

Điều 2. Mục đích, nguyên tắc công nhận đô thị văn minh

1. Xây dựng đô thị văn minh nhằm xây dựng cảnh quan đô thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân ở khu vực đô thị.

2. Việc công nhân đô thị văn minh đảm bảo: Công khai, dân chủ, minh bạch; đúng điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền; phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Thẩm quyền công nhận

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận đối với phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đối với quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.

 

Chương II

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT, CÔNG NHẬN PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH

 

Điều 4. Tiêu chí đánh giá và điều kiện xét công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh

1. Tiêu chí đánh giá gồm:

a) Tiêu chí 1: Quy hoạch, quản lý đô thị, dịch vụ đô thị thiết yếu;

b) Tiêu chí 2: Giao thông đô thị;

c) Tiêu chí 3: Môi trường đô thị;

d) Tiêu chí 4: An toàn thực phẩm đô thị;

đ) Tiêu chí 5: Thông tin, truyền thông đô thị;

e) Tiêu chí 6: Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị;

f) Tiêu chí 7: Văn hóa, thể thao đô thị;

g) Tiêu chí 8: Y tế, giáo dục đô thị;

h) Tiêu chí 9: An ninh, trật tự đô thị;

i) Tiêu chí 10: Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị.

2. Điều kiện xét công nhận

a) Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 điều này (theo bảng đánh giá quy định tại Phụ lục I);

b) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh;

Điều 5. Hồ sơ đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh

1. Tờ trình đề nghị công nhận phường hoặc thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

2. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.

3. Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh của Uỷ ban nhân dân phường hoặc thị trấn (nơi đề nghị công nhận).

4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội phường, thị trấn (nơi đề nghị công nhận) về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.

Điều 6. Trình tự, thủ tục công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Quy định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng) gồm đại diện lãnh đạo một số sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng; Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và đại diện lãnh đạo Sở Xây dựng. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định;

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt); Cơ quan thường trực Hội đồng hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

 

Chương III

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC  XÉT,

CÔNG NHẬN  QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC CÂP TỈNH

ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH

 

Điều 7. Tiêu chí đánh giá và điều kiện xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh

1. Tiêu chí đánh giá gồm:

a) Tiêu chí 1: Quy hoạch đô thị;

b) Tiêu chí 2: Giao thông đô thị;

c) Tiêu chí 3: Y tế, văn hóa, Giáo dục;

d) Tiêu chí 4: Thông tin, truyền thông đô thị;

đ) Tiêu chí 5: Kinh tế;

e) Tiêu chí 6: Môi trường;

f) Tiêu chí 7: Thu nhập, hộ nghèo;

g) Tiêu chí 8: An ninh, trật tự đô thị;

h) Tiêu chí 9: Hệ thống chính trị và hành chính công;

2. Điều kiện xét, công nhận

a) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều này (theo bảng đánh giá quy định tại Phụ lục II);

b) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh;

c) Có 100% xã trực thuộc được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới;

Điều 8. Hồ sơ đề nghị công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh

1. Tờ trình đề nghị công nhận quận thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh của Uỷ ban nhân dân quận thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh.

3. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.

4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh (nơi đề nghị công nhận) về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.

Điều 9. Trình tự, thủ tục công quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Quy định này gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng Trung ương) gồm đại diện lãnh đạo một số Bộ, ngành liên quan. Chủ tịch Hội đồng Trung ương là Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và lãnh đạo Bộ Xây dựng.  

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Hội đồng Trung ương tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt); Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng Trung ương dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

4. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh theo đề xuất của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 10.  Kinh phí tổ chức thực hiện

1. Kinh phí tổ chức thực hiện công nhận phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước.

2. Kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

2. Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo quy định theo phân cấp ngân sách hiện hành.

3. Các Bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

4. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Quy định này trong thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; hướng dẫn việc tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng đô thị văn minh. Các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia giám sát, vận động nguồn lực, hỗ trợ thực hiện tiêu chí đánh giá phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đạt chuẩn đô thị văn minh.

5. Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này tại địa phương; bảo đảm kinh phí thực hiện và phân công cơ quan chuyên môn, cán bộ, công chức các ngành làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quy định này./.

 

 

Văn bản này có file đính kèm, tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung
Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi