Văn bản hợp nhất 8191/VBHN-BTP năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành hợp nhất Thông tư về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 8191/VBHN-BTP

Văn bản hợp nhất 8191/VBHN-BTP năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành hợp nhất Thông tư về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
Số hiệu:8191/VBHN-BTPNgày ký xác thực:24/12/2013
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Tư pháp
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Lê Hồng Sơn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
-------

Số: 8191/VBHN-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BIỂU MẪU VÀ MẪU SỔ LÝ LỊCH TƯ PHÁP

Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Để bảo đảm quản lý, sử dụng thống nhất các biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp như sau:1

Điều 1. Phạm vi điu chnh

Thông tư này ban hành các loại biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; quy định thẩm quyền in, phát hành, đối tượng sử dụng và cách sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

Điều 2. Đối tưng sử dụng biểu mu và mu slý lch tư pháp

1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

2. Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

4. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tư pháp).

5. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.

Điều 3. Ban hành biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp2

1. Ban hành 08 loi biểu mẫu và 04 mẫu slý lch tư pháp kèm theo Thông tư này (Phlc s02).

2. Kích cỡ ca 08 loi biểu mẫu và 04 mẫu slý lịch tư pháp đưc thng nht s dng khgiấy A4 (210 mm x 297mm).

3. Hthng biểu mẫu và mẫu slý lch tư pháp đưc sdụng và lưu trữ ti cơ quan qun lý cơ sdliu lý lịch tư pháp dưi dng văn bn giấy hoc dliu đin t. Hthống biu mẫu và mẫu slý lịch tư pháp dưi dng d liệu đin tgiá trsdng như hthống biu mẫu, mu slý lch tư pháp bng văn bản giy.

4. Hthng biu mẫu và mẫu slý lịch tư pháp dưi dng dliệu đin tphi bo đảm c tiêu chuẩn sau:

a) Ni dung, cấu trúc và kiu thông tin ca biu mẫu và mẫu s lý lch tư pháp đin tphi phù hp với ni dung, hình thc ca các biểu mu, mẫu sban hành kèm theo Thông tưy;

b) Hthống biu mu và mẫu slý lch tư pháp dưi dng d liệu đin tphi bo đảm đưc kết xut, in ấn thun tin trong quá trình sdụng và lưu trữ thông tin trong cơ sd liu lý lch tư pháp.

Điều 4. Thm quyền in, phát hành biểu mu và mu slý lch tư pháp

1. Bộ Tư pháp in và phát hành 02 loại giấy in màu có hoa văn để Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp (sau đây gọi là cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp) in nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

2.3 Các biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dành cho cá nhân và văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dành cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn). Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để tải về và sử dụng miễn phí các loại biểu mẫu nói trên khi làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp để sử dụng miễn phí 02 loại Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và 02 văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

3.4 Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tổ chức sử dụng 08 loại biểu mẫu và 04 loại sổ lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Lập mã số Lý lịch tư pháp và mã số bản án5

1. Nguyên tắc lp mã sLý lch tư pháp:

a) Mã sLý lịch tư pháp đưc lp trên cơ sBng mã Lý lch tư pháp ca cơ quan quản lý cơ sdliu lý lịch tư pháp ban hành m theo Thông tư này (Phlục s01);

b) Trong cơ sdliệu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp mi ni chcó duy nhất mt mã sLý lịch tư pháp;

c) Trung m Lý lịch tư pháp quc gia sdng chính mã sLý lịch tư pháp do Sở Tư pháp lp đ lưu trữ và quản lý Lý lch tư pháp trong cơ sdliệu lý lch tư pháp tại Trung m Lý lch tư pháp quc gia.

2. ch lp mã sLý lịch tư pháp:

a) Mã sLý lch tư pháp bao gm: mã Lý lch tư pháp thuc thẩm quyền lp ca Trung m Lý lch tư pháp quc gia hoặc Sở Tư pháp, năm lập Lý lch tư pháp, sthtlp Lý lch tư pháp;

b) Mã Lý lch tư pp thuc thẩm quyền lập ca Trung tâm Lý lịch tư pháp quc gia hoc Sở Tư pháp đưc quy định trong Bng mã Lý lịch tư pháp ca cơ quan quản lý cơ sdliu lý lch tư pháp;

c) Số thtlập Lý lch tư pháp gm 05 chs, bắt đu ts00001. Số thty squay vòng theo từng năm (tngày 01/01 đến ny 31/12). Sau mt năm, sthtstrv00001.

Ví d: Mã sLý lch tư pháp ca Nguyễn Văn A đưc lp: 25HN2013/00001, trong đó:

- 25HNlà mã Lý lịch tư pháp thuc thm quyền lập ca Sở Tư pháp thành phHà Nội;

- 2013là năm lập Lý lch tư pháp cho Nguyễn Văn A;

- 00001là sthtlập Lý lịch tư pháp ca Nguyễn Văn A.

3. ch lp mã s bn án:

Mã số bản án được lập theo mã số Lý lịch tư pháp và thêm thứ tự cập nhật bản án.

Ví dụ: Nguyễn Văn A có mã số Lý lịch tư pháp là 25HN2013/00001, bản án đầu tiên được cập nhật trong Lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A có mã số là 25HN2013/00001/01, tương tự bản án tiếp theo nếu được cập nhật có mã số là 25HN2013/00001/02.

Đi với Lý lch tư pháp đưc lập trên cơ sbản án hình spc thm và bản án hình ssơ thẩm theo quy đnh tại khon 3 Điều 11 Thông tư s06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 ca B trưởng BTư pháp hướng dẫn việc quản, sdụng và khai thác cơ sdliệu lý lch tư pháp (sau đây gọi là Tng tư s06/2013/TT-BTP) thì mã s bản án đưc lp như sau:

Trường hp Lý lịch tư pháp đưc lp trên cơ sbản án sơ thẩm theo quy định tại điểm a, khon 3 Điều 11 Thông tư s06/2013/TT-BTP thì mã sbn án xét xphúc thẩm cập nht trong Lý lch tư pháp sdụng theo mã số ca bản án xét xsơ thm, thêm ký hiệu PT.

Trường hp Lý lch tư pháp đưc lập trên cơ sbn án pc thẩm theo quy định ti điểm b, khon 3 Điu 11 Thông tư s06/2013/TT-BTP thì mã số ca bn án t xsơ thẩm cập nht trong Lý lịch tư pháp đưc sdng theo mã sca bn án xét x pc thm, thêm ký hiu ST.

Điều 5a. Xử lý thông tin lý lịch tư pháp của người đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương6

1. Trưng hp nhn đưc Lý lịch tư pháp ca ngưi đã có Lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi ngưi đó tng cư trú lập thì Trungm Lý lch tư pháp quc gia có nhiệm v sau đây:

a) Đi với hsơ lý lch tư pháp bng giy, Trung m Lý lch tư pháp quc gia thc hin hp nhất các hsơ lý lịch tư pháp bng giấy ca ngưi đó o hsơ lịch tư pháp bng giy ca Sở Tư pháp nơi ngưi đó đang cư trú;

b) Đối vi dliu lý lịch tư pháp điện t, Trung tâm Lý lịch tư pháp quc gia thc hiện ghi chú và kết nic bản Lý lch tư pháp điện tử ca ngưi đó trong cơ sdliu lý lịch tư pháp điện tti Trungm Lý lịch tư pháp quc gia;

Đi với bn Lý lch tư pháp đin tdo STư pháp i ngưi đó đang cư trú lập thì ghi chú: Từng cư trú tại..., đã có Lý lch tư pháp, mã sLý lch tư pháp...”; đối với bản Lý lch tư pháp điện tdo STư pháp i ngưi đó tng cư trú lập thì ghi chú: Đang cư trú tại..., đã có Lý lch tư pháp, mã sLý lịch tư pháp....”.

Ví d: Trung tâm Lý lch tư pháp quc gia nhận đưc Lý lịch tư pháp có mã s25HN2013/00001 ca Sở Tư pháp nhưng ngưi đó đã có Lý lch tư pháp có mã s31HM2011/00012 do tng cư trú tại thành phHChí Minh, Trung tâm Lý lch tư pháp quc gia tiến hành ghi chú vào Lý lch tư pháp do STư pháp thành phNi lp ni dung sau: Từng cư trú ti thành phHChí Minh, đã có Lý lch tư pp mã số Lý lch tư pháp: 31HM2011/00012; ghi chú vào Lý lch tư pháp do STư pháp thành phHChí Minh lập như sau: Đang cư trú ti thành phHà Ni, đã có Lý lch tư pháp mã sLý lch tư pháp: 25HN2013/00001”.

c) Trung tâm Lý lịch tư pháp quc gia thc hiện thông o cho STư pháp nơi ngưi đó đang cư trú và STư pháp nơi ngưi đó đã cư trú vviệc ngưi đó cư trú ở nhiu tỉnh, thành phtrc thuộc Trung ương.

2. Sở Tư pháp nơi nhận được thông báo của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện ghi chú vào Lý lịch tư pháp của người bị kết án về việc người đó đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 6. Cập nhật thông tin về cá nhân và thông tin chung về án tích trong Lý lịch tư pháp7

1. Thông tin về cá nhân trong Lý lịch tư pháp bao gồm:

a) Thông tin về nhân thân của người có Lý lịch tư pháp được cập nhật vào các mục tương ứng trong Lý lịch tư pháp của người đó;

b) Thông tin về thay đổi, cải chính hộ tịch, thông tin về chứng tử, thông tin về việc cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của người có Lý lịch tư pháp được cập nhật vào mục Ghi chú trong phần Thông tin về cá nhân.

2. Thông tin chung về án tích trong Lý lịch tư pháp là thông tin tóm tắt về các bản án được cập nhật trong Lý lịch tư pháp và ghi theo thứ tự thời gian cập nhật bản án đó.

a) Mã số bản án được cập nhật tại phần thông tin chung về án tích theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;

b) Thời điểm được xóa án tích cập nhật trong các trường hợp nhận được quyết định xóa án tích của Tòa án, giấy chứng nhận xóa án tích của Tòa án hoặc có kết quả xác minh đủ điều kiện đương nhiên được xóa án tích;

c) Kết quả Giám đốc thẩm/Tái thẩm:

Trường hợp giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì ghi “Giữ nguyên bản án, quyết định”;

Trường hợp hủy bỏ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì ghi “Hủy bản án, quyết định”.

Điều 7. Cập nhật thông tin về án tích trong Lý lịch tư pháp8

1. Thông tin ván tích là nội dung ca từng bn án đã đưc đánh mã số ở Phn II. “Thông tin chung ván tích. Mi bn án đưc cập nht có 04 phần chính bao gm:

a) Ni dung bn án;

b) Tình trng thi hành án: cập nhật nội dung ca các quyết đnh, giấy chng nhn, giấy xác nhn, văn bn tng báo (sau đây gi chung là quyết định, giấy chứng nhn) liên quan đến quá trình thi hành bn án;

c) Giám đốc thẩm/Tái thẩm: cập nhật nội dung của 02 loại quyết định.

Trường hợp Lý lịch tư pháp được lập trên cơ sở nhiều bản án, quyết định thì thông tin về bản án, quyết định bị hủy theo quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm được xử lý theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Thông tư số 06/2013/TT-BTP;

d) Xóa án tích: cp nhật ni dung ca quyết định xóa án tích, giấy chứng nhận xóa án ch và kết quc minh điu kin đương nhiên đưc xóa án tích.

2. Trưng hp ngưi bkết án có nhiều án ch thì cập nht các án tích đó theo thtthi gian nhn đưc thông tin lý lch tư pháp.

3. Thông tin lý lịch tư pháp đưc cp nht trong phần Tình trạng thi nh án bao gm nhng thông tin sau:

a) Thông tin lý lch tư pháp do các cơ quan cung cấp theo quy định tại Điu 15 Luật Lý lch tư pháp, Điều 13, Điu 15, Điều 16, Điều 17, Điu 18 Thông tư liên tịch s04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ny 10/5/2012 ca Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân ti cao, Vin kiểm t nhân dân ti cao, BCông an, Bộ Quốc phòng hưng dn trình t, thtc tra cu, c minh, trao đổi, cung cp tng tin lý lịch tư pháp đưc cp nhật vào các mc tương ng trong phần Tình trng thi hành án;

b) Trưng hp nhn đưc quyết đnh thi hành án phạt tù có thi hn, án phtcho hưng án treo, án phạt ci to không giam gi, án phạt thình, án pht chung thân, án pht trc xut; quyết định đình chxét xphúc thm; quyết đnh y thác thi hành án hình s; quyết định đình chviệc thi hành án phạt tù thì cơ quan qun lý cơ sdliu lý lịch tư pháp thc hin cập nhật thông tin vào mc Quyết định thi hành bản án nh strong phn Tình trạng thi hành án.

Trường hp nhn đưc quyết định y tc thi hành án dân sthì cơ quan quản lý cơ sdliu lý lịch tư pháp thc hin cập nhật thông tin vào mc Quyết định thi hành án pht tin, án phí và các nghĩa vdân sự khác” trong phn nh trng thi hành án;

c) Trưng hp nhn đưc tng tin lý lch tư pháp bsung kc trong quá trình thi hành án ca ngưi có Lý lịch tư pháp như quyết đnh tng hp hình pht; quyết đnh thu hi quyết định vthi hành án; thông báo vviệc phạm nhân chết thì cơ quan qun lý cơ sdliệu lý lch tư pháp thc hin cập nhật thông tin đó vào mc Quyết đnh, giy chng nhn, giấy xác nhn, văn bn thông báo khác trong phần Tình trng thi hành án.

4. Cập nhật mc Xóa án tích:

a) Trưng hp nhận đưc Giấy chứng nhn xóa ánch, Quyết định xóa ánch thì cơ quan quản lý cơ sdliệu lý lch tư pháp cp nhật ni dung ca giấy chng nhận hoặc quyết định đóoc mc tương ứng, mc ni dung chứng nhận hoc quyết định ghi rõ đã đưc xóa án tích ktngày... tháng... năm....”;

b) Trưng hp thc hin c minh vđiu kin đương nhiên đưc xóa án tích thì cơ quan qun lý cơ sd liệu lý lịch tư pháp cp nht nội dung Kết quxác minh trong mc Xác minh điu kin đương nhn đưc xóa án tích như sau:

Nếu người bị kết án thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp (sau đây gọi là Nghị định số 111/2010/NĐ-CP) thì ghi là “đã được xóa án tích”.

Nếu ngưi b kết án thuc trưng hợp quy định ti khoản 2 Điu 18 Nghđnh s111/2010/-CP thì ghi là án ch”.

Nếu ngưi b kết án thuc trưng hợp quy định ti khoản 3 Điu 18 Nghđnh s 111/2010/-CP thì chưa cp nht thông tin vđương nhiên đưc a án tích trong Lý lch tư pháp ca ngưi đó mà chkết qut xử ca Tòa án.

Điều 8. Ghi thông tin lý lịch tư pháp đối với trường hợp một người có nhiều bản án trong Lý lịch tư pháp

Trường hp Lý lch tư pháp ca mt ngưi đã đưc lập mà sau đó bkết án bng bn án khác thì cơ quan quản lý cơ sdliu lý lịch tư pháp ghi mã sbn án đó vào Phần II. Thông tin chung”, cp nhật tng tin ca bn án đó vào mc Ni dung bản án. Mục Tình trạng thi hành bản ánđưc cập nhật tương tnhư cách ghi thông tin ca bn án đu tiên.

Điu 9. Ghi thông tin vcm đm nhim chc v, thành lp, qun lý doanh nghiệp, hp tác xã trong Lý lch tư pháp

Thông tin vcấm đảm nhiệm chc vụ, thành lp, quản lý doanh nghip, hp tác xã đưc ghi theo th t thi gian cp nhật tng tin. Ni dung tng tin vcấm đảm nhiệm chc vụ, thành lp, qun lý doanh nghip, hp c xã ghi theo quyết định tuyên bphá sn ca Tòa án.

Điều 10. Gửi thông tin sau khi lập Lý lch tư pháp

1. Sau khi Lý lịch tư pháp được lập, Sở Tư pháp gửi một bản cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia kèm theo Công văn. Trường hợp Sở Tư pháp gửi nhiều bản Lý lịch tư pháp thì gửi kèm theo danh sách Lý lịch tư pháp ghi rõ họ, tên, mã số Lý lịch tư pháp của người đó.

2. Trường hợp Lý lịch tư pháp được lập trên cơ sở bản án, Sở Tư pháp gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia một bản Lý lịch tư pháp có các nội dung: Phần I. “Thông tin về cá nhân”, Phần II. “Thông tin chung về án tích” và mục “Nội dung bản án” trong Phần III. “Thông tin về án tích”.

3. Trường hợp Lý lịch tư pháp được lập trên cơ sở Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án, Sở Tư pháp gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia một bản Lý lịch tư pháp có các nội dung: Phần I. “Thông tin về cá nhân” và Phần IV. “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.

4.9 Lý lịch tư pháp được cung cấp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia dưới dạng văn bản giấy hoặc dưới dạng dữ liệu điện tử.

Lý lịch tư pháp được cung cấp dưới dạng dữ liệu điện tử phải bảo đảm quy định về hình thức cung cấp tại khoản 2 Điều 8 và tiêu chuẩn của dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư số 06/2013/TT-BTP.

Lý lịch tư pháp được cung cấp dưới dạng văn bản giấy phải sử dụng giấy có chất lượng tốt, nội dung được in rõ ràng, được đóng dấu của Sở Tư pháp ở góc bên trái, phía trên, nơi ghi tên cơ quan lập Lý lịch tư pháp. Lý lịch tư pháp có nhiều tờ phải được đóng dấu giáp lai.

Sở Tư pháp có nhiệm vụ gửi Lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc lập Lý lịch tư pháp.

Điều 11. Gửi thông tin lý lịch tư pháp bổ sung10

1. Trường hợp Lý lịch tư pháp được cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung theo quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29, khoản 1 Điều 30, Điều 33 Luật Lý lịch tư pháp và Điều 13 Thông tư số 06/2013/TT-BTP, căn cứ vào nội dung thông tin được cập nhật trong Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp Sở Tư pháp thực hiện lập Lý lịch tư pháp và đồng thời cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung vào Lý lịch tư pháp đã lập thì Sở Tư pháp gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia bản Lý lịch tư pháp được lập đã có các thông tin lý lịch tư pháp bsung đưc cp nht, không gi Phiếu cung cp thông tin lịch tư pháp bsung theo quy định ti khon 1 Điều y.

3. Trưng hp nhn đưc c quyết đnh, giy chng nhn do cơ quan có thẩm quyn cung cp theo quy định ti khon 1 Điu 18 và Điu 19 ca Lut Lý lịch tư pháp thì Trung m Lý lch tư pháp quc gia gi bn sao ca các quyết định, giy chng nhn y cho STư pháp nơi ngưi bkết án cư trú theo quy định ti khon 2 Điu 22 Luật Lý lch tư pháp.

4. Gm đốc Sở Tư pháp hoặc ngưi đưc y quyền có thẩm quyền ký Phiếu cung cp thông tin lý lịch tư pháp bsung và chu trách nhim vni dung ca Phiếu cung cấp tng tin lý lch tư pháp bsung.

5. Phiếu cung cp thông tin lý lch tư pháp bsung đưc cung cấp dưi dng văn bn giấy hoặc dliu đin t.

Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung được cung cấp dưới dạng dữ liệu điện tử phải bảo đảm quy định về hình thức cung cấp tại khoản 2 Điều 8 và tiêu chuẩn của dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư số 06/2013/TT-BTP.

Điu 12. Ghi Phiếu cung cp thông tin lý lịch tư pháp bsung trong trưng hp cp nht bn án hình sự, quyết đnh tuyên bố phá sn tiếp theo

1. Trường hp cập nhật đi vi nhng bn án tiếp theo quy định tại Điều 29 ca Lut Lý lch tư pháp, căn cứ vào Lý lch tư pháp đã đưc cập nht, STư pháp ghi các thông tin vbản án đó o Phiếu cung cp thông tin lý lịch tư pháp bsung bao gm các ni dung tại mc Ni dung bn ántrong Phần III Tng tin ván chtrong Lý lch tư pháp và gi cho Trungm Lý lịch tư pháp quc gia.

2. Trưng hp cp nhật đi vi quyết định tuyên bphá sản tiếp theo, căn cứ vào Lý lịch tư pháp đã đưc cập nht, Sở Tư pháp ghi c thông tin vquyết định tuyên bphá sn đó vào Phiếu cung cp thông tin lý lch tư pháp bsung bao gm các nội dung trong Phn IV Tng tin về cấm đảm nhiệm chc vụ, thành lp, quản lý doanh nghip, hp tác xã” trong Lý lch tư pháp và gi cho Trung m Lý lịch tư pháp quc gia.

Điều 13. Ghi Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung trong trường hợp cập nhật các quyết định, giấy chứng nhận liên quan đến tình trạng thi hành án11

1. Phiếu cung cp thông tin lý lch tư pháp b sung phải ghi rõ các tng tin vquyết định, giấy chng nhn đưc cp nhật bsung trong Lý lch tư pháp, bao gồm: loi thông tin là tên quyết định, giấy chứng nhn đưc cập nht trong Lý lch tư pháp; svăn bn; ngày tháng năm ra văn bn, cơ quan ban hành văn bn và ni dung ca văn bn.

Ví dụ:

Loi thông tin: Quyết đnh hoãn chp hành án pht

Số văn bản

01/2011/QĐ-CA

Ngày tháng năm ra văn bản

10/01/2011

Cơ quan ban hành văn bản

Tòa án nhân dân...

Nội dung của văn bản

Thời gian được hoãn: 03 tháng; Ngày quyết định có hiệu lực: 10/01/2011; Cơ quan, tổ chức theo dõi, quản lý: UBND xã...

Ghi chú

2. Mục nội dung của văn bản được cập nhật trong Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung, cụ thể như sau:

a) Trường hợp cập nhật quyết định thi hành án phạt tù có thời hạn, án phạt tù cho hưởng án treo, án phạt tù chung thân, án phạt cải tạo không giam giữ, án phạt tử hình, án phạt trục xuất thì ghi rõ: hình phạt chính phải thi hành, hình phạt bổ sung (nếu có), thời điểm chấp hành án phạt chính.

Trường hợp cập nhật quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm thì ghi rõ: ngày tháng năm đình chỉ xét xử phúc thẩm và bản án hình sự sơ thẩm có hiệu lực pháp luật.

Trường hợp cập nhật quyết định ủy thác thi hành án hình sự thì ghi rõ: cơ quan được ủy thác thi hành án, án phạt được ủy thác thi hành án, ngày tháng năm ủy thác thi hành án.

Trường hợp cập nhật quyết định đình chỉ việc thi hành án phạt tù thì ghi rõ: án phạt được đình chỉ, ngày tháng năm đình chỉ thi hành án phạt tù;

b) Trường hợp cập nhật quyết định miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn, quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, quyết định miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, quyết định miễn chấp hành án phạt quản chế thì ghi rõ: án phạt được miễn chấp hành, ngày tháng năm được miễn, ngày tháng năm quyết định có hiệu lực;

c) Trường hợp cập nhật quyết định hoãn chấp hành án phạt tù, quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thì ghi rõ: thời gian được hoãn hoặc được tạm đình chỉ, ngày tháng năm quyết định có hiệu lực, cơ quan, tổ chức theo dõi, quản lý;

d) Trường hợp cập nhật quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt tù, quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ thì ghi rõ: hình phạt được giảm thời hạn chấp hành, thời gian được giảm, ngày tháng năm quyết định có hiệu lực;

đ) Trường hợp cập nhật quyết định rút ngắn thời gian thử thách án treo thì ghi rõ: thời gian được rút ngắn, ngày tháng năm quyết định có hiệu lực;

e) Trường hợp cập nhật giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù/án phạt cải tạo không giam giữ/thời gian thử thách án treo thì ghi rõ: án phạt chấp hành xong, về nơi cư trú, hình phạt bổ sung tiếp tục phải chấp hành, ngày tháng năm chấp hành xong án phạt.

Trường hợp cập nhật văn bản thông báo kết quả thi hành án phạt trục xuất thì ghi rõ: kết quả thi hành án phạt trục xuất, ngày tháng năm thi hành án phạt trục xuất;

g) Trường hợp cập nhật quyết định tiếp nhận chuyển giao, quyết định thi hành quyết định tiếp nhận chuyển giao/Thông báo về việc thực hiện quyết định dẫn độ thì ghi rõ: nội dung quyết định hoặc thông báo, ngày tháng năm quyết định có hiệu lực;

h) Trường hợp cập nhật giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cư trú, án phạt quản chế, án phạt tước một số quyền công dân, án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì ghi rõ: án phạt chấp hành xong, ngày tháng năm chấp hành xong án phạt;

i) Trường hợp cập nhật quyết định ân giảm án phạt tử hình thì ghi rõ: nội dung ân giảm, ngày tháng năm quyết định có hiệu lực;

k) Trường hợp cập nhật quyết định thi hành án phạt tiền, án phạt tịch thu tài sản, án phí và nghĩa vụ dân sự khác thì ghi rõ: các khoản phải thi hành, ngày tháng năm quyết định có hiệu lực.

Trường hợp cập nhật quyết định ủy thác thi hành án dân sự thì ghi rõ: cơ quan được ủy thác thi hành án, án phạt được ủy thác thi hành án, ngày tháng năm ủy thác thi hành án;

l) Trường hợp cập nhật quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước, quyết định đình chỉ thi hành án dân sự ghi rõ: án phạt được miễn, giảm hoặc đình chỉ, ngày tháng năm quyết định có hiệu lực;

m) Trường hợp cập nhật giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự thì ghi rõ: nội dung xác nhận (toàn bộ, một phần); nghĩa vụ dân sự còn phải thi hành (nếu có);

n) Trường hợp cập nhật văn bản xác nhận đã chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự thì ghi rõ: nội dung xác nhận, ngày tháng năm chấp hành xong án phạt;

o) Trường hợp cập nhật giấy chứng nhận đặc xá thì ghi rõ: ngày được đặc xá tha tù trước thời hạn, nơi cư trú sau khi được đặc xá, hình phạt bổ sung tiếp tục phải chấp hành (nếu có).

Trường hợp cập nhật giấy chứng nhận đại xá thì ghi rõ: số giấy chứng nhận, ngày tháng năm ra văn bản, cơ quan cấp giấy chứng nhận, số quyết định đại xá, ngày tháng năm được đại xá tha tù, nơi cư trú sau khi được đại xá;

p) Trường hợp cập nhật quyết định, giấy chứng nhận khác thì ghi rõ: nội dung của quyết định, giấy chứng nhận đó theo nội dung được cập nhật trong Lý lịch tư pháp, ngày tháng năm văn bản có hiệu lực;

q) Trường hợp cập nhật quyết định giám đốc thẩm, quyết định tái thẩm, giấy chứng nhận xóa án tích, quyết định xóa án tích thì ghi rõ: số văn bản, ngày tháng năm ra văn bản, Tòa án ra quyết định hoặc Tòa án cấp giấy chứng nhận, nội dung quyết định hoặc nội dung chứng nhận, ngày tháng năm văn bản có hiệu lực;

r) Trường hợp cập nhật kết quả xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì ghi rõ: ngày tháng năm xác minh, nơi thực hiện việc xác minh, kết quả xác minh.

Điều 13a. Gửi thông tin bổ sung, đính chính trong trường hợp thông tin lý lịch tư pháp chưa đầy đủ, có sai sót12

1. Trưng hp cung cấp thông tin bsung, đính cnh cho Trung tâm Lý lch tư pháp quc gia theo quy định ti khon 3 Điều 24 Luật Lý lch tư pháp hoặc theo yêu cầu ca Trung tâm Lý lịch tư pháp quc gia thì STư pháp có nhiệm vbsung, đính chính thông tin lý lịch tư pháp bng văn bn cho Trung m Lý lch tư pháp quc gia.

2. Văn bn vvic bsung, đính chính tng tin ca Sở Tư pháp bao gồm nhng ni dung sau: mã sLý lch tư pháp; hvà tên, ngày tháng năm sinh ca ngưi có Lý lch tư pháp; ni dung bsung, đính chính thông tin.

Trường hợp b sung, đính chính các thông tin bao gm: mã sLý lch tư pháp, hvà n ca ngưi có Lý lịch tư pp, thông tin ca toàn bbn án, quyết định, giấy chứng nhận đưc cập nhật trong Lý lịch tư pháp thì Sở Tư pháp gi văn bn m theo bản Lý lch tư pháp đã đưc bsung, đính chính những thông tin đó.

Trường hp bsung, đính chính mt trong c tng tin khác vnhân tn, tng tin ca bản án, quyết đnh, giấy chng nhận đưc cập nhật trong Lý lch tư pháp thì STư pháp chgi văn bn bsung, đính chính thông tin trong đó ghi rõ ni dung đưc bsung, đính chính.

Trường hp bsung, đính chính thông tin ca nhiu người, Sở Tư pháp gi văn bn kèm theo danh ch Lý lch tư pháp đưc bsung, đính cnh tng tin.

3. Trong trưng hp cần bsung, đính chính thông tin đã gi cho Sở Tư pháp, Trung m Lý lịch tư pháp quc gia gi văn bn thông o vvic bsung, đính chính thông tin lý lch tư pháp kèm theo các văn bản khác có liên quan.

Trưng hp bsung, đính chính thông tin ca nhiều ngưi, Trung m Lý lch tư pháp quc gia gi văn bn kèm theo danh sách đưc b sung, đính chính thông tin

Điều 14. Ghi Phiếu lý lch tư pháp

1. Cách ghi mc Tình trng án ch trong Phiếu lý lch tư pháp s1:

a) Đối vi ngưi kng bkết án, ngưi đã bkết án nhưng đưc xóa án tích, ngưi đưc đi xá thì ghi Kng có án tích; trưng hp ngưi nưc ngoài đã cư trú ti Vit Nam thì ghi Không có án ch trong thi gian cư trú ti Vit Nam”. Các ô, ct trong mc y không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

b)13 Đối với người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “Có án tích” và ghi rõ nội dung bản án vào các ô, cột trong Phiếu lý lịch tư pháp.

Trưng hp ngưi đưc cấp Phiếu lý lch tư pháp có án tích và án tích đó đưc xét xtheo thtục phúc thm thì cp nht án tích đó vào Phiếu lý lch tư pháp s1, cthnhư sau:

Ni dung cp nht vào ct sbản án, ngày tháng năm, Tòa án đã tuyên” đưc cập nht theo thông tin của bn án hình sự phúc thm.

Trường hp bản án nh s phúc thẩm không chp nhận kháng cáo, kng nghvà ginguyên bản án hình ssơ thẩm thì cập nht thông tin vti danh, hình pht chính, hình pht bsung trong bn án hình sự sơ thẩm o Phiếu lý lch tư pháp.

Trường hp bn án hình sphúc thẩm sa các ni dung vti danh, hình phạt chính, hình pht bsung ca bn án hình ssơ thẩm thì cp nhật nội dung vtội danh, nh pht chính, hình phạt bsung đã đưc sa theo bản án phúc thẩm vào Phiếu lý lch tư pháp.

Trường hp bn án hình sphúc thẩm chsa mt trong các ni dung vtội danh, nh pht chính, nh pht bsung ca bn án hình s sơ thẩm thì Trung tâm Lý lch tư pháp quc gia, STư pháp cp nhật ni dung đã sa theo bn án nh sphúc thẩm và ni dung đưc ginguyên ca bn án hình ssơ thẩm vào Phiếu lịch tư pháp.

2. ch ghi mc Tình trạng án tích trong Phiếu lý lịch tư pháp s2:

a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

b)14 Đối với người đã bị kết án thì chỉ ghi nội dung án tích vào các ô, mục tương ứng trong Phiếu lý lịch tư pháp và ghi đầy đủ án tích đã được xóa, thời điểm được xóa án tích, án tích chưa được xóa.

Án tích nào không có c nội dung tại các mc Hình pht bsung, Nghĩa vdân s, án phí thì ghi du //o các mc đó.

Trường hp ngưi bkết án có nhiều án tích thì thông tin ván ch ca ngưi đó đưc ghi theo thtthi gian bkết án.

Trường hp ngưi bkết án đưc xét xử theo thtc phúc thm thì án tích đó đưc cp nht vào Phiếu lý lịch tư pháp s2, cụ thnhư sau:

Ni dung cp nht vào mc Bản án s... ngày... tháng... năm... ca Tòa án...” đưc cp nht theo thông tin của bn án nh s phúc thm.

Trường hp bản án nh s phúc thẩm không chp nhận kháng cáo, kng nghvà ginguyên bn án hình ssơ thẩm thì cập nht ni dung ca bn án hình ssơ thẩm o Phiếu lý lch tư pháp, đng thi cập nhật vào mc ghi chú là gi nguyên bn án sơ thẩm số... ngày... tháng... năm ca Tòa án...” .

Trường hp bn án hình sphúc thẩm sa các ni dung vti danh, điu khon ca Bộ lut Hình sđưc áp dng, hình pht chính, hình phạt bsung, nghĩa vdân s, án phí ca bản án hình s sơ thẩm thì cập nht ni dung đã đưc sa theo bn án phúc thẩm o Phiếu lý lịch tư pháp, đồng thi cập nht vào mc ghi chú là sa bản án sơ thẩm số... ngày... tháng... năm ca Tòa án...”.

Trường hp bn án hình sphúc thẩm chsa mt trong các ni dung vtội danh, điều khon ca Bộ luật nh sđưc áp dng, hình phạt chính, hình pht bsung, nghĩa vdân sự, án phí ca bn án hình ssơ thẩm thì cập nht ni dung đã đưc sa theo bản án hình sphúc thẩm và ni dung đưc ginguyên ca bản án hình ssơ thẩm o Phiếu lý lch tư pháp, đng thi cp nht vào mc ghi chú nhng ni dung nào đưc sa theo bn án hình sự phúc thm;

c)15 Nội dung về “Tình trạng thi hành án” ghi theo nội dung được cập nhật trong Lý lịch tư pháp của người đó tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Ví dụ: Tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, trong Lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A được cập nhật đến mục “Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù” thì Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của Nguyễn Văn A trong mục “Tình trạng thi hành án” ghi là: Hoãn chấp hành án phạt tù theo Quyết định số..., ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân....

Trường hợp người bị kết án đã được xóa án tích thì mục “Tình trạng thi hành án” ghi rõ: “Đã chấp hành xong bản án

d) Cách ghi mục “Xóa án tích”: Đối với những án tích đã được xóa thì ghi là “Đã được xóa án tích ngày... tháng... năm”. Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi là “Chưa được xóa án tích”.

3. Cách ghi mục “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”:

a) Đối với người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”, các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp;

b) Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

c) Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 không yêu cầu xác nhận nội dung về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã” không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

4. Trường hợp thông tin về nơi cư trú, họ tên cha, mẹ, vợ, chồng trong Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ thì ghi kí hiệu “//” vào mục những thông tin còn thiếu.

Điều 15. Thẩm quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp16

Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc ngưi đưc y quyền có thẩm quyền ký Phiếu lý lch tư pháp và chu trách nhiệm vnội dung ca Phiếu lý lch tư pháp.

Điều 16. Sử dụng và bảo vệ sổ lý lịch tư pháp17

1. c thông tin trong slý lịch tư pháp phải đưc cập nht liên tục, không btrống. Số tht trong sphi liên tc đến hết ny 31 tháng 12 hng năm, bắt đu ts01.

2. Việc cp nht, lưu trữ và bo vslý lch tư pháp dưi dng đin tđưc thc hiện như sau:

a) Sthttrong slý lch tư pháp dưi dng đin ttheo quy đnh tại khon 1 Điều y;

b) Cơ quan qun lý cơ sdliu lý lịch tư pháp có nhiệm vthc hin các bin pháp lưu tr, bo vđối vi slý lịch tư pháp dưi dng đin ttheo quy định tại Điu 23 Nghđịnh s111/2010/NĐ-CP và Mc 3 Chương II Thông tư s06/2013/TT-BTP.

3. Việc ghi chép, lưu trữ và bo vslý lịch tư pháp bng văn bn giấy đưc thc hiện như sau:

a) Sổ lý lịch tư pháp phải viết liên tc từng trang, không btrng. Trưng hp chưa hết năm mà đã viết đến trang cui cùng ca sthì sdụng sang sổ khác, lấy sthttiếp theo tstrưc; trưng hp đã hết năm mà sổ ca sdụng hết thì tiếp tc s dụng cho năm sau, lấy sthtbắt đu ts01. Stht đu tiên ca năm sdụng sphi ghi rõ 01/năm sdụng s;

Ví d: Sthtđu tn trong năm 2013 là 01/2013.

b) Ngi bìa s, quyển slà sthtca quyển sđó trong năm, ghi rõ ngày tháng năm ms và khóa sổ.

Ví d1: Trong năm 2013 chghi hết 01 quyển sổ, thì ngoài bìa sghi rõ:

- Quyển s: 01/2013;

- Mở s: ngày 01 tháng 01 năm 2013;

- Ka s: ny 31 tháng 12 năm 2013.

Ví d2: Mở snăm 2013 nhưng hết năm chưa sdng hết sthì tiếp tục sdụng cho năm 2014, đến ngày 01 tháng 3 năm 2014 sdụng hết s thì ngoài bìa sghi rõ:

- Quyển số: 01/2013, 01/2014;

- Mở s: ngày 01 tháng 01 năm 2013;

- Ka s: ny 01 tháng 3 năm 2014.

c) Sổ lý lịch tư pháp phải đưc đóng dấu giáp lai gia các trang. Khi sdụng hết slý lch tư pháp thì thc hin việc khóa s. Khi khóa slý lịch tư pháp thì phải ghi rõ vào trang cui tng strang và tổng strưng hp đã đưc ghi trong sổ. Thtrưng cơ quan qun lý cơ sdliệu lý lch tư pháp ký c nhận và đưc đóng du ca cơ quan qun lý cơ sdliệu lý lch tư pháp;

d) Bìa sphải sdụng loại giấy a cng, chất lưng giấy tt. Sổ lý lch tư pháp phải đưc lưu tr, bảo quản đsdng u dài, phc vụ cho hot động quản lý lý lch tư pháp;

đ) Cơ quan qun lý cơ sdliu lý lịch tư pháp có nhiệm vthc hin các bin pháp bo vphòng, chng côn trùng, nấm mốc, khử a xít và các tác nhân khác y hư hng slý lch tư pháp.

4. Thông tin vthay đi, cải chính htch, giấy chng tđưc ghi vào stiếp nhận riêng theo quy định tại khon 1 Điu 20 Thông tư s06/2013/TT-BTP bao gồm những ni dung sau: stht, ngày tiếp nhn, cơ quan cung cp, ský hiu văn bn, hvà tên, loại thông tin và ngưi tiếp nhn.

Điều 17. Quy định chung về ghi chép, sửa chữa, đính chính thông tin trong biểu mẫu, sổ lý lịch tư pháp

1. Nội dung ghi trong các biểu mẫu và sổ lý lịch tư pháp phải chính xác, rõ ràng, viết cùng một loại mực, màu đen, không tẩy xóa.

2. Trường hợp có sai sót khi ghi chép hoặc in ấn nội dung trong Phiếu lý lịch tư pháp thì hủy bỏ và ghi lại hoặc in ấn lại Phiếu lý lịch tư pháp đó.

3. Trường hợp sửa chữa, đính chính nội dung trong Lý lịch tư pháp phải được sự phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền. Sau khi được phê duyệt, cán bộ được giao nhiệm vụ cập nhật, xử lý thông tin tiến hành gạch bỏ phần sai sót, ghi rõ nội dung đã sửa chữa, đính chính, ký và ghi rõ họ tên người sửa chữa, đính chính vào cột “người cập nhật”.

Trường hợp có sai sót về nội dung trong sổ lý lịch tư pháp thì phải gạch bỏ phần sai sót, ghi rõ nội dung đã sửa chữa vào phần ghi chú, ký, ghi rõ họ tên người đã sửa chữa và có xác nhận của người phụ trách bộ phận đó.

4. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung thông tin đã ghi trong biểu mẫu và sổ lý lịch tư pháp.

Điều 18. Hiệu lực thi hành18

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2011.

2. Bãi bỏ mẫu Đơn yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và mẫu Phiếu lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Hồng Sơn

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG MÃ LÝ LỊCH TƯ PHÁP CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP19
(Ban hành m theo Thông tư s16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 ca Btrưng BTư pp)

1. Mã Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền lập của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: 01TT.

2. Mã Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền lập của Sở Tư pháp:

Mã LLTP

Tên Sở Tư pháp

Mã LLTP

Tên Sở Tư pháp

02AG

An Giang

20ĐN

Đng Nai

03BR

Bà Ra - Vũng Tàu

21ĐT

Đng Tháp

04BL

Bạc Liêu

22GL

Gia Lai

05BC

Bắc Kạn

23HG

Hà Giang

06BG

Bắc Giang

24HN

Hà Nam

07BN

Bắc Ninh

25HN

Hà Ni

08BT

Bến Tre

26HT

Hà Tĩnh

09BD

Bình ơng

27HD

Hải ơng

10

Bình Định

28HP

Hải Phòng

11BP

Bình Phưc

29HG

Hậu Giang

12BT

Bình Thun

30HB

Hòa Bình

13CM

Cà Mau

31HM

TP. Hồ Chí Minh

14CB

Cao Bng

32HY

ng Yên

15CT

Cần Thơ

33KH

Khánh Hòa

16ĐN

Đà Nng

34KG

Kiên Giang

17ĐL

Đắk Lắk

35KT

Kon Tum

18ĐN

Đắk ng

36LC

Lai Châu

19ĐB

Điện Biên

37LĐ

Lâm Đồng

38LS

Lng Sơn

52ST

c Trăng

39LC

Lào Cai

53SL

Sơn La

40LA

Long An

54TN

Tây Ninh

41NĐ

Nam Định

55TB

Ti Bình

42NA

NghAn

56TN

Ti Nguyên

43NB

Ninh Bình

57TH

Thanh Hóa

44NT

Ninh Thuận

58TH

Tha Thiên - Huế

45PT

Phú Th

59TG

Tiền Giang

46PY

Phú Yên

60TV

TVinh

47QB

Qung Bình

61TQ

Tuyên Quang

48QN

Qung Nam

62VL

Vĩnh Long

49QN

Qung Ngãi

63VP

Vĩnh Phúc

50QN

Qung Ninh

64YB

Yên Bái

51QT

Quảng Trị

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC BIỂU MẪU VÀ MẪU SỔ LÝ LỊCH TƯ PHÁP20
(Ban hành m theo Thông tư s16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 ca Btrưng BTư pp)

1. Danh mục biểu mẫu lý lịch tư pháp

STT

Ký hiệu

Tên biểu mẫu

1

01/2013/TT - LLTP

Lý lịch tư pháp

2

02/2013/TT - LLTP

Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung

3

03/2013/TT - LLTP

Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

4

04/2013/TT - LLTP

Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cha mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

5

05a/2013/TT - LLTP

Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội

6

05b/2013/TT - LLTP

Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng

7

06/2013/TT - LLTP

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

8

07/2013/TT - LLTP

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

2. Danh mục mu s lý lch tư pháp

STT

Ký hiệu

Tên mu s

1

08/2013/TT - LLTP

Stiếp nhận thông tin lý lch tư pháp

2

09/2013/TT - LLTP

Sổ cung cấp thông tin lý lch tư pháp

3

10/2013/TT - LLTP

Sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp

4

11/2013/TT - LLTP

Sổ lưu trữ hồ sơ lý lịch tư pháp

MẪU SỐ 01/2013/TT-LLTP

............
...................1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

LÝ LỊCH TƯ PHÁP21

Mã số2:

I. THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN3

Họ và tên4

Tên gi khác (nếu có)

Gii nh

Ngày tháng năm sinh

Nơi sinh5

Dân tc

Quc tch

Nơi thường trú6

Nơi tạm trú7

Giấy CMND/Hộ chiếu

.............8Số........ cấp tại:...... ngày..... tháng..... năm...

Số đnh danh cá nhân

Họ và n cha

Ngày/tháng/năm sinh:

Họ và n mẹ

Ngày/tháng/năm sinh:

Họ tên vợ (hoặc chồng)

Ngày/tháng/năm sinh:

Ghi chú9

II. THÔNG TIN CHUNG VỀ ÁN TÍCH10

STT

Mã số bản án 11

Ngày cập nhật

Người cập nhật

Thời điểm chấp hành xong bản án

Thời điểm được xóa án tích

Kết quả Giám đốc thẩm/Tái thẩm (nếu có)

Ghi chú

III. THÔNG TIN VỀ ÁN TÍCH

NỘI DUNG BN ÁN

MÃ SỐ BẢN ÁN:......................................

Ngày tháng năm cập nhật

Ngưi cập nht

Số bn án

Ngày tháng năm tuyên án

Tòa án đã tuyên bn án

Tội danh - Điều khoản của BLHS được áp dụng

Hình pht cnh

Hình pht bsung (nếu có)

Nghĩa vn sự (nếu có)

Bin pháp tư pháp (nếu có)

Án phí

Thi đim chp hành hình phạt chính

Ghi c

TÌNH TRNG THI HÀNH ÁN

Quyết đnh thi hành bn án hình s

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Nội dung quyết định

Thời điểm chấp hành hình phạt chính

Ghi chú

Quyết định miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn/phạt cải tạo không giam giữ

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Án phạt đưc miễn chp hành

Ngày tháng năm đưc miễn

Ngày tháng năm có hiệu lc

Ghi c

Quyết đnh miễn chp hành án pht cm cư trú, án phạt qun chế

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Án phạt đưc miễn chp hành

Ngày tháng năm đưc miễn

Ngày tháng năm có hiệu lc

Ghi c

Quyết đnh hoãn chp hành án pht tù

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Thời gian đưc hoãn

Ngày tháng năm có hiệu lc

quan, tchc theo dõi, quản

Ghi c

Quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt tù/án phạt cải tạo không giam giữ

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Hình phạt được giảm thời hạn chấp hành

Thời gian được giảm

Ngày tháng năm có hiệu lực

Ghi chú

Quyết đnh rút ngn thi gian thử thách án treo

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Thời gian được rút ngắn

Ngày tháng năm quyết định có hiệu lực

Ghi chú

Quyết đnh tm đình chỉ chp hành án phạt tù

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Thời gian tạm đình ch

Ngày tháng năm có hiệu lc

quan theo dõi, quản lý

Ghi c

Giy chứng nhn đã chp hành xong án phạt tù/án phạt ci to không giam gi/thi gian thử thách án treo

Số giấy chứng nhận

Ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận

Cơ quan chứng nhận

Án phạt đã chấp hành xong

Về nơi cư trú tại

Hình phạt bổ sung tiếp tục phải chấp hành

Ngày tháng năm chấp hành xong án phạt

Ghi chú

Văn bn thông báo kết quả thi hành án pht trc xut

Số văn bản

Ngày tháng năm ra văn bản

Cơ quan thông báo

Nội dung thông báo

Ngày tháng năm thi hành xong án phạt

Ghi chú

Quyết đnh tiếp nhn chuyển giao

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Cơ quan ra quyết định

Nội dung quyết định

Ngày tháng năm có hiệu lực

Ghi chú

Quyết đnh thi hành quyết đnh tiếp nhn chuyển giao/Thông báo vviệc thực hiện quyết đnh dn độ

Số văn bn

Ngày tháng năm ra văn bản

quan ra văn bản

Ni dung văn bản

Ngày tháng năm có hiệu lc

Ghi c

Giy chứng nhn đã chp hành xong án phạt cm cư trú, án phạt qun chế, án pht tưc mt số quyền công dân, án phạt cm đm nhiệm chức vụ, cm hành nghề hoc m công việc nht đnh

Số văn bản

Ngày tháng năm ra văn bản

Cơ quan chứng nhận

Nội dung chứng nhận

Ngày tháng năm chấp hành xong án phạt

Ghi chú

Quyết đnh ân gim án tử hình

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Cơ quan ra quyết định

Nội dung quyết định

Ngày tháng năm có hiệu lực

Ghi chú

Quyết đnh thi hành án pht tiền, án pht tch thu tài sản, án phí và nga vdân skhác

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

quan ra quyết định

Các khoản phải thi hành

Ngày tháng năm có hiệu lc

Ghi c

Quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Cơ quan ra quyết định

Nội dung quyết định

Ngày tháng năm có hiệu lực

Ghi chú

Quyết đnh đình chỉ thi hành án dân s

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

quan ra quyết định

Ni dung quyết đnh

Ngày tháng năm có hiệu lc

Ghi c

Giy xác nhn kết quả thi hành án dân s

Số văn bản

Ngày tháng năm ra văn bản

Cơ quan xác nhận

Nội dung xác nhận (toàn bộ, một phần)

Nghĩa vụ dân sự còn phải thi hành (nếu có)

Ghi chú

Văn bn xác nhn đã chp hành xong án phạt tiền, tch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân skhác trong bn án hình s

Số văn bn

Ngày tháng năm ra văn bản

quan ban hành

Ni dung c nhận

Ngày tháng năm chấp hành xong

Ghi chú

Giy chứng nhn đc

Số giấy chứng nhận

Ngày tháng năm ra văn bản

Cơ quan cấp giấy chứng nhận

Đã chấp hành xong hình phạt tù theo quyết định đặc xá số

Được đặc xá tha tù trước thời hạn kể từ ngày

Về nơi cư trú tại

Hình phạt bổ sung tiếp tục phải chấp hành

Ghi chú

Giy chứng nhn đi xá

Số giấy chứng nhận

Ngày tháng năm ra văn bản

Cơ quan cấp giấy chứng nhận

Được miễn trách nhiệm hình sự theo quyết định đại xá số

Được đại xá tha tù trước thời hạn kể từ ngày

Về nơi cư trú tại

Ghi chú

Quyết đnh, giy chứng nhn, giấy xác nhn, văn bn thông báo khác

Tên văn bn:...........................

Số giấy văn bản

Ngày tháng năm ra văn bản

quan ban hành n bn

Ni dung ca văn bn

Ngày tháng năm có hiệu lực

Ghi chú

GIÁM ĐỐC THẨM/I THM

Quyết định giám đc thm

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Ni dung quyết đnh

Ghi c

Quyết đnh tái thm

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Ni dung quyết đnh

Ghi c

A ÁN TÍCH

Giy chứng nhna án tích

Số chứng nhận

Ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận

Tòa án cấp giấy chứng nhận

Nội dung chứng nhận

Ngày tháng năm có hiệu lực

Ghi chú

Quyết đnh xóa án tích

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Nội dung quyết định

Ngày tháng năm có hiệu lực

Ghi chú

Xác minh điều kiện đương nhiên đưc xóa án tích

Ngày tháng năm xác minh

Nơi thc hin việc xác minh

Kết quả xác minh

Ghi chú

IV. THÔNG TIN VCẤM ĐẢM NHIM CHỨC VỤ, THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIP, HỢPC

Sthtthông tin:............................................

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

Ghi chú

Sthtthông tin:............................................

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

Sthtthông tin:............................................

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

Sthtthông tin:............................................

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

Số quyết định

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

Ghi chú:

1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

2 Mã số: mỗi Lý lịch tư pháp được lập có một mã số riêng theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

3 Đối với những thông tin chưa có hoặc chưa xác định rõ thì để trống.

4 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

5 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).

6, 7 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi, trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì gạch chéo.

8 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu

9 Ghi chú những nội dung về thay đổi, cải chính hộ tịch (họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số quyết định......), chứng tử; về việc thay đổi nơi cư trú.

10 Là thông tin tóm tắt về các án tích được cập nhật trong Lý lịch tư pháp, số thứ tự theo thời gian nhận được trích lục bản án hoặc bản án, giúp cho cán bộ cập nhật có thể biết khái quát tình trạng án tích của người có Lý lịch tư pháp và tiện tra cứu.

11 Được lập theo số thứ tự cập nhật của bản án ở phần Thông tin chung về án tích, bao gồm: Mã số Lý lịch tư pháp/Số thứ tự cập nhật.

MẪU SỐ 02/2013/TT-LLTP

ỦY BAN NHÂN DÂN...........
SỞ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........................

........, ngày.... tháng..... năm.......

PHIẾU CUNG CẤP
THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP BỔ SUNG22

Kính gi:......................................

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,

Sở Tư pháp................................. cung cấp tng tin lý lịch tư pháp bổ sung như sau:

Mã số Lý lịch tư pháp1:................................................................................................

Họ và tên2 ........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:....../......./ ....................................................................................

Nơi thường trú:................................................................................................................

Nơi tm trú: .....................................................................................................................

Họ tên cha: ......................................................................................................................

Họ tên mẹ: .......................................................................................................................

Nội dung bổ sung thông tin3:

1. Bổ sung thông tin lý lịch tư pháp đối với bản án tiếp theo như sau:

NỘI DUNG BẢN ÁN

MÃ SỐ BẢN ÁN:......................................

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

Số bản án

Ngày tháng năm tuyên án

Tòa án đã tuyên bản án

Tội danh - Điu khoản của BLHS được áp dụng

Hình phạt chính

Hình phạt bổ sung (nếu có)

Nghĩa vụ dân sự (nếu có)

Biện pháp tư pháp (nếu có)

Án phí

Thời đim chp hành hình phạt chính

Ghi chú

2. Bổ sung thông tin lý lịch tư pháp đối với quyết định, giấy chứng nhận, giấy xác nhận, văn bản thông báo của bản án số........................ ngày............. của Tòa án nhân dân.................. như sau4:

Loại thông tin

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

Số văn bản

Ngày tháng năm ra văn bản

Cơ quan ban hành văn bản

Nội dung của văn bản

Ghi chú

3. Bổ sung thông tin lý lịch tư pháp đối với quyết định tuyên bố phá sản như sau:

Số quyết định

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

Ngày tháng năm ra quyết định

Tòa án ra quyết định

Chc vụ bị cm đm nhim

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

Ghi chú

NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)

................................5
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

1 Ghi mã số Lý lịch tư pháp của người bị kết án, người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

3 Chỉ cập nhật những nội dung bổ sung thông tin. Những nội dung không bổ sung thì không cập nhật trong Phiếu.

4 Nội dung bổ sung ghi theo hướng dẫn tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

5 Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung.

MẪU SỐ 03/2013/TT-LLTP

CNGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
c lp - Tự do - Hạnh phúc
-------------

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP23
(Dùng cho cá nhân có yêu cu cp Phiếu lý lịch tư pháp)

Kính gửi: ...................................................................

1. Tên tôi là1:.........................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):.......................................... 3. Giới nh: .......................

4. Ngày, tháng, năm sinh:............/........./ ..............................................................

5. Nơi sinh2: ..........................................................................................................

6. Quc tch:...................................................... 7.n tộc:.................................

8. Nơi thường trú3: ................................................................................................

...............................................................................................................................

9. Nơi tạm trú4: .....................................................................................................

...............................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.......................................5 Số: ....................................

Cấp ngày....... tháng......... năm.............. Ti:........................................................

11. Htên cha:........................................... Ngày/tháng/năm sinh .......................

12. Htên m:............................................ Ngày/tháng/năm sinh .......................

13. Htên v/chng.................................. Ngày/tháng/năm sinh .......................

11. Sđin thoi/e-mail: .......................................................................................

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Nơi thường trú/Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc6

Phn khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chc vụ, thành lp, quản doanh nghip, hp tác xã (nếu có): .............................................................................

...............................................................................................................................

Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 □          Số 2

u cu xác nhn vni dung cấm đm nhiệm chc vụ, thành lp, qun doanh nghip, hp tác xã theo quyết đnh tuyên bphá sn (trong trưng hp yêu cầu cp Phiếu lý lịch tư pháp s1): Có □   Không

Mc đích yêu cầu cấp Phiếu lý lch tư pháp:.......................................................

..............................................................................................................................

Số lưng Phiếu lý lch tư pháp yêu cầu cp:............................................ Phiếu.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình./.

..........., ngày ......... tháng...... m.........
Ngưi khai
(Ký, ghi rõ htên)

Ghi chú:

1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đy đủ các án tích, bao gồm án tích đã đưc xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đm nhim chc vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hp tác xã.

MẪU SỐ 04/2013/TT-LLTP

CNGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
c lp - Tự do - Hạnh phúc
--------------

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP24

(Dùng cho cá nhân trong trưng hp y quyền yêu cu cp Phiếu lý lch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ ca ngưi chưa thành niên yêu cu cp Phiếu lý lch tư pp s2)

Kính gửi:........................................................................................

1. Tên tôi là1:.........................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có).............................................. 3. Giới tính:.....................

4. Ngày, tháng, năm sinh:..../..../..... 5. Nơi sinh2:.................................................

6. Địa chỉ3:............................................................................................................

................................................................. Sđin thoi:......................................

7. Giấy CMND/Hộ chiếu:...............................4 Số:..............................................

Cấp ngày......... tháng........... năm............. Tại:.....................................................

8. Được sự ủy quyền:............................................................................................

8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:.................................................................

8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6................. tháng.......... năm.....................

Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:

PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

1. Họ và tên7:........................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):.................................. 3. Giới tính................................

4. Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.... 5. Nơi sinh2 :.................................................

6. Quốc tịch:................................................ 7. Dân tộc:......................................

8. Nơi thường trú8:................................................................................................

...............................................................................................................................

9. Nơi tạm trú9:.....................................................................................................

...............................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..........................................10 Số:.................................

Cấp ngày....... tháng......... năm.............. Tại:........................................................

11. Sđin thoi/e-mail:.......................................................................................

PHN KHAI VCHA, MẸ, V/CHỒNG CỦA NGƯỜIY QUYỀN HOC CHA, MCA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

CHA

MẸ

VỢ/CHỒNG

H và tên

Ngày, tháng, năm sinh

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Nơi thường trú/Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc12

Phần khai về án tích, vni dung cấm đảm nhiệm chc vụ, thành lp, quản doanh nghip, hp tác xã (nếu có): ..................................................................... ....

u cầu c nhận vni dung cấm đm nhiệm chc vụ, thành lp, qun doanh nghip, hp tác xã theo quyết đnh tuyên bphá sn: Có □ Kng □

Mc đích yêu cầu cp Phiếu lý lch tư pháp:.......................................................

Số lưng Phiếu lý lch tư pháp yêu cầu cp:............................................. Phiếu

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

..............., ngày...... tháng...... năm.......
Ngưi khai
(Ký, ghi rõ htên)

Ghi chú:

1 Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.

2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.

4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.

6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.

7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.

8, 9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.

11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.

12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

MẪU SỐ 05A/2013/TT-LLTP

(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội)25

..............................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:……….

......, ngày...... tháng...... năm......

Kính gửi:1 .......................................

Căn cứ Lut Lý lch tư pp ny 17 tháng 6 năm 2009,.......................... ................................

................................................2 đề nghị .........................................1cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:

1. H và tên:......................................................................................... .................

2. Tên gọi khác (nếu có): .................................................. 3. Giới tính .................

4. Ngày, tháng, năm sinh:..../ ...../......... 5. Nơi sinh : ............................................

6. Quc tch:...........................................7. n tc..............................................

8. Nơi thưng trú: .................................................................................................

................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú: ........................................................................................................

................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.......................................... S: ...................................

Cấp ngày....... tháng......... năm.............. Ti:.........................................................

11. Yêu cầu c nhận vni dung cấm đảm nhiệm chc vụ, thành lp, qun doanh nghip, hp tác xã theo quyết đnh tuyên bphá sn: Có £ Kng £

12. Mc đích sdụng Phiếu lý lịch tư pháp:........................................................

...............................................................................................................................

13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:........................................ Phiếu.

Nơi nhận:
- Như trên;
-

....................................................
(Ký, ghi rõ htên, đóng du)

Ghi chú :

1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.

2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

MẪU SỐ 05B/2013/TT-LLTP

(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)26

.............................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:……….

............, ngày...... tng...... năm......

Kính gửi1: .........................................................

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử,........................2 đề nghị....................................1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:

1. H và tên:......................................................................................... .................

2. Tên gọi khác (nếu có): ..................................................3. Gii tính ..................

4. Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ......... 5. Nơi sinh: ..............................................

6. Quc tch:......................................... 7. Dân tc...............................................

8. Nơi thưng trú: ..................................................................................................

................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú: ........................................................................................................

................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.......................................... S: ...................................

Cấp ngày....... tháng......... năm.............. Ti:.........................................................

11. Hvà n v(hoc chng):.............................................................................

12. Hvà tên cha:.................................................................................................

13. Họ và tên mẹ:..................................................................................................

Nơi nhận:
- Như tn;
-

....................................................
(Ký, ghi rõ htên, đóng du)

Ghi chú :

1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.

2 Ghi rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

MẪU SỐ 06/2013/TT-LLTP

.....................
...................................1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: ......./....... .......

........., ngày...... tháng...... m.........

PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 127

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,

XÁC NHẬN:

1. Họ và tên2:.................................................................... 2. Giới tính.................

3. Ngày, tháng, năm sinh:....../...../...... 4. Nơi sinh3: ............................................

5. Quốc tịch:..........................................................................................................

6. Nơi thường trú4: ................................................................................................

...............................................................................................................................

7. Nơi tạm trú5: .....................................................................................................

8. Giấy CMND/Hộ chiếu:........................................6 Số: .....................................

Cấp ngày........... tháng.......... năm.............. Tại:...................................................

9. Tình trạng án tích: ..........................................................................................

STT

Số bn án; ngày tháng năm; a án đã tuyên

Ti danh

Hình pht chính

Hình pht bổ sung

10. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã7:...................................................................................................

...............................................................................................................................

SỐ QUYT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM, TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH

CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM

THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ

NGƯỜI LP PHIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

............................8
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

3 Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

4, 5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

7 Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

8 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.

Trang.......

(Phiếu này gồm có...... trang)

MẪU SỐ 07/2013/TT-LLTP

.........................................
............................1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: ............./.........

........., ngày....... tháng...... m...

PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 228

Căn cứ Lut Lý lịch tư pháp ny 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,

XÁC NHẬN:

1. Họ và tên2.......................................................................... 2. Giới tính:...........

3. Ngày, tháng, năm sinh:...../...../........4. Nơi sinh3:.............................................

5. Quốc tịch:..........................................................................................................

6. Nơi thường trú 4:...............................................................................................

7. Nơi tạm trú 5:.....................................................................................................

8. Giấy CMND/Hộ chiếu:......................... 6 Số: ...................................................

Cấp ngày........ tháng....... năm............... Tại:........................................................

9. H và tên cha: ...................................................................................................

10. Hvà n mẹ: ..................................................................................................

11. Hvà n v/chng:........................................................................................

12. Tình trạng án tích7:........................................................................................

Bản án số......../ .......ngày........... tháng................. năm................ của Tòa án nhân dân...

Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:...............................................

Hình phạt chính:................................................................................................................

Hình phạt bổ sung:.............................................................................................................

Nghĩa vụ dân s, án phí:....................................................................................................

Tình trạng thi hành án:.......................................................................................................

Xóa án tích8:......................................................................................................................

Ghi chú:.............................................................................................................................

13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

.............................................................................................................................

Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

NGƯỜI LP PHIU
(Ký, ghi rõ họ tên)

...............................9
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú

1 Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

3 Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

4, 5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

7 Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

8 Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày.... tháng.... năm....

Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.

9 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.

MẪU SỐ 08/2013/TT-LLTP

TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

SỔ TIẾP NHẬN THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP29

Quyển s:...............................................

Msổ: ngày.......... tháng..... m..........

Khóa sổ: ny........tháng..... m..........

STT

Ngày tiếp nhận

Cơ quan cung cấp

Số ký hiệu văn bản

Họ và tên1

Loại thông tin

Người tiếp nhận

Ghi chú

Trang…….

1 Ghi rõ họ và tên của người có thông tin lý lịch tư pháp.

MẪU SỐ 09/2013/TT-LLTP

TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

SỔ
CUNG CẤP THÔNG TIN
LÝ LỊCH TƯ PHÁP30

Quyển s: ...........................................

Msổ: ngày.... tng..... m. ......... .

Khóa sổ: ny...... tháng.... năm........

STT

Ngày cung cấp

Nơi nhận

Số ký hiệu văn bản

Họ và tên1

Loại thông tin

Người xử lý thông tin

Ghi chú

Trang…..

1 Ghi rõ họ và tên của người có thông tin lý lịch tư pháp.

MẪU SỐ 10/2013/TT-LLTP

TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

SỔ
CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP31

Quyển s:.....................................................

Msổ: ngày............. tng.......... m........

Khóa sổ: ny.......... tng.......... năm........

STT

Ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Họ và tên người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Đối tượng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Loại Phiếu lý lịch tư pháp

Số của Phiếu lý lịch tư pháp

Ngày trả Phiếu lý lịch tư pháp

Ký nhận Phiếu lý lịch tư pháp

Công dân VN

Người nước ngoài

Cơ quan NN, tổ chức CT, tổ chức CT-XH1

Cơ quan tiến hành tố tụng

Số 1

Số 2

Trang…..

1 Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.

MẪU SỐ 11/2013/TT-LLTP

TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

SỔ
LƯU TRỮ HỒ SƠ LÝ LỊCH TƯ PHÁP32

Quyển s:.........................................................

Msổ: ngày ...... tháng............ m................

Khóa sổ: ny...... tháng.......... năm................

STT

Ngày lập LLTP

Họ và tên

Mã số LLTP

Quốc tịch

Giới tính

Người lập hồ sơ LLTP

Ghi chú

Công dân Việt Nam

Người nước ngoài

Không có thông tin

Nam

Nữ

Không có thông tin

Trang….


1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.”

2 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

3 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

4 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

5 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

6 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

7 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

8 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

9 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

10 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

11 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

12 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

13 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

14 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

15 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

16 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

17 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

18 Điều 3 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014 quy định như sau:

“Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết.”

19 Bảng mã này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

20 Danh mục biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

21 Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

22 Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

23 Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

24 Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm d, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

25 Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm đ, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

26 Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm e, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

27 Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm g, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

Trang.........

(Phiếu này gồm có...... trang)

28 Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm h, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

Trang.

(Phiếu này gồm có…… trang)

29 Mẫu sổ này được thay thế theo quy định tại điểm i, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

30 Mẫu sổ này được thay thế theo quy định tại điểm k, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

31 Mẫu sổ này được thay thế theo quy định tại điểm l, khoản 3 Điều 2 Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

32 Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm m, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi